Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

so sánh hiệu quả kinh tế một số mô hình sản xuất nông lâm kết hợp ở vùng đệm vườn quốc gia ba bể tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH



HÀ MINH QUANG


SO SÁNH HIỆU QUẢ KINH TẾ MỘT SỐ MÔ HÌNH
SẢN XUẤT NÔNG LÂM KẾT HỢP Ở VÙNG ĐỆM
VƢỜN QUỐC GIA BA BỂ TỈNH BẮC KẠN


LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Mã số: 60-31-10



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Trần Đại Nghĩa



Thái Nguyên, năm 2012
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
i

LỜ I CAM ĐOAN
Luậ n văn “So sánh hiệu quả kinh tế một số mô hình sản xuất nông
lâm kết hợp ở vùng đệm VQG Ba Bể tỉnh Bắc Kạn” đƣợ c thƣ̣ c hiệ n tƣ̀


tháng 3/2011 đến tháng 3/2012. Luậ n văn sƣ̉ dụ ng nhƣ̃ ng thông tin tƣ̀ nhiề u
nguồ n khá c nhau . Các thông tin ny đ đƣc ch r ngun gốc , phần lớn
thông tin thu thậ p tƣ̀ điề u tra thƣ̣ c tế ở đị a phƣơng , số liệ u đã đƣợ c tổ ng hợ p
v x l trên các phần mềm thống kê SPSS 17, Excel.
Tôi xin cam đoan rằ ng , số liệ u và kế t quả nghiên cƣ́ u trong luận văn
ny l hon ton trung thực v chƣa đƣc s dng để bảo vệ một hc v no
tại Việt Nam.
Tôi xin cam đoan rằ ng, mi sự gip đ cho việc thực hiện luận văn ny
đã đƣợ c cả m ơn và mọ i thông tin trong luậ n văn đã đƣợ c chỉ rõ nguồ n gố c.
Thái Nguyên, tháng 05 năm 2012
Tác giả


Hà Minh Quang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ii

LỜI CẢM ƠN
Để hon thnh luận văn ny, tôi xin chân thnh cảm ơn Ban Giám hiệu,
Phòng quản l đo tạo sau đại hc, cùng các thầy, cô giáo trong trƣờng Đại
hc Kinh tế v Quản tr Kinh doanh Thái Nguyên đ tận tình gip đ, tạo mi
điều kiện cho tôi trong quá trình hc tập v thực hiện đề ti.
Đặc biệt, tôi xin chân thnh cảm ơn thầy giáo TS. Trần Đại Nghĩa đ
trực tiếp hƣớng dẫn, ch bảo tận tình v đóng góp nhiều  kiến qu báu, gip
đ tôi hon thnh luận văn.
Tôi xin chân thnh cảm ơn cán bộ, lnh đạo Huyện uỷ, UBND huyện
Ba Bể - Tnh Bắc Kạn, Ban quản l VQG Ba Bể, phòng Nông nghiệp&PTNT,
phòng Thống kê, Phòng lao động thƣơng binh x hội, Phòng ti nguyên v
môi trƣờng, cán bộ v nhân dân các xã Cao Trĩ, Khang Ninh v Quảng Khê
đ tạo mi điều kiện gip đ khi điều tra thực đa gip tôi hon thnh luận

văn ny.
Cuối cùng, tôi xin chân thnh cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè, đng
nghiệp đ luôn sát cánh, động viên, gip đ tôi hon thnh luận văn ny.
Thái Nguyên, ngày tháng 05 năm 2012
Tác giả luận văn


Hà Minh Quang


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iii

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề ti 1
2. Mc tiêu của đề ti 2
3. Ý nghĩa khoa hc v  nghĩa thực tiễn 3
4. Đối tƣng, phạm vi nghiên cứu của đề ti 4
5. Kết cấu của luận văn 4
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU 5
1.1. Cơ sở khoa hc 5
1.1.1. Cơ sở l luận 5
1.1.1.1. Phƣơng thức sản xuất nông lâm kết hp v vai trò trong phát triển
kinh tế x hội 5
1.1.1.2. Vùng đệm v li ích trong vấn đề phát triển kinh tế x hội v bảo tn
tài nguyên thiên nhiên 11
1.1.1.3 Hiệu quả kinh tế và ch tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế …………… 14
1.1.2. Cơ sở thực tiễn 16

1.1.2.1. Thực trạng phát triển NLKH v kinh nghiệm áp dng NLKH tại vùng
đệm các khu bảo tn thiên nhiên trên thế giới. 16
1.1.2.2. Tình hình phát triển Nông lâm kết hp v quản l vùng đệm các VQG
ở Việt Nam 21
1.1.2.3. Tình hình phát triển sản xuất nông lâm kết hp trên đa bn tnh Bắc
Kạn 28
1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 30
1.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu 30
1.2.2. Phƣơng pháp x l số liệu 33
1.2.3. Phƣơng pháp phân tích đánh giá 33
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iv

1.2.4. Hệ thống các ch tiêu phân tích đánh giá 35
CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG SẢN XUẤT NÔNG LÂM KẾT HỢP TẠI
VÙNG ĐỆM VƢỜN QUỐC GIA BA BỂ 37
2.1. Đặc điểm đa bn nghiên cứu 37
2.1.1. Điều kiện tự nhiên v ti nguyên thiên nhiên của huyện Ba Bể 37
2.1.1.1. V trí đa l 37
2.1.1.2. Đa hình, đa mạo 38
2.1.1.3. Khí hậu, thuỷ văn 38
2.1.1.4. Tài nguyên thiên nhiên 40
2.1.2. Điều kiện kinh tế x hội của huyện Ba Bể 45
2.1.2.1. Dân số v lao động huyện Ba Bể 45
2.1.2.2. Kết cấu cơ sở hạng tầng của huyện 47
2.1.2.3. Tình hình phát triển kinh tế của huyện Ba Bể 50
2.1.2.4. Đánh giá thuận li, khó khăn của huyện Ba Bể 52
2.2. Thực trạng phát triển NLKH tại vùng đệm VQG Ba Bể. 53
2.2.1. Chn điểm nghiên cứu, số lƣng v phân loại mẫu 53
2.2.2. Thông tin chung các hộ điều tra 55

