Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Đề tài hệ quản lý phân phối hàng hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (658.6 KB, 26 trang )

ti: H qun lý phõn phi hng hoỏ
.
MC LC
I. BI TON 2
II. Mễ HèNH QUAN NIM D LIU 3
1. PHN TCH BI TON

3
2. Mễ HèNH QUAN NIM D LIU (ERD)

4
3. Mễ T THC TH

4
Mụ t thc th Mt Hng 4
Mụ t thc th Phiu Yờu Cu 5
Mụ t thc th i Lý 5
Mụ t thc th a Bn 5
Mụ t thc th t Khuyn Mói 5
Mụ t thc th Thỏng 5
Mụ t thc th Tun 6
4. MO TA MOI KET HễẽP

6
Mụ t mi kt hp CT Phiu Yờu cu 6
Mụ t mi kt hp CT Khuyn Mói 6
Mụ t mi kt hp CT Hng trong tun 7
Mụ t mi kt hp Thanh Toỏn 7
III. Mễ HèNH X Lí (TA MERISE) 7
1. Mễ HèNH QUAN NIM X Lí.


7
Mễ HèNH X Lí CP 0

8
Mễ HèNH X Lí CP 1

8
Mễ HèNH X Lí CP 2

11
MT S QUY TRèNH X Lí C BIT

12
2. Mễ HèNH T CHC X Lí

12
TIP THEO HèNH TRANG BấN 14
TIP THEO HèNH TRANG BấN 15
IV. CI T, THIT K GIAO DIN 17
1. PHN H CễNG TY (SERVER)

17
2. PHN H I Lí (CLIENT)

22
V. CHNG TRèNH MINH HA CC GIAO DIN 25
VI. KT LUN 26
1 /26
Đề tài: Hệ quản lý phân phối hàng hoá
.

I. BÀI TOÁN
HỆ QUẢN LÝ PHÂN PHỐI HÀNG HÓA CHO CÁC ĐẠI LÝ CỦA MỘT
DOANH NGHIỆP
Một doanh nghiệp sản xuất các loại chất tẩy rửa có một hệ thống đại lý khắp các quận
huyện tại thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. Dựa trên yêu cầu của các đại lý, công ty
sẽ cung cấp hàng với chủng loại và số lượng mà đại lý yêu cầu. Công ty chỉ cung cấp cho các
đại lý mỗi tuần một lần. Như vậy, hàng tuần đại lý gửi phiếu yêu cầu trong đó ghi rõ loại hàng,
số lượng cho công ty và căn cứ vào phiếu yêu cầu, công ty sẽ cung cấp đầy đủ các loại hàng
mà đại lý yêu cầu nội trong ngày hôm sau. Khi hàng đã được giao cho đại lý, phiếu yêu cầu sẽ
được đóng dấu đã giao và công ty lưu giữ lại phiếu yêu cầu đó. Vậy công ty sẽ kiểm soát được
đã giao cho đại lý đó các chủng loại hàng nào với số lượng là bao nhiêu.
Vào ngày thứ hai hàng tuần các đại lý phải báo cáo về công ty số lượng đã bán được trong
tuần qua trong mỗi chủng loại, từ đó công ty suy ra được số tồn tại đại lý. Công ty tính được số
tồn tại đại lý trong mỗi chủng loại bằng cách:
Số tồn = Số tồn tuần trước + Số lượng hàng - Số lượng hàng
cung cấp tuần này đã bán trong tuần
Công ty sẽ yêu cầu các đại lý thanh toán tiền một lần vào cuối tháng, mỗi tháng số lượng
hàng thực bán trong tháng. Số hàng thực bán trong tháng của đại lý là số hàng được bán trong
4 tuần cộng lại. Tùy tình hình bán, công ty có thể quyết định thưởng cho đại lý, bằng cách chiết
khấu % nào đấy trên số tiền mà đại lý phải thanh toán; điều này sẽ do phòng kinh doanh của
công ty quyết định. Công ty cũng có thể phát động đợt khuyến mãi cho khách mua lẻ thông
qua các đại lý: như bình nước xã thơm loại 2 lít thay vì giá bán lẻ là 21.000 đồng nay còn
19.000 đồng, và đợt khuyến mãi này áp dụng theo hình thức sau: mỗi đại lý được bán giá
khuyến mãi cho 1000 bình bắt đầu từ ngày 15/5/2002. Đây là đợt khuyến mãi cho khách mua
lẻ, đại lý bán cho khách hàng với giá khuyến mãi những mặt hàng có trong danh sách khuyến
mãi mà công ty cung cấp và đến cuối tháng, đại lý thanh toán với công ty với giá khuyến mãi
đã được áp dụng trong tháng cho những mặt hàng đó. Số đợt khuyến mãi trong năm, sản phẩm
được khuyến mãi, hình thức khuyến mãi (cho 1000 đơn vị bán ra kể từ ngày nào đấy, hoặc cho
một khoảng thời gian nào đấy, hoặc mua 5 tặng 1, v.v…) là do Công ty quyết định. Trong một
tháng có thể có nhiều đợt khuyến mãi khác nhau, nhưng khi có thì áp dụng đồng loạt cho các

