Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÊ VĂN TÂM
NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ TƯ NHÂN HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC
NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH THÁI NGUYÊN TRONG
ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP NỀN KINH TẾ QUỐC TẾ
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Mã số: 60-31-10
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN ĐÌNH TUẤN
THÁI NGUYÊN - 2010
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÊ VĂN TÂM
NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ TƯ NHÂN HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC
NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH THÁI NGUYÊN TRONG
ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP NỀN KINH TẾ QUỐC TẾ
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2010
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
i
LI CAM ĐOAN
Luậ n văn "Nghiên cứu tình hình phát triển kinh tế tư nhân hoạt động trong
lĩnh vực nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên trong điều kiện hội nhập nền kinh tế
quốc tế" đƣc thc hiệ n t tháng 6/2008 đến tháng 4/2010. Luậ n văn s dng
nhng thông tin t nhiề u nguồ n khá c nhau . Các thông tin ny đ đƣc chỉ rõ
nguồ n gố c, đa số thông tin thu thậ p t điề u tra thc tế ở đị a phƣơng, số liệ u đã
đƣc tổ ng hp và x l trên phần mềm thống kê SPSS 15.
Tôi xin cam đoan rằ ng , số liệ u và kế t quả nghiên cu trong luận văn nà y
l hon ton trung th c và chƣa đƣc s dng đ bảo vệ mộ t họ c vị nào.
Tôi xin cam đoan rằ ng mọ i s gip đ cho việ c thc hiệ n luậ n văn nà y
đã đƣc cả m ơn và mọ i thông ti n trong luậ n văn đã đƣc chỉ rõ nguồ n gố c .
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ii
LI CẢM ƠN
Đ hoàn thành luận văn ny, tôi xin chân thnh cảm ơn Ban Giám hiệu,
Phòng Đo tạo, Khoa Sau Đại học, cùng các thầy, cô giáo trong trƣờng Đại
học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Đại học Thái Nguyên đ tận tình gip đ,
tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thc hiện đề tài.
Đặc biệt xin chân thành cảm ơn TS.Trần Đình Tuấn đ trc tiếp hƣớng
dẫn, chỉ bảo tận tình v đóng góp nhiều ý kiến qu báu, gip đ tôi hoàn
thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ, lnh đạo Tỉnh uỷ, UBND tỉnh Thái
Nguyên, Sở Công thƣơng, Cc Thống kê, Sở Lao động - Thƣơng binh - Xã
hội, Sở Tài nguyên - Môi trƣờng, Sở Khoa học - Công nghệ, Cc Thuế tỉnh
Thái Nguyên và các doanh nghiệp trong tỉnh Thái Nguyên đ tạo mọi điều
kiện gip đ khi điều tra tài liệu, số liệu đ thc hiện luận văn ny.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè đồng
nghiệp đ luôn động viên, gip đ tôi hoàn thành luận văn ny.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2010
Tác giả luận văn
Lê Văn Tâm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mc lc iii
Danh mc các ch viết tắt vi
Danh mc các bảng, biu, biu đồ, sơ đồ vii
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mc tiêu của đề tài 3
3. Đối tƣng và phạm vi nghiên cu 4
4. Đóng góp mới của luận văn 5
5. Bố cc của luận văn 5
CHƢƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 6
1.1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KINH TẾ TƢ NHÂN 6
1.1.1 Khái niệm 6
1.1.2 Đặc đim, vai trò của kinh tế tƣ nhân 9
1.2 Thc trạng phát trin kinh tế tƣ nhân trên thế giới và ở Việt Nam 14
1.2.1 Sơ lƣc hình thành phát trin kinh tế tƣ nhân thế giới 14
1.2.2 Tình hình phát trin kinh tế tƣ nhân ở Việt Nam 18
1.2.3 Nhng vấn đề chủ yếu đặt ra đ phát trin kinh tế tƣ nhân ở
Việt Nam 19
1.3 Phƣơng pháp nghiên cu 23
1.3.1 Phƣơng pháp luận chung 23
1.3.2 Phƣơng pháp c th 23
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iv
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN 26
2.1 Đặc đim địa bàn nghiên cu 26
2.1.1 Điều kiện t nhiên 26
2.1.2 Tình hình kinh tế xã hội 31
2.1.3 Đánh giá tình hình chung 40
2.2 Thc trạng phát trin kinh tế tƣ nhân ở tỉnh Thái Nguyên 41
2.2.1 Sơ lƣc chung về tình hình phát trin kinh tế tƣ nhân tỉnh Thái Nguyên . 41
2.2.2 Thc trạng doanh nghiệp tƣ nhân t khi áp dng Luật Doanh nghiệp 45
2.2.3 Tham gia của kinh tế tƣ nhân trong lĩnh vc phát trin nông
nghiệp nông thôn 80
2.2.4 Nhng hạn chế của kinh tế tƣ nhân trong phát trin nông
nghiệp nông thôn và nhng nguyên nhân cơ bản 88
2.3 Các yếu tố chủ yếu ảnh hƣởng đến phát trin kinh tế tƣ nhân 89
2.3.1 Nhng khó khăn cần hỗ tr và nhu cầu của doanh nghiệp 89
2.3.2 Đánh giá về quản l nh nƣớc của kinh tế tƣ nhân 93
2.3.3 Khái quát các yếu tố gây cản trở 95
2.3.4 Cơ hội đ doanh nghiệp tƣ nhân phát trin 101
CHƢƠNG 3. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM THÚC ĐẨY
PHÁT TRIỂN CỦA KINH TẾ TƢ NHÂN HOẠT ĐỘNG
TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP Ở THÁI NGUYÊN 103
3.1 Quan đim - Phƣơng hƣớng - Mc tiêu 103
3.1.1 Quan đim 103
3.1.2 Phƣơng hƣớng phát trin kinh tế tƣ nhân hoạt động trong lĩnh
vc nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên 107
3.1.3 Mc tiêu 110
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
v
3.2 Các giải pháp thc đẩy phát trin kinh tế tƣ nhân 111
