Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Lê ðức Duy_Lớp 30K02.1 Trang i
LỜI NÓI ðẦU
Cùng với sự phát triển chung của ñất nước thì ñời sống của nhân dân ngày
ñược cải thiện, nhu cầu thưởng thức các loại thức uống ngày càng cao. Chưa bao
giờ sự lựa chọn của con người lại phong phú như vậy. Bia thì có rất nhiều loại
như bia Sài Gòn, bia Huda, bia Zorok, bia Tiger…Sản phẩm ña dạng có mặt ở
mọi nơi từ siêu thị, nhà hàng, các cửa hàng, ñại lý. Chính sự ña dạng về kênh
phân phối ñã tạo thuận lợi cho người tiêu dùng trong việc sử dụng sản phẩm.
Công ty Xuất Nhập Khẩu Quảng Nam cũng là một doanh nghiệp mạnh trong
việc phân phối bia ở thị trường Quảng Nam. ðể giữ vững và gia tăng thị phần về
phân phối bia, công ty ñã xem việc hoàn thiện kênh phân phối là một quyết ñịnh
chiến lược. Trong thời gian thực tập tại Công ty, qua tìm hiểu hệ thống phân phối
hiện tại của Công ty nói chung và hệ thống phân phối sản phẩm bia nói riêng em
thấy hoạt ñộng của kênh phân phối chưa thật sự hiệu quả. Xuất phát từ nhận thức
này, em lựa chọn ñề tài là “TỐI ƯU HÓA HỆ THỐNG PHÂN PHỐI HÀNG
HÓA VẬT CHẤT CHO MẶT HÀNG BIA TẠI CÔNG TY XUẤT NHẬP
KHẨU QUẢNG NAM” với mong muốn giúp kênh phân phối cấp 1 từ Công ty
ñến các nhà hàng ñạt hiệu quả cả về thời gian lẫn chi phí.
ðề tài gồm có ba phần:
Phần 1: Cơ sở lý luận
Phần 2: Phân tích tình hình hoạt ñộng kinh doanh và thực trạng hệ thống
phân phối bia tại Công ty Xuất Nhập Khẩu Quảng Nam.
Phần 3: Giải pháp nhằm tối ưu hóa hệ thống phân phối hàng hóa vật chất
cho mặt hàng bia ở kênh cấp 1 tại Công ty Xuất Nhập Khẩu Quảng Nam.
Em xin chân thành cám ơn sự chỉ dẫn của thầy Nguyễn Phúc Nguyên và
cô ðinh Thị Lệ Trâm và sự giúp ñỡ nhiệt tình của anh chị nhân viên trong Công
ty Xuất Nhập Khẩu Quảng Nam ñã giúp em hoàn thành chuyên ñề này. Do thời
gian và kiến thức còn hạn chế nên chuyên ñề thực tập này chắc chắn không tránh
khỏi sai sót, rất mong sự ñóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn.
Sinh viên thực hiện
Lê ðức Duy
Lớp 30K02.1
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Lê ðức Duy_Lớp 30K02.1 Trang ii
MỤC LỤC
LỜI NÓI ðẦU ................................................................................................... i
MỤC LỤC......................................................................................................... ii
MỤC LỤC BẢNG BIỂU................................................................................ vii
MỤC LỤC HÌNH VẼ...................................................................................... ix
GIỚI THIỆU......................................................................................................1
Lý do chọn ñề tài.............................................................................................1
Mục tiêu của ñề tài..........................................................................................1
Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................2
Phạm vi nghiên cứu........................................................................................2
Phần 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN..........................................................................3
1.1 Phân phối.................................................................................................3
1.1.1 ðịnh nghĩa...........................................................................................3
1.1.2 Tầm quan trọng của phân phối.............................................................3
1.1.3 Vai trò của phân phối...........................................................................3
1.1.4 Chức năng của phân phối.....................................................................3
1.2 Phân phối hàng hóa vật chất ....................................................................3
1.2.1 Giới thiệu ............................................................................................3
1.2.2 Mục tiêu của việc phân phối hàng hóa vật chất....................................4
1.2.3 Xử lý ñơn ñặt hàng ..............................................................................5
1.2.4 Lưu kho...............................................................................................5
1.2.5 Xác ñịnh mức tồn kho cần thiết ...........................................................6
1.2.6 Vận chuyển..........................................................................................7
1.3 Các yếu tố liên quan ñến quá trình phân phối hàng hóa vật chất ............9
1.3.1 Mô hình quy mô lô ñặt hàng hiệu quả..................................................9
1.3.2 Dự báo nhu cầu..................................................................................10
1.3.3 Lựa chọn ñịa ñiểm.............................................................................12
1.3.4 Bài toán lập hành trình vận chuyển....................................................15
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Lê ðức Duy_Lớp 30K02.1 Trang iii
Phần 2
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG KINH DOANH VÀ
THỰC TRẠNG HỆ THỐNG PHÂN PHỐI BIA TẠI CÔNG TY XUẤT
NHẬP KHẨU QUẢNG NAM.........................................................................16
2.1 Tình hình hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty XNK Quảng Nam............16
2.1.1 Tổng quan về Công ty Xuất Nhập Khẩu Quảng Nam.........................16
2.1.1.1 Giới thiệu chung..........................................................................16
2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ...............................................17
2.1.1.3 Sứ mệnh của Công ty ..................................................................17
2.1.1.4 Phương hướng mục tiêu phát triển của Công ty...........................17
2.1.1.5 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty...........................................18
2.1.1.6 Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty ............................................19
2.1.2 Nguồn lực của Công ty......................................................................23
2.1.2.1 ðặc ñiểm nguồn nhân lực của Công ty........................................23
2.1.2.2 ðặc ñiểm tình hình tài chính của Công ty....................................24
2.1.3 Môi trường kinh doanh......................................................................27
2.1.3.1 Môi trường vĩ mô........................................................................27
2.1.3.1.1 Môi trường kinh tế................................................................27
2.1.3.1.2 Môi trường chính trị pháp luật ..............................................28
2.1.3.1.3 Môi trường văn hóa xã hội....................................................28
2.1.3.1.4 Môi trường tự nhiên..............................................................29
2.1.3.2 Phân tích cạnh tranh....................................................................29
2.1.3.2.1 Các lực lượng cạnh tranh......................................................29