đại lý trên cùng một địa bàn (Ví dụ: Tp.HCM, hoặc tỉnh Đồng Nai). Công ty và các đại lý cần
ghi nhớ những đợt khuyến mãi để đến cuối tháng kiểm tra việc thanh toán cho được chính xác.
Như vậy, khi đại lý thanh toán tiền vào cuối tháng, công ty sẽ kiểm tra những mặt hàng nào là
có trong danh sách khuyến mãi và giá khuyến mãi là bao nhiêu.
Số lượng dữ liệu các đại lý báo cáo về rất lớn, nếu tính lũy tiến trong năm. Công ty cần lưu
giữ dữ liệu trong năm để cuối năm tổng kết cho từng đại lý, có quyết định khen thưởng thêm
cho đại lý. Hàng quý, công ty muốn thống kê số lượng tiêu thụ qua mỗi hình thức khuyến mãi,
sắp xếp theo từng đại lý, từng mặt hàng.
Yêu cầu:
 Xây dựng một ứng dụng tin học để phục vụ cho công ty và cho các đại lý, giữa đại lý và
công ty được nối qua modem để chuyển báo cáo, ứng dụng phải chú ý đến yếu tố nhiều số
liệu cần được lưu trữ.
 Báo cáo trình bày: Mô hình quan niệm và xử lý, thuyết minh cấu trúc vật lý đã cài đặt, mô
tả thiết kế giao diện, cài đặt theo cấu trúc Client-Server.
Thực hiện:
2 /26
Đề tài: Hệ quản lý phân phối hàng hoá
.
Ứng dụng tin học gồm 2 phân hệ: công ty và đại lý
 Bên công ty lưu trữ một cơ sở dữ liệu gồm tất cả thông tin cần thiết.
 Bên đại lý lưu trữ cơ sở dữ liệu gồm:
Các chủng loại hàng, số lượng hàng nhận, thông tin bán hàng, thông tin về các đợt khuyến
mãi. Những thông tin nào thuộc Công ty thì sẽ do Công ty chuyển đến Đại lý, Đại lý chỉ sử
dụng, không được phép sửa đổi. Thực hiện nghiệp vụ: hàng tuần lập phiếu yêu cầu các mặt
hàng cho công ty và chuyển dữ liệu này cho công ty, cuối tuần lập báo cáo số lượng hàng
đã bán trong tuần trong mỗi chủng loại, cuối tháng thanh toán tiền cho công ty.
II. MÔ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU
1. PHÂN TÍCH BÀI TOÁN
Phân tích các sự kiện có trong đề bài và một số giả thiết được đưa thêm vào dưới đây:
 Đại lý: Chứa đựng thông tin về các đại lý của công ty.

 Phiếu yêu cầu: Giúp công ty xác định lượng hàng cần cung ứng cho đại lý. Mối quan hệ
Phiếu yêu cầu – Mặt hàng thể hiện thông tin các mặt hàng cùng với số lượng yêu cầu (Chi
tiết yêu cầu). Phiếu yêu cầu phát sinh hàng tuần từ đại lý, suy ra có một mối quan hệ giữa
Phiếu yêu cầu và yếu tố thời gian được ghi nhận (tuần).
 Mặt hàng: Với các thuộc tính: mã hàng, tên hàng, quy cách, đơn giá. Đơn giá này do công
ty ấn định trước cho đại lý, đơn giá này có thể thay đổi nếu mặt hàng trong thời kỳ khuyến
mãi, hoặc biến động theo thị trường tại từng thời điểm. Giả thiết trong bài toán này đơn giá
này ổn định trong một thời gian dài, còn thực tế thì đơn giá này có thể sẽ gắn cùng với một
giá trị thời gian xác định.
 Một đại lý thuộc một địa bàn xác định, và đợt khuyến mãi thì áp dụng đồng loạt cho các
đại lý trên cùng một địa bàn. Ta có mối kết hợp Đại lý – Địa bàn, và nếu biết đại lý thuộc
địa bàn thì mặc nhiên biết được đợt khuyến mãi trên địa bàn đó là có hiệu lực áp dụng cho
đại lý.
 Mối kết hợp giữa Đợt khuyến mãi – Mặt hàng diễn tả một danh sách các mặt hàng, giá
khuyến mãi của mặt hàng đó trong một đợt khuyến mãi.
 Khuyến mãi: Hình thức khuyến mãi thông thường là giảm giá, giá này ta gọi là ĐơngiáKM.
Ví dụ nếu giảm cho 1000 đơn vị hàng đầu tiên kể từ ngày A thì 1000 gọi là SoLuongKM.
Hình thức khuyến mãi mua hàng tặng hàng (5 tặng 1, …), giả sử công ty gởi đại lý 500
chai nước xả thơm để tặng khách hàng thì 500 chai này công ty sẽ không tính vào số lượng
hàng xuất (cho một phiếu yêu cầu bất kỳ) cho đại lý.
 Thông tin bán hàng trong tuần: Số lượng mỗi loại hàng bán tại đại lý là con số tổng kết
cuối cùng, ở đây ta không chú ý đến chi tiết từng món hàng đã được bán cụ thể cho ai, bán
có hoá đơn không hay không.
 Thứ hai hàng tuần các đại lý phải báo cáo về công ty số lượng đã bán được trong tuần qua
trong mỗi chủng loại, từ đó công ty suy ra được số tồn tại đại lý. Thông tin bán hàng phụ
thuộc mỗi đại lý cụ thể, đồng thời phụ thuộc vào từng tuần, mối kết hợp Tuần – Mặt hàng
– Đại lý thể hiện thông tin bán hàng trong tuần của đại lý.
 Hàng tuần đại lý gửi phiếu yêu cầu trong đó ghi rõ loại hàng, số lượng cho công ty, ta có
mối kết hợp Tuần - Phiếu yêu cầu.
 Công ty yêu cầu các đại lý thanh toán tiền một lần vào cuối mỗi tháng, Đó là số tiền tương

