Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

kiểm soát ô nhiễm công nghiệp theo quan điểm ISO 14000 đối với hệ thống xử lý nước thảisản xuất thuốc BVTV của công ty TNHH viêt thắng – bắc giang”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.86 MB, 55 trang )

Khoa Môi Trường Trường ĐH Tài nguyên & Môi trường HN
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho phép tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Quý ban công ty Cổ phần Tiêu
chuẩn SI cùng công ty TNHH Việt Thắng đã tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ em rất
nhiều trong thời gian thực tập.
Trong một tháng thực tập với chức vụ chuyên gia tư vấn và chuyên gia kỹ thuật
của công ty Cổ phần Tiêu chuẩn quốc tế SI của công ty TNHH Việt Thắng đã
giúp em học hỏi được nhiều kiến thức và có những bài học thực tế.
Tôi xin gửi lời cảm ơn thầy Hoàng Hữu Thám của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường –
Chất lượng, chị Dung ở công ty Cổ phần Tiêu chuẩn quốc tế SI cùng bác Nguyễn
Văn Thùa (nguyên giám đốc công ty TNHH Việt Thắng) và trợ lý giám đốc chị
Nhung đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong quá trình thực tập.
Mọi người đã hết lòng quan tâm tôi, cho tôi cảm nhận một môi trường làm việc thân
thiện thoải mái. Những kinh nghiệp thực tế mà tôi đã tiếp thu trong thời gian thực
tập gần một tháng đã giúp tôi bổ xung những kiến thức thực tế còn thiếu xót ở giảng
đường và nó sẽ là hành trang giúp tôi hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp sắp tới.
Mặc dù đã nổ lực hết mình nhưng do khả năng, kiến thức và thời gian có hạn nên
tôi không thể tránh khỏi sai sót trong khi thực hiện báo cáo. Kính mong quý thầy cô
chỉ dẫn, giúp đỡ tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày … tháng … năm2013
Sinh viên thực hiện
Khoa Môi Trường Trường ĐH Tài nguyên & Môi trường HN
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CÔNG TY 1
1.1 Công ty cổ phần tiêu chuẩn SI 1
1.1.1 Giới thiệu về Công ty cổ phần tiêu chuẩn quốc tế SI …1
1.1.2 Giới thiệu sơ lược về hệ thống quản lý chất lượng IS 14000 1
1.2 Công ty TNHH Việt Thắng 3


CHƯƠNG 2 QUY TRÌNH SẢN XUẤT THUỐC BVTV VÀ DÂY CHUYỀN
XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỦA CÔNG TY TNHH VIỆT THẮNG 7
2.1 Công nghệ sản xuất thuốc BVTV 7
2.1.1 Quy trình tổng quát 7
2.1.2 Quy trình chi tiết 9
2.1.3 Đánh giá các nguồn thải trong quá trình sản xuất 12
2.2 Dây chuyền xử lý nước thải 15
2.2.1 Thành phần tính chất nước thải đầu vào 15
2.2.2 Dây chuyền xử lý 16
2.2.3 Mô tả các bể trong công trình 18
2.3 Quy trình vận hành 29
2.4 Đánh giá hiệu quả xử lý của dây chuyền 34
CHƯƠNG 3 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 35
3.1 Kết luận 35
3.2 Kiến nghị 42
PHỤ LỤC 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO 47
Khoa Môi Trường Trường ĐH Tài nguyên & Môi trường HN
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
1. COD: Nhu cầu oxh hóa học.
2. BOD
5
: Nhu cầu oxh sinh học.
3. SS: Chất rắn lơ lửng.
4. BVTV: Bảo vệ thực vật.
5. TNHH: Trách nhiệm hữu hạn.
6. ISO: Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế.
7. CTR: Chất thải rắn.
8. CTNH: Chất thải nguy hại.
Khoa Môi Trường Trường ĐH Tài nguyên & Môi trường HN