2.1.3.2.2 Năng lực thương lượng của người mua.................................31
2.1.3.2.3 Năng lực thương lượng của nhà cung cấp .............................32
2.1.3.3 Mô hình SWOT...........................................................................33
2.1.3.3.1 ðiểm mạnh:..........................................................................33
2.1.3.3.2 ðiểm yếu:.............................................................................33
2.1.3.3.3 Cơ hội...................................................................................33
2.1.3.3.4 ðe dọa:.................................................................................33
2.1.3.4 Tình hình kinh doanh ..................................................................34
2.1.3.4.1 Báo cáo kết quả kinh doanh ..................................................34
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Lê ðức Duy_Lớp 30K02.1 Trang iv
2.1.3.4.2 Tình hình hiệu quả kinh doanh..............................................35
2.1.3.4.3 Tình hình tiêu thụ .................................................................38
2.1.3.5 Các chính sách hỗ trợ cho việc tiêu thụ sản phẩm........................40
2.1.3.5.1 Thị trường mục tiêu ..............................................................40
2.1.3.5.2 Chính sách sản phẩm ............................................................41
2.1.3.5.3 Chính sách giá ......................................................................41
2.1.3.5.4 Chính sách cổ ñộng...............................................................42
2.2 Thực trạng hệ thống phân phối bia của Công ty XNK Quảng Nam.......43
2.2.1 Thị trường tiêu thụ.............................................................................44
2.2.2 Phân tích thực trạng phân phối bia.....................................................44
2.2.2.1 Chính sách phân phối của Công ty ..............................................44
2.2.2.1.1 Mạng lưới phân phối bia.......................................................45
2.2.2.1.2 Các xung ñột trong kênh.......................................................47
2.2.2.1.3. Thành viên trong kênh .........................................................47
2.2.2.1.4 Hệ thống phân phối hàng hóa vật chất ..................................49
2.2.2.1.4.1 Hệ thống lưu kho hiện tại ...............................................49
2.2.2.1.4.2 Hệ thống tồn kho:...........................................................49
2.2.2.1.4.3 Xử lý ñơn ñặt hàng và vận chuyển: ................................50
2.3 ðánh giá: ................................................................................................50
Phần 3
GIẢI PHÁP NHẰM TỐI ƯU HÓA HỆ THỐNG PHÂN PHỐI
HÀNG HÓA VẬT CHẤT ...............................................................................52
3.1 Cơ sở tiền ñề, mục tiêu và phạm vi ñề tài................................................52
3.1.1 Cơ sở tiền ñề......................................................................................52
3.1.2 Mục tiêu của ñề tài ............................................................................52
3.1.3 Phạm vi ñề tài....................................................................................52
3.2 Lựa chọn thị trường................................................................................53
3.2.1 Phân ñoạn thị trường .........................................................................53
3.2.2 ðánh giá............................................................................................54
3.2.2.1 Quy mô và mức tăng trưởng của từng phân ñoạn thị trường........54
3.2.2.2 Mức ñộ hấp dẫn về cơ cấu của phân ñoạn thị trường...................56
3.2.2.3 Mục tiêu và nguồn lực doanh nghiệp...........................................56
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Lê ðức Duy_Lớp 30K02.1 Trang v
3.2.3 ðo lường nhu cầu thị trường..............................................................56
3.3 Dự báo nhu cầu thị trường .....................................................................58
3.3.1 Dự báo theo chỉ số thời vụ.................................................................58
3.3.2 Dự báo bằng phương pháp bình quân.................................................60
3.3.2.1 Bình quân trượt ñơn giản.............................................................60
3.3.2.2 Bình quân trượt có trọng số.........................................................60
3.3.3 Dự báo xu hướng tuyến tính ..............................................................61
3.3.4 Mô hình dự báo kết hợp.....................................................................61
3.3.5 Tổng hợp ...........................................................................................62
3.4 Quy trình tối ưu hóa hệ thống phân phối hàng hóa vật chất..................65
3.4.1 Mục ñích và lý do của việc tối ưu hóa hệ thống phân phối................66
3.4.2 Căn cứ ñể xây dựng quy trình............................................................66
3.4.3 Quy trình tối ưu hóa hệ thống phân phối hàng hóa vật chất................67
3.4.4 Chính sách ñối với khách hàng là nhà hàng .......................................74
3.4.4.1 Ràng buộc về phía Công ty .........................................................75
3.4.4.2 Ràng buộc ñối với nhà hàng........................................................76
3.5 Chính sách cho khách hàng bán lẻ (nhà hàng)......................................77
3.5.1 ðặc ñiểm ...........................................................................................77
3.5.2 Chính sách kích thích nhà bán lẻ........................................................78
3.5.2.1 Chính sách hỗ trợ ........................................................................79
3.5.2.2 Mở rộng chính sách tín dụng cho ñối tượng khách hàng..............79
3.5.2.2.1 Phân loại khách hàng............................................................79
3.5.2.2.2 Chiết khấu và thời hạn tín dụng ............................................83
3.6 Mức tồn kho cần thiết .............................................................................88
3.7 Xây dựng nhà kho...................................................................................90
3.7.1 Xác ñịnh số lượng nhà kho ................................................................91
3.7.2 Lựa chọn ñịa ñiểm.............................................................................91
3.7.2.1 Phương pháp quy hoạch tuyến tính..............................................92
3.7.2.2 Phương pháp cho ñiểm có trọng số..............................................94
3.7.3 Các yếu tố liên quan ñến nhà kho ......................................................95
3.8 Vận chuyển .............................................................................................96
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Lê ðức Duy_Lớp 30K02.1 Trang vi
TỔNG KẾT ...................................................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................104