ứng số hàng thực bán trong tháng (4 tuần) cộng lại. Như vậy có mối kết hợp giữa đại lý và
thời gian (Tháng) về xác lập thời hạn, số tiền thanh toán.
Chúng ta đề nghị mô hình quan niệm cho Hệ thống thông tin (HTTT) Quản lý phân phối
hàng hóa cho các đại lý của một doanh nghiệp như sau:
3 /26
Đề tài: Hệ quản lý phân phối hàng hố
.
2. MƠ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU (ERD)
Hệ thống thơng tin:
QUẢN LÝ PHÂN PHỐI HÀNG
HĨA CHO CÁC ĐẠI LÝ
MƠ HÌNH
QUAN NIỆM DỮ LIỆU
Ngày lập: 01/01/2003
Ta nhận ra rằng, hầu hết các thơng tin xuất hiện ở cơng ty sẽ được phân về (phân tán) và
lưu trữ tại các đại lý tương ứng, đó là các đợt khuyến mãi, danh mục các mặt hàng có trong
kho đại lý, …). Trường hợp ngược lại, cơng ty cần nhận từ đại lý phiếu u cầu cung ứng
hàng, số lượng hàng bán trong tuần. Tuy nhiên, khi thực sự cài đặt, độ lớn của khơng gian lưu
trữ dữ liệu ở đại lý sẽ chiếm quy mơ nhỏ hơn, do cơng ty là nơi tập trung dữ liệu của tất cả các
đại lý.
3. MƠ TẢ THỰC THỂ
Hệ thống thơng tin:
QUẢN LÝ PHÂN PHỐI
HÀNG HÓA CHO CÁC ĐẠI

Mơ tả thực thể Mặt Hàng Ngày lập: 01/01/2003
Tên tắt thuộc tính Diễn giải Ghi chú
MaHang Mã số mặt hàng cung ứng Khoá
TenHang Tên chi tiết hàng
QuyCach Quy cách của hàng

4 /26
Đề tài: Hệ quản lý phân phối hàng hố
.
DonGia Giá xuất hàng tại công ty, bán tại đại lý
Hệ thống thơng tin:
QUẢN LÝ PHÂN PHỐI HÀNG
HĨA CHO CÁC ĐẠI LÝ
Mơ tả thực thể Phiếu u Cầu Ngày lập: 01/01/2003
Tên tắt thuộc tính Diễn giải Ghi chú
MaPhieu Mã số của Phiếu yêu cầu Khoá
NgayLap Ngày lập Phiếu yêu cầu và gửi lên Công ty
TinhTrang Cho biết Phiếu yêu cầu đã được phiếu đã
chuyển lên công ty chưa, Công ty đã cung
cấp hàng hay chưa.
Hệ thống thơng tin:
QUẢN LÝ PHÂN PHỐI HÀNG
HĨA CHO CÁC ĐẠI LÝ
Mơ tả thực thể Đại Lý Ngày lập: 01/01/2003
Tên tắt thuộc tính Diễn giải Ghi chú
MaDaiLy Mã số của đại lý Khoá
TenDaiLy Tên của đại lý
DiaChi Đòa chỉ của đại lý
Hệ thống thơng tin:
QUẢN LÝ PHÂN PHỐI HÀNG
HĨA CHO CÁC ĐẠI LÝ
Mơ tả thực thể Địa Bàn Ngày lập: 01/01/2003
Tên tắt thuộc tính Diễn giải Ghi chú
MaDiaBan Mã số của từng đòa bàn nơi Công ty
cung cấp hàng cho các Đại lý trong đòa
bàn

Khoá
TenDiaBan Tên chi tiết của đòa bàn đó
Hệ thống thơng tin:
QUẢN LÝ PHÂN PHỐI HÀNG
HĨA CHO CÁC ĐẠI LÝ
Mơ tả thực thể Đợt Khuyến Mãi Ngày lập: 01/01/2003
Tên tắt thuộc tính Diễn giải Ghi chú
MaDotKM Mã số của đợt khuyến mãi Khoá
TuNgay Ngày bắt đầu của đợt khuyến mãi
DenNgay Ngày kết thúc của đợt khuyến mãi
HinhThucKM Hình thức của từng đợt khuyến mãi
Hệ thống thơng tin:
QUẢN LÝ PHÂN PHỐI HÀNG
HĨA CHO CÁC ĐẠI LÝ
Mơ tả thực thể Tháng Ngày lập: 01/01/2003
Tên tắt thuộc tính Diễn giải Ghi chú
Thang Tháng cụ thể trong một năm
Nam Năm cụ thể nào đó
5 /26
Đề tài: Hệ quản lý phân phối hàng hố
.
Hệ thống thơng tin:
QUẢN LÝ PHÂN PHỐI HÀNG
HĨA CHO CÁC ĐẠI LÝ
Mơ tả thực thể Tuần Ngày lập: 01/01/2003
Tên tắt thuộc tính Diễn giải Ghi chú
NgayDauTuan Ngày đầu trong tuần của một tháng (bao
gồm thông tin tháng, năm)
4. MÔ TẢ MỐI KẾT HP
Hệ thống thơng tin:

QUẢN LÝ PHÂN PHỐI HÀNG
HĨA CHO CÁC ĐẠI LÝ
Mơ tả mối kết hợp CT Phiếu
u cầu
Ngày lập: 01/01/2003
Tên tắt thuộc tính Diễn giải Ghi chú
SoLuongYC Số lượng của từng loại hàng đại lý yêu
cầu công ty cung cấp
Hệ thống thơng tin:
QUẢN LÝ PHÂN PHỐI HÀNG
HĨA CHO CÁC ĐẠI LÝ
Mơ tả mối kết hợp CT Khuyến
Mãi
Ngày lập: 01/01/2003
Tên tắt thuộc tính Diễn giải Ghi chú
SoLuongKM Số lượng khuyến mãi trong từng loại
hàng
DonGiaKM Đơn giá khuyến mãi áp dụng cho hàng
6 /26
Đề tài: Hệ quản lý phân phối hàng hố
.
Hệ thống thơng tin:
QUẢN LÝ PHÂN PHỐI HÀNG
HĨA CHO CÁC ĐẠI LÝ
Mơ tả mối kết hợp CT Hàng
trong tuần
Ngày lập: 01/01/2003
Tên tắt thuộc tính Diễn giải Ghi chú
SLTonDauTuan Số lượng tồn đầu tuần của mặt hàng
trong kho của đại lý.