3.2.1 Thống nhất nhận thc, quan đim về kinh tế tƣ nhân 111
3.2.2 Các giải pháp c th 112
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 119
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 122
PHỤ LỤC 1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CNTB
Chủ nghĩa tƣ bản
CTCP
Công ty cổ phần
DNNN
Doanh nghiệp nông nghiệp
DNTN
Doanh nghiệp tƣ nhân
DNVN
Doanh nghiệp Việt Nam
FDI
Vốn đầu tƣ trc tiếp nƣớc ngoài
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
HĐBT
Hộ đồng Bộ trƣởng
HTX
Hp tác xã
KHKT
Khoa học kỹ thuật
QĐ
Quyết định
NNNT
Nông nghiệp nông thôn
TNHH
Trách nhiệm hu hạn
TW
Trung ƣơng
WTO
Tổ chc thƣơng mại thế giới
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vii
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1: Tình hình s dng đất đai của tỉnh Thái Nguyên năm 2009 28
Bảng 2.2: Dân số v lao động của tỉnh Thái Nguyên năm 2009 31
Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu cơ bản về kinh tế của tỉnh Thái Nguyên 33
Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu cơ bản về giáo dc tỉnh Thái Nguyên năm 2009 34
Bảng 2.5: Một số chỉ tiêu cơ bản về y tế của tỉnh Thái Nguyên 36
Bảng 2.6: Số lƣng doanh nghiệp phân theo loại hình doanh nghiệp 45
Bảng 2.7: Số lƣng doanh nghiệp phân theo ngành nghề kinh doanh 48
Bảng 2.8: Phân loại doanh nghiệp theo địa giới hành chính 53
Bảng 2.9: Số lƣng doanh nghiệp tƣ nhân đăng k thnh lập 54
Bảng 2.10: Quy mô nguồn vốn phân loại theo loại hình doanh nghiệp 55
Bảng 2.11: Phân loại vốn theo ngành nghề kinh doanh 58
Bảng 2.12: Phân loại doanh thu theo loại hình doanh nghiệp 63
Bảng 2.13: Phân loại doanh thu theo ngành nghề 65
Bảng 2.14: Trình độ công nghệ của các doanh nghiệp trong mẫu nghiên cu 70
Bảng 2.15: Số lƣng lao động trong các doanh nghiệp tƣ nhân 72
Bảng 2.16: Một số thông tin chung đối với các chủ doanh nghiệp 74
Bảng 2.17: Trình độ lao động trong doanh nghiệp tƣ nhân 75
Bảng 2.18: Trình độ lao động trong các công ty TNHH 76
Bảng 2.19: Trình độ của lao động tại các công ty CP có vốn góp 77
Bảng 2.20: Trình độ học vấn của lao động tại các công ty CP tƣ nhân 78
Bảng 2.21: Tổ chc công đon tại các doanh nghiệp tƣ nhân 79
Bảng 2.22: Một số thông tin chính về các doanh nghiệp hoạt động 84
Bảng 2.23: Nhng khó khăn gặp phải của doanh nghiệp tƣ nhân 89
Bảng 2.24: Nhng khó khăn gặp phải của doanh nghiệp tƣ nhân nông nghiệp 91
Bảng 2.25: Tổng hp đánh giá của doanh nghiệp đối với quản l nh nƣớc 94
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biu 2.1: Cơ cấu kinh tế của các thành phần kinh tế 69
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kinh tế tƣ nhân thc tế đ tồn tại ở nƣớc ta t rất lâu, nhƣng trong thời
kỳ kinh tế kế hoạch hóa tập trung, thành phần kinh tế này bị xem nhẹ, thậm
chí còn có nhng định kiến đề nghị xoá bỏ thành phần kinh tế tƣ nhân. Thc
hiện đƣờng lối đổi mới của Đảng, các thành phần kinh tế tƣ nhân đ khẳng
định vai trò của mình trong s nghiệp phát trin kinh tế của đất nƣớc. Năm
1986, thc hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần th VI, Đảng và Nhà
nƣớc ta đ tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện các thành phần kinh tế,
trong đó phát trin kinh tế nhiều thành phần đƣc chú trọng đặc biệt, quan
tâm đến phát trin kinh tế tƣ nhân, trong đó kinh tế nh nƣớc gi vai trò chủ
đạo, chuyn nền kinh tế t cơ chế quản lý bao cấp sang nền kinh tế thị trƣờng
có s quản l vĩ mô của Nh nƣớc theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa [8].
Sau hơn hai mƣơi năm đổi mới, cùng với các thành phần kinh tế khác,
kinh tế tƣ nhân đ góp phần tích cc vào s nghiệp phát trin kinh tế của đất
nƣớc, thc đẩy phân công lao động xã hội, chuyn dịch cơ cấu kinh tế theo
định hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hoá, phát trin kinh tế thị trƣờng theo
định hƣớng XHCN, tăng thêm số lƣng công nhân, lao động và doanh nhân
Việt Nam, thc hiện các chủ trƣơng x hội hoá y tế, văn hoá, giáo dc đóng
góp một phần không nhỏ vào thu nhập quốc dân, tạo thêm nhiều việc làm,
góp phần ổn định đời sống nhân dân. Đ có biết bao nhng gƣơng mặt các
doanh nghiệp, doanh nhân đ lm rạng danh đất nƣớc. Nghị quyết Đại hội
toàn quốc lần th X, Đảng ta đ đánh giá một cách tổng quát: "Công cuộc đổi
mới ở nƣớc ta đ đạt những thành tựu to lớn và có ý nghĩa lịch sử" và tiếp
tc khẳng định vai trò của kinh tế tƣ nhân đ đóng góp đáng k vào s nghiệp
phát trin đất nƣớc [10]. Trong Văn kiện Đại hội X của Đảng đ nêu: "cơ cấu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
thành phần kinh tế tiếp tc chuyn dịch theo hƣớng phát huy tiềm năng của
các thành phần kinh tế v đan xen nhiều hình thc sở hu”. Khu vc kinh tế
nh nƣớc chiếm 38,4 % GDP; kinh tế dân doanh chiếm 45,7 % GDP; kinh tế
có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài chiếm 15,9 % GDP. Ngoài ra tại Hội nghị lần th 3
Ban chấp hnh Trung ƣơng khoá X, Đảng ta đ ban hnh Quy định số 15 -
QĐ/TW, ngy 28/8/2006 về đảng viên đƣc phép làm kinh tế tƣ nhân, điều đó
càng khẳng định vai trò của kinh tế tƣ nhân trong s nghiệp xây dng đất
nƣớc trong thời kỳ mới [17].