PHỤ LỤC.......................................................................................................105
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Lê ðức Duy_Lớp 30K02.1 Trang vii
MỤC LỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.2.1: Tình hình lao ñộng của công ty qua 3 năm...................................24
Bảng 2.1.2.2.2: Bảng cân ñối kế toán so sánh qua 3 năm...................................25
Bảng 2.1.3.4.2: Bảng thông số tài chính.............................................................35
Bảng 2.1.3.4.3.1: Kết quả kinh doanh theo từng mặt hàng .................................39
Bảng 2.1.3.4.3.2: Tình hình tiêu thụ bia qua 3 năm............................................40
Bảng 2.2.2.1.1 : Doanh số bán sản phẩm bia của các loại kênh..........................45
Bảng 3.2.2.1: Sản lượng tiêu thụ theo khu vực qua 3 năm .................................55
Bảng 3.2.3.1: Dân số bình quân theo từng khu vực..........................................56
Bảng 3.2.3.2: Bảng tính tổng nhu cầu thị trường................................................58
Bảng 3.3.1.1: Dự báo nhu cầu năm 2008 cho khu vực Tam Kỳ .........................59
Bảng 3.3.2.1: Nhu cầu của Công ty qua 3 năm ..................................................60
Bảng 3.3.2.2 : Nhu cầu của Công ty qua 3 năm kèm trọng số ............................60
Bảng 3.3.3: Dự báo nhu cầu theo phương pháp tuyến tính.................................61
Bảng 3.3.4 : Thông tin về doanh số và sản lượng tiêu thụ qua 3 năm.................62
Bảng 3.3.5.1: Dự báo sản lượng tiêu thụ cho 3 khu vực vào năm 2008..............63
Bảng 3.3.5.5: Dự báo sản lượng tiêu thụ cho 3 khu vực vào năm 2009..............65
Bảng 3.5.2.2.1.1: ðánh giá mức ñộ tín nhiệm tín dụng cho từng khách hàng.....80
Bảng 3.5.2.2.1.2: Phân nhóm khách hàng ..........................................................82
Bảng 3.5.2.2.2.1: Dự ñoán % doanh số tăng thêm..............................................84
Bảng 3.5.2.2.2.2: Phân tích quyết ñịnh kéo dài thời hạn bán hàng cho nhóm I...85
Bảng 3.5.2.2.2.5: Dự ñoán tỷ lệ khách hàng nhận chiết khấu.............................86
Bảng 3.5.2.2.2.6: Phân tích quyết ñịnh cấp chiết khấu cho nhóm I.....................86
Bảng 3.5.2.2.2.9: Tỷ lệ chiết khấu cho 3 nhóm ..................................................87
Bảng 3.5.2.2.2.10: Chính sách tín dụng cho 3 nhóm ..........................................88
Bảng 3.7.2: Khu vực ñịa lý ở tỉnh Quảng Nam ..................................................92
Bảng 3.7.2.2: ðánh giá khu vực bằng phương pháp cho ñiểm có trọng số .........95
Bảng 3.8.1: Sản lượng tiêu thụ của các nhà hàng trong năm 2007......................97
Bảng 3.8.2: Khoảng cách từ hai nhà kho ñến các khách hàng ............................99
Bảng 3.8.3: Bảng tổng hợp giữa ñiểm cầu và ñiểm cung....................................99
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Lê ðức Duy_Lớp 30K02.1 Trang viii
Bảng 3.8.4: Kết quả phân bổ sản phẩm............................................................102
Bảng 2.1.2.2.1: Bảng cân ñối kế toán qua 3 năm..............................................105
Bảng 2.1.3.4.1: Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh....................................107
Bảng 3.3.1.2 : Dự báo nhu cầu năm 2008 cho khu vực Thăng Bình.................108
Bảng 3.3.1.3: Dự báo nhu cầu năm 2008 cho khu vực Tiên Phước ..................109
Bảng 3.3.5.2: Dự báo nhu cầu tiêu thụ cho khu vực Tam Kỳ năm 2009...........110
Bảng 3.3.5.3: Dự báo nhu cầu tiêu thụ cho khu vực Thăng Bình năm 2009 .....111
Bảng 3.3.5.4: Dự báo nhu cầu tiêu thụ cho khu vực Tiên Phước năm 2009......112
Bảng 3.5.2.2.2.3: Phân tích quyết ñịnh kéo dài thời hạn bán hàng cho nhóm II113
Bảng 3.5.2.2.2.4: Phân tích quyết ñịnh kéo dài thời hạn bán hàng cho nhóm III
........................................................................................................................113
Bảng 3.5.2.2.2.7: Phân tích quyết ñịnh cấp chiết khấu cho nhóm II .................114
Bảng 3.5.2.2.2.8: Phân tích quyết ñịnh cấp chiết khấu cho nhóm III................114
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Lê ðức Duy_Lớp 30K02.1 Trang ix
MỤC LỤC HÌNH VẼ
Hình 2.2.2.1.1: Mô hình kênh phân phối bia của Công ty ..................................45
Hình 3.3.4: Kết quả ứng dụng Excel cho dự báo kết hợp năm 2008...................62
Hình 3.3.5: Kết quả ứng dụng Excel cho dự báo kết hợp năm 2009...................64
Hình 3.4.3: Quy trình tối ưu hóa hệ thống phân phối hàng hóa vật chất .............69
Hình 3.7.2.1.1: Dữ liệu bài toán nhà kho ñược nhập vào phần mềm LINGO .....93
Hình 3.7.2.1.2: Kết quả của bài toán nhà kho.....................................................94
Hình 3.8.1: Dữ liệu bài toán vận tải ñược nhập vào phần mềm LINGO ...........100
Hình 3.8.2: Kết quả thứ nhất của bài toán vận tải.............................................101
Hình 3.8.3: Kết quả thứ hai của bài toán vận tải...............................................101
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Lê ðức Duy_Lớp 30K02.1 Trang 1
GIỚI THIỆU
Lý do chọn ñề tài
Môi trường kinh doanh ngày càng phong phú, sự cạnh tranh ngày càng
gia tăng. Bên cạnh việc phát triển các sản phẩm mới, cải tiến sản phẩm, thực hiện
các hoạt ñộng xúc tiến, các chương trình khuyến mại…thì hoạt ñộng phân phối
cũng là một yếu tố quan trọng tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Hầu
hết các doanh nghiệp thiết kế các kênh phân phối của mình theo từng yêu cầu
riêng lẻ mà chưa gắn kết với các ñối tác trong hệ thống kênh phân phối cũng như
với người tiêu dùng sản phẩm cuối cùng. Việc thay ñổi các kênh phân phối là
việc làm khó khăn nhất so với thay ñổi các yếu tố khác trong chiến lược tiếp thị
của doanh nghiệp. Vì vậy các doanh nghiệp cần có một chiến lược mới ñể tiếp
cận thị trường, ñó là thực hiện quản trị kênh phân phối – ñây là mắt xích quan
trọng nhất ñể có thể mang lại lợi ích cho tất cả các ñối tác tham gia trong kênh.
Công ty Xuất Nhập Khẩu Quảng Nam là Công ty kinh doanh ña lĩnh vực, Công
ty xuất khẩu chủ yếu là các mặt hàng nông sản. Còn ở thị trường trong nước thì
Công ty chú trọng ñến việc phân phối các mặt hàng chính là xăng dầu, bia,
ñường. Hiện nay hệ thống phân phối các sản phẩm này hoạt ñộng khá hiệu quả
nhưng vẫn còn có sự chồng chéo lẫn nhau. ðể có thể cạnh tranh thành công trong
thị trường nhất là sau khi Việt Nam gia nhập WTO, Công ty chú trọng ñến việc
cải thiện hệ thống phân phối và quản trị kênh một cách hiệu quả hơn. Xuất phát
từ lý do ñó nên em lựa chọn ñề tài trên làm chuyên ñề thực tập.
Mục tiêu của ñề tài
ðánh giá tính hiệu quả của các nhà kho hiện tại và mạng lưới phân
phối hiện có.
Xây dựng quy trình tối ưu hóa hệ thống phân phối hàng hóa vật
chất cho sản phẩm bia ở kênh cấp 1 tại công ty nhằm ñạt ñược tính tối ưu về thời
gian và chi phí.
Xây dựng thêm một số nhà kho mới nhằm tối thiểu hóa chi phí vận
chuyển và các chi phí khác có liên quan bao gồm việc xác ñịnh vị trí của nhà kho
mới, chi phí xây dựng, công suất của nhà kho….