2.2.2.1. Thông tin về chủ hộ 55
2.2.2.2. Tình hình nhân khẩu v lao động của hộ 56
2.2.2.3. Tình hình s dng đất đai của hộ 57
2.2.2.4. Ti sản của hộ 59
2.2.3. Thực trạng sản xuất nông lâm kết hp tại vùng đệm VQG Ba Bể 60
2.2.3.1 Kết quả thống kê phân loại các mô hình sản xuất NLKH ở vùng đệm
60
2.2.3.2. Thnh phần cây trng vật nuôi v sự kết hp trong các mô hình
NLKH 62
2.2.4. Hiệu quả kinh tế của các mô hình NLKH ở vùng đệm VQG Ba Bể 65
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
v

2.2.4.1. So sánh hiệu quả kinh tế của các mô hình trong nhóm hộ 1 65
2.2.4.2. So sánh hiệu quả kinh tế của các mô hình trong nhóm hộ 2 67
2.2.4.3. So sánh hiệu quả kinh tế của các mô hình trong nhóm hộ 3 68
2.2.5. Phân tích các yếu tố tác động đến thu nhập của các nhóm hộ 70
CHƢƠNG III. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT NÔNG LÂM
KẾT HỢP Ở VÙNG ĐỆM VƢỜN QUỐC GIA BA BỂ 77
3.1. Quan điểm phát triển nông lâm nghiệp của đa phƣơng 77
3.2. Những thách thức trong việc phát triển kinh tế vùng đệm 78
3.3. Các giải pháp nhằm phát triển sản xuất NLKH ở vùng đệm VQG Ba Bể
79
3.3.1 Nhóm giải pháp đề xuất đối với các cấp, các ngnh của đa phƣơng v
ban quản l VQG 80
3.3.2. Nhóm giải pháp đề xuất đối với các hộ nông dân. 83
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 87
1. Kết luận 87
2. Kiến ngh 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………… … 88

PHỤ LỤC……………………………………………………………………91

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nội dung
BQ
Bình quân
BTTN
Bảo tn thiên nhiên
CC
Cơ cấu
LSNG
Lâm sản ngoi gỗ
NLKH
Nông lâm kết hp
IFAD
International Fund for Agricultural Development
KTXH
Kinh tế x hội
RRg
Rừng – Ruộng
RVAC
Rừng - vƣờn – ao - chung.
RVACRg
Rừng - vƣờn – ao - chung - ruộng
RVCRg
Rừng- vƣờn - chung - ruộng

SALT
Sloping Agricultural Land Technology
SL
Số lƣng
TH
Tiểu hc
THCS
Trung hc cơ sở
THPT
Trung hc phổ thông
VQG
Vƣờn Quốc gia
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình s dng đất đai của huyện Ba Bể năm 2010 ……
41
Bảng 2.2. Ti nguyên rừng của huyện Ba Bể năm 2010 ……………
43
Bảng 2.3. Dân số của huyện Ba Bể năm 2010 ………………………
45
Bảng 2.4. Tình hình lao động của huyện Ba Bể năm 2010 ………….
46
Bảng 2.5. Số trƣờng hc, phòng hc v giáo viên của huyện Ba Bể
năm 2010……………………………………………………………

49
Bảng 2.6. Cơ cấu kinh tế v tốc độ tăng trƣởng các ngnh kinh tế qua
3 năm (2008-2010, theo giá hiện hnh)………………………………


50
Bảng 2.7. Kết quả phân loại nhóm hộ điều tra ……………………….
55
Bảng 2.8.Thông tin của chủ hộ……………………………………….
56
Bảng 2.9. Tình hình nhân khẩu v lao động của hộ ………………….
57
Bảng 2.10. Diện tích đất bình quân của hộ …………………………
58
Bảng 2.11. Ti sản của hộ …………………………………………….
59
Bảng 2.12. Hiện trạng các mô hình NLKH ở các nhóm hộ…………
61
Bảng 2.13. Cơ cấu cây trng vật nuôi trong các mô hình NLKH…….
62
Bảng 2.14. Hiệu quả kinh tế của các mô hình trong nhóm hộ 1……
65
Bảng 2.15. Hiệu quả kinh tế của các mô hình trong nhóm hộ 2 …….
67
Bảng 2.16. Hiệu quả kinh tế của các mô hình trong nhóm hộ 3……
69
Bảng 2.17. Kết quả phân tích hm CD của các hộ áp dng mô hình
RVACRg trong nhóm hộ 1 …………………………………………

71
Bảng 2.18. Kết quả phân tích hm CD của các hộ áp dng mô hình
RVCRg trong nhóm hộ 2……………………………………………

73

Bảng 2.19. Kết quả phân tích hm CD của các hộ áp dng mô hình
RVAC trong nhóm hộ 3……………………………………………….