Tuy vậy, kinh tế tƣ nhân của nƣớc ta hiện nay còn nhiều hạn chế, phần
lớn sản xuất với quy mô nhỏ, vốn ít, công nghệ sản xuất lạc hậu, trình độ quản
lý yếu kém, hiệu quả và sc cạnh tranh thấp, ít đầu tƣ vo lĩnh vc sản xuất;
còn nhiều khó khăn vƣớng mắc về vốn; mặt bằng sản xuất kinh doanh; về môi
trƣờng pháp l v môi trƣờng tâm lý xã hội; nhiều đơn vị kinh tế tƣ nhân chƣa
thc hiện tốt quy định của pháp luật, trốn lậu thuế, gian lận thƣơng mại, kinh
doanh trái phép nhất l trong giai đoạn hiện nay khi nƣớc ta đ gia nhập vào
Tổ chc thƣơng mại thế giới (WTO) thì các doanh nghiệp nƣớc ta gặp rất
nhiều khó khăn; một mặt do trình độ còn hạn chế, mặt khác am hiu về thị
trƣờng quốc tế chƣa sâu, nhng quy định, luật pháp quốc tế còn rất hiu
chung chung, mơ hồ, sản phẩm trong nƣớc chƣa đáp ng đƣc yêu cầu chất
lƣng đ xuất khẩu [13].
Trong nhng năm qua, Nh nƣớc đ ban hnh nhiều chính sách, tạo môi
trƣờng kinh doanh thuận li cho các doanh nghiệp hoạt động, nhƣng việc quản lý
Nh nƣớc đối với nền kinh tế nhiều thành phần nói chung, kinh tế tƣ nhân nói
riêng vẫn còn mới mẻ, chƣa đầy đủ, đặc biệt là quản l sau đăng k kinh doanh.
Thái Nguyên là một tỉnh trung du miền núi, cùng với cả nƣớc, kinh tế tƣ
nhân phát trin nhanh cả về số lƣng và chất lƣng, đ có nhng đóng góp
tích cc vào tổng thu ngân sách, giải quyết việc lm, xoá đói giảm nghèo,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
khẳng định vai trò trong nền kinh tế nhiều thành phần và thc hiện s nghiệp
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc. Tuy nhiên, kinh tế tƣ nhân ở Thái
Nguyên quy mô sản xuất còn nhỏ bé, công nghệ sản xuất lạc hậu, phát trin
không đồng đều, phần lớn tập trung ở các đô thị, khu công nghiệp; sản phẩm
do khu vc kinh tế này tạo ra có tính cạnh tranh yếu, thu nhập của ngƣời lao
động còn thấp v chƣa ổn định; quản l nh nƣớc đ v đang bộc lộ không ít
nhng khó khăn cho kinh tế tƣ nhân phát trin. Tỉnh Thái Nguyên hiện nay
vẫn chƣa có một công trình nghiên cu nào nhằm tìm ra các giải pháp cho các
thành phần kinh tế tƣ nhân phát trin và nâng cao hiệu lc quản l nh nƣớc
đối với kinh tế tƣ nhân nói chung đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh trong lĩnh vc nông nghiệp nói riêng.
Phát trin kinh tế tƣ nhân đang l vấn đề thời s của nhng nhà quản lý
đ khu vc kinh tế ny đóng góp nhiều hơn cho nền kinh tế, thc hiện thắng
li mc tiêu phát trin kinh tế xã hội của tỉnh đến 2015 và tầm nhìn đến 2020.
Do đó, tôi đ chọn đề tài "Nghiên cứu tình hình phát triển kinh tế tư nhân
hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên trong điều kiện
hội nhập kinh tế quốc tế" nhằm góp phần giải quyết các vấn đề đặt ra ở trên.
2. Mục tiêu của đề tài
2.1 Mục tiêu chung
T đánh giá thc trạng mối quan hệ gia quản l nh nƣớc về phát trin kinh
tế tƣ nhân nhằm đề xuất giải pháp thc đẩy kinh tế tƣ nhân hoạt động trong lĩnh
vc nông nghiệp phát trin, góp phần thc hiện thắng li mc tiêu phát trin kinh
tế xã hội của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010 - 2015 và tầm nhìn đến 2020.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Làm rõ một số vấn đề lý luận về kinh tế tƣ nhân trong nền kinh tế nhiều
thành phần, vận hnh theo cơ chế thị trƣờng, có s quản lý của Nh nƣớc theo
định hƣớng xã hội chủ nghĩa.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
- Đánh giá thc trạng hoạt động và phát trin kinh tế tƣ nhân hoạt động
trong sản xuất kinh doanh nói chung và trong lĩnh vc nông nghiệp ở tỉnh
Thái Nguyên nói riêng, nghiên cu xác lập các căn c khoa học đ phát trin
kinh tế tƣ nhân.
- Đề xuất một số nhóm giải pháp chủ yếu nhằm khuyến khích và tạo điều
kiện, môi trƣờng thuận li cho thành phần kinh tế tƣ nhân hoạt động trong
lĩnh vc nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên phát trin.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Theo Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần th IX, nƣớc ta có 6 thành
phần kinh tế. Đến Đại hội Đảng toàn quốc lần th X, số lƣng các thành phần
kinh tế giảm xuống còn 5 thành phần kinh tế, trong đó thnh phần kinh tế tƣ
nhân bao gồm 2 thành phần kinh tế tƣ bản tƣ nhân v kinh tế cá th tiu chủ
[1]. Trong khuôn khổ của nghiên cu đề tài, chúng tôi tập trung nghiên cu
đến thành phần kinh tế tƣ bản tƣ nhân mà chủ yếu là các công ty TNHH, các
doanh nghiệp tƣ nhân hoạt động trong lĩnh vc kinh tế nói chung và nghiên
cu thêm về các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vc nông nghiệp, nông
thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
3.2.1 Về không gian
Các doanh nghiệp tƣ nhân, Công ty cổ phần, Công ty TNHH, các công ty
hp danh có Tr sở chính đóng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đƣc đăng k kinh
doanh t khi có luật Công ty, Luật Doanh nghiệp tƣ nhân ban hnh đến năm 2008.