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Lê ðức Duy_Lớp 30K02.1 Trang 2
Phương pháp nghiên cứu
Việc nghiên cứu ñề tài dựa trên các phương pháp chung sau:
Thu nhập dữ liệu thông qua các báo cáo và tài liệu của Công ty,
ñiều tra thị trường.
Phân tích, ñánh giá các thông tin thu thập ñược và ñưa ra các giải
pháp dựa trên tính toán thực tế.
Áp dụng phần mềm ñể tính toán các giải pháp ñưa ra. Phần mềm
ñược sử dụng là LINGO.
Phạm vi nghiên cứu
Do Công ty hoạt ñộng ña lĩnh vực cộng với ñiều kiện không cho phép
nên phạm vi ñề tài ñược xác ñịnh như sau:
+ Về sản phẩm: mặt hàng chủ lực của Công ty ở thị trường trong nước là
bia và kênh phân phối mà em phân tích là kênh cấp 1 tức là từ công ty ñến các
nhà hàng.
+ Về không gian: Công ty hoạt ñộng ở nhiều tỉnh thành trong cả nước
tuy nhiên phạm vi nghiên cứu của em chỉ giới hạn ở thị trường tỉnh Quảng Nam.
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Lê ðức Duy_Lớp 30K02.1 Trang 3
Phần 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Phân phối
1.1.1 ðịnh nghĩa
Phân phối là hoạt ñộng nhằm thực hiện việc chuyển giao quyền sở hữu
từ người bán sang người mua ñồng thời thực hiện việc tổ chức, ñiều hòa, phối
hợp các tổ chức trung gian khác nhau bảo ñảm cho hàng hóa tiếp cận và khai thác
tối ña các loại nhu cầu của thị trường.
1.1.2 Tầm quan trọng của phân phối
Thứ nhất là nó tác ñộng ñến việc bán hàng.
Thứ hai, phân phối tác ñộng ñến lợi nhuận và lợi thế cạnh tranh của
doanh nghiệp.
Thứ ba, sự phân phối xem như một phần của sản phẩm ảnh hưởng ñến
sự thỏa mãn của khách hàng.
1.1.3 Vai trò của phân phối
Phân phối là công cụ quan trọng nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng ñồng
thời cho phép giảm bớt ñầu mối giao dịch.
Làm thỏa mãn tốt hơn các yêu cầu của người tiêu dùng.
Là chìa khóa ñể thiết lập Marketing chiến lược và Marketing hỗn hợp.
1.1.4 Chức năng của phân phối
Phân phối ñảm nhận các chức năng chủ yếu sau: ñiều tra và nghiên cứu,
cổ ñộng, tiếp xúc, cân ñối, thương thảo, tài trợ, chia sẻ rủi ro, phân phối vật
phẩm.
1.2 Phân phối hàng hóa vật chất
1.2.1 Giới thiệu
Phân phối hàng hóa vật chất, loại thứ hai trong hai loại chính của chiến
lược phân phối liên quan ñến việc vận chuyển hàng hóa từ nhà sản xuất ñến
người tiêu dùng. Phân phối hàng hóa vật chất là một quá trình tổ chức liên quan
ñến các hoạt ñộng lập kế hoạch, ñiều phối và giám sát dòng vận ñộng, lưu
chuyển các loại nguyên vật liệu và thành phẩm từ nơi sản xuất ñến nơi sử dụng
nhằm ñáp ứng nhu cầu với hiệu suất cao nhất.
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Lê ðức Duy_Lớp 30K02.1 Trang 4
Chi phí phân phối hiện chiếm khoảng 14% doanh số của các nhà sản
xuất và 26% doanh số các Công ty thương mại. Trong ñó chi phí cho vận tải
chiếm khoảng 46%, kho bãi 26%, lưu kho 10%, giao nhận 6%, bao gói 5%, ñiều
hành 4% và xử lý ñơn ñặt hàng khoảng 3% trên tổng chi phí phân phối.
Trong hoạt ñộng Marketing, phân phối hàng hóa vật chất không chỉ ñơn
thuần là một loại chi phí mà nó còn là công cụ hữu hiệu tạo ra và ñẩy mạnh sức
cầu. Doanh nghiệp có thể thu hút thêm khách hàng nhờ ñưa ra ñược các dịch vụ
cung ứng tốt hơn, kịp thời hơn và giá bán hạ hơn dựa trên sự cải tiến và hiện ñại
hóa hoạt ñộng phân phối hàng hóa vật chất.
Phân phối hàng hóa vật chất là quan trọng vì 2 lý do. Thứ nhất, các hoạt
ñộng phân phối hàng hóa vật chất chiếm trung bình khoảng 1/5 chi phí sản xuất
hàng hóa. Ngày trước, công việc kinh doanh tập trung vào việc cải thiện hiệu quả
sản xuất ñể giảm chi phí. Tuy nhiên ngày nay các nhà quản lý bắt ñầu nhận ra
rằng việc cắt giảm chi phí của hoạt ñộng phân phối hàng hóa vật chất là một chìa
khóa khác ñể cải thiện năng suất và ñạt ñược những thuận lợi cạnh tranh. Phân
phối hàng hóa vật chất cũng quan trọng bởi vì sự thỏa mãn của khách hàng trong
một chứng mực nào ñó lại phụ thuộc vào việc vận chuyển hàng hóa và dịch vụ.
1.2.2 Mục tiêu của việc phân phối hàng hóa vật chất
Phân phối sản phẩm vật chất là việc lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra
các dòng lưu chuyển nguyên liệu và thành phẩm từ nơi sản xuất ñến nơi sử dụng
nhằm ñáp ứng ñược nhu cầu của người tiêu dùng và ñạt ñược lợi nhuận. Mục
ñích của phân phối sản phẩm vật chất là quản trị các mạng lưới cung ứng, tức là
các dòng gia tăng giá trị từ người cung ứng ñến người sử dụng cuối cùng.
Vì những hoạt ñộng phân phối sản phẩm vật chất bao hàm nhiều vấn ñề
mà cần phải cân nhắc rất phức tạp nên việc ñưa ra mục tiêu và quyết ñịnh phải
ñược thực hiện trên cơ sở phối hợp của toàn bộ hệ thống.
_ðáp ứng yêu cầu và mong ñợi của khách hàng: về mặt phân phối,
khách hàng thường quan tâm ñến việc giao hàng ñúng hẹn, ñáp ứng nhu cầu ñột
xuất, bốc dỡ cẩn thận, chấp nhận ñổi hàng không ñạt tiêu chuẩn…
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Lê ðức Duy_Lớp 30K02.1 Trang 5
_ðáp ứng tốt hơn các ñối thủ cạnh tranh: cần phân tích chi phí và các
mức ñáp ứng của ñối thủ ñể xác ñịnh các tiêu chuẩn phục vụ thích hợp của doanh
nghiệp.