75
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Cơ cấu s dng đất của huyện Ba Bể năm 2010 ……………… 42
Hình 2.2. Cơ cấu lao động của huyện Ba Bể năm 2010………………… 47
Hình 2.3. Cơ cấu diện tích đất bình quân của 3 nhóm hộ ………………… 58
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Mâu thuẫn giữa phát triển kinh tế v bảo vệ môi trƣờng, bảo tn ngun
ti nguyên thiên nhiên l một vấn đề chung trên ton thế giới. Cái giá phải trả
cho sự phát triển, tăng trƣởng nhanh chóng của các quốc gia l sự gia tăng của
ô nhiễm môi trƣờng v sự suy giảm nghiêm trng của của ngun ti nguyên
thiên nhiên, đặc biệt l suy giảm ti nguyên rừng.
Ở nƣớc ta, nhiều Vƣờn Quốc gia (VQG) v các khu bảo tn đ v đang
đƣc xây dựng nhằm bảo tn ngun ti nguyên thiên nhiên cho phát triển kinh
tế bền vững. Tuy nhiên phần lớn các khu vực ny lại thƣờng nằm xen với khu
dân cƣ v chu sức ép hết sức nặng nề từ phía ngoi. Vùng đệm đƣc xây
dựng chính l để giải quyết các khó khăn đó, nhằm nâng cao đời sống cho các
cộng đng dân cƣ đa phƣơng, tạo thêm công ăn việc lm cho h để h giảm
bớt sức ép lên các khu bảo tn v đng thời giáo dc, động viên h tích cực
tham gia vo công tác bảo tn [13]. Vùng đệm có tác dng ngăn chặn hoặc
giảm nhẹ sự xâm phạm khu rừng đặc dng. Tuy nhiên, việc quản l v phát

triển các vùng đệm ở nƣớc ta hiện nay còn nhiều vấn đề bất cập đặc biệt việc
phát triển kinh tế cho ngƣời dân vùng đệm.
Vùng đệm VQG Ba Bể có diện tích hơn 34 nghìn héc ta chủ yếu l diện
tích đất lâm nghiệp với trên 2.000 hộ dân, khoảng 15.000 nhân khẩu, trong đó
50% l ngƣời H'Mông v Dao [1]. Đời sống kinh tế của ngƣời dân trong vùng
còn rất nhiều khó khăn, chủ yếu l sản xuất nông lâm nghiệp. Tuy nhiên việc
s dng đất lâm nghiệp của ngƣời dân còn nhiều bất cập dẫn đến hiệu quả
kinh tế thấp. Đất lâm nghiệp ở trong vùng vẫn thuộc sở hữu của VQG và
ngƣời dân ch nhận khoán khoanh nuôi v bảo vệ rừng. Thực tế ny dẫn đến
sự tranh chấp về li ích giữa ngƣời sản xuất (ngƣời nông dân) v chủ sở hữu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2

đất (nh nƣớc). Bên cạnh đó việc đảm bảo hài hòa giữa mc tiêu phát triển
kinh tế nâng cao đời sống ngƣời dân và bảo tn những giá tr vốn có của VQG
cũng l một thách thức lớn trong việc quản l v phát triển kinh tế cho ngƣời
dân vùng đệm.
Câu hỏi đặt ra l phƣơng thức sản xuất no sẽ mang lại sự hi ho về
li ích giữa ngƣời dân v nh nƣớc cả về kinh tế v bảo vệ môi trƣờng tại các
x vùng đệm? Một trong những câu trả lời cho câu hỏi ny chính l phƣơng
thức sản xuất nông lâm kết hp.
Theo Tiến sỹ Trần Mai Sen, Khoa sau đại hc Trƣờng Đại hc Lâm
nghiệp, nông lâm kết hp l sự kết hp một cách hi ho giữa cây nông
nghiệp v cây lâm nghiệp, giữa trng trt v chăn nuôi nhằm s dng một
cách đầy đủ nhất, hp l nhất các ngun lực nhƣ đất đai, lao động, vốn để sản
xuất ra nhiều sản phẩm mang lại hiệu quả kinh tế cao, mặt khác lại góp phần
bảo vệ môi trƣờng sinh thái bền vững
Hiện nay, phƣơng thức canh tác nông lâm kết hp đ đƣc áp dng
rộng ri ở nhiều đa phƣơng vùng ni của nƣớc ta. Tuy nhiên, do trình độ dân
trí chƣa cao cộng với sản xuất còn mang nặng tính tự cung tự cấp nên việc lựa

chn v áp dng những mô hình sản xuất nông lâm kết hp của ngƣời dân
chƣa đƣc phù hp dẫn đến hiệu quả kinh tế thấp.
Từ những thực tế trên, tác giả chn nghiên cứu đề ti: “So sánh hiệu
quả kinh tế một số mô hình sản xuất nông lâm kết hợp ở vùng đệm vườn
quốc gia Ba Bể - tỉnh Bắc Kạn”.
2. Mục tiêu của đề tài
* Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá, so sánh hiệu quả một số mô hình sản xuất nông
lâm kết hp ở trong vùng đệm VQG Ba Bể, từ đó đƣa ra các kiến ngh để phát
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3

triển các mô hình nông lâm kết hp phù hp đảm bảo sự hi hòa giữa li ích
của nh nƣớc và ngƣời dân.
* Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thu nhập từ các mô hình nông lâm kết hp trong vùng đệm
- Phân tích đƣc các yếu tố tác động đến hiệu quả mô hình
- So sánh hiệu quả kinh tế giữa các mô hình
- Đề xuất mô hình có hiệu quả kinh tế cao, phù hp với đặc điểm v
ngun lực của các hộ trong vùng nghiên cứu (trong ngắn hạn, di hạn) v đảm
bảo hi ho giữa mc tiêu bảo tn v phát triển kinh tế cũng nhƣ sự hi hòa về
li ích giữa nh nƣớc v ngƣời dân trong khu vực.
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
* Ý nghĩa khoa học
- Kết quả nghiên cứu của đề ti góp phần hệ thống hóa cơ sở l luận v
thực tiễn để phát triển mô hình sản xuất nông lâm kết hp ở miền ni phía bắc
nói chung v vùng đệm VQG Ba Bể nói riêng.
- L cơ sở khoa hc cho việc đnh hƣớng khai thác, s dng v bảo vệ
ngun ti nguyên thiên nhiên bền vững của VQG Ba Bể nói riêng và các
VQG trong cả nƣớc nói chung