SLNhapTrongTuan Số lượng nhập trong tuần của mặt hàng
theo phiếu yêu cầu được đáp ứng
SLXuatTrongTuan Số lượng tổng kết bán cuối cùng trong
tuần của mặt hàng của đại lý.
Hệ thống thơng tin:
QUẢN LÝ PHÂN PHỐI HÀNG
HĨA CHO CÁC ĐẠI LÝ
Mơ tả mối kết hợp Thanh Tốn Ngày lập: 01/01/2003
Tên tắt thuộc tính Diễn giải Ghi chú
TongSoTien Tổng số tiền cần thanh tốn của đại lý
ChietKhau Giảm chiết khấu cho đại lý
TinhTrang Cho biết đại lý đã thanh tốn tiền trong
tháng hay chưa.
III. MƠ HÌNH XỬ LÝ (TỰA MERISE)
1. MƠ HÌNH QUAN NIỆM XỬ LÝ.
Chúng ta sẽ đưa thêm những giả định để bổ sung cho những ý ngầm định khơng được nêu
trong phần đề bài trong q trình triển khai các mơ hình xử lý:
 HTTT này là một nhánh trong một HTTT lớn của tồn cơng ty với mục tiêu phục vụ cho
việc phân phối hàng hố. Có một tổ nào đó sử dụng chương trình này để điều phối việc
giao hàng.
 HTTT của chúng ta nhận phiếu u cầu xuất hàng cho đại lý từ HTTT lớn nói trên, và tổ
phân phối hàng chỉ có nhiệm vụ xuất hàng theo đúng số lượng trong phiếu u cầu, chun
chở đến đại lý, ký nhận giao hàng với đại lý, và xác nhận đã giao hàng trên phiếu u cầu.
Thơng tin phiếu giao hàng sẽ được nơi có trách nhiệm tương ứng xử lý tiếp (ngồi phạm vi
HTTT của chúng ta).
 Khi ký hợp đồng với đại lý, cơng ty và đại lý đã có những thoả thuận về số lượng hàng u
cầu thêm dựa trên lượng hàng tồn hiện tại tại đại lý. HTTT này khơng quan tâm trường hợp
đại lý còn nợ tiền hàng tháng sẽ tiếp tục nhận hàng, u cầu thêm hàng hay khơng. Điều
này hàm ý rằng mọi dữ liệu về phiếu u cầu mặt hàng khi đến HTTT của chúng ta đã
được xác nhận hợp lệ, chúng ta chỉ việc xuất hàng theo đúng số lượng u cầu và xác nhận

việc xuất hàng mà thơi.
 Thanh tốn là thao tác thủ cơng ( chuyển khoản, trao tiền mặt), tuy nhiên việc tính ra con
số tiền cần thanh tốn của đại lý là tự động.
 Khi có một Đại lý mới tham gia hệ thống, mặc định cơng ty đã giao hàng đợt đầu tiên mà
khơng cần chờ phiếu u cầu, và thơng tin về đại lý này chúng ta sẽ lấy từ hệ thống lớn
của cơng ty.
 Thơng tin về các mặt hàng của cơng ty cũng sẽ lấy từ hệ thống lớn của cơng ty.
Như thế, mơ hình xử lý của HTTT của chúng ta sẽ như sau:
7 /26
Đề tài: Hệ quản lý phân phối hàng hố
.
MƠ HÌNH XỬ LÝ CẤP 0
Đầu vào của HTTT:
- Đại lý gởi các thơng tin đặt hàng.
- Đại lý gởi các thơng tin báo cáo số lượng hàng bán trong tuần.
Đầu ra của HTTT:
- Đại lý nhận thơng tin các đợt khuyến mãi.
- Đại lý nhận thơng tin về hàng giao theo u cầu.
- Đại lý nhận thơng tin về số tiền cần thanh tốn trong tháng.
MƠ HÌNH XỬ LÝ CẤP 1
Xử lý gởi đơn u cầu hàng và Xử lý báo cáo hàng bán trong tuần cùng diễn ra trong tuần
nhưng khơng theo trình tự trước sau, nên trong mơ hình này diễn đạt hai q trình như là hai
q trình độc lập nhau (có thể hiểu là song song hay tuần tự). Hai q trình này đều cùng lệ
thuộc vào q trình thứ ba, kết nối qua mạng, trước khi tiến hành truyền dữ liệu. Hai q trình
trên xuất phát từ hai điểm khác nhau nhưng sau đó cùng nhập chung ở đoạn kết nối mạng, sau
đó lại tách riêng theo quy trình nghiệp vụ vốn có (dĩ nhiên vẫn có thể sử dụng lẫn nhau dữ liệu
mà chúng phát sinh).
8 /26
Đại lý Đại lý
HTTT Quản lý