3.2.2 Về thời gian
Tài liệu đánh giá thc trạng kinh tế tƣ nhân chủ yếu t năm 2004 đến
năm 2009 tập chung vào giai đoạn 2006-2008. Định hƣớng và giải pháp đề
xuất đến năm 2015 v tầm nhìn đến năm 2020.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5
3.2.3 Về nội dung
Nghiên cu tình hình các yếu tố, nội dung cơ bản trong các loại hình doanh
nghiệp của tƣ nhân (quy mô, vốn, lao động, sản xuất kinh doanh, công nghệ )
Phân tích nhng khó khăn, thuận li trong quá trình phát trin; vị trí, vai
trò của kinh tế tƣ nhân trong cải cách và phát trin kinh tế, nhng hạn chế của
khu vc kinh tế này.
Phân tích đánh giá môi trƣờng kinh doanh, nhng nhân tố mới, xác
định quan đim, nguyên tắc trong đề xuất các giải pháp đ phát trin ở
tỉnh Thái Nguyên.
Tác động của quản l nh nƣớc đặc biệt là cấp tỉnh, đến quá trình hoạt
động và phát trin kinh tế tƣ nhân.
4. Đóng góp mới của luận văn
Hệ thống hoá thc trạng, quá trình phát trin, đánh giá đng vị trí, vai trò
của kinh tế tƣ nhân. Lƣng hoá, xác định mc độ ảnh hƣởng của quản lý nhà
nƣớc đối với s phát trin của kinh tế tƣ nhân bằng cách tiếp cận v phƣơng
pháp phân tích khoa học.
Khái quát nhng rào cản, yếu tố gây cản trở đang ảnh hƣởng đến khu
vc kinh tế ny, đồng thời đ xuất các quan đim, nguyên tắc, các giải pháp
tƣơng đối đồng bộ, toàn diện t cải thiện môi trƣờng đầu tƣ, đổi mới quản lý
nh nƣớc, phát huy các yếu tố tiềm lc v định hƣớng phát trin kinh tế tƣ
nhân phù hp với thc tế của tỉnh Thái Nguyên.
5. Bố cục của luận văn
Luận văn bao gồm phần mở đầu, nội dung, kết luận và kiến nghị, danh
mc các tài liệu tham khảo, nội dung chính đƣc kết cấu thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Nhng vẫn đề lý luận và thc tiễn về phát trin kinh tế tƣ
nhân v phƣơng pháp nghiên cu
Chƣơng 2: Thc trạng phát trin kinh tế tƣ nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Chƣơng 3: Nhng giải pháp chủ yếu nhằm thc đẩy phát trin của kinh tế
tƣ nhân ở Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
CHƢƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ TƢ NHÂN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1.1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KINH TẾ TƢ NHÂN
1.1.1 Khái niệm
1.1.1.1 Kinh tế tư nhân
Kinh tế tƣ nhân l một tổ chc kinh tế ngoi nh nƣớc, quyền sở hu tài
sản của doanh nghiệp này thuộc về một cá nhân hay một nhóm ngƣời góp vốn
sản xuất kinh doanh đƣc đăng k v hoạt động theo luật định. Kinh tế tƣ
nhân gồm kinh tế cá th, tiu thủ và kinh tế tƣ bản tƣ nhân, hoạt động dƣới
hình thc hộ kinh doanh cá th và các loại hình doanh nghiệp của tƣ nhân
[10]. Trong khuôn khổ pháp luật doanh nghiệp của tƣ nhân có quyền t do và
chủ động hoạt động kinh doanh (tr một số ngành nghề mà pháp luật cấm
kinh doanh) và t chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình. Quyền sở hu về tƣ liệu sản xuất, quyền tha kế vốn, tài sản
các quyền và li ích hp pháp khác của chủ doanh nghiệp tƣ nhân, các thnh
viên công ty đƣc nh nƣớc bảo hộ theo pháp luật.
1.1.1.2 Khái niệm về các loại hình doanh nghiệp của tư nhân
So với các nƣớc trên thế giới và khu vc, doanh nghiệp của tƣ nhân ở
nƣớc ta ra đời muộn, tuy nhiên nó cha đng s phong ph, đa dạng và chủ
yếu ở các loại hình cơ bản: Doanh nghiệp tƣ nhân, công ty cổ phần, công ty
trách nhiệm hu hạn, công ty hp danh.
- Doanh nghiệp tƣ nhân l doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ t chịu
trách nhiệm trƣớc pháp luật bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp [16].
- Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó vốn điều lệ của công ty đƣc
chia làm nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
về n v các nghĩa v tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đ
góp vào doanh nghiệp, cổ đông có quyền t do chuyn nhƣng cổ phần của
mình cho ngƣời khác (tr trƣờng hp cổ đông sở hu cổ phần ƣu đi biu
quyết) cổ đông có th là tổ chc, cá nhân; số lƣng cổ đông tối thiu là 03
(ba) và không hạn chế số lƣng tối đa [16].
- Công ty TNHH, có công ty trách nhiệm hu hạn một thành viên và
công ty TNHH có 02 thành viên trở lên.
+ Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chc làm
chủ sở hu công ty. Chủ sở hu chịu trách nhiệm về các khoản n và các
nghĩa v tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của
doanh nghiệp. Chủ sở hu có quyền chuyn nhƣng một phần hay toàn số
vốn điều lệ của công ty cho tổ chc, cá nhân khác [16].
+ Công ty trách nhiệm hu hạn 2 thành viên trở lên là doanh nghiệp
trong đó các thành viên chịu trách nhiệm về các khoản n v các nghĩa v tài
sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đóng góp vo doanh nghiệp.
Việc chuyn nhƣng một phần hay toàn bộ phần vốn góp phải chào bán phần
vốn góp đó cho tất cả các thành viên còn lại theo tỷ lệ tƣơng ng với phần
vốn góp của họ trong công ty với điều kiện: Chỉ đƣc chuyn phần vốn góp
cho ngƣời không phải là thành viên công ty nếu các thành viên còn lại của
công ty không mua hoặc mua không hết. Thành viên có th là tổ chc, cá
nhân; số lƣng thnh viên không vƣt quá 50% [16].