Khoa Môi Trường Trường ĐH Tài nguyên & Môi trường HN
MỤC HÌNH
Hinh 1: Công ty TNHH Việt Thắng

Hình 2: Khu sản xuất thuốc BVTV
Hình 3: Khu nhà xưởng chứa các nguyên liệu
Hình 4: Khu nhà điều hành
Hình 5: Khu xử lý nước thải
Hình 6: Kết quả quan trắc môi trường xung quanh của công ty
Hình 7: Bể thu gom
Hình 8: Bể tiếp nhận và bể kiềm hóa
Hình 9: Bể lắng 1
Hình 10: Bể trung hòa
Hình 11: Bể Arotank
Hình 12: Bể lắng 2
Hình 13: Bể lọc
Hình 14: Bồn chứa than hoạt tính và bể chứa nước
Hình 15: Sân phơi bùn
Hình 16: Hồ chứa nước sau xử lý
Khoa Môi Trường Trường ĐH Tài nguyên & Môi trường HN
MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết
Nước ta là nước nông nghiệp, nông dân chiếm 70% dân số. Do vậy, nông
nghiệp chiếm 1 vị trí quan trọng. Khi nền công nghiệp càng phát triển,đi vào thâm
canh, sản xuất hang hóa thì vai trò của công tác bảo vệ thực vật (BVTV) ngày càng
quan trọng đối với sản xuất.
Thuốc BVTV đã góp phần hạn chế sự phát sinh, tăng trưởng của sâu bệnh,
ngăn chặn dập tắt các đợt dịch bệnh trên phạm vi lớn, đảm bảo được năng suất cây
trồng, giảm thiểu thiệt hại cho nông dân.
Thực tế hiện nay việc sử dụng thuốc BVTV tràn lan, không thể kiểm soát và

đang gây ảnh hưởng xấu đến môi trường đất, nước, không khí, sức khỏe con người
và hệ sinh thái.
Đứng trước thực trạng trên công việc cần làm trước mắt là phải có các biện
pháp, các công nghệ để xử lý triệt để đang gây ra từ thuốc BVTV.
Khâu xử lý triệt để, quan trọng và cần thiết là xử lý chất thải từ đầu nguồn
(xử lý nguồn thải từ nhà máy sản xuất thuốc BVTV) vì lý do:
• Xử lý được triệt để các nguồn thải ra môi trường.
• Xử lý 1 cách tập trung  chất lượng xử lý tốt.
• Tiết kiệm chi phí khi phải xử lý khi chất thải được tập trung…
Chính vì lý do này em đã lựa chọn đề tài “kiểm soát ô nhiễm công nghiệp theo
quan điểm ISO 14000 đối với hệ thống xử lý nước thảisản xuất thuốc BVTV
của công ty TNHH Viêt Thắng – Bắc Giang”.
II. Đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu
1. Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu, đánh giá về dây truyền xử lý chất thải từ quá trình sản xuất
thuốc trừ sâu của công ty TNHH Viêt Thắng.
2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: thực hiện nghiên cứu tại công ty TNHH Việt Thắng – số
1398/ Đường Xương Giang/ Ngô Quyền/ thành phố Bắc Giang/ Tỉnh Bắc
Giang.
- Thời gian nghiên cứu từ ngày 1 tháng 4 nảm 2013 đến ngày 25 tháng 4
năm 2013.
Khoa Môi Trường Trường ĐH Tài nguyên & Môi trường HN
3. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập số liệu:
• Các văn bản quy định việc xây dựng, xử lý các nguồn chất thải :
TC/QC về xử lý nước thải.
• Tài liệu về dây truyền sản xuất thuốc BVTV.
• Các dữ liệu về điều kiện tự nhiên: khu xây dựng nhà máy thuốc
BVTV,…