phân phối hàng hóa
cho đại lý
SL xuất trong tuần
phiếu yêu cầu
SL hàng giao theo yêu cầu
danh mục hàng khuyến mãi
tổng số tiền thanh toán
Đề tài: Hệ quản lý phân phối hàng hoá
.
9 /26
Đề tài: Hệ quản lý phân phối hàng hoá
.
Mô tả các quy tắc xử lý
1). Tiếp nhận lập Phiếu yêu cầu (PYC): Đại lý có yêu cầu cung ứng hàng và lập PYC.
2). Thống kê số lượng hàng bán trong tuần: Hàng tuần đại lý cần ghi nhận lại số lượng
bán các mặt hàng.
3.) Kết nối với công ty: Liên kết mạng với công ty chuẩn bị chuyển dữ liệu từ đại lý lên
công ty.
4.) Truyền dữ liệu: Bắt đầu công việc truyền dữ liệu khi đại lý đã sẵn sàng kết nối với
công ty.
5.) Kiểm tra đường truyền: Coi lại hệ thống phần cứng mạng tại đại lý đã sẵn sàng kết
nối.
6.) Kiểm tra số lần truyền : Nếu số lần truyền dữ liệu bị hỏng vượt quá một ngưỡng nào
đó, có thể do hệ thống mạng bị bận, đợi dịp khác thuận lợi để thử truyền lại.
7.) Công ty tiếp nhận PYC, số liệu báo cáo: Dữ liệu truyền từ đại lý đã chuyển lên server
công ty.
8.) Cấp hàng: Công ty cấp hàng cho đại lý theo PYC nhận được.
9.) Cập nhật tồn kho đại lý: Hàng theo yêu cầu đã được giao cho đại lý, đại lý xác nhận
hàng đã nhận.
10.) Tính số tiền cần thanh toán: Dựa trên số lượng hàng bán báo cáo bởi đại lý + thông

tin hàng khuyến mãi, công ty tính ra số tiền đại lý cần thanh toán trong tháng.
10 /26
Đề tài: Hệ quản lý phân phối hàng hoá
.
11.) Thông báo, nhắc đại lý thanh toán: Gọi điện báo, nhắc nhở đại lý đến hạn thanh
toán tiền hàng cho công ty.
MÔ HÌNH XỬ LÝ CẤP 2
Mô tả các quy tắc xử lý
1). Kiểm tra hàng thuộc danh sách khuyến mãi: Nếu hàng có khuyến mãi, công ty ghi
nhận giá khuyến mãi để báo cho đại lý, và để tính tiền sau này.
2). Báo cho đại lý nhận hàng, và giao hàng cho đại lý: Hàng theo yêu cầu của đại lý
được công ty đáp ứng và giao nhận.
3.) Tính tổng số tiền: Tổng số tiền hàng trong tháng của đại lý ( trên số lượng hàng bán
của đại lý).
4.) Chiết khấu: Nếu trong tháng đại lý bán vượt mức nào đó sẽ được công ty giảm chiết
khấu trên số tiền phải thanh toán.
11 /26
Đề tài: Hệ quản lý phân phối hàng hoá
.
MỘT SỐ QUY TRÌNH XỬ LÝ ĐẶC BIỆT
Mô tả các quy tắc xử lý
1). Xử lý thống kê: Thống kê và in các báo biểu về lượng hàng tiêu thụ qua mỗi hình thức
khuyến mãi, theo từng mặt hàng, từng đại lý.
2.) Lập danh sách các mặt hàng khuyến mãi: Công ty đưa ra các đợt khuyến mãi với số
lượng hàng, mặt hàng, và đơn giá khuyến mãi.
3.) Thông báo cho các đại lý: Các đại lý nhận thông tin về các đợt khuyến mãi nếu thuộc
địa bàn khuyến mãi.
2. MÔ HÌNH TỔ CHỨC XỬ LÝ
 Các phòng ban, diễn viên sau tham gia vào HTTT
- Đại lý.

- Hệ thống kết nối mạng.
- Công ty.
 Bảng phân loại các thủ tục chức năng, là bước chi tiết hóa các quy tắc xử lý trong mô hình
quan niệm xử lý:
STT Tên Thủ tục Chức năng Thời gian Bản chất Chỗ làm
việc
Xuất xứ
1 Điền phiếu yêu cầu Trong ngày Tự động Đại lý Tiếp nhận, lập phiếu
12 /26
Đề tài: Hệ quản lý phân phối hàng hoá
.
yêu cầu
2 Kết nối với công ty Trong tuần Tự động Đại lý Kết nối với công ty
3 1.Chọn dữ liệu cần truyền lên công ty
2.Truyền dữ liệu
Trong tuần
Trong tuần
Tự động
Tự động
Đại lý
Đại lý
Truyền dữ liệu lên
công ty
4 Kiểm tra đường truyền, chuẩn bị kết
nối lại
Trong tuần Tự động Đại lý Kiểm tra đường
truyền, chuẩn bị kết
nối lại
5 Kiểm tra số lần truyền hỏng Trong tuần Tự động Đại lý Kiểm tra số lần
truyền hỏng

