Trường : Đại học Tây Nguyên
Lớp : Cao đẳng Chăn nuôi Thú y K09
Nhóm 3.
BÁO CÁO THỰC TẬP
MÔN : CHĂN NUÔI TRÂU, BÒ
I > MỤC ĐÍCH:
Đánh giá khả năng sinh trưởng của giống, lứa tuổi, giới tính.
Phân loại giống và hướng sản xuất ( hướng thịt, hướng sữa,
cài kéo).
Xác định năng suất vật nuôi.
Bình tuyển giống.
• Kiểm tra một số chỉ tiêu sau khi mổ khảo sát.
II > YÊU CẦU:
Gia súc có thể trạng bình thường : khỏe mạnh, không bệnh tật,
không bị stress, phải nhịn đói 24 giờ trước khi mổ …
1
Gia súc được đặt trên mặt bằng, không gồ ghề, lồi lõm …
Nơi đo phải có đầy đủ ánh sáng.
Dụng cụ : thước gậy, thước dây, thước compa.
III > CÁCH TIẾN HÀNH
1. Đo một số chiều đo:
- Cao xương ngồi : từ mỏm xương ngồi vuông góc với mặt
đất ( đo bằng thước gậy).
- Sâu ngực : đo sát sau xương bả vai cánh tay đến điểm xa
nhất của xương ức ( đo bằng thước compa ).
- Rộng xương ngồi : khoảng cách giữa hai mép ngoài của
mỏm xương ngồi hoặc có thể đo từ giữa hai mỏm xương
ngồi ( đo bằng thước compa ).
- Dài thân chéo: đo từ điểm trước của xương bả vai cánh
tay đên điểm cuối của xương ngồi( đo bằng thước gậy hoặc
thước dây).
2. Xác định khối lượng sống theo phương pháp đo.
3. Xác định khối lượng thịt xẻ.
4. Xác định khối lượng thịt tinh và tính các tỉ lệ:
- Tỷ lệ thịt loại 2 so với KL sống:
= ( Khối lượng thịt loại 2 / khối lượng sống ) x 100
- Tỷ lệ thịt loại 2 so với thịt xẻ
= ( Khối lượng thịt loại 2 / Khối lượng thịt xẻ ) x 100
2
- Tỷ lệ thịt loại 2 so với tổng số thịt
= ( khối lương thịt loại 2 / Khối lượng thịt tinh ) x 100
5. Phương pháp kiểm tra một số chỉ tiêu sinh lý và chức năng
• Xác định thân nhiệt của con vật : đưa nhiệt kế qua hậu môn
một cách nhẹ nhàng, theo chiều thẳng hướng vào trực tràng
được 3 phút lấy ra đọc và so sánh với chỉ số nhiệt bình
thường.
• Xác định nhịp thở : để con vật trong trạng thái yên tĩnh, và
đếm số dao động của thành lồng ngực trong một phút.
• Xác định nhịp tim mạch : đặt lòng bàn tay vào trong vùng tim,
ngay sau khớp bả vai cánh tay và đếm số lần nhịp đập tim
trong một phút lưu ý nên để con vật trong trạng thái yên tĩnh
nghĩ ngơi.
IV> KẾT QUẢ:
1. Đo một số chiều đo:
- Cao xương ngồi : 58 (cm).
- Sâu ngực : 21 (cm).
- Rộng xương ngồi : 8 (cm).
- Dài thân chéo: 75,3 (cm).
2. Khối lượng sống : 30 (kg).
3. Khối lượng thịt xẻ : 13 (kg).
4. Khối lượng thịt tinh và các tỉ lệ:
3
Khối lượng thịt loại 2
- Khối lượng thịt tinh : 8.75 (kg).
- Tỷ lệ thịt loại 2 so với KL sống
= ( 3,10 / 30 ) x 100= 10,33 (%).
- Tỷ lệ thịt loại 2 so với thịt xẻ
= ( 3,10/ 13) x 100 = 23,85 (%).
- Tỷ lệ thịt loại 2 so với tổng số thịt
= ( 3,10 / 8,75 ) x 100 = 35,43 (%)
5. Phương pháp kiểm tra một số chỉ tiêu sinh lý và chức năng
• Thân nhiệt của con vật : 39
0
C con vật bình thường, khỏe
mạnh.
4
• Tần số hô hấp : 15 – 20 ( lần / phút ) nhịp hô hấp tăng do
con vật sợ hãi, hoảng loạn.
• Nhịp tim mạch : 70 – 85 ( lần / phút ) tim đập nhanh hơn
bình thường, dồn dập.
- Thành viên nhóm 3 :
+ Nguyễn Thị Quyền
+ Phạm Thị Kim Khánh
+ Đoàn Thị Kiều Phương
+ Trần Tiến Dũng
+ Mai Quốc Điệp
+ Hoàng Hưng
+ Y Khuin Niê.
====HẾT====
5