• Nghiên cứu các phương pháp xử lý chất thải thuốc BVTV đang
được sử dụng hiện nay.
- Phương pháp khảo sát hiện trường:
• Khảo sát các nguồn nước thải tại nhà máy (nguồn thải đi ra từ
công đoạn nào, nguồn thải là nhiều nhất, nguồn thải nào là ít
nhất? )
• Khảo sát dây truyền xử lý nước thải, cách xây dựng, bố trí, lắp
đặt…
- Phương pháp phân tích dữ liệu
Từ việc khảo sát dây truyền xử lý  tổng hợp  nhận xét, đánh giá về
quá trình xử lý nước thải của công ty.
III. Mục tiêu và nhiệm vụ của chuyên đề
1. Mục tiêu:
- Khảo sát, đánh giá công nghệ xử lý chất thải của công ty : hiệu quả xử
lý, cách xây dựng, bố trí xử lý có đúng quy định, xử lý theo phương
pháp này có phù hơp hay không, có đúng theo quan điểm ISO 14000
không?
- Hiểu được các quy trình xử lý  nhận xét và bài học kinh nghiệm.
2. Nhiệm vụ:
- Đánh giá được thực trạng xử lý chất thải từ quy trình sản xuất thuốc
BVTV và đi sâu vào tìm hiểu đánh giá hệ thống xử lý nước thải của
công ty TNHH Việt Thắng.
Khoa Môi Trường Trường ĐH Tài nguyên & Môi trường HN
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP
1.1 Công ty Cổ phần tiêu chuẩn quốc tế SI
1.1.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần quốc tế SI
- Tên công ty: Công ty Cổ phần Tiêu chuẩn Quốc tế SI.
- Địa chỉ: 18/718 – Hoàng Hoa Thám – Tây Hồ - Hà Nội.
- Qúa trình hình thành và phát triển:
Công ty Cổ phần Tiêu chuẩn Quốc tế SI là công ty cổ phần dưới sự góp vốn

của các cổ đông. Được thành lập ngay 26-9-2005 do ông Ngọ Viết Hùng làm chủ
tịch Hội đông Quản trị.
Số vốn điều lệ: 1.800.000.000đ
Giấy phép kinh doanh số: 0319728330
Điện thoại: 04. 266.1111
Fax: 043.474.158.
Văn phòng giao dịch tại: P 401 E2 TT Vĩnh Hồ, Đống Đa, Hà Nội.
- Lĩnh vực hoạt đông: Chức năng tư vấn xây dựng và áp dụng hệ thống mô hình
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9000, ISO 14000, ISO/TS 16949
ISO 22000, HACCP, ISO 27001, ISO/IEC17025, ISO 15189, ISO 13485, SA8000,
OHSAS 18000,…, và các công cụ, giải pháp nâng cao năng suất, chất lượng.
- Hiện nay, Công ty Cổ phần Tiêu chuẩn Quốc tế SI đang tư vấn xây dựng và áp
dụng hệ thống mô hình quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc tế ISO 14000 cho
công ty TNHH Việt Thắng.
1.1.2 Giới thiệu sơ lược về hệ thống quản lý môi trường ISO 14000
a. Mục đích của bộ tiêu chuẩn ISO 14000
Mục đích tổng thể của tiêu chuẩn Quốc tế này là hỗ trợ trong việc bảo vệ môi
trường và kiểm soát ô nhiễm đáp ứng với yêu cầu của kinh tế và xã hội.
Mục đích cơ bản của ISO 14000 là:
Báo cáo thự tập tốt nghiệp La Thị Trang
8
Khoa Môi Trường Trường ĐH Tài nguyên & Môi trường HN
• Hỗ trợ các tổ chức trong việc phòng tránh các ảnh hưởng môi trường
phát sinh từ hoạt động, sản phẩm hoặc dịch vụ của tổ chức.
• Tổ chức thực hiện ISO 14000 có thể đảm bảo rằng các hoạt động môi
trường của mình đáp ứng và sẽ tiếp tục đáp ứng với các yêu cầu luật
pháp. ISO 14000 cố gắng đạt được mục đích này bằng cách cung cấp
cho các tổ chức “các yếu tố của một hệ thống quản lý môi trường có
hiệu quả”.
• ISO 14000 không thiết lập hay bắt buộc theo các yêu cầu về hoạt động