* Ý nghĩa thực tiễn
- Từ kết quả nghiên cứu của đề ti đề xuất v hƣớng cho ngƣời dân
sống ở vùng đệm VQG Ba Bể canh tác theo một mô hình sản xuất nông lâm
kết hp hiệu quả nhất, phù hp với đặc điểm của đa phƣơng, góp phần nâng
cao thu nhập cho ngƣời dân, đng thời góp phần bảo vệ ngun ti nguyên
thiên nhiên trong vùng li của VQG.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4

4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của đề tài
a, Đối tượng nghiên cứu
- Các hộ dân sống ở khu vực vùng đệm VQG Ba Bể tnh Bắc Kạn.
- Các hoạt động sản xuất nông lâm kết hp của các hộ.
- Các ngun lực tự nhiên v kinh tế x hội của các hộ trong khu vực
nghiên cứu của đề ti.
b, Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: 3 x vùng đệm của VQG Ba Bể thuộc Huyện Ba Bể -
tnh Bắc Kạn l Khang Ninh, Cao Trĩ v Quảng Khê.
- Về thời gian: Đề ti nghiên cứu số liệu thứ cấp qua 03 năm 2008 –
2010; thu thập số liệu sơ cấp năm 2011.
- Về nội dung: tập trung nghiên cứu sâu về một số mô hình nông lâm
kết hp phổ biến tại các x vùng rừng đệm VQG Ba Bể.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoi phần mở đầu, kết luận, ph lc, ti liệu tham khảo luận văn đƣc
chia thành 3 chƣơng, c thể nhƣ sau:
- Chƣơng 1: Tổng quan ti liệu nghiên cứu v phƣơng pháp nghiên cứu.
- Chƣơng 2: Thực trạng sản xuất nông lâm kết hp tại vùng đệm vƣờn
quốc gia Ba Bể.
- Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất nông lâm kết hp
vùng đệm vƣờn quốc gia Ba Bể.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5

CHƢƠNG I.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học
1.1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1.1. Phương thức sản xuất nông lâm kết hợp và vai trò trong phát triển
kinh tế xã hội
a. Khái niệm về phương thức sản xuất nông lâm kết hợp
Nông lâm kết hp (NLKH) l một lĩnh vực khoa hc mới đ đƣc đề
xuất vo thập niên 1960 bởi King (1969). Qua nhiều năm, nhiều khái niệm
khác nhau đƣc phát triển để diễn tả hiểu biết r hơn về NLKH. Sau đây l
một số khái niệm khác nhau đƣc phát triển cho đến hiện nay:
NLKH l một hệ thống quản l đất vững bền lm gia tăng sức sản xuất
tổng thể của đất đai, phối hp sản xuất các loại hoa mu (kể cả cây trng lâu
năm) v cây rừng hay với gia sc cùng lc hay kế tiếp nhau trên một diện
tích đất, và áp dng các kỹ thuật canh tác tƣơng ứng với các điều kiện văn
hóa x hội của dân cƣ đa phƣơng [26].
NLKH l một hệ thống quản l đất đai trong đó các sản phẩm của rừng
v trng trt đƣc sản xuất cùng lc hay kế tiếp nhau trên các diện tích đất
thích
hp để tạo ra các li ích kinh tế, x hội v sinh thái cho cộng đng
dân cƣ tại đa
phƣơng [26].
Các khái niệm trên đơn giản mô tả NLKH nhƣ l một loạt các hƣớng
dẫn cho một sự s dng đất liên tc. Tuy nhiên, NLKH nhƣ l một kỹ thuật v
khoa hc đ đƣc phát triển vƣt ra ngoi phạm vi của những hƣớng dẫn kỹ
thuật thông thƣờng. Ngy nay nó đƣc xem nhƣ l một ngnh nghề v một

cách tiếp cận về s dng đất trong đó đ phối hp sự đa dạng của quản l ti
nguyên tự nhiên một cách bền vững. Trong nỗ lực để đnh nghĩa NLKH theo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6

 nghĩa tổng thể v mang đậm tính sinh thái môi trƣờng hơn, Leaky (1996) đ
mô tả nó nhƣ l các hệ thống quản l ti nguyên đặt cơ sở trên đặc tính sinh
thái v năng động nhờ vo sự phối hp cây trng lâu năm vo nông trại hay
đng cỏ để lm đa dạng v bền vững sự sản xuất gip gia tăng các li ích về
x hội, kinh tế v môi trƣờng của các nông trại nhỏ.
Vo năm 1997, Trung tâm Quốc tế Nghiên cứu về NLKH (gi tắt l
ICRAF) đ xem xét lại khái niệm NLKH v phát triển nó rộng hơn nhƣ l một
hệ thống s dng đất giới hạn trong các nông trại. Ngy nay, nó đƣc đnh
nghĩa nhƣ l một hệ thống quản l ti nguyên đặt cơ sở trên đặc tính sinh thái
v năng động nhờ vo sự phối hp cây trng lâu năm vo nông trại hay đng
cỏ để lm đa dạng v bền vững sự sản xuất cho gia tăng các li ích về x hội,
kinh tế v môi trƣờng của các mức độ nông trại khác nhau từ kinh tế hộ nhỏ
đến "kinh tế trang trại". Một cách đơn giản, NLKH l trng cây trên nông trại.
ICRAF đ đnh nghĩa nó nhƣ l một hệ thống quản l ti nguyên tự nhiên
năng động v lấy yếu tố sinh thái lm chính, qua đó cây đƣc phối hp trng
trên nông trại v vo hệ sinh thái nông nghiệp lm đa dạng v bền vững sức
sản xuất để gia tăng các li ích kinh tế, x hội v sinh thái cho ngƣời canh tác
ở các mức độ khác nhau [26].
b. Đặc điểm của phương thức sản xuất NLKH
Một hệ thống NLKH phù hp phải hội t đủ 3 đặc điểm sau:
- Có sức sản xuất cao
Sản xuất các li ích trực tiếp nhƣ lƣơng thực, thức ăn gia sc, chất đốt,
si, gỗ, cừ cột v xây dựng, các sản phẩm khác nhƣ chai, mủ, nhựa, dầu thực
vật, thuốc tr bệnh thực vật v.v.
Sản xuất các li gián tiếp hay "dch v" nhƣ bảo tn đất v nƣớc (xói

mòn đất, vật liệu tủ đất, v.v ) cải tạo độ phì của đất (phân hữu cơ, phân xanh,
bơm dƣng chất từ tầng đất sâu, phân huỷ v chuyển hoá dƣng chất), cải thiện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7