_Thiết lập các chỉ tiêu cụ thể cho từng hoạt ñộng dịch vụ: giao hàng về
khối lượng và thời gian như thế nào? Giải quyết ñơn hàng ra sao? Bảo ñảm mức
thiệt hại hàng hóa là bao nhiêu? Mức ñộ phục vụ lắp ñặt và sửa chữa như thế
nào?...
1.2.3 Xử lý ñơn ñặt hàng
Việc phân phối sản phẩm vật chất bắt ñầu từ ñơn ñặt hàng của khách
hàng. Sau khi nhận ñược ñơn ñặt hàng của khách hàng, bộ phận ñơn hàng chuẩn
bị các bảng sao thành nhiều văn bản và gửi tới các bộ phận cần thiết ñể lập chứng
từ hóa ñơn và vận chuyển một cách chính xác và kịp thời. Bộ phận này xử lý
những vấn ñề sau:
ðơn hàng yêu cầu
Kiểm tra khả năng chi trả của khách hàng.
Xác ñịnh mức tồn kho của hàng hóa và ñịa ñiểm chứa hàng hóa.
Các yêu cầu bổ sung hàng hóa ñối với bộ phận sản xuất.
1.2.4 Lưu kho
Mọi doanh nghiệp ñều phải tồn trữ hàng trong khi chờ bán. Việc lưu trữ
là một ñòi hỏi khách quan nhằm tạo sự cân bằng và ăn khớp về khối lượng, ñịa
ñiểm, thời gian giữa sản xuất và tiêu dùng hàng hóa.
Bao gồm những quyết ñịnh cụ thể:
Số lượng và ñịa ñiểm ñặt kho bãi nhằm ñạt ñược sự cân bằng giữa
mức ñộ phục vụ khách hàng và chi phí phân phối.
Cơ cấu các loại kho bãi: nếu sử dụng kho bãi riêng của doanh
nghiệp thì ñảm bảo tính chủ ñộng, dễ kiểm soát nhưng chi phí cao và khó thuận
lợi về vị trí. Nếu sử dụng kho bãi công cộng thì tốn chi phí thuê gửi và chi phí bổ
sung (kiểm tra, ñóng gói, giao hàng) nhưng lại dễ dàng lựa chọn kiểu loại và ñịa
ñiểm thuận tiện.
Phương thức xếp ñặt và bốc dỡ hàng hóa.
Phương pháp quản lý và kiểm kê kho.
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Lê ðức Duy_Lớp 30K02.1 Trang 6
1.2.5 Xác ñịnh mức tồn kho cần thiết
Mức dự trữ hàng là một quyết ñịnh quan trọng về phân phối sản phẩm
vật chất và nó có ảnh hưởng tới việc thỏa mãn khách hàng. Các nhân viên bán
hàng muốn doanh nghiệp của họ luôn tồn trữ ñủ hàng ñể ñáp ứng ñược ngay các
ñơn ñặt hàng của khách hàng. Tuy nhiên về mặt chi phí sẽ kém hiệu quả nếu
doanh nghiệp dự trữ hàng quá nhiều. Do vậy quyết ñịnh dữ trữ hàng là một quyết
ñịnh rất quan trọng.
Việc xác ñịnh mức tồn kho cần thiết nhằm thực hiện hai mục tiêu: có
một mức dự trữ ñể tránh mọi sự gián ñoạn (mục tiêu an toàn) và giảm ñến mức
thấp nhất có thể ñược về những chi phí kho hàng (mục tiêu tài chính). Có hai câu
hỏi cần ñược trả lời: lúc nào cần ñặt thêm hàng và số lượng ñặt thêm là bao
nhiêu?
Xác ñịnh ñiểm ñặt hàng: là thời ñiểm phải nhập thêm hàng khi dự trữ ñã
giảm ñến một mức nhất ñịnh. ðiểm ñặt hàng phải phụ thuộc vào các mức dự trữ,
mức tiêu dùng, thời gian thực hiện ñơn hàng và các tiêu chuẩn phục vụ. ðiểm ñặt
hàng phải càng cao nếu thời gian chờ thực hiện ñơn hàng dài, tốc ñộ sử dụng
càng lớn và tiêu chuẩn dịch vụ càng cao. Nếu thời gian chờ ñợi thực hiện ñơn
hàng và tốc ñộ tiêu hao của khách hàng thay ñổi thì phải xác ñịnh ñiểm ñặt hàng
cao hơn ñể ñảm bảo lượng tồn kho an toàn. ðiểm ñặt hàng tối ưu phải ñảm bảo
sự cân ñối giữa nguy cơ cạn hàng và chi phí ứ ñọng hàng.
Tính toán lượng hàng cần ñặt thêm: phải ñảm bảo sự cân ñối về chi phí
xử lý ñơn hàng và chi phí giữ hàng lưu kho thường xuyên. Chi phí xử lý ñơn
hàng gồm chi phí chuẩn bị và chi phí quản lý của mặt hàng ñó. Nếu chi phí chuẩn
bị thấp thì nhà sản xuất có thể sản xuất mặt hàng ñó thường xuyên và chi phí cho
mặt hàng ñó hoàn toàn ổn ñịnh và bằng chi phí quản lý. Nếu chi phí chuẩn bị cao
thì người sản xuất có thể giảm bớt chi phí trung bình tính trên ñơn vị sản phẩm
bằng cách sản xuất và duy trì lượng hàng dự trữ dài ngày hơn.
Chi phí dự trữ hàng hóa gồm phí lưu kho, phí vốn, thuế và bảo hiểm,
khấu hao và hao mòn vô hình. Mức dự trữ bình quân càng lớn thì chi phí dự trữ
càng cao.
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Lê ðức Duy_Lớp 30K02.1 Trang 7
1.2.6 Vận chuyển
Hình thức vận chuyển ñược sử dụng ñể vận chuyển sản phẩm phụ thuộc
chủ yếu vào chủng loại sản phẩm, khoảng cách và chi phí. Người quản lý phân
phối sản phẩm vật chất có một số Công ty và hình thức vận chuyển ñể lựa chọn.
Công ty vận chuyển: các Công ty vận chuyển ñược phân chia thành 4
loại cơ bản là hãng vận tải công cộng, hãng vận tải hợp ñồng, hãng vận tải tư
nhân và freight forwarders (trung gian vận chuyển).
+ Hãng vận tải công cộng thực hiện nhiều dịch vụ phục vụ công chúng
trong một hình thức kinh doanh riêng biệt.