6 Nhập số lượng hàng bán trong tuần
cho từng mặt hàng
Cuối tuần Tự động Đại lý Thống kê số lượng
hàng bán trong tuần
Công ty tiếp nhận phiếu yêu cầu Tự động Công ty Công ty tiếp nhận
phiếu yêu cầu
7 1.Kiểm tra hàng thuộc danh sách
khuyến mãi
2.Thiết lập giá cho hàng giao
Trong tuần
Trong tuần
Tự động
Tự động
Công ty
Công ty
Kiểm tra hàng thuộc
danh sách khuyến
mãi
8 Báo cho đại lý nhận hàng Trong tuần Thủ công Công ty Báo cho đại lý nhận
hàng
9 1.Chở hàng và giao nhận hàng ở đại lý
2.Thiết lập trạng thái đã giao hàng
Trong tuần Thủ công
Tự động
Đại lý Giao hàng cho đại lý
Cập nhật số lượng hàng ở đại lý Trong tuần Tự động Đại lý Cập nhật số lượng
hàng ở đại lý
Công ty tiếp nhận số liệu Đầu tuần Tự động Công ty Công ty tiếp nhận số
liệu
10 1.Kiểm tra hàng thuộc danh sách

khuyến mãi
2.Lấy giá khuyến mãi
Cuối tháng Tự động
Tự động
Công ty Kiểm tra hàng thuộc
danh sách khuyến
mãi, đối chiếu đơn
giá
11 Tính tổng số tiền Cuối tháng Tự động Công ty Tính tổng số tiền
12 1.Kiểm tra số lượng hàng bán vượt
định mức
2.Ấn định giá chiết khấu
Cuối tháng Tự động
Tự động
Công ty Xem xét giảm trừ
chiết khấu
Thông báo đại lý đến thanh toán Cuối tháng Thủ công Công ty Thông báo đại lý
đến thanh toán
Nhắc thanh toán Cuối tháng Thủ công Công ty Nhắc thanh toán
13 1.Chọn loại thống kê
2.In báo biểu thống kê
Tự động
Tự động
Công ty Xử lý thống kê
14 1.Chọn danh sách mặt hàng KM
2.Aán định giá KM
Tự động
Tự động
Công ty Lập danh sách mặt
hàng cần KM, đơn

giá KM
15 Thông báo đại lý Thủ công Công ty Thông báo cho đại
lý thuộc địa bàn
16 Đại lý tiếp nhận đợt KM Tự động Đại lý Đại lý tiếp nhận đợt
KM
13 /26
Đề tài: Hệ quản lý phân phối hàng hố
.
Tiếp theo hình trang bên
14 /26
Mạng/Đường truyền kết nối Công ty
{ }
{ }
{ }
{ }
{ }
Đại Lý
trong tuần
có yêu cầu mặt
hàng
điền phiếu yêu
cầu
phiếu
yêu
cầu
mặt
hàng
{ }
chi tiết PYC
chuẩn bò truyền

Phiếu yêu cầu
được điền
chọn phiếu yêu cầu
chuẩn bò truyền lên
công ty
Kết nối với
công ty
7ĐĐĐ
hủy bỏ kết nối,
chờ thời điểm
khác
kiểm tra
đường truyền,
chuẩn bò kết
nối lại
có yêu cầu kết
nối lại
Đ
chưa kết nối
được

Đ
chi tiết số lượng bán các
mặt hàng trong tuần
truyền thành công
thử
truyền lại
chi tiết PYC đã
truyền thành công
dữ liệu truyền bò

hủy bỏ, chờ lần
khác
truyền không
thành công
Truyền dữ liệu
lên công ty
kiểm tra số
lần truyền
hỏng
Đ
{ }

chi tiết số lượng bán
các mặt hàng trong
tuần cần truyền

chi tiết PYC đã
truyền
Đ
PYC đã
giao
Đònh kỳ
Kiểm tra hàng thuộc
danh sách KM
-Danh mục
hàng
-Hàng KM
chi tiết Phiếu Yêu
Cầu đã nhận
chi tiết

PYC
công ty tiếp
nhận phiếu yêu
cầu
danh sách mặt
hàng có KM và
không KM
thiết lập giá cho
hàng giao
Đ 7Đ
hàng bán theo giá
khuyến mãi
hàng bán đúng
giá giao
báo cho đại
lý nhận hàng
danh mục, đơn giá,
SL hàng sẽ giao
Hàng đã giao
số lượng hàng
nhập trong tuần
cập nhật số
lượnghàng ở đại lý
PYC đã
giao hàng
{ }
{ }
chở hàng và
giao nhận hàng
ở đại lý

chi tiết hàng đã
giao
Thông báo
đáp ứng
hàng
thiết lập trạng
thái đã giao hàng
SLNhập Trong
tuần
{ }
{ }
Khối 1
Đề tài: Hệ quản lý phân phối hàng hố
.
Tiếp theo hình trang bên
15 /26
Công ty
{ }
{ }
Mạng/Đường truyền kết nốiĐại Lý
SL tồn đầu
tuần
SL nhập trong
tuần
Nhập số lượng
hàng bán trong
tuần cho từng
mặt hàng
chi tiết của SL bán
các mặt hàng trong

tuần
SL bán hàng
trong tuần
Đònh kỳ
SL xuất
trong
tuần

Thông báo
đại lý thanh
toán
Đ
kiểm tra hàng
thuộc danh sách
khuyến mãi
danh sách
hàng khuyến
mãi
Đ: đại lý đã thanh toán
7Đ: đại lý chưa thanh
toán tiền
trạng thái
đã thanh
toán
nhắc thanh
toán
hoàn tất thanh
toán
Số lượng bán đã
được ghi nhận

tổng số tiền cần
thanh toán
Đònh kỳ
đại lý chưa
thanh toán
số tiền thanh
toán được nhắc
Đònh kỳ
Thông báo đại
lý đến thanh
toán
chi tiết số lượng bán các
mặt hàng trong tuần
truyền thành công
Công ty tiếp
nhận số liệu
chi tiết
hàng trong
tuần
{ }
danh sách mặt hàng
khuyến mãi và không
KM
lấy giá
khuyến mãi
{ }
hàng bán không
khuyến mãi
{ }
hàng bán được

khuyến mãi
tổng số tiền trong
tháng của đại lý
tổng số
tiền
tính tổng số
tiền
kiểm tra số lượng
hàng bán vượt
đònh mức
số lượng hàng
vượt đònh mức
ấn đònh giá
chiết khấu
chiết
khấu
Khối 1
IV. CÀI ĐẶT, THIẾT KẾ GIAO DIỆN
1. PHÂN HỆ CÔNG TY (SERVER)
A. Hệ thống Thực đơn của màn hình chính
 Hệ thống
1. Bảo mật
2. Thoát
 Nghiệp vụ
1. Phiếu yêu cầu
2. Danh mục hàng hoá
3. Thông tin khuyến mãi
4. Thông tin bán hàng
 Báo cáo