điều kiện tiểu khí hậu (băng phòng hộ, che bóng) làm hàng cây xanh, gia tăng
thu nhập của nông dân [26].
- Mang tính bền vững
Áp dng các chiến thuật bảo tn đất v nƣớc để đảm bảo sức sản xuất
lâu di . Đòi hỏi có vi hình thức hỗ tr trong kỹ thuật chuyển giao để đảm bảo
sự tiếp nhận các kỹ thuật bảo tn đặc biệt đối với các nông dân đang ở mức
canh tác tự cung tự cấp (thí d các động cơ về quyền s dng, canh tác trên đất,
các hỗ tr về kỹ thuật v tín dng .v.v.) [26].
- Mức độ chấp nhận của nông dân
Kỹ thuật phải phù hp với văn hoá v chấp nhận đƣc (tƣơng thích với
phong tc, tập quán, tín ngƣng của nông dân).
Để đảm bảo sự chấp nhận cao, nông dân phải đƣc tham gia trực tiếp
vo lập kế hoạch, thiết kế v thực hiện các hệ thống NLKH [26].
c. Lợi ích và vai trò của các hệ thống NLKH
Thực tiễn sản xuất cũng nhƣ nhiều công trình nghiên cứu trung v di
hạn ở nhiều nơi trên thế giới đ cho thấy NLKH l một phƣơng thức s dng
ti nguyên tổng hp có tiềm năng thoả mn các yếu tố của phát triển nông
thôn v miền ni bền vững. Các li ích m NLKH có thể mang lại rất đa
dạng, tuy nhiên có thể chia thnh 2 nhóm, nhóm các li ích trực tiếp cho đời
sống cộng đng v nhóm các li ích gián tiếp cho cộng đng v x hội [26].
 Li ích trực tiếp
- Cung cấp lương thực và thực phẩm: Nhiều mô hình NLKH đƣc
hình thnh v phát triển nhằm vo mc đích sản xuất nhiều loại lƣơng thực
thực phẩm, có giá tr dinh dƣng cao đáp ứng nhu cầu của hộ gia đình. Điển
hình l hệ thống VAC đƣc phát triển rộng ri ở nhiều vùng nông thôn ở

nƣớc ta. Ƣu điểm của các hệ thống NLKH l có khả năng tạo ra sản phẩm
lƣơng thực v thực phẩm đa dạng trên một diện tích đất m không yêu cầu
đầu vo lớn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8

- Các sản phẩm từ cây thân gỗ: Việc kết hp cây thân gỗ trên nông trại
có thể tạo ra nhiều sản phẩm nhƣ gỗ, củi, tinh dầu, … để đáp ứng nhu cầu về
nguyên vật liệu cho hộ gia đình.
- Tạo việc làm: NLKH gm nhiều thnh phần canh tác đa dạng có tác
dng thu ht lao động, tạo thêm ngnh nghề ph cho nông dân.
- Tăng thu nhập nông hộ: Với sự phong ph về sản phẩm đầu ra v ít
đòi hỏi về đầu vo, các hệ thống NLKH dễ có khả năng đến lại thu nhập cao
cho hộ gia đình.
- Giảm rủi ro trong sản xuất và tăng mức an toàn lương thực: Nhờ có
cấu trc phức tạp, đa dạng đƣc thiết kế nhằm lm tăng các quan hệ tƣơng hỗ
(có li) giữa các thnh phần trong hệ thống, các hệ thống NLKH thƣờng có
tính ổn đnh cao trƣớc các biến động bất li về điều kiện tự nhiên (nhƣ dch
sâu bệnh, hạn hán, v.v.). Sự đa dạng về loại sản phẩm đầu ra cũng góp phần
giảm rủi ro về th trƣờng v giá cho nông hộ [26].
 Các li ích của NLKH trong việc bảo vệ ti nguyên thiên nhiên v
môi trƣờng:
- NLKH trong bảo tồn tài nguyên đất và nước
Hơn 20 năm nghiên cứu NLKH phối hp với các kết quả nghiên cứu về
sinh thái hc, nông nghiệp, lâm nghiệp v khoa hc đất đ cho thấy các hệ
thống NLKH - nếu đƣc thiết kế v quản l thích hp - sẽ có khả năng giảm
dòng chảy bề mặt v xói mòn đất; duy trì độ mùn v cải thiện l tính của đất
và phát huy chu trình tuần hon dinh dƣng, tăng hiệu quả s dng dinh
dƣng của cây trng v vật nuôi. Nhờ vậy lm gia tăng độ phì của đất, tăng
hiệu quả s dng đất v giảm sức ép của dân số gia tăng lên ti nguyên đất.