- Công ty hp danh là doanh nghiệp trong đó có ít nhất 02 thành viên hp
danh, ngoài các thành viên hp danh có th có thành viên góp vốn. Thành
viên hp danh l cá nhân có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp và
phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa v của công
ty, thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản n của công ty trong
phạm vi số vốn đ góp vo công ty [16].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
Trong các loại hình doanh nghiệp của tƣ nhân, thì công ty hp danh ra
đời muộn hơn, mới đƣc nh nƣớc tha nhận t năm 2000.
Doanh nghiệp tƣ nhân nông nghiệp là loại hình doanh nghiệp tƣ nhân
hoạt động trong lĩnh vc nông nghiệp có đặc đim đặc trƣng đó là yếu tố
chính trong quá trình sản xuất là đất đai, cây trồng và vật nuôi; kinh doanh -
chế biến đối với các sản phẩm nông nghiệp và bao gồm cả yếu tố đầu vào của
quá trình sản xuất nông nghiệp nhƣ: cung cấp giống, phân bón, thc ăn chăn
nuôi, thuốc bảo vệ thc vật, thuốc thú y
1.1.1.3 Sự khác biệt cơ bản giữa các loại hình doanh nghiệp tư nhân
Đƣa ra quyết định cuối cùng về phƣơng hƣớng sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp tƣ nhân l chủ doanh nghiệp; công ty hp danh, công ty trách
nhiệm hu hạn là Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị, còn công ty cổ
phần là Đại hội cổ đông.
Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hu hạn, các thành viên góp vốn
phải chuyn quyền sở hu tài sản đó cho công ty sau khi doanh nghiệp đƣc
cấp giấy chng nhận đăng k kinh doanh.
Doanh nghiệp tƣ nhân có duy nhất một chủ sở hu, còn công ty hp danh
có ít nhất 02 (hai) chủ sở hu. Một cá nhân nh đầu tƣ không th cùng một
lúc là chủ sở hu của 02 hay nhiều doanh nghiệp tƣ nhân; va là chủ sở hu
của doanh nghiệp tƣ nhân lại va là thành viên hp danh của công ty hp
danh, không th cùng một lúc là thành viên hp danh của 02 hay nhiều công
ty hp danh (Một ngƣời không th có nhiều trách nhiệm vô hạn).
Một số ngành nghề chỉ có công ty TNHH hoặc công ty cổ phần mới
đƣc phép kinh doanh, nhƣ công ty chng khoán phải là công ty TNHH hoặc
công ty cổ phần, công ty quản l đầu tƣ chng khoán phải là công ty cổ phần.
S khác biệt gia các loại hình doanh nghiệp tƣ nhân do s hình thành và
sở hu tài sản quyết định, các loại hình doanh nghiệp của tƣ nhân sẽ dần thay
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9
thế cho các loại hình doanh nghiệp khác đang tồn tại hiện nay, trong đó hình
thc công ty cổ phần, công ty TNHH sẽ ngày càng phát trin.
1.1.2 Đặc điểm, vai trò của kinh tế tƣ nhân
1.1.2.1 Đặc điểm
a. Đặc điểm chung về kinh tế tư nhân
Kinh tế tƣ nhân có nhng đặc đim khác với kinh tế nh nƣớc, kinh tế
hp tác xã. Quyền sở hu tài sản của các doanh nghiệp thuộc một cá nhân hay
một nhóm ngƣời tham gia góp vốn sản xuất kinh doanh, đƣc đăng k v hoạt
động theo Luật doanh nghiệp (Trƣớc đây l Luật doanh nghiệp tƣ nhân, Luật
công ty). Trong khuôn khổ pháp luật doanh nghiệp của tƣ nhân có quyền t
do kinh doanh hoặc chủ động trong mọi sản xuất kinh doanh (tr một số
ngành nghề mà pháp luật cấm sản xuất kinh doanh) và t chịu trách nhiệm
trƣớc pháp luật về hoạt động sản xuất kinh doanh của mình [13].
Quyền sở hu về tƣ liệu sản xuất, quyền tha kế về vốn tài sản, các
quyền li hp pháp khác của chủ các doanh nghiệp tƣ nhân, các thnh viên
công ty đƣc nh nƣớc bảo hộ theo pháp luật.
Mc đích hoạt động của kinh tế tƣ nhân l thu li nhuận tối đa, không bị
chi phối bởi các mc tiêu kinh tế xã hội khác nhƣ các doanh nghiệp nh nƣớc,
nên bộ máy quản l thƣờng gọn nhẹ, thận trọng nhƣng rất năng động, sáng
tạo, có khả năng chớp thời cơ kinh doanh nhanh chóng (Doanh nghiệp nhà
nƣớc vấn đề này không dễ thc hiện).
Kinh tế tƣ nhân gắn với sở hu tƣ nhân về tƣ liệu sản xuất nên tài sản,
kinh nghiệm và kiến thc kinh doanh có th đƣc các thế hệ sau tha kế và
tạo động lc thc đẩy phát trin hoạt động sản xuất kinh doanh hơn hẳn doanh
nghiệp nh nƣớc. Kinh tế tƣ nhân sở hu tài sản gắn với quản lý nên gia
quyền hạn, trách nhiệm, nghĩa v, quyền li gắn chặt với nhau tạo ra tính chủ
động tích cc, năng động trƣớc thị trƣờng. Vì lẽ đó nh nƣớc chỉ cần có chiến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
10
lƣc, chính sách đng đắn đ khuyến khích phát trin và hỗ tr, không cần
đầu tƣ trc tiếp lớn cho khu vc kinh tế này.