môi trường một cách cụ thể. Các chức năng này thuộc tổ chức và các
đơn vị phụ trách về pháp luật trong phạm vi hoạt động của tổ chức.
b. Phạm vi của ISO 14000
ISO miêu tả phạm vi của ISO 14000 như sau:
“… Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với hệ thống quản lý
môi trường, tạo điều kiện thuận lợi cho một tổ chức đề ra chính sách
và mục tiêu, có tính đến các yêu cầu luật pháp và thông tin về các tác
động môi trường đáng kể. Tiêu chuẩn này không nêu lên các chuẩn cứ
về kết quả hoạt động môi trường cụ thể”.
ISO 14000 có thể áp dụng hiệu quả cho bất kỳ tổ chức nào mong
muốn:
• Thực hiện, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý môi trường.
• Tự đảm bảo sự phù hợp của mình với chính sách môi trường đã
công bố.
• Chứng minh sự phù hợp đó cho các tổ chức khác.
• Được chứng nhận sự phù hợp cho hệ thống quản lý môi trường
của mình do một tổ chức bên ngoài cấp.
• Tự xác định và tuyên bố phù hợp với tiêu chuẩn.
c. Nội dung của bộ tiêu chuẩn ISO 14000
Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 đề cập đến 6 lĩnh vực:
• Hệ thống quản lý môi trường (EMS)
• Kiểm toán môi trường (EA)
Báo cáo thự tập tốt nghiệp La Thị Trang
9
Khoa Môi Trường Trường ĐH Tài nguyên & Môi trường HN
• Đánh giá kết quả hoạt động môi trường (EPA)
• Đánh giá vòng đời sản phẩm (LCA)
• Ghi nhãn môi trường (EL)
• Các khía cạnh môi trường về tiêu chuẩn sản phẩm (EAPS)
1.2 Công ty TNHH Việt Thắng

Hinh 1: Công ty TNHH Việt Thắng
1.2.1 Tên đơn vị:
- Tên tiếng việt: CÔNG TY TNHH VIỆT THẮNG
- Tổng giám đốc: Ông Lê Văn Thùa
- Trụ sở chính: Số 398, đường Xương Giang, phường Ngô Quyền, thành phố
Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3854838 Fax: 0240.3558720
Báo cáo thự tập tốt nghiệp La Thị Trang
10
Khoa Môi Trường Trường ĐH Tài nguyên & Môi trường HN
- Công ty TNHH Việt Thắng được thành lập, hoạt động theo Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 2400101782 do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Bắc Giang cấp lần đầu ngày 12 tháng 03 năm 1996 đăng ký thay đổi
lần 8 ngày 20 tháng 03 năm 2012.
1.2.2Lĩnh vực hoạt động:
Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bản vệ thực vật, thuốc kích thích
sinh trưởng, thuốc trừ cỏ các loại, phân bón. Chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, thuỷ
sản. Sản xuất bao bì nhựa, bao bì giấy. Kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hoá bằng
đường bộ, đường thuỷ và dịch vụ vận chuyển hành khách bằng ô tô theo hợp đồng.
Mua bán xăng dầu, hoá chất các loại (Trừ danh mục Nhà nước cấm); mua bán và
sửa chữa xe ô tô, xe cơ giới, bất động sản; Dịch vụ cho thuê kho; Xây dựng kết cấu
hạ tầng công trình, công trình dân dụng và công nghiệp; Kinh doannh nhà nghỉ,
khách sạn và dịch vụ thể thao vui chơi giải trí; Sản xuất rau xanh, đậu sạch các loại.
Cho thuê văn phòng, nhà xưởng.Kinh doanh các mặt hàng vật liệu xây dựng và
trang thiết bị nội thất.Kinh doanh thóc giống, hạt rau và con giống các loại.Kinh
doanh xuất nhập khẩu máy móc thiết bị phục vụ sản xuất và kinh doanh.
1.2.3 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty Việt Thắng
Báo cáo thự tập tốt nghiệp La Thị Trang
11
TỔNG GIÁM