Ngoi ra, trong các hệ thống NLKH do hiệu quả s dng chất dinh
dƣng của cây trng cao nên lm giảm nhu cầu bón phân hóa hc, vì thế giảm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9

nguy cơ ô nhiễm các ngun nƣớc ngầm [26].
- NLKH trong bảo tồn tài nguyên rừng và đa dạng sinh học
Thông qua việc cung cấp một phần lâm sản cho nông hộ, NLKH có thể
lm giảm tốc độ khai thác lâm sản từ rừng tự nhiên. Mặt khác, NLKH là
phƣơng thức tận dng đất có hiệu quả nên lm giảm nhu cầu mở rộng đất
nông nghiệp bằng khai hoang rừng. Chính vì vậy, canh tác NLKH sẽ lm
giảm sức ép của con ngƣời vo rừng tự nhiên, giảm tốc độ phá rừng.
Các hộ nông dân qua canh tác theo phƣơng thức ny sẽ dần dần nhận
thức đƣc vai trò của cây thân gỗ trong việc bảo vệ đất, nƣớc v sẽ có đổi mới
về kiến thức, thái độ có li cho công tác bảo tn ti nguyên rừng.
Việc phối hp các loi cây thân gỗ vo nông trại đ tận dng không
gian của hệ thống trong sản xuất lm tăng tính đa dạng sinh hc ở phạm vi
nông trại v cảnh quan.
Chính vì các li ích ny m NLKH thƣờng đƣc ch trng phát triển
trong công tác quản l vùng đệm xung quanh các khu bảo tn thiên nhiên v
bảo tn ngun tiền [26].
- NLKH và việc làm giảm hiệu ứng nhà kính
Nhiều nh nghiên cứu gi  rằng, sự phát triển NLKH trên qui mô lớn
có thể lm giảm khí CO2 v các loại khí gây hiệu ứng nh kính khác (Dioxon,
1995, 1996; Schroeder, 1994). Các cơ chế của tác động ny có thể l: sự đng
hóa khí CO2 của cây thân gỗ trên nông trại; gia tăng lƣng cacbon trong đất
v giảm nạn phá rừng [26].
d. Phân loại NLKH ở Việt Nam
Ở Việt Nam trên cơ sở kết quả hoạt động nghiên cứu NLKH, một số
tác giả nhƣ Hong Hòe, Nguyễn Đình Hƣởng, Nguyễn Ngc Bình, đ phân hệ

canh tác NLKH ở nƣớc ta thnh 8 hệ thống chính gi l “hệ canh tác” l đơn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
10

v cao nhất, dƣới hệ canh tác l các “phƣơng thức” hay “kiểu” canh tác v
cuối cùng l các mô hình NLKH ở các nông hộ [20]. Theo nguyên tắc phân
loại ny hệ canh tác NLKH ở Việt Nam đƣc phân thnh 8 hệ sau: hệ canh
tác nông - lâm; hệ canh tác lâm - súc; hệ canh tác nông - lâm - súc; hệ cây gỗ
đa tác dng; hệ lâm - ngƣ; hệ nông - lâm - ngƣ; hệ ong - cây lấy gỗ; hệ
nông -
lâm - ngƣ – súc [20], [26]. Các hệ ny đƣc chia thành 27 kiểu canh
tác/hệ
thống khác nhau theo thành phần chính trong hệ thống ở từng vùng sinh thái,
các hộ gia đình sản xuất NLKH gi là các mô hình NLKH.
Các tác giả trên đ tập hp các mô hình NLKH điển hình và phân chia
các vùng sản xuất NLKH chính, trên cơ sở phân vùng đa lý tự nhiên để xác
đnh khả năng thực hiện ở mỗi vùng.
- Vùng ven biển: với các loài cây ngập mặn, chu phèn, chống cát di
động.
- Vùng đng bằng: các hệ thống nhƣ VAC (vƣờn - ao - chung), trng
cây phân tán, đai xanh phòng hộ.
- Vùng đi núi và trung du: Các hệ thống VR (vƣờn - rừng), VAC
(vƣờn - ao -chung), RVC (rừng - vƣờn - chung), trng rừng kết hp nuôi
ong lấy mật (R- O), RVCRg (rừng - vƣờn - chung - ruộng),
- Vùng đi ni cao chăn thả dƣới tán rừng, làm ruộng bậc thang với
rừng phòng hộ đầu ngun [20].
Nhìn chung, cách phân loại về hệ thống NLKH ở nƣớc ta và trên thế
giới về bản chất cấu thành hệ thống là hoàn toàn giống nhau, cũng có thể
trƣớc khi phân loại NLKH ở Việt Nam các nhà khoa hc đ vận dng phƣơng
pháp phân loại của thế giới nhƣng rất c thể. Điều đó cho phép chng ta vận

dng một cách linh hoạt hơn những kết quả nghiên cứu về các hệ thống
NLKH trên thế giới ứng dng vo điều kiện từng vùng sinh thái ở Việt Nam.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
11

1.1.1.2. Vùng đệm và lợi ích trong vấn đề phát triển kinh tế xã hội và bảo tồn
tài nguyên thiên nhiên
a. Một số khái niệm về vùng đệm các khu bảo tồn thiên nhiên

Khái niệm vùng đệm các khu bảo tn nói chung v vùng đệm VQG nói
riêng đ đƣc đề cập đến trong khoảng hơn một thập niên trở lại đây. Nhiều
khái niệm khác nhau về vùng đệm đ đƣc đƣa ra tại các văn bản hay những
cuộc hội thảo về vấn đề ny, mặc dù chƣa có sự thống nhất tuy nhiên những
khái niệm đó l căn cứ rất quan trng trong việc xác đnh ranh giới cũng nhƣ
vai trò của vùng đệm đối với các khu bảo tn thiên nhiên.
Theo tổ chức Bảo tn thiên nhiên Quốc tế (IUCN) “Vùng đệm l vùng
đƣc xác đnh ranh giới r rng, có hoặc không có rừng, nằm ngoi ranh giới
của khu bảo tn thiên nhiên v đƣc quản l để nâng cao việc bảo tn của khu
bảo tn thiên nhiên v chính vùng đệm, đng thời mang lại li ích cho dân cƣ
sống quanh khu bảo tn” [5].
Đối với nƣớc ta, khái niệm về vùng đệm của các khu bảo tn cũng
đƣc nhắc đến với nhiều quan điểm, nội dung khác nhau. Trƣớc những năm
1990 vùng đệm đƣc hiểu l khu vực nằm bên trong khu bảo tn v bao
quanh khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tn. Khái niệm ny đƣc đề cập
đến trong Quyết đnh số 194/CT ngy 8 tháng 9 năm 1986 của chủ tch Hội
đng bộ trƣởng nay l Thủ tƣớng chính phủ về việc thnh lập 73 khu dự trữ
thiên nhiên. Tuy nhiên, theo công văn số 1568/LN-KL của Bộ Lâm nghiệp
(nay l Bộ Nông nghiệp v Phát triển nông thôn) ngy 13 tháng 9 năm 1993
vùng đệm l một vùng nằm ở rìa khu bảo tn, bao quanh ton bộ các phần của
khu bảo tn. Vùng đệm không thuộc khu bảo tn v không chu sự quản l