Kinh tế tƣ nhân hoạt động trong lĩnh vc nông nghiệp có tƣ liệu lao động
chính là đất đai, cây trồng và vật nuôi. Trong đó, chu kỳ của sản xuất ph
thuộc vào các đặc tính sinh lý của chính các đối tƣng cây trồng và vật nuôi
đó. Ngày nay, với s tiến bộ của KHKT con ngƣời có th tác động một phần
vào đặc tính sinh lý đó đ có th kéo dài hoặc làm tăng nhanh quá trình đó
nhằm tạo ra các sản phẩm hàng hoá “trái v” bởi các sản phẩm nông nghiệp
thƣờng có giá rẻ khi chính v và giá bán cao khi trái v [12].
b. Kinh tế tư nhân ở Việt Nam
Kinh tế tƣ nhân ở Việt Nam có đặc đim hoạt động trong nền kinh tế thị
trƣờng, có s quản lý của nh nƣớc theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Các
doanh nghịêp đƣc thành lập t khi có Luật Doanh nghiệp tƣ nhân và Luật
Công ty (1990), chủ doanh nghiệp thƣờng thiếu kiến thc, kinh nghiệm kinh
doanh và b ng trƣớc thị trƣờng (nhất là thị trƣờng nƣớc ngoài). Quy mô sản
xuất nhỏ bé, phân tán, năng suất lao động thƣờng thấp hơn doanh nghiệp nhà
nƣớc, doanh nghiệp cùng thành phần của thế giới và khu vc. S hình thành
v ra đời phần lớn là t phát, khả năng cạnh tranh hạn chế, khả năng tích t
chƣa đáng k. Do không đủ sc cạnh tranh, khả năng điều hành, kinh nghiệm,
trình độ kinh doanh yếu kém nên có doanh nghiệp ra đời không lâu đ mất
phƣơng hƣớng trong sản xuất kinh doanh, lâm vào tình trạng phá sản hoặc
phải tuyên bố chấm dt hoạt động [1].
Doanh nghiệp của tƣ nhân v hộ kinh doanh cá th luôn có s quan hệ
mật thiết. Trong thời kỳ kinh tế kế hoạch hoá tập trung, hộ kinh doanh cá th
có vai trò quan trọng đối với s vận hành của nền kinh tế cũng nhƣ phc li
xã hội. Sau 20 năm tiến hành công cuộc đổi mới, đặc biệt l 5 năm trở lại đây,
đ có nhiều hộ kinh doanh cá th chuyn thành doanh nghiệp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
11
Một nghiên cu gần đây trong d án nâng cao hiệu quả thị trƣờng cho
ngƣời nghèo của Ngân hàng phát trin Châu Á (ADB), cho thấy việc chuyn
đổi của hộ kinh doanh cá th thành doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng số doanh nghiệp mới đăng k, gần 1/4 số doanh nghiệp đ tng là hộ
kinh doanh cá th, thời gian trung bình k t thời đim đăng k thnh lập
doanh nghiệp l 4 năm. Việc chuyn đổi t hộ kinh doanh cá th sang doanh
nghiệp diễn ra mạnh mẽ nhất t năm 2001 khi Luật Doanh nghiệp chính thc
có hiệu lc. Số lƣng các hộ kinh doanh cá th chuyn đổi thành doanh
nghiệp ở miền Bắc nhiều hơn miền Nam (3/4 các trƣờng hp chuyn đổi ở
miền Bắc là nhng hộ kinh doanh cá th đƣc thành lập t trƣớc khi ban
hành Luật Doanh nghiệp v đ chuyn đổi thành doanh nghiệp ngay sau thời
đim luật có hiệu lc, trong khi đó tỷ lệ này ở miền Nam là 40% [14].
Trình độ phát trin của doanh nghiệp thấp cả về công nghệ, kỹ năng lao
động và quản lý, số doanh nghiệp có đủ khả năng vƣơn ra các địa bàn khác
(trong v ngoi nƣớc) ít. Nƣớc ta chƣa có doanh nghiệp tƣ nhân đa quốc gia
hoặc là thành viên của các tập đon kinh tế lớn, đầu tƣ phát trin dàn trải,
manh mún. Tình trạng phổ biến là một doanh nghiệp kinh doanh nhiều nghề,
không chuyên một ngành nghề nào, ít có sản phẩm truyền thống, có thƣơng
hiệu trên thị trƣờng quốc tế và khu vc. Trình độ xã hội hoá về sở hu vốn
chƣa cao (th hiện rõ nhất là loại hình một chủ chiếm ƣu thế khoảng 42%).
Hình thc công ty, đặc biệt là công ty cổ phần (có trình độ xã hội hoá về sở
hu cao hơn), tỷ trọng thấp, s liên kết hp tác gia các doanh nghiệp của tƣ
nhân với nhau và với các khu vc kinh tế khác hạn chế.
Các doanh nghiệp của tƣ nhân phân bố không đều, chủ yếu tập trung vào
nhng vùng có cơ sở hạ tầng thuận li, dân cƣ đông nhƣ thnh phố, thị xã, các
khu công nghiệp nhƣ Thnh phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, vùng trọng đim kinh
tế Bắc Bộ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
12
Các doanh nghiệp tƣ nhân thƣờng quan tâm đến li nhuận, li ích trƣớc
mắt ít ch đến li ích cộng đồng. Các doanh nghiệp này chủ yếu kinh doanh
lĩnh vc thƣơng mại, xây dng (60- 70%). Ngoài ra, do sản xuất kinh doanh
t phát còn thiếu s hỗ tr, định hƣớng của nh nƣớc nên còn nhiều doanh
nghiệp tuy có khả năng vốn, chất xám nhƣng chƣa biết sản xuất cái gì, tiêu
th sản phẩm ở đâu, vì thế m không dám đầu tƣ.
Một đặc đim na là chủ yếu các doanh nghiệp cuả tƣ nhân ít hiu biết
về pháp luật, dẫn đến nhiều doanh nghiệp vi phạm pháp luật kinh doanh. Hiện
tƣng trốn lậu thuế khá phổ biến và có chiều hƣớng gia tăng. Các thủ đoạn
trốn lậu thuế t đơn giản đến tinh vi: Không đăng ký kê khai nộp thuế, khai
giảm doanh số, đánh tráo các sản phẩm có mc thuế thấp, khai tăng chi phí v
giảm giá bán, thông đồng mua chuộc cán bộ thuế Tình trạng làm hàng giả,
hàng nhái kiu dáng công nghiệp, vi phạm bản quyền, vi phạm luật lao động,
kinh doanh không đng với đăng k khá phổ biến. Kinh doanh kiu chp giật,
la đảo; kinh doanh hàng cấm, cho thuê mƣn giấy chng nhận đăng k kinh
doanh làm giảm lòng tin trong cộng đồng doanh nghiệp và xã hội [10].