ĐỐC
Khoa Môi Trường Trường ĐH Tài nguyên & Môi trường HN
1.2.4Nguồn lao động chính:
Nguồn lao động chính của nhà máy là người dân xung quanh khu công nghiệp và
các vùng lâu cận khác. Các công nhân đều trong độ tuổi lao động, có sức khỏe tốt.
Trong quá trình làm việc công ty tổ chức khám sức khỏe cho công nhân theo định
kỳ mỗi năm một lần.
1.2.5Cơ sở sản xuất của công ty
Xưởng sản xuất của Công ty TNHH Việt Thắng tại Lô 14 – KCN Song Khê –
Xã Nội Hoàng – huyện Yên Dũng – tỉnh Bắc Giang.
Diện tích của khu công nghiệp khoảng 1000 m
2
.Bao gồm các khu:
Hình 2: Khu sản xuất thuốc BVTV
Báo cáo thự tập tốt nghiệp La Thị Trang
12
PTGĐ phụ trách
kinh doanh
PTGĐ phụ trách
sản xuất
Phòng
tài
chính kế
toán
Phòng
xuất
nhập
khẩu
Phòng
kinh

doanh
Phòng
hành
chính
nhân sự
Nhà
máy
Khoa Môi Trường Trường ĐH Tài nguyên & Môi trường HN

Hình 3: Khu nhà xưởng chứa các nguyên liệu
Hình 4: Khu nhà điều hành
Báo cáo thự tập tốt nghiệp La Thị Trang
13
Khoa Môi Trường Trường ĐH Tài nguyên & Môi trường HN
Hình : Khu xử lý nước thả
CHƯƠNG 2 QUY TRÌNH SẢN XUẤT THUỐC BVTV VÀ
DÂY CHUYỀN XỬ LÝ NƯỚC THẢI
2.1 Công nghệ sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
Báo cáo thự tập tốt nghiệp La Thị Trang
14
Lệnh sản xuất
Yêu cầu vật tư theo kế hoạch
Nhận vật tư
Khoa Môi Trường Trường ĐH Tài nguyên & Môi trường HN
Công ty TNHH Việt Thắng sản xuất 2 loại thuốc BVTV gồm:
• Sản xuất thuốc nước
• Sản xuất thuốc bột
2.1.1 Quy trình tổng quát về quá trình sản xuất thuốc BVTV
TRÁCH NHIỆM LƯU ĐỒ
Quản đốc

Bộ phận sản xuất
Bộ phận sản xuất
KCS
Công nhân
KCS
Báo cáo thự tập tốt nghiệp La Thị Trang
15
Kiểm tra
Tổ chức sản xuất
Chuẩn bị
nguyên liệu
Chuẩn bị
nguyên liệu
Mở túi hóa
chất
Mở túi hóa
chất
Mở túi hóa
chất
Triết rót và
chai, lọ đựng
Khoa Môi Trường Trường ĐH Tài nguyên & Môi trường HN
Báo cáo thự tập tốt nghiệp La Thị Trang
16
Nạp liệu vào
máy hoặc
chiết bằng
tay
Xoáy nhãn
và xoáy nút

