Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Thi tuyển công chức chuyên ngành văn hóa, thể thao và du lịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.69 KB, 15 trang )

UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2013
Kỳ thi ngày tháng năm 2013
ĐÁP ÁN
Môn thi trắc nghiệm: Chuyên ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Các đáp án chữ “đậm” là đáp án đúng
Câu 1.
Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 26/6/2012 của Ban Thường vụ tỉnh ủy Thừa
Thiên Huế về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể
dục -thể thao đến năm 2020, có nêu ra các mục tiêu phấn đấu nào sau đây?
a. Phấn đấu đến năm 2020, có 60% dân số tham gia tập thể dục thể thao.
b.Phấn đấu đến năm 2020, 85 - 90% huyện, thị xã có sân vận động, bể bơi.
c. Phấn đấu đến năm 2020, thể thao thành tích cao nằm trong tốp 10 của cả
nước.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 2.
Theo quy định tại Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007, những hành
vi nào sau đây là hành vi bạo lực gia đình?
a. Hành hạ, ngược đãi, đánh đập hoặc hành vi cố ý khác xâm hại đến sức khoẻ,
tính mạng.
b. Cưỡng ép quan hệ tình dục.
c. Cưỡng ép tảo hôn; cưỡng ép kết hôn, ly hôn hoặc cản trở hôn nhân tự
nguyện, tiến bộ.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 3.
Theo anh, chị tài nguyên du lịch nhân văn gồm các yếu tố nào sau đây?
a. Yếu tố địa chất, địa hình, địa mạo có thể sử dụng phục vụ mục đích du lịch.
b. Truyền thống văn hóa, các yếu tố văn hoá, văn nghệ dân gian có thể sử
dụng phục vụ mục đích du lịch.
c. Di tích lịch sử, cách mạng, khảo cổ, kiến trúc, các công trình lao động sáng


tạo của con người và các di sản văn hoá vật thể, phi vật thể.
d. Cả a, b, c đều đúng.
1
Câu 4.
Theo quy định tại Luật Du lịch năm 2005, cơ quan, tổ chức, cá nhân nào sau
đây có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch tổng thể phát triển du lịch của tỉnh?
a. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b. Ủy ban nhân dân tỉnh.
c. Hội đồng nhân dân tỉnh.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 5.
Luật Thể dục, Thể thao năm 2006 quy định: “Khuyến khích tổ chức, cá nhân
tham gia phát triển sự nghiệp thể dục, thể thao, đáp ứng nhu cầu tập luyện,
vui chơi, giải trí của nhân dân, bảo đảm để các cơ sở thể thao công lập và tư nhân
được bình đẳng trong việc hưởng ưu đãi về thuế, tín dụng, đất đai theo quy định của
pháp luật.”
Anh, chị hãy tìm đáp án đúng để hoàn chỉnh nội dung chính sách của Nhà nước
về phát triển thể dục, thể thao nêu trên?
a. Thành lập cơ sở dịch vụ hoạt động thể thao.
b. Bảo tồn và phát triển các môn thể thao dân tộc.
c. Phát triển một số môn thể thao đạt trình độ thế giới.
d. Nhằm nâng cao sức khoẻ, thể lực, tầm vóc người Việt Nam.
Câu 6.
Đáp án nào sau đây thuộc nội dung quản lý nhà nước về du lịch được quy định
tại Luật Du lịch năm 2005?
a. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thông tin du lịch.
b. Cấp, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về hoạt động du lịch.
c. Kiểm tra, thanh tra, khiếu nại, tố cáo vi phạm pháp luật về du lịch.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 7.

Theo quy định tại Luật Du lịch năm 2005, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch
có những nghĩa vụ nào sau đây?
a. Lựa chọn ngành, nghề kinh doanh du lịch; đăng ký một hoặc nhiều ngành,
nghề kinh doanh du lịch.
b. Được Nhà nước bảo hộ hoạt động kinh doanh du lịch hợp pháp.
c. Tổ chức, tham gia các hoạt động xúc tiến du lịch; được đưa vào danh mục
quảng bá chung của ngành du lịch.
d. Thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp
luật.
Câu 8.
2
Theo Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ, Di sản văn
hóa phi vật thể bao gồm nội dung nào sau đây?
a. Làng nghề truyền thống
b. Nghề thủ công truyền thống
c. Nghệ thuật trình diễn dân gian
d. Câu b và c đúng
Câu 9.
Theo anh, chị tài nguyên du lịch tự nhiên gồm các yếu tố nào sau đây?
a. Yếu tố địa chất, địa hình, địa mạo có thể sử dụng phục vụ mục đích du
lịch.
b. Yếu tố truyền thống văn hóa, các yếu tố văn hoá, văn nghệ dân gian, di tích
lịch sử.
c. Yếu tố địa chất, địa hình, địa mạo, khí hậu, thuỷ văn, hệ sinh thái, cảnh quan
thiên nhiên.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 10.
Theo anh, chị “Bạo lực gia đình” là gì?
a. Là hành vi cố ý của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng
gây tổn hại về thể chất, tinh thần, kinh tế đối với thành viên khác trong gia đình.