Các sáng lập viên, thành viên góp vốn trong các công ty (TNHH, Cổ
phần) thƣờng có quan hệ gia đình họ hàng, số lƣng thành viên không nhiều.
c. Kinh tế tư nhân ở Thái Nguyên
Thái Nguyên là một tỉnh miền ni đƣc thành lập t lâu, đến năm 1997
đƣc chia tách thành 02 tỉnh Thái Nguyên và Bắc Kạn. Trên địa bàn tỉnh có
nhiều doanh nghiệp nh nƣớc lớn nhƣ: Công ty giấy Hong Văn Th, Công ty
Gang thép Thái Nguyên, công ty Kim loại màu, Công ty xây lắp Thái
Nguyên, công ty TNHH Thái Hƣng, Ngoi các đặc đim chung của kinh tế
tƣ nhân Việt Nam, một đặc đim có tính chất riêng biệt là kinh tế tƣ nhân ở
Thái Nguyên giao kết chặt chẽ với các doanh nghiệp nh nƣớc, gi vai trò là
xí nghiệp vệ tinh, cung cấp nguyên vật liệu Đối tƣng thành lập doanh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
13
nghiệp ban đầu chủ yếu là các tiu thƣơng, các cá nhân trong các tổ chc hp
tác. Về sau là nhng công nhân, cán bộ nghỉ chế độ, có khả năng chuyên môn
cao, có tƣ duy kinh tế. Nhng năm gần đây đ xuất hiện nhiều nông dân làm
kinh tế giỏi thành lập doanh nghiệp.
1.1.2.2 Vai trò vị thế của kinh tế tư nhân
S ra đời các doanh nghiệp của tƣ nhân đ lm cho nền kinh tế năng
động, hiệu quả hơn, số doanh nghiệp tăng nhanh về mặt số lƣng doanh
nghiệp của thành phần kinh tế này chiếm tỷ lệ áp đảo trong các doanh nghiệp
ở nƣớc ta (năm 1995 l 87%, năm 1998 l 92%, năm 2004 l 97%). Doanh
nghiệp của tƣ nhân đ huy động khai thác mạnh mẽ các nguồn lc xã hội còn
tiềm ẩn vào sản xuất kinh doanh, thc đẩy phát trin kinh tế xã hội sản xuất ra
khối lƣng lớn sản phẩm hàng hoá, đa dạng, phong ph đáp ng nhu cầu ngày
càng cao của xã hội.
Doanh nghiệp của tƣ nhân cùng doanh nghiệp của nh nƣớc tạo thành hệ
thống doanh nghiệp đồng bộ. Một bộ phận doanh nghiệp của tƣ nhân đ thay
thế xng đáng một số vị trí của doanh nghiệp nh nƣớc. Ở nhng lĩnh vc mà
doanh nghiệp nh nƣớc chƣa vƣơn tới hoặc kinh doanh không hiệu quả, doanh
nghiệp của tƣ nhân còn đóng vai trò l các xí nghiệp vệ tinh cung cấp nguyên
liệu và tiêu dùng sản phẩm cho doanh nghiệp nh nƣớc, góp phần đƣa nền
kinh tế phát trin toàn diện, cân đối, nhất là trên các lĩnh vc thƣơng mại, tiêu
th nông sản hng hoá, sơ chế nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, tạo sc
mạnh tổng lc trong việc chuyn dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng tăng trƣởng
ngành công nghiệp và dịch v [18].
Kinh tế tƣ nhân đ khắc phc đƣc các nhƣc đim cố hu của doanh
nghiệp nh nƣớc. Việc tiếp nhận chuyn tải thông tin, x l thông tin đƣa ra
quyết định cuối cùng đƣc giải quyết nhanh chóng kịp thời, không phải qua
nhiều khâu, nhiều tầng nấc giúp họ điều tiết linh hoạt thích ng nhanh với cơ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
14
chế thị trƣờng, tận dng hiệu quả nhng cơ hội sản xuất kinh doanh mang lại
hiệu quả kinh tế cao.
Kinh tế tƣ nhân phát trin đ giải quyết việc làm cho một bộ phận lao
động nhất l trong lĩnh vc sản xuất các ngành nghề thủ công truyền thống,
đóng vai trò không nhỏ trong việc khắc phc tình trạng thiếu việc làm nhất là
ở khu vc nông thôn, khu công nghiệp đô thị, lao động dôi dƣ trong quá trình
sắp xếp lại doanh nghịêp nh nƣớc, cải cách hành chính; có tác dng làm
chuyn dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hƣớng phát trin tỷ trọng công
nghiệp - dịch v, các doanh nghiệp tƣ nhân tiêu th khối lƣng nguyên liệu
lớn trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thu về khối lƣng ngoại tệ đáng k cho
đất nƣớc. Nhiều vùng nguyên liệu, ngành nghề, làng nghề truyền thống bị
lãng quên nay đƣc khôi phc và phát trin. Thu nhập của ngƣời lao động
tăng lên rõ rệt, tỷ trọng GDP đóng góp cho nền kinh tế ngày một tăng [18].
Doanh nghiệp tƣ nhân lm tăng khả năng cạnh tranh trong cộng
đồng doanh nghiệp tạo s hấp dẫn trong môi trƣờng kinh doanh. Nó tác động
thc đẩy các doanh nghiệp nh nƣớc tng bƣớc xóa bỏ tệ quan liêu, ca
quyền, độc quyền trong kinh doanh tạo môi trƣờng cạnh tranh lành mạnh,
bình đẳng gia các thành phần kinh tế.
Doanh nghiệp của tƣ nhân còn thc đẩy tƣ duy nhạy bén, linh hoạt trong
phƣơng thc quản lý của cơ quan quản l nh nƣớc, đòi hỏi bộ máy công
quyền, các công chc, viên chc phải đổi mới tƣ duy v phƣơng pháp quản lý
trong cơ chế thị trƣờng, khắc phc tƣ duy cng nhắc, cơ chế xin cho, bất cập
với tốc độ phát trin kinh tế [33].