1. Thống kê hàng bán theo đại lý
2. Thông kê hàng bán theo khuyến mãi
 Giúp đỡ
1. Hướng dẫn sử dụng chương trình
2. Thông tin về chương trình
Mô tả màn hình
Nút chức năng Kết nối công ty bị vô hiệu vì đây là phân hệ trên công ty, chức năng này chỉ
dùng cho đại lý khi muốn kết nối với công ty.
B. Màn hình Phiếu yêu cầu
Mô tả màn hình
Ý nghĩa Duyệt PYC chuẩn bị xuất hàng
Xuất xứ dữ liệu Nhận từ đại lý.
Dữ liệu Chỉ đọc
Triệu gọi Menu Nghiệp vụ / Phiếu yêu cầu
Trạng thái màn
hình
- Không thể sửa dữ liệu trên các ô nhập, lưới
- Trạng thái phiếu: CHƯA GIAO HÀNG (PYC mới nhận từ đại lý)
ĐÃ GIAO HÀNG ( đã giao hàng cho đại lý)
Hoạt động - Chọn xem theo: Lọc các PYC theo 2 điều kiện: Tên đại lý và trạng thái
phiếu. Kết quả hiển thị trong lưới kế bên. Duyệt chọn trong các PYC ở
lưới này, dữ liệu ở phần dưới màn hình (PYC) sẽ thay đổi theo.
- Giao hàng: chuyển trạng thái của Trạng thái phiếu sang ĐÃ GIAO
HÀNG và lưu vào CSDL công ty. Hàng theo yêu cầu đã được đáp ứng.
- Thoát: Đóng màn hình.
C. Màn hình Danh mục hàng hoá
Mô tả màn hình
Ý nghĩa Danh mục hàng cung ứng bởi công ty
Xuất xứ dữ liệu Dữ liệu nội tại của công ty
Dữ liệu Cho phép thêm mới

Triệu gọi Menu Nghiệp vụ / Danh mục hàng hoá
Trạng thái màn hình - Sửa dữ liệu trên các ô nhập, lưới
- Thêm mới
Hoạt động - Nhập thêm mới một mặt hàng ở dòng cuối cùng của lưới. Chuyển
qua dòng khác, sẽ lưu dữ liệu vừa sửa vào CSDL công ty.
- Thoát: Đóng màn hình.
D. Màn hình Thông tin khuyến mãi
Mô tả màn hình
Ý nghĩa Danh mục các đợt khuyến mãi của công ty
Xuất xứ dữ liệu Dữ liệu nội tại của công ty
Dữ liệu Cho phép thêm mới / Sửa đổi
Triệu gọi Menu Nghiệp vụ / Thông tin khuyến mãi
Trạng thái màn hình - Cho phép Sửa dữ liệu trên các ô nhập, lưới
- Cho phép Thêm mới.
Hoạt động - Chọn xem theo: Lọc các Đợt khuyến mãi (KM) theo 2 điều kiện:
Địa bàn, tháng năm. Kết quả hiển thị trong lưới kế bên. Duyệt chọn
trong các Đợt KM ở lưới này, dữ liệu ở phần dưới màn hình sẽ thay
đổi theo
- Thêm mới Đợt KM, bằng cách nhấn Thêm mới, nhấn Lưu để lưu
các thông tin trên màn hình.
- Các nút Chi tiết luôn trong trạng thái hoạt động.
- Thoát: Đóng màn hình.
E. Màn hình Thông tin bán hàng
Mô tả màn hình
Ý nghĩa Thông tin bán hàng trong tháng/ tuần của đại lý
Xuất xứ dữ liệu Dữ liệu chuyển từ đại lý lên công ty.
Dữ liệu Chỉ đọc
Triệu gọi Menu Nghiệp vụ / Thông tin bán hàng
Trạng thái màn
hình

- Không cho phép Sửa dữ liệu trên các ô nhập, lưới ngoại trừ cho phép nhập
vào ô Chiết khấu.
- Trạng thái thanh toán: CHƯA THANH TOÁN (Đại lý chưa thanh toán
tiền tháng)
ĐÃ THANH TOÁN ( đại lý đã thanh toán cho công ty)
Hoạt động - Tính tiền: Chỉ tính tiền khi thông tin bán hàng của 4 tuần đã báo cáo đầy
đủ. Số tiền sẽ tự động điền vào ô Tổng số tiền thanh toán, Tổng số tiền bán
trongtháng.
- Nhập Chiết khấu, ô Tổng số tiền thanh toán sẽ tự động được tính lại
- Thanh toán: Chuyển trang thái của ô thanh toán sang ĐÃ THANH TOÁN.
- Thoát: Đóng màn hình.
F. Màn hình Báo cáo
Mô tả màn hình
Hệ thống có 2 loại màn hình báo cáo:
- Thống kê hàng bán theo đại lý
- Thông kê hàng bán theo khuyến mãi
Trong báo cáo này trình bày mẫu một loại báo cáo: báo cáo hàng xuất trong tháng của một
đại lý.
2. PHÂN HỆ ĐẠI LÝ (CLIENT)
A. Hệ thống Thực đơn của màn hình chính
 Hệ thống
1. Kết nối công ty
2. Bảo mật
3. Thoát chương trình
 Nghiệp vụ
1. Phiếu yêu cầu
2. Danh mục hàng hoá
3. Thông tin khuyến mãi
4. Thông tin bán hàng
 Giúp đỡ