b. Là hành vi lăng mạ hoặc hành vi cố ý khác xúc phạm danh dự, nhân phẩm.
c. Là hành vi cô lập, xua đuổi hoặc gây áp lực thường xuyên về tâm lý gây hậu
quả nghiêm trọng.
d. Là hành vi ngăn cản việc thực hiện quyền, nghĩa vụ trong quan hệ gia đình
giữa ông, bà và cháu; giữa cha, mẹ và con; giữa vợ và chồng; giữa anh, chị, em với
nhau.
Câu 11.
Theo quy định tại Luật Du lịch năm 2005, cơ quan, tổ chức, cá nhân nào sau
đây có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển ngành, vùng du lịch, địa
bàn du lịch trọng điểm, khu du lịch quốc gia?
a. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương.
b. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c. Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
d. b và c đúng.
Câu 12.
Theo quy định tại Luật Du lịch năm 2005, cơ quan, tổ chức, cá nhân nào sau
đây có thẩm quyền quyết định quy hoạch cụ thể của khu chức năng trong điểm du lịch
quốc gia có tài nguyên du lịch tự nhiên?
a. Chính phủ.
3
b. Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
c. Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch.
d. Ủy ban nhân dân tỉnh.
Câu 13.
Theo Thông tư liên tịch số 43/2008/TTLT/BVHTTDL-BNV ngày 06/6/2008
của Liên Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch – Bộ Nội vụ, biên chế hành chính của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch do cơ quan nào quyết định?
a. Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
b. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

d. Giám đốc Sở Nội vụ.
Câu 14.
Theo quy định tại Luật Du lịch năm 2005, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch
có những quyền nào sau đây?
a. Được Nhà nước bảo hộ hoạt động kinh doanh du lịch hợp pháp.
b. Được thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp
luật.
c. Được kinh doanh du lịch theo đúng nội dung trong giấy đăng ký kinh doanh,
giấy phép kinh doanh du lịch đối với ngành, nghề cần có giấy phép.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 15.
Theo anh, chị Nghệ thuật trình diễn dân gian thuộc di sản văn hóa nào?
a. Di sản văn hóa phi vật thể.
b. Di sản văn hóa vật thể.
c. Tri thức dân gian.
d. Di tích lịch sử - văn hóa.
Câu 16.
Theo quy định tại Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007, nạn nhân
bạo lực gia đình có nghĩa vụ nào sâu đây?
a. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền bảo vệ sức khỏe, tính mạng,
nhân phẩm, quyền và lợi ích hợp pháp khác của mình.
b. Được cung cấp dịch vụ y tế, tư vấn tâm lý, pháp luật.
c. Được bố trí nơi tạm lánh, được giữ bí mật về nơi tạm lánh và thông tin khác
theo quy định của Luật này.
d. Cung cấp thông tin liên quan đến bạo lực gia đình cho cơ quan, tổ chức,
người có thẩm quyền khi có yêu cầu.
Câu 17.
4
Theo Thông tư liên tịch số 43/2008/TTLT/BVHTTDL-BNV ngày 06/6/2008
của Liên Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch – Bộ Nội vụ, biên chế sự nghiệp của các

đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở do ai quyết định?
a. Sở Nội vụ
b. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
c. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
d . Ban Tổ chức Tỉnh uỷ.
Câu 18.
Trong Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030, mục tiêu tốc độ tăng trưởng của ngành du lịch bình quân thời kỳ 2011 - 2020
đạt bao nhiêu phần trăm (%) /một năm?
a. 11- 12%/năm.
b. 11,5 - 12%/năm.
c. 10,5 – 11,5%/năm.
d. 11,5 – 12,5%/năm.
Câu 19.
Trong Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030, mục tiêu năm 2030 tổng thu từ khách du lịch tăng gấp mấy lần so với năm
2020?
a. Tăng gấp 1,5 lần năm 2020.
b. Tăng gấp 2 lần năm 2020.
c. Tăng gấp 2,5 lần năm 2020.
d. Tăng gấp 3 lần năm 2020.
Câu 20 :
Theo Thông tư liên tịch số 43/2008/TTLT/BVHTTDL-BNV ngày 06/6/2008
của Liên Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch – Bộ Nội vụ, Biên chế hành chính của
Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện do cơ quan nào quyết định?
a. Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
b. Chủ tịch UBND tỉnh.
c. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 21.