1.2 Thực trạng phát triển kinh tế tƣ nhân trên thế giới và ở Việt Nam
1.2.1 Sơ lược hình thành phát triển kinh tế tư nhân thế giới
Kinh tế tƣ nhân xuất hiện và phát trin t khi xã hội loi ngƣời phân chia
giai cấp, nhƣng chỉ đến thời kỳ Tƣ bản chủ nghĩa thì khái niệm doanh nghiệp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
15
tƣ nhân mới bắt đầu xuất hiện. S thay đổi các hình thc sở hu là do s tiến
hoá của chế độ kinh tế - xã hội và phát trin của lc lƣng sản xuất. Sản xuất
công nghiệp, phát trin đ xác định giới hạn sàn của các hình thc sở hu có
tính tƣơng thích với điều kiện của chế độ, công nghệ v phƣơng thc sản
xuất; sở hu tƣ nhân phát trin bởi tính chất dễ dàng xác lập, chuyn nhƣng.
Đối với các nƣớc công nghiệp trong thế kỷ 19, sở hu tƣ nhân trở thành hình
thc sở hu chủ đạo. Nó đ lm phân r v loại bỏ các dạng quan hệ sở hu
cổ sơ, đ đóng vai trò quyết định, thc đẩy CNTB phát trin [10].
Các nƣớc Phƣơng Đông, s phân rã các dạng sở hu cổ sơ cùng với s
thủ tiêu bằng bạo lc, l cơ sở đ hình thành và mở rộng nhanh chóng sở hu
tƣ nhân. Tuy nhiên, khác với các nƣớc phƣơng Tây, x hội phƣơng Đông
không biến thành các chế độ tƣ hu vì sở hu tƣ nhân phải cùng tồn tại và
tƣơng tác với các dạng khác của nó. Các nƣớc phƣơng Đông, nông nghiệp
vẫn là ngành kinh tế chủ yếu trong suốt nhiều thế kỷ. Cuộc chiến tranh thế
giới lần th nhất kết thúc và chủ nghĩa dân tộc ngày càng lớn mạnh, phát trin
đi đôi với s ra đời của hàng loạt quốc gia độc lập, phong trào giải phóng dân
tộc ở phƣơng Đông phát trin mạnh mẽ. Thêm na tại các nƣớc đang phát
trin trong thời kỳ này, cùng với cuộc cách mạng công nghệ lần th ha đ
diễn ra. Cuối cùng việc Liên Xô ra đời v gip đ phong trào giải phóng dân
tộc đ lm thay đổi chính sách của các nƣớc lớn đối với nhiều nƣớc phƣơng
Đông. Kinh nghiệm tồn tại độc lập chỉ ra rằng việc s dng sở hu tƣ nhân đ
củng cố nền độc lập dân tộc là việc cc kỳ phc tạp, do sở hu tƣ nhân chịu
s chi phối của xung lc thị trƣờng v động cơ li nhuận, không th ƣu tiên
phát trin khi nhìn t góc độ củng cố nền độc lập. Chính vì vậy mà sở hu
nh nƣớc với tính cách là công c đ củng cố chính quyền dân tộc đ xuất
hiện và phát trin nhanh chóng ở Liên Xô, Trung Quốc, Thổ Nhĩ Kỳ và các
nƣớc XHCN khác (trong đó có nƣớc ta) [10].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
16
Kết quả hình thành và phát trin nh nƣớc ở phƣơng Tây v phƣơng
Đông trong na đầu thế kỷ 20 đ có s khác nhau về căn bản, ở phƣơng Tây
sở hu nh nƣớc đƣc hình thnh trên cơ sở hạn chế sở hu tƣ nhân, chỉ khi
qúa trình tái sản xuất trở lên hỗn loạn so khủng hoảng kinh tế gây lên thì s
hình thành sở hu nh nƣớc mới chuyn sang một giai đoạn mới. Ở phƣơng
Đông thì không nhƣ vây, vo thời kỳ đó s hình thành sở hu nh nƣớc diễn
ra bằng con đƣờng xoá bỏ và loại tr các hình thc sở hu cổ hủ. Nhƣng bản
thân s hình thành sở hu nhà nƣớc theo chiều thuận và nghịch của nhng
mối liên hệ hp tác đ kích thích s phát trin của sở hu tƣ nhân.
Nhƣ vậy, hơn na thế kỷ 20 có s đa dạng hoá các hình thc sở hu đặc
biệt là ở các nƣớc phƣơng Đông. Tuy nhiên hƣớng phát trin chủ yếu vẫn là
hình thành sở hu tƣ nhân đi đôi với việc loại bỏ các dạng sở hu cổ sơ v
hình thành sở hu tƣ nhân.
T nhng năm 80 của thế kỷ trƣớc trở lại đây, xu thế toàn cầu hoá kinh
tế diễn ra mạnh mẽ trên toàn thế giới buộc các nƣớc chuyn sang phát trin
kinh tế thị trƣờng, phân tích đánh giá lại một cách thận trọng, khách quan và
công bằng hơn vai trò ngy cng quan trọng của kinh tế tƣ nhân. Tính hiệu
quả của kinh tế tƣ nhân trong s phát trin đa dạng, đa chiều của nhiều nền
kinh tế quốc gia và kinh tế thế giới chính vì vậy m phong tro tƣ nhân hoá
diễn ra sôi nổi trong hai thập kỷ cuối cùng của thế kỷ 20 vốn đƣc đặc trƣng
bởi ƣu thế của thuyết t do hoá, nó đƣc nhìn nhận nhƣ một phƣơng tiện đ
nhiều nƣớc chuyn đổi v đang phát trin thc hiện cuộc cải cách nhằm đẩy
nhanh tăng trƣởng kinh tế [10].
Sự phát triển kinh tế tư nhân của một số nước trên thế giới
(1) Trung Quốc: Thc hiện chính sách đổi mới và mở ca khu vc, kinh
tế tƣ nhân phát trin mạnh mẽ trong hơn 20 năm trở lại đây. T năm 1953,
thc hiện đƣờng lối chạy theo thời kỳ quá độ với lịch trình 15 năm cải tạo