1. Hướng dẫn sử dụng chương trình
2. Thông tin về chương trình
Mô tả màn hình
Ý nghĩa Màn hình chính của phân hệ đại lý
Trạng thái màn
hình
- Nút In báo cáo không có hiệu lực do không cài chức năng này tại đại lý.
- Kết nối công ty: Kết nối mạng công ty, khai báo kết nối mạng qua màn
hình Dialup của Hệ điều hành windows cung cấp.
B. Màn hình phiếu yêu cầu
Mô tả màn hình
Ý nghĩa Tạo PYC gởi lên công ty
Xuất xứ dữ liệu Lưu trữ ban đầu tại đại lý.
Dữ liệu Thêm/xoá/sửa
Triệu gọi Menu Nghiệp vụ / Phiếu yêu cầu
Trạng thái màn
hình
- Sửa dữ liệu trên các ô nhập, lưới
- Trạng thái phiếu: CHƯA CHUYỂN ĐI (PYC mới tạo tại đại lý)
CHUYỂN ĐI ( PYC đã chuyển lên công ty)
Hoạt động - Chọn xem theo: Như mô tả các màn hình trên.
- Hoạt động của màn hình này mô tả rõ trong phần Giúp đỡ của chương
trình.
C. Màn hình danh mục hàng hoá / Màn hình Thông tin khuyến mãi:
Nội dung hai màn hình này giống như màn hình bên phân hệ Công ty, chỉ khác biệt duy nhất là
thông tin này được lấy về từ công ty thông qua nút Cập nhật và là thông tin chỉ đọc, không thể
sửa đổi.
D. Màn hình Thông tin bán hàng:
Mô tả màn hình
Ý nghĩa Thông tin bán hàng trong tuần của đại lý

Xuất xứ dữ liệu Dữ liệu lưu ở đại lý (sẽ chuyển lên công ty)
Dữ liệu Thêm xoá sửa
Triệu gọi Menu Nghiệp vụ / Thông tin bán hàng
Trạng thái màn hình - Cho phép Sửa dữ liệu trên các ô nhập, lưới.
Hoạt động - Lưu: Lưu thông tin về số lượng hàng bán trong tuần (nhập trên lưới
cột SL bán trong tuần) vào CSDL của đại lý .
- Chuyển đi: Chuyển số liệu bán hàng trong tuần của đại lý lên công
ty.
E. Màn hình Đăng nhập hệ thống/ Giúp đỡ/ Giới thiệu (chung cho cả hai phân hệ)
F. Các thông báo lỗi, Thông báo giao tiếp với hệ thống:
Trong quá trình sử dụng chương trình, tuỳ từng trạng thái dữ liệu và các thao tác trên màn
hình mà hệ thống sẽ thông báo cho người dùng các thông tin thích hợp về tác động của người
dùng ảnh hưởng lên hệ thống như thế nào.
Ví dụ khi chưa kết nối với công ty, người dùng nhấn nút Chuyển đi trong màn hình Phiếu
yêu cầu, màn hình thông báo sau xuất hiện:
Điều kiện tiên quyết để chuyển dữ liệu lên được trên công ty là Đại lý phải kết nối thành
công với công ty (nhấn nút kết nối công ty). Màn hình sau và thanh trạng thái trên màn hình
chính sẽ xuất hiện báo rằng kết nối đã thành công:
V. CHƯƠNG TRÌNH MINH HỌA CÁC GIAO DIỆN
(Chú giải cho cách thức sử dụng chương trình nằm trong đĩa mềm đính kèm tài liệu).
 Yêu cầu hệ thống của chương trình: Máy biên dịch source code đính kèm có cài đặt bản
VisualBasic 6.0 Enterprise (VB). Máy chạy chương trình cần các thư viện, hay cài đặt VB.
Cũng cần cài Microsoft Office 97 trên máy này vì chương trình dùng Microsoft Access 97
để lưu CSDL Demo. Máy cần cài font VNI-Times, Font VietKey (riêng Font VietKey có
kèm trong đĩa ở thư mục A:\Font\.
 Cấu trúc Đĩa mềm đính kèm:
A:\
+ Congty\ (Thư mục chứa sourcecode cua chương trình công ty – server).
+ Daily\ (Thư mục chứa sourcecode cua chương trình đại lý – client).
+ Data\ (File data.mdb chứa dữ liệu demo cho cả hai chương trình).

+ Font\ (File vknt.fon font tiếng Việt cần cho chương trình, máy chạy còn cần
thêm cả font VNI-Times để hiển thị đúng tiếng Việt).
+ Congty.vbp (Tập tin project chứa chương trình server, compile để có được file
Congty.exe).
+ Daily.vbp (Tập tin project chứa chương trình client, compile để có được file
Daily.exe)
+ Zip\ (Thư mục chứa file nén của 2 file *. Exe nói trên, file nén source code –
xả nén bằng WinZip, WinCommander).
 Source code chương trình: Thư mục A:\Congty\ , A:\Daily\ chứa source code của chương
trình, được viết bằng Visual Basic 6.0. Tập tin A:\Congty.vbp, A:\Daily.vbp là project của
hai chương trình Daily (Client) va Congty (Server).

×