+ Hãng vận tải hợp ñồng vận chuyển hàng hóa bởi các hợp ñồng hay
thỏa thuận riêng lẻ. Họ không cung cấp các dịch vụ cho công chúng, thay vào ñó
họ thường cung cấp các dịch vụ nhằm ñáp ứng các nhu cầu ñặc biệt của khách
hàng. Thông thường họ thu hút các hợp ñồng lớn về vận chuyển bằng ñường thủy
từ nhà buôn ñặc biệt ñến người nhận ñặc biệt.
+ Hãng vận tải tư nhân: vận chuyển tài sản riêng hay cung cấp những
dịch vụ bằng phương tiện xe cộ của Công ty.
+ Freight forwardes: họ là những hãng vận tải công cộng mà thuê hoặc
hợp ñồng những khoảng trống hàng hóa từ những hãng vận tải khác chẳng hạn
như Công ty hàng không, tàu lửa và bán lại khoảng trống này cho nhà vận
chuyển khối lượng nhỏ. The freight forwarder nhận hàng hóa từ Công ty vận
chuyển, chất hàng hóa lên phương tiện, phân phát chúng ñến các ñịa ñiểm và
kiểm tra các hóa ñơn có liên quan.
Freight forwarders cung cấp cho người vận chuyển nhiều thuận lợi như
dịch vụ tốt hơn, rẻ hơn và không cần xử lý các ñơn hàng vận chuyển nhỏ cũng
như các hóa ñơn. Một thuận lợi khác của freight forwarders là giúp người vận
chuyển biết ñược hàng hóa ñang ở ñâu trên tuyến ñường vận chuyển. Trung gian
này, giúp tiết kiệm tiền bạc cho mọi người và góp phần cải thiện chất lượng phục
vụ.
Các hình thức vận chuyển: có 5 hình thức vận chuyển chính là ñường
sắt, ñường bộ, ñường biển, ñường ống và ñường hàng không. Chi phí của mỗi
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Lê ðức Duy_Lớp 30K02.1 Trang 8
hình thức liên quan ñến tốc ñộ mà nó thực hiện. Hình thức nhanh hơn thì ít tốn
kém hơn các hình thức chậm.
+ ðường sắt: khoảng 36% hình thức vận chuyển ñược thực hiện bởi
ñường sắt, hầu hết là các hãng vận tải công cộng. Vận chuyển giữa các thành phố
ñược tính theo ñơn vị tấn – dặm, ñó là khoảng di chuyển của 1 tấn trong khoảng
cách là 1 dặm. Không phải tất cả ñường sắt quốc gia là của hãng vận tải công
cộng và chỉ một vài ñường sắt thuộc sở hữu và ñược thực hiện bởi những Công
ty nhỏ và các nhà sản xuất lớn chẳng hạn các Công ty sắt thép là của các hãng
vận tải tư nhân.
ðường sắt là hình thức vận chuyển hàng hóa hiệu quả nhất cho khoảng
cách xa. Chẳng hạn như khoảng 70% hạt ngũ cốc ñược vận chuyển bằng tàu lửa.
Ngoài ra còn có than, nước mắm.
+ ðường bộ: vận chuyển bằng ñường bộ chiếm khoảng 25% vận chuyển
trong nước. Thuận lợi chính của vận chuyển bằng ñường bộ là tính linh hoạt. Một
hãng vận tải ñường bộ có thể hoạt ñộng bất cứ nơi ñâu có ñường trong khi xe lửa
phụ thuộc vào ñường ray và máy bay phụ thuộc vào sân bay. Một số hãng vận tải
ñường bộ thực hiện việc vận chuyển xuyên lục ñịa nhưng nó có hiệu quả với
khoảng từ 300 ñến 400 dặm. Với khoảng cách xa thì ñường sắt thuận lợi hơn.
Hãng vận tải ñường bộ ñược chia thành hãng vận tải công cộng, hãng vận tải tư
nhân và hãng vận tải hợp ñồng.
+ ðường thủy: vận chuyển bằng ñường thủy rất chậm nhưng có chi phí
thâp nhất trong các hình thực vận chuyển. Hai loại cơ bản của hình thức vận
chuyển bằng ñường thủy là các tàu loại nhỏ vận chuyển trong nội ñịa và các tàu
lớn vận chuyển trên các lộ trình quốc tế.
+ ðường ống: 24% việc vận chuyển ñược thực hiện bằng ñường ống,
chủ yếu là các sản phẩm dầu khí từ dầu thô tới sản phẩm ñã ñược lọc, gas thiên
nhiên. Một vài kinh nghiệm thành công ñã ñược thực hiện trong việc vận chuyển
theo cách này như than. Những sản phẩm này nằm trong lòng ñất ở dạng những
miếng nhỏ và trộn với nước tạo thành chất lỏng ñặc sệt mà sau ñó trôi theo
ñường ống. ðường ống có thể vận chuyển nhiều chất lỏng và gas rẻ hơn và
nhanh hơn các loại khác.
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Lê ðức Duy_Lớp 30K02.1 Trang 9
+ ðường hàng không: trong khi các hình thức vận chuyển khác vẫn
chậm chạp thì việc thực hiện bằng ñường hàng không chỉ mất 3/10 của 1% tất cả
các hình thức vận chuyển. Vận chuyển bằng ñường hàng không ngày càng trở
nên quan trọng trong những năm gần ñây.
1.3 Các yếu tố liên quan ñến quá trình phân phối hàng hóa vật chất
1.3.1 Mô hình quy mô lô ñặt hàng hiệu quả
Mục tiêu của chúng ta là tìm chính sách ñặt hàng tối ưu nhằm tối thiểu
chi phí mua sắm và chi phí tồn kho hàng năm trong khi vẫn thỏa mãn nhu cầu.
Mô hình EOQ
Quy mô lô ñặt hàng hiệu quả
H
DaS
Q
2
=
Imax = EOQ
I = (Imax + Imin)/2
Tồn kho
Thời gian
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Lê ðức Duy_Lớp 30K02.1 Trang 10
Mô hình quy mô ñặt hàng hiệu quả
1.3.2 Dự báo nhu cầu
Dự báo cung cấp một bức tranh ước tính về nhu cầu tương lai và là cơ sở
cho hoạch ñịnh và các quyết ñịnh kinh doanh. Vì thế mục tiêu của kỹ thuật dự
báo tốt là tối thiểu hóa sai lệch giữa nhu cầu thực tế và dự báo. Thực hiện dự báo
chính xác giúp giảm mức tồn kho, giảm cạn dự trữ hàng hóa, kế hoạch sản xuất
ñều ñặn, hạ thấp chi phí và cải thiện dịch vụ khách hàng.