của Ban quản l khu bảo tn [dt 13].
Trong Quyết đnh số 186/QĐ-TTg ngy 14/08/2006 của Thủ tƣớng
Chính phủ về việc Ban hnh Quy chế quản l rừng có đề cập đến vùng đệm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
12

với nội dung nhƣ sau: “Vùng đệm l vùng rừng, vùng đất hoặc vùng đất có
mặt nƣớc nằm liền kề với VQG v khu bảo tn thiên nhiên; bao gm ton bộ
hoặc một phần các x, phƣờng, th trấn nằm sát ranh giới với VQG và khu
bảo tn thiên nhiên. Vùng đệm đƣc xác lập nhằm ngăn chặn, giảm nhẹ sự
xâm hại của con ngƣời tới VQG v khu bảo tn thiên nhiên. Ban quản l khu
rừng đặc dng tổ chức cho cộng đng dân cƣ vùng đệm tham gia các hoạt
động bảo vệ, bảo tn, s dng hp l lâm sản v các ti nguyên tự nhiên, các
dch v du lch sinh thái để góp phần nâng cao thu nhập v gắn sinh kế của
ngƣời dân với các hoạt động của khu rừng đặc dng. Cơ quan chính quyền
nh nƣớc trên đa bn vùng đệm lập dự án đầu tƣ phát triển sản xuất v cơ sở
hạ tầng nông thôn để ổn đnh cuộc sống cho cộng đng dân cƣ, đng thời thiết
lập quy chế trách nhiệm của cộng đng dân cƣ v từng hộ gia đình trong việc
bảo vệ v bảo tn khu rừng đặc dng. Diện tích của vùng đệm không tính vo
diện tích của khu rừng đặc dng [19].
So với những khái niệm về vùng đệm trƣớc đó thì khái niệm trong
quyết đnh 186/2006/QĐ-TTg đ thể hiện r rng hơn về cách xác đnh cũng
nhƣ vai trò v cơ chế quản l đối với vùng đệm của các khu bảo tn thiên
nhiên.
Khái quát lại, vùng đệm có thể hiểu l vùng đất (hoặc mặt nƣớc) bao
xung quanh các khu bảo tn v có chức năng chính l giảm nhẹ những tác
động từ bên ngoi đến khu bảo tn.
b. Lợi ích của vùng đệm trong vấn đề phát triển kinh tế và bảo tồn
tài nguyên thiên nhiên


Vùng đệm có rất nhiều ích li đối với công tác bảo tn v phát triển của
các khu bảo tn thiên nhiên nói chung v vƣờn quốc gia nói riêng, tùy thuộc
vo loại của vùng đệm, điều kiện tự nhiên, sự đầu tƣ v các yếu tố khác. Li
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
13

ích của vùng đệm có thể đƣc phân loại theo các lĩnh vực nhƣ: li ích sinh
hc, li ích x hội, kinh tế, li ích liên quan đến thể chế, chính sách.
 Li ích sinh hc
- Vùng đệm có tác dng nhƣ một bộ lc hay ro cản chống lại sự xâm
phạm v khai thác quá mức của con ngƣời ở vùng lõi của khu bảo tn.
- Vùng đệm góp phần ngăn cản các loi động, thực vật ngoại lai xâm
nhập vo khu vực đƣc bảo tn.
- Hạn chế thiệt hại do bo, hạn hán, xói mòn v các tác nhân phá hủy
khác.
- Mở rộng môi trƣờng sống cho các loi sinh vật do đó lm tăng số
lƣng của loi, mở rộng phạm vi của các loi trong khu vƣc bảo tn.
- Tăng cƣờng dch v môi trƣờng từ việc bảo tn ví d nhƣ bảo vệ đầu
ngun.
 Li ích xã hội
- Vùng đệm cung cấp một cơ chế linh hoạt để giải quyết những xung
đột giữa li ích của bảo tn v những cƣ dân ở vùng đất liền kề.
- Nâng cao thu nhập v cải thiện chất lƣng môi trƣờng cho ngƣời dân
đa phƣơng.
- Xây dựng những chƣơng trình bảo tn hỗ tr đa phƣơng v khu vực.
- Bảo vệ quyền s dng đất v các nền văn hóa truyền thống của ngƣời
dân đa phƣơng.
- Cung cấp một khu bảo tn của các loài động vật v thực vật cho các
nhu cầu s dng của con ngƣời và cho việc khôi phc các loài, quần
thể và quá trình sinh thái ở những vùng b suy giảm.