chai
Kiểm tra
Kiểm tra
Đạt chế độ
theo định
lượng
Đóng thùng
Trích ra gói
theo chế độ
Dán gói
Kiểm và
đóng hộp
Khoa Môi Trường Trường ĐH Tài nguyên & Môi trường HN
KCS
Bộ phận kho
2.1.2 Quy trình chi tiết trong sản xuất thuốc BVTV
Gồm 2 quá trình chính:
• Thứ nhất: chuẩn bị nguyên liệu
• Thứ hai: quá trình hoàn thiện sản phẩm.
Trong quy trình sản xuất thuốc trừ sâu thì phần chuẩn bị nguyên liệu là
quan trọng nhất và cũng thải ra nhiều chất độc hại nhất.
Báo cáo thự tập tốt nghiệp La Thị Trang
17
Kiểm tra
Nhập kho
Các quá trình chuẩn bị nguyên liệu
thuốc bảo vệ thực vật
Khoa Môi Trường Trường ĐH Tài nguyên & Môi trường HN
a. Quá trình chuẩn bị nguyên liệu(quá trình sản xuất nguyên liệu)
Giải thích sơ đồ:

Nhìn chung quá trình sản xuất thuốc BVTV được chia làm 2 nhánh (hai quá
trình):
Thứ nhất là quá trình Halogen hóa các hợp chất chứa Oxi và Nitơ nhằm sản
xuất các loại thuốc trừ sâu từ việc Halogen hóa các Rượu và Clo hóa các Rượu –
Andehyd và Xeton, sản xuất ra các loại thuốc trừ cỏ từ muối của axit Cacboxylic
được tổng hợp từ quá trình Clo hóa dẫn xuất Axit Cacboxylic. Sau cùng là quá trình
Clo hoá nguyên tử Nitơ -> quá trình này tiến hành Clo hoá các Axitamic, Cacbamat
và Melamin tạo các sản phẩm là thành phần sử dụng làm các loại thuốc sát trùng
mạnh và chất tẩy trắng.
Báo cáo thự tập tốt nghiệp La Thị Trang
18
Nguyên vât liệu(1)
Định lượng(2)
Đóng khằn(4)
Cho vào chai, túi(3)
Dán dãn(5)
Đóng thùng và nhập kho(6)
Khoa Môi Trường Trường ĐH Tài nguyên & Môi trường HN
Thứ hai, quá trình tổng hợp thuốc trừ sâu Cacbamat (muối của Axit
Cacbamic) nhằm sản xuất các loại thuốc trừ sâu nhóm Cacbamat. Trước hết phải
điều chế ra chất trung gian Metyl Iso-Cyanat ( MIC ), sau đó từ MIC và Orto-Sec-
Butyl Phenol (OSBP) ta tổng hợp được thuốc trừ sâu Butyl Phenol MetylCyanat (
BPMC ), với 7-OH (2,3-Dihydro-2,2-Dimetyl-7-Hydroxy Benzofuran) ta tổng hợp
được thuốc trừ sâu Cacbofuran.
b. Quá trình hoàn thiện sản phẩm
Giải thích các quy trinh:
1. Nguyên liệu: được chuẩn bị ở phần trên
2. Định lương: việc định lượng có thể thực hiện theo khối lượng hay thể tích,
định lượng là thực hiện theo đơn pha chế nhất định.
3. Cho vào chai hoặc túi: sau quá trình định lượng thì 1 hàm lượng nhất định

thuốc BVTV được chuyển vào chai hoặc túi tủy theo yêu cầu sử dụng. Khâu
đóng gói rất quan trọng vì nếu thực hiện tốt sẽ duy trì chất lượng tốt của sản
phẩm và độ an toàn trong quá trình vận chuyển.
Báo cáo thự tập tốt nghiệp La Thị Trang
19
Khoa Môi Trường Trường ĐH Tài nguyên & Môi trường HN
4. Đóng khằn: là giai đoạn tạo độ an toàn để người tiêu dùng tin tưởng vào
sản phẩm chính hiệu đồng thời tránh việc làm hang nhái, tạo uy tiến cho sản
phẩm.
5. Dán nhãn: dán nhãn hiệu của công ty sản xuất.
6. Đóng thùng và nhập kho: đây là khâu cuối cùng của quy trình công nghệ
2.1.3 Đánh giá các nguồn thải trong quá trình sản xuất
a. Khí thải
- Nguồn phát sinh:
Trong khu vực sản xuất nguyên liệu thuốc BVTV chủ yếu là do pha chế các
dung môi. Bao gồm:
• Hơi axit sunfuric, chất lỏng không.
• Hơi dung môi
• Các phương tiện vận chuyển: hoạt động tại phân xưởng còn phát
sinh lượng khí CO
x
, NO
x
, SO
x
, cacbuahydro, bụi… từ quá trình
vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm
• Khí nén: do ống dẫn khí nén đã quá cũ nên vận hành một lượng
khí nén đã rò rỉ ra ngoài tại mối nối của ống dẫn khí.
• Kho chứa hóa chất: đây là nơi tập trung các loại hóa chất sử dụng