Mô hình dự báo bình quân trượt ñơn giản:
n
A
F
t
nti
i
t
∑
+−=
+
=
1
1
Trong ñó: F
t+1
là dự báo cho giai ñoạn t
n là số giai ñoạn ñể tính trung bình trượt
A
i
là nhu cầu thực ở giai ñoạn i
Tổng chi phí
Chi phí tồn kho
Chi phí ñặt hàng
Chi phí
Số lượng ñặt hàng
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Lê ðức Duy_Lớp 30K02.1 Trang 11
Mô hình dự báo bình quân trượt có trọng số
∑
+−=
+
×=
t
nti
iit
AwF
1
1
Trong ñó: F
t+1
là dự báo cho giai ñoạn t+1
n là số giai ñoạn ñược sử dụng ñể tính bình quân trượt
Ai là nhu cầu thực tế ở giai ñoạn i
Wi là trọng số ấn ñịnh cho giai ñoạn i với
∑
=1
i
w
Mô hình dự báo xu hướng tuyến tính
xbbY
10
+=
∧
Trong ñó
∧
Y
là biến dự báo hoặc biến phụ thuộc
x là biến thời gian
0
b
là phần bị chặn của ñường dự báo
1
b
là ñộ dốc của ñường dự báo
Hệ số tương quan của b
0
và b
1
ñược tính như sau
∑ ∑
∑ ∑ ∑
−
−
=
22
1
)(
)(
xxn
yxxyn
b
n
xby
b
∑∑
−
=
1
0
Trong ñó b
1
là ñộ dốc của ñường dự báo
x là giá trị của biến ñộc lập
y là giá trị của biến phụ thuộc
n là số quan sát
Mô hình kết hợp hồi quy ña biến
kk
xbxbxbbY ++++=
∧
....
22110
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Lê ðức Duy_Lớp 30K02.1 Trang 12
Trong ñó
∧
Y
là biến dự báo hoặc biến phụ thuộc
x
k
là biến giải thích hay ñộc lập thứ k
0
b
là hằng số
k
b
là hệ số hồi quy của các biến ñộc lập x
k
1.3.3 Lựa chọn ñịa ñiểm
Lựa chọn ñịa ñiểm là quyết ñịnh ñầu tiên và quan trọng nhất trong mọi
quá trình hoạch ñịnh chiến lược cho doanh nghiệp. Quyết ñịnh về ñịa ñiểm ñược
coi là quan trọng nhất vì các lý do sau:
Xác ñịnh ñịa ñiểm có ảnh hưởng lâu dài ñến hoạt ñộng của doanh
nghiệp, nếu lựa chọn sai sẽ rất khó khắc phục.
Xác ñịnh ñịa ñiểm có ảnh hưởng lớn ñến các chi phí (cả ñịnh phí và biến
phí) cũng như thu nhập và các hoạt ñộng của doanh nghiệp. Chọn nhầm sẽ làm
tăng chi phí vận chuyển, tăng chi phi sản xuất làm giảm ưu thế cạnh tranh.
Tuy nhiên các doanh nghiệp không thể xác ñịnh ñịa ñiểm tốt nhất mà
thông thường chỉ xác ñịnh ñược ñịa ñiểm có thể chấp nhận ñược.
Các doanh nghiệp chọn ñịa ñiểm mới trong các trường hợp sau:
Doanh nghiệp muốn tăng năng lực sản xuất, ñầu tư thêm thiết bị mà
vị trí hiện tại không còn ñủ không gian ñể mở rộng.
Doanh nghiệp muốn mở rộng cơ sở sản xuất mới ñể duy trì và mở
rộng thị phần hoặc ngăn chặn các ñối thủ cạnh tranh xâm nhập vào thị trường.
Doanh nghiệp mới thành lập, cần xác ñịnh ñịa ñiểm cho doanh
nghiệp tọa lạc.
Doanh nghiệp cần thay ñổi ñịa ñiểm do ñịa ñiểm cũ có nhiều bất lợi
ảnh hưởng ñến sản xuất kinh doanh. Trường hợp này phải so sánh chi phí dịch
chuyển và lợi nhuận thu ñược ở vị trí mới so với vị trí cũ.
Quá trình lựa chọn ñịa ñiểm
Quá trình lựa chọn tổng quát có thể tiến hành theo các bước như sau:
Bước 1: xác ñịnh các tiêu chuẩn dùng ñể ñánh giá khi lựa chọn phương
án như tăng lợi nhuận hay khả năng phục vụ cho xã hội, cần bố trí gần thị trường
tiêu thụ hay gần vùng nguyên liệu…
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Lê ðức Duy_Lớp 30K02.1 Trang 13
Bước 2: Trên cơ sở các tiêu chuẩn ñã xác ñịnh ở bước 1, xác ñịnh yếu tố
nào hay tiêu chuẩn nào quan trọng cần ưu tiên xét chọn.
Bước 3: Phát triển các phương án xác ñịnh ñịa ñiểm, ñề xuất các vùng
ñịa phương có thể lựa chọn.
Bước 4: Xác ñịnh khu vực của ñịa ñiểm
Bước 5: Xác ñịnh ñịa ñiểm cụ thể các phương án ñịnh chọn.
Bước 6: ðánh giá các phương án ñã chọn.
Các yếu tố ảnh hưởng ñến việc lựa chọn ñịa ñiểm
Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng ñến việc lựa chọn vị trí tuy nhiên thông
thường người ta căn cứ vào 3 yếu tố chủ yếu sau:
+ Gần nguồn nguyên liệu: loại doanh nghiệp cần dùng nguyên liệu tại
chỗ như doanh nghiệp nông nghiệp,lâm nghiệp, hải sản hoặc khai thác hầm mỏ
thì phải ñặt doanh nghiệp tại vùng có nguyên liệu, hoặc các doanh nghiệp sử
dụng nguồn nguyên liệu tươi sống như công nghệ ñồ hộp, rau quả tươi chế biến
các sản phẩm từ nguyên liệu sữa.
+ Gần thị trường tiêu thụ: ñây cũng là một phần của chiến lược cạnh
tranh. Các doanh nghiệp sản xuất và phân phối các sản phẩm như nước giải khát,
bia rượu cũng cần ñặt gần thị trường.
+ Gần nguồn lao ñộng: khi xét ñến nguồn lao ñộng cần quan tâm ñến
nguồn lao ñộng có sẵn ở ñịa phương, năng suất lao ñộng, thái ñộ và tác phong
công nghiệp của người lao ñộng, mức sống của dân cư.
+ Các yếu tố khác:
Khí hậu thời tiết
Cơ sở hạ tầng…….
Các phương pháp ñánh giá ñể lựa chọn ñịa ñiểm
Phương pháp cho ñiểm có trọng số
Phương pháp cho ñiểm có trọng số tiến hành theo các bước sau:
Liệt kê các yếu tố quan trọng cần phải xét.