 Li ích kinh tế
- Các khoản đền bù của nh nƣớc cho những khoản thu nhập b mất đi
của ngƣời dân từ việc xây dựng khu bảo tn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
14

- Tăng thêm ngun thu nhập cho ngƣời dân từ các hoạt động du lch
nhƣ cung cấp dch v mua bán hng hóa, nh ngh, khách sạn, nh hng …
- Năng suất, chất lƣng các sản phẩm đƣc nâng cao từ việc áp dng
những tiến bộ khoa hc kỹ thuật vo sản xuất, giống cây trng vật nuôi cho
năng suất cao.
- Xây mới v cải thiện cơ sở hạ tầng từ sự đầu tƣ vo khu vực bảo tn;
- Cải thiện v gia tăng cơ hội tiếp cận với những th trƣờng mới.
- Tăng cƣờng việc tiếp cận với các dch v công cộng của ngƣời dân.
 Li ích liên quan đến thể chế chính sách
- Phƣơng pháp lập kế hoạch có sự tham gia gip tăng cƣờng sự tham
gia của ngƣời dân trong việc bảo tn v phát triển vùng đệm.
- Nâng cao trách nhiệm của chính quyền đa phƣơng trong việc lng
ghép các yếu tố bảo tn thiên nhiên vo việc xây dựng v thực hiện quy
hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế x hội của đa phƣơng [27].
1.1.1.3. Hiệu quả kinh tế và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là một tiêu chí quan trng đánh giá tính bền vững của
mô hình NLKH. Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế, phản ánh về mặt
chất lƣng của các hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong khi các ngun lực
sản xuất có hạn, nhu cầu về hàng hóa và dch v của xã hội ngày càng gia
tăng v đa dạng thì nâng cao hiệu quả kinh tế là một xu thế khách quan và bức
xúc của sản xuất xã hội.
Bản chất của hiệu quả xuất phát từ mc đích của sản xuất và sự phát
triển kinh tế-xã hội của mỗi quốc gia, đó l thỏa mn ngy cng cao (tăng số
lƣng và chất lƣng) về nhu cầu vật chất xã hội. Đánh giá kết quả sản xuất là

đánh giá về mặt số lƣng còn đánh giá hiệu quả của sản xuất là xem xét tới
mặt chất lƣng của quá trình sản xuất đó.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
15

Nhƣ vậy, hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế xã hội phản ánh mặt
chất lƣng của hoạt động kinh tế và l đặc trƣng của mi hình thái kinh tế xã
hội. Bởi thế, để có một quan điểm hoàn chnh về hiệu quả kinh tế, chúng tôi
xuất phát từ luận điểm kinh tế hc của Các Mác “Quy luật tiết kiệm thời gian
trong khi s dng các ngun lực xã hội” [28] và những luận điểm của lý
thuyết hệ thống cho rằng nền sản xuất xã hội là một hệ thống các yếu tố sản
xuất và các quan hệ vật chất hình thành giữa con ngƣời v con ngƣời trong
quá trình sản xuất.
- Nội dung và bản chất của hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế- xã hội phản ánh mặt chất của
các hoạt động sản xuất kinh doanh v l đặc trƣng cho mi hình thái xã hội.
Bản chất của hiệu quả kinh tế có thể đƣc hiểu nhƣ sau:
+ Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế khách quan nhƣng nó không
phải là mc đích cuối cùng của sản xuất. Ngh quyết Đại hội Đảng toàn quốc
lần thứ VIII đ ch r “Nền kinh tế đa thnh phần nƣớc ta (gm thành phần
kinh tế Nh nƣớc, thành phần kinh tế hp tác, thành phần kinh tế cá thể, dân
chủ) hoạt động theo đnh hƣớng xã hội chủ nghĩa”
+ Hiệu quả kinh tế là quan hệ so sánh, đo lƣờng c thể quá trình s
dng các yếu tố sản xuất (đất đai, vốn, lao động, khoa hc kỹ thuật, tiến bộ
quản l…) để tạo ra khối lƣng sản phẩm lớn hơn với chất lƣng cao hơn
[29].
+ Hiệu quả kinh tế phải đƣc gắn liền với kết quả của những hoạt động
sản xuất c thể trong các doanh nghiệp, nông hộ và nền sản xuất xã hội ở
những điều kiện xác đnh về thời gian và hoàn cảnh kinh tế xã hội [29].
+ Hiệu quả kinh tế phải lƣng hóa đƣc c thể việc s dng các yếu tố

đầu vào (chi phí) và các yếu tố đầu ra (kết quả) trong quá trình sản xuất ở
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
16

từng đơn v, ngành, nền sản xuất xã hội trong từng thời kỳ nhất đ nh các
doanh nghiệp với mc đích l tiết kiệm li nhuận tối đa trên cơ sở khối lƣng
sản phẩm hàng hóa nhiều nhất với các chi phí ti nguyên v lao động thấp
nhất. Do đó hiệu quả kinh tế liên quan trực tiếp đến yếu tố đầu vào và yếu tố
đầu ra của quá trình sản xuất.
Nhƣ vậy việc đánh giá hiệu quả kinh tế phải đƣc xem xét một cách
toàn diện, cả về mặt thời gian và không gian trong mối liên hệ giữa hiệu quả
chung của nền kinh tế quốc dân với hiệu quả của từng bộ phận của các đơn v,
xí nghiệp; hiệu quả đó bao gm cả hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và có
quan hệ mật thiết với nhau nhƣ một thể thống nhất không tách rời nhau. Gắn
chặt hiệu quả của các đơn v kinh tế với hiệu quả toàn xã hội l đặc trƣng
riêng thể hiện tính ƣu việt của nền kinh tế th trƣờng dƣới CNXH [12].
* Hệ thống các ch tiêu phản ánh hiệu quả
- Các ch tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế
+ Giá tr gia tăng = Giá tr sản xuất - Chi phí trung gian
VA = GO - IC
+ Giá tr sản xuất/ ha canh tác (gieo trng) (GO/ha)
+ Giá tr sản xuất/ 1 đơn v chi phí trung gian (GO/IC)
+ Giá tr sản xuất/ 1 ngy lao động.
1.1.2.Cơ sở thực tiễn
1.1.2.1. Thực trạng phát triển NLKH và kinh nghiệm áp dụng NLKH tại vùng
đệm các khu bảo tồn thiên nhiên trên thế giới
a. Tình hình phát triển NLKH trên thế giới

NLKH đ đƣc áp dng v phát triển rất lâu đời ở nhiều nƣớc trên thế
giới. Nhiều phƣơng thức canh tác truyền thống ở Châu Á, châu Phi v khu

vực nhiệt đới châu Mỹ đ có sự phối hp giữa cây thân gỗ với cây nông
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

×