cho phân xưởng nên không thể tránh được lượng phát sinh hơi hóa
chất từ kho.
- Giải pháp của công ty
• phân xưởng vận tải có bố trí các quạt gió.
• Trang bị bảo hộ cho công nhân: găng tay, khẩu trang, ủng, đồ bảo
hộ.
• Công ty đã thực hiện kiểm tra môi trường lao động thể hiện qua
việc quan trắc các thông số vể môi trường khí thải:
Báo cáo thự tập tốt nghiệp La Thị Trang
20
Khoa Môi Trường Trường ĐH Tài nguyên & Môi trường HN
hình 6: Kết quả quan trắc môi trường không khí xung quanh của công ty.
Báo cáo thự tập tốt nghiệp La Thị Trang
21
Khoa Môi Trường Trường ĐH Tài nguyên & Môi trường HN
b. Chất thải rắn
- Chất thải sinh hoạt: lượng rác ít như rác từ thực phẩm của công nhân trong quá
trình ăn uống.
- Nhà máy xử lý như sau:
• Bố trí các thùng đựng rác có nắp đậy để không tạo mùi hôi.
• Thường xuyên quét khu vực chứa rác.
• Thu gom đúng quy định vào giờ nghỉ trưa.
• Công nhân không vứt rác bừa bãi, luôn có hình thức khen thưởng, xử
phạt để chấp hành một cách nghiêm túc.
- Chất thải rắn nguy hại: axit, dung môi, hóa chất từ quá trình sản xuất thuốc
BVTV.
- Nhà máy xử lý như sau:
• Các bao bì thùng đựng axit sau khi sử dụng xong cần có kho chứa
chất thải nguy hại.
• Trang bị thùng chứa có dán tên chất thải nguy hại.

• Thu gom thải bỏ theo quy định.
• Đăng kí chủ nguồn thải (theo TT 12/2006/TT- BTNMT)
• Lựa chọn và kí hợp đồng với nhà thầu xử lý chất thải nguy hại.
c. Nước thải
- Nguồn phát sinh:
• Từ nước sinh hoạt của cán bộ công nhân trong phân xưởng.
Báo cáo thự tập tốt nghiệp La Thị Trang
22
Nước thải từ bể tập trung + nước rưa tay công nhân
Cặn
Bể kiềm hóa
Bể trung hòa
Lắng hóa lý
Bể Arotank
Bể lắng 2
Bể lọc
Hồ cô dặc và sân phơi bùn
Khoa Môi Trường Trường ĐH Tài nguyên & Môi trường HN
• Nước thải từ quá trình sản xuất thuốc BVTV.
- Phương án xử lý: xây dựng công trình xử lý nước thải.
Nhận xét:Qua quá trình đánh giá các nguồn thải thì nước thải là nguồn
thải nhiều nhất và có ảnh hưởng nhất tới môi trường.
2.2 Dây chuyền xử lý nước thải
2.2.1 Thành phần và tính chất nước thải đầu vào
Nước thải phát sinh từ hoạt động sản xuất thuốc BVTV – công ty TNHH Việt
Thắng, thuộc khu công nghiệp Song Khê, Nội Hoàng.
STT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị TCVN 4945- 2005, Cột
B
1 PH - 7 -9 5-9
2 SS mg/l 200 - 300 100