Phân bố cho mỗi yếu tố một trọng số tùy theo tầm quan trọng của
chúng
Xây dựng thang ñiểm cho từng yếu tố
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Lê ðức Duy_Lớp 30K02.1 Trang 14
Khi ñánh giá cần tiến hành cho ñiểm các vị trí ñịnh lựa chọn theo
từng yếu tố.
Lấy các ñiểm ñã ñánh giá theo từng yếu tố nhân với trọng số của yếu
tố ñó.
Tổng hợp số ñiểm ñã quy ñổi ở từng vị trí và chọn vị trí nào tổng số
ñiểm cao nhất.
Phương pháp ñiểm hòa vốn
Phương pháp này tiến hành theo 3 bước:
Xác ñịnh biến phí và ñịnh phí của các vị trí ñịnh lựa chọn.
Vẽ các ñường tổng chi phí của từng vị trí ñịnh lựa chọn lên cùng
một ñồ thị.
Căn cứ vào sản lượng ñịnh sản xuất ñối chiếu lên ñồ thị, ñịa ñiểm
nào có chi phí thấp nhất thì sẽ chọn ñịa ñiểm ñó.
Phương pháp tọa ñộ một chiều
Giả sử doanh nghiệp ñã có sẵn một số cơ sở sản xuất nằm trên một trục
nào ñó. Bây giờ cần chọn một ñịa ñiểm ñể xây dựng một cơ sở mới. Vì cần phối
hợp tốt với các cơ sở hiện có nên cơ sở mới ñược tính như sau:
∑
=
=
n
i
ii
dW
W
L
1
1
Trong ñó L là tọa ñộ cơ sở mới
W
i
là lượng vận chuyển ñến cơ sở i
d
i
là tọa ñộ của cơ sở i so với một ñiểm nào ñó lấy làm gốc
tọa ñộ
W là tổng lượng vận chuyển ñến n cơ sở
Phương pháp sử dụng bài toán vận tải
Các bước tiến hành giải bài toán vận tải như sau:
Bước 1: lập phương án cơ sở ban ñầu.
Bước 2: Kiểm tra tính tối ưu của phương án. Nếu ñạt thì ñó là phương
án ñược chọn nếu không thì chuyển sang bước 3(bước ñiều chỉnh).
Bước 3: ðiều chỉnh phương án bằng phương pháp thế vị. Quay lại bước
2 và tiếp tục cho ñến khi tìm ñược phương án tối ưu.
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Lê ðức Duy_Lớp 30K02.1 Trang 15
Bài toán ñiểm giữa ñơn
Cách thức ñánh giá thông thường là khoảng cách hoặc thời gian di
chuyển bình quân, và tìm ra khoảng cách ngắn nhất ñược gọi là bài toán ñiểm
giữa ñơn. ðể xác ñịnh khoảng cách bình quân ngắn nhất, chúng ta phải kết hợp
khoảng cách này với khối lượng vận chuyển. Vì thế chúng ta nhân khoảng cách
với nhu cầu ở mỗi thị trấn nhằm hình thành ma trận khoảng cách – trọng lượng.
Khi ñó chúng ta thêm các số liệu này cho mỗi thị trấn và tìm ra giá trị tổng thấp
nhất.
Bài toán bao phủ
Có hai phiên bản của bài toán bao phủ. Ở phiên bản ñầu tiên, chúng ta
tìm kiếm một cơ sở cung cấp dịch vụ tốt nhất cho cả thị trấn – nói cách khác
chúng ta muốn xác ñịnh một vị trí ñem lại giá trị thấp nhất cho thời gian tối ña
cần thiết ñể ñáp ứng nhu cầu bất kỳ thị trấn nào.
Phiên bản thứ hai của bài toán bao phủ xác ñịnh cụ thể mức phục vụ
phải ñạt ñược. Bài toán này khi ñó phải xác ñịnh một số lượng các cơ sở cần thiết
thỏa mãn yêu cầu và vị trí tốt nhất cho chúng.
1.3.4 Bài toán lập hành trình vận chuyển
Một xí nghiệp vận tải có kế hoạch vận chuyển hàng hóa từ m nơi giao
hàng A
i
(i=1m) với khả năng giao là a
i
(i=1m) tương ứng. ðến các nơi nhận
B
j
(j=1n) với yêu cầu nhận b
j
(j=1n) tương ứng.
Phương pháp giải:
Giải bài toán vận tải “giao – nhận” xe không theo phương pháp giải bài
toán vận tải cước phí với ñộ dài quãng ñường ñóng vai trò là cước phí vận
chuyển. B
j
(j=1n) là ñiểm giao, A
i
(i=1m) là ñiểm nhiệm xe không.
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Lê ðức Duy_Lớp 30K02.1 Trang 16
Phần 2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG KINH DOANH VÀ
THỰC TRẠNG HỆ THỐNG PHÂN PHỐI BIA TẠI CÔNG
TY XUẤT NHẬP KHẨU QUẢNG NAM
2.1 Tình hình hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty XNK Quảng Nam
2.1.1 Tổng quan về Công ty Xuất Nhập Khẩu Quảng Nam
2.1.1.1 Giới thiệu chung
Sau khi tỉnh Quảng Nam ñược thành lập. Công ty Xuất Nhập Khẩu
Quảng Nam ra ñời trên cơ sở sáp nhập Công ty thương mại tổng hợp Tam Kỳ và
Công ty thương mại Duy Xuyên theo quyết ñịnh số 1014/Qð-UB ngày
29/5/1997 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam với tên gọi “Công ty Xuất
Nhập Khẩu Quảng Nam”, tên giao dịch quốc tế “Quang Nam Import Export
Company” (viết tắt là COTIMEX Quang Nam). Công ty chính thức ñi vào hoạt
ñộng từ ngày 1/7/1997.
Trong quá trình hoạt ñộng, ñể tiện cho việc kinh doanh Công ty ñã ñóng
tại các ñịa ñiểm sau: từ khi thành lập ñến tháng 8 năm 1998 Công ty ñóng tại thị
xã Tam Kỳ. Từ tháng 8 năm 1998 ñến tháng 11 năm 2002 Công ty chuyển về cơ
sở Công ty thương mại Duy Xuyên cũ. Từ tháng 11 năm 2002 ñến nay Công ty
chuyển về ñịa ñiểm 495 Phan Chu Trinh – Tam Kỳ - Quảng Nam.
Công ty là doanh nghiệp nhà nước loại 2 có tư cách pháp nhân, hạch
toán ñộc lập, chịu sự lãnh ñạo trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam và
Sở Thương mại Quảng Nam.
Cơ sở pháp lý:
Tên gọi chính thức của Công ty: Công ty Xuất Nhập Khẩu Quảng
Nam
Tên giao dịch nước ngoài: COTIMEX Quảng Nam.
ðiện thoại: 0510. 820265
Fax: 0510. 859271
Số tài khoản: 0271000020247 (tất cả ngân hàng tại Việt Nam).