3 BOD mg/l 2000 – 3000 50
4 COD mg/l 5000 – 15000 100
6 Tổng Nitơ mg/l 50 – 100 30
7 Tổng Photpho mg/l 150 – 200 6
2.2.2 Dây chuyền xử lý nước thải
Báo cáo thự tập tốt nghiệp La Thị Trang
23
Khoa Môi Trường Trường ĐH Tài nguyên & Môi trường HN
Thuyết minh dây truyền xử lý:
Báo cáo thự tập tốt nghiệp La Thị Trang
24
NaO
Nước
từ
sân
phơi
bùn
bùn
hoà
n
lưu
Cặn
Bể chứa nước sạch
Hồ chứa nước sạch
(loại B –TCVN5945-
Khoa Môi Trường Trường ĐH Tài nguyên & Môi trường HN
Nhà máy lựa chọn phương án xử lý nước thải là phương pháp sinh học kết hợp
với hóa học.
Tổng lượng nước thải: 5m
3

/ngày đêm.
Các chất hữu cơ trong nước thải đa phần là các mạch vòng rất khó phân hủy
sinh học và cực độc. Do đó,nước thải phải được ngâm, cắt mạch tách cá nhóm chức
mạch vòng trong môi trường kiềm nhằm giảm tính độc và tăng hiệu quả xử lý ở các
công đoạn tiếp theo. Hiệu quả của quá trình kiềm hóa phụ thuộc vào pH và thời gian
kiềm hóa.
Thời gian kiềm hóa 2 ngày, nước thải sau kiềm hóa có hiện tượng kết tủa, cặn
lắng nhiều ở đáy bể.
Quá trình xử lý:
Nước thải từ bể tập trung và nước thải từ khu vực rửa tay của công nhân nhờ
bơm chảy xuống bể tiếp nhận kết hợp bể kiềm hóa. Tại bể kiềm hóa nước thải được
xáo trộn bằng bơm tuần hoàn nước trong bể, đồng thời kết hợp châm dung dịch
NaOH vào bể và duy trì pH trong nước thải từ 10-11 (mục đích là kết hợp kiềm hóa
và khuấy phá vỡ các chất độc hại phức tạp mạch vòng thành chất hữu cơ đơn giản
dễ xử lý hơn đồng thời ổn định lưu lượng và nồng độ của nước thải) với thời gian
lưu nước là 2 ngày. Tại đây, bố trí bơm nhúng chìm có công suất 10m
3
/h bơm nước
thải qua bể lắng hóa lý theo đường dẫn , trên đường dẫn nước thải trực tiếp châm
phèn PAC với mục đích keo tụ và tạo bông để loại bỏ một số kim loại nặng, chất rắn
lơ lửng có trong nước thải. nước từ bể lắng hóa lý được chuyển tới bể trung hòa để
điều chỉnh pH 6,5-8,5 (nếu pH lớn tự động bơm axit). Tiếp theo nước được chuyển
tới Aroten để sử lý lượng BOD, COD, tổng N và lượng P có trong nước thải. Sau
đó, nước được dẫn sang bể lắng thứ cấp. Tại bể lắng thứ cấp, bùn sinh học được
tách ra, một phần bùn sinh học được tuần hoàn lại bể Aerotank. Nước sau khi lắng
bùn tai bể lắng thứ cấp được dẫn sang bể lọc với vật liệu lọc là than hoạt tính, cát và
lớp sỏi để loại bỏ nốt các vi khuẩn có hại và được đưa ra ngoài. Cuối cùng nước sẽ
được chảy vào hệ thống ống thu nước sạch và chảy qua bể chứa nước. Cặn từ bể
lắng hóa lý và một phần bùn cặn từ bể lắng 2 được đưa ra sân phơi bùn.Lượng nước
từ sân phơi bùn sẽ được quay lại bể kiềm hóa để hoàn thành quá trình xử lý.

Báo cáo thự tập tốt nghiệp La Thị Trang
25

×