Nội dung nào sau đây là quan điểm xây dựng và phát triển văn hoá trong Chiến
lược phát triển văn hoá Việt nam đến năm 2020?
a. Văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động
lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.
5
b. Nền văn hoá của chúng ta là nền văn hoá tiên tiến, mang đậm bản sắc dân
tộc.
c. Nền văn hoá Việt Nam là nền văn hoá đa dạng trong cộng đồng các dân tộc
Việt Nam.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 22.
Những hành vi nào sau đây bị cấm đối với tổ chức, cá nhân biểu diễn, tổ chức
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu quy định tại
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ?
a. Thay đổi nội dung, thêm động tác diễn xuất khác với nội dung đã đăng ký
biểu diễn.
b. Sử dụng bản ghi âm để thay cho giọng thật của người biểu diễn hoặc
thay cho âm thanh thật của nhạc cụ biểu diễn;
c. Sử dụng trang phục hoặc hóa trang không phù hợp với mục đích, phù hợp
với thuần phong mỹ tục, truyền thống văn hóa Việt Nam.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 23.
Theo Thông tư liên tịch số 43/2008/TTLT/BVHTTDL-BNV ngày 06/6/2008
của Liên Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch – Bộ Nội vụ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch nhiệm vụ và quyền hạn nào sau đây trong việc quản lý nhà nước về di sản văn
hoá?
a. Quyết định quy chế, giải pháp huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để
bảo vệ và phát huy giá tri di sản văn hoá tại địa phương.
b. Hướng dẫn các dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích thuộc địa phương
quản lý.

c. Tổ chức điều tra, phát hiện, thống kê, phân loại và lập hồ sơ di sản văn hoá
phi vật thể thuộc địa bàn vùng.
d. Cả a, b, c đều sai.
Câu 24.
Theo Luật Di sản văn hóa năm 2009, Di sản văn hóa vật thể được hiểu là?
a. Là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, bao gồm di
tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
b. Là công trình xây dựng các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, có giá trị lịch sử,
văn hoá, khoa học.
c. Là sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị
thẩm mỹ.
d. Là hiện vật được lưu truyền lại, có giá trị khoa học.
Câu 25.
Theo anh, chị, Bảo tàng Hồ Chí Minh tại Huế là đơn vị sự nghiệp trực thuộc:
6
a. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b. Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
c. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế.
d. Cả a, b, c đều sai.
Môn thi viết: Chuyên ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Câu 1( 2 điểm)
Trình bày mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể của Chiến lược phát triển gia đình
Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Có 2 ý lớn.
- Ý I, được 0,2 điểm.
- Ý II, có 3 ý,
+ Ý 1, có 6 ý nhỏ, mỗi ý nhỏ được 0,125 điểm.
+ Ý 2, có 5 ý nhỏ, mỗi ý nhỏ được 0,12 điểm.
+ Ý 3, có 4 ý nhỏ, ý 1 được 0,15, ý 2, 3, 4 mỗi ý được 0,1 điểm.
Ý I. Mục tiêu chung:

Xây dựng gia đình Việt Nam no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, thực sự là tổ ấm của
mỗi người, là tế bào lành mạnh của xã hội.
Ý II. Các mục tiêu cụ thể:
1. Mục tiêu 1: Nâng cao nhận thức về vai trò, vị trí, trách nhiệm của gia đình và
cộng đồng trong việc thực hiện tốt chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật về
hôn nhân và gia đình, bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực gia đình, ngăn chặn các tệ
nạn xã hội xâm nhập vào gia đình.
- Chỉ tiêu 1: Phấn đấu đến năm 2015 đạt 90% và đến năm 2020 đạt 95% trở lên
hộ gia đình được phổ biến, tuyên truyền và cam kết thực hiện tốt các chủ trương,
đường lối, chính sách, pháp luật về hôn nhân và gia đình, bình đẳng giới, phòng,
chống bạo lực gia đình, ngăn chặn các tệ nạn xã hội xâm nhập vào gia đình.
- Chỉ tiêu 2: Phấn đấu đến năm 2015 đạt 90% và đến năm 2020 đạt 95% nam,
nữ thanh niên trước khi kết hôn được trang bị kiến thức cơ bản về gia đình, phòng,
chống bạo lực gia đình.
- Chỉ tiêu 3: Hằng năm, trung bình giảm từ 10 - 15% hộ gia đình có bạo lực gia
đình.
7
- Chỉ tiêu 4: Hằng năm, trung bình giảm từ 10 - 15% hộ gia đình có người mắc
tệ nạn xã hội.
- Chỉ tiêu 5: Hằng năm, trung bình giảm 15% (khu vực khó khăn và đặc biệt
khó khăn giảm 10%) hộ gia đình có người kết hôn dưới tuổi pháp luật quy định.
2. Mục tiêu 2: Kế thừa, phát huy các giá trị truyền thống tốt đẹp của gia đình
Việt Nam; tiếp thu có chọn lọc các giá trị tiên tiến của gia đình trong xã hội phát triển;
thực hiện đầy đủ các quyền và trách nhiệm của các thành viên trong gia đình, đặc biệt
đối với trẻ em, người cao tuổi, phụ nữ có thai, nuôi con nhỏ.
- Chỉ tiêu 1: Phấn đấu đến năm 2015 đạt 80% trở lên (khu vực khó khăn và đặc
biệt khó khăn đạt 70% trở lên) và đến năm 2020 đạt 85% trở lên (khu vực khó khăn
và đặc biệt khó khăn đạt 75% trở lên) hộ gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa.
- Chỉ tiêu 2: Phấn đấu đến năm 2015 đạt 85% và năm 2020 đạt 95% hộ gia đình
dành thời gian chăm sóc, dạy bảo con, cháu, tạo điều kiện cho con, cháu phát triển

toàn diện về thể chất, trí tuệ, đạo đức và tinh thần, không phân biệt con, cháu là trai
hay gái.
- Chỉ tiêu 3: Phấn đấu đến năm 2015 đạt 85% và năm 2020 đạt 95% hộ gia đình
thực hiện chăm sóc, phụng dưỡng chu đáo ông, bà, chăm sóc cha, mẹ, phụ nữ có thai,
nuôi con nhỏ.
- Chỉ tiêu 4: Phấn đấu đến năm 2015 đạt 95% và năm 2020 đạt từ 98% trở lên
hộ gia đình có người trong độ tuổi sinh đẻ được tuyên truyền và thực hiện đúng chính
sách dân số và kế hoạch hóa gia đình, không phá thai vì giới tính của thai nhi.
3. Mục tiêu 3: Nâng cao năng lực của gia đình trong phát triển kinh tế, ứng phó
với thiên tai và khủng hoảng kinh tế; tạo việc làm, tăng thu nhập và phúc lợi, đặc biệt
đối với các hộ gia đình chính sách, hộ nghèo và cận nghèo theo quy định.
- Chỉ tiêu 1: Phấn đấu đến năm 2015 đạt 90% và đến năm 2020 đạt 95% trở lên
hộ gia đình được cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật phúc lợi xã hội dành cho
các gia đình chính sách, gia đình nghèo.
- Chỉ tiêu 2: Phấn đấu đến năm 2015 đạt 90% và đến năm 2020 đạt 95% trở lên
hộ gia đình nghèo, hộ cận nghèo được cung cấp kiến thức, kỹ năng để phát triển kinh
tế gia đình, ứng phó với thiên tai, khủng hoảng kinh tế.
- Chỉ tiêu 3: Hằng năm, tăng 10% hộ gia đình, thành viên trong gia đình được
thụ hưởng các dịch vụ y tế, văn hóa, giáo dục và dịch vụ hỗ trợ gia đình, hỗ trợ thành
viên gia đình.
Câu 2 (2 điểm)
Anh (chị) hãy trình bày cơ hội và thách thức đối với sự phát triển văn hoá nước
ta được nêu trong Chiến lược phát triển văn hóa Việt Nam đến năm 2020.
Có 7 ý,
- Ý 1 và 2, mỗi ý được 0,25 điểm.
8
- Các ý còn lại mỗi ý được 0,3 điểm.
Cơ hội và thách thức đối với sự phát triển văn hoá nước ta:
Ý 1. Đảng và Nhà nước ta luôn coi trọng sự nghiệp xây dựng và phát triển văn
hoá, đã xác định vị trí và vai trò quan trọng của văn hoá vừa là mục tiêu, vừa là động

lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
Ý 2. Trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, chủ động và tích
cực hội nhập quốc tế, phấn đấu sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển và
cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020, văn hoá nước
nhà có nhiều thời cơ, vận hội lớn, đồng thời cũng đứng trước những thách thức mới
gay gắt.
Ý 3. Việt Nam có một lịch sử lâu đời với những trang sử chói lọi trong cuộc
đấu tranh dựng nước, giữ nước, giành độc lập dân tộc, tạo được sự ngưỡng mộ, khâm
phục trong lòng nhân dân thế giới. Sự thành công trong công cuộc đổi mới và những
thành tựu to lớn trong phát triển kinh tế - xã hội và sự ổn định chính trị của đất nước
đang tạo lập được vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Việt Nam lại có nền văn
hoá đa dạng, phong phú, nhân văn; mỗi loại tài sản văn hoá đều tiềm ẩn những giá trị
cao, cả về mặt văn hoá và tiềm năng kinh tế, vẫn giữ được bản sắc độc đáo của văn
hoá Việt Nam, có sức hấp dẫn lớn… Tất cả những yếu tố đó tạo nên tiềm năng và lợi
thế to lớn trong việc xây dựng và phát triển nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế.
Ý 4. Từ mấy chục năm qua, được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, đã hình
thành một đội ngũ trí thức, văn nghệ sĩ, cán bộ quản lý đông đảo, luôn gắn bó với sự
nghiệp cách mạng của Đảng và nhân dân, giàu năng lực sáng tạo, là một vốn quý. Nếu
có một chiến lược phát triển nguồn nhân lực đúng đắn, có thể phát huy mạnh mẽ
nguồn nhân lực quan trọng này đi vào nền “kinh tế tri thức”, “tri thức phục vụ phát
triển”, đáp ứng yêu cầu phát triển văn hoá trong thời kỳ mới.
Ý 5. Trong bối cảnh toàn cầu hoá về kinh tế, với đường lối đa phương hoá, đa
dạng hoá quan hệ quốc tế, văn hoá nước ta có cơ hội thuận lợi để tiếp thu tri thức, các
nguồn lực và kinh nghiệm quản lý tiên tiến, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại và
sáng tạo những giá trị văn hoá mới. Sự tác động mạnh mẽ của các xu hướng, các
phong cách mới có khả năng tạo ra những biến đổi lớn về diện mạo, đặc điểm, loại
hình văn hoá, văn nghệ nước nhà, nhưng cũng đặt ra nhiều thử thách gay gắt.
Ý 6. Cơ chế thị trường, một mặt huy động được sự tham gia của các thành phần
kinh tế vào sản xuất, phổ biến các sản phẩm văn hoá, kích thích một số ngành sản

xuất kinh doanh trong lĩnh vực văn hoá xuất hiện, mở ra khả năng giải quyết việc làm,
nâng cao thu nhập, tạo tiền đề cho việc phát triển “công nghiệp văn hoá” ở nước ta;
mặt khác, nảy sinh khuynh hướng thương mại hoá các hoạt động văn hoá. Sản phẩm
văn hoá độc hại không những có chiều hướng gia tăng do nhập lậu từ nước ngoài, mà
còn được sản xuất ngay trong nước; lối sống chạy theo đồng tiền… ảnh hưởng đến sự
9
phát triển nhân cách của con người, đặc biệt là lớp trẻ, tác động xấu đến truyền thống
văn hoá của dân tộc.
Ý 7. Do ý đồ của một số cường quốc muốn áp đặt những giá trị văn hoá cho các
dân tộc khác dựa trên sức mạnh của công nghệ thông tin, nên nguy cơ về sự đồng nhất
hoá các hệ giá trị văn hoá đang đe doạ, làm hạn chế khả năng sáng tạo, sự đa dạng của
các nền văn hoá; việc truyền bá lối sống bạo lực, phi luân, vô chính phủ, đề cao dục
vọng và chủ nghĩa cá nhân… đặt chúng ta trước những thách thức không thể xem
thường.
Câu 3 (2 điểm)
Anh (chị) hãy nêu nội dung quản lý nhà nước và những quy định cấm được quy
định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ.
Có 2 ý lớn,
- Ý I, có 6 ý, mỗi ý được 0,15 điểm.
- Ý II, có 5 ý,
+ Ý 1, 4, 5 mỗi ý được 0,15 điểm
+ Ý 2, có 6 ý nhỏ, nêu đủ 6 ý được 0,4 điểm, thiếu mỗi ý trừ 0,1 điểm.
+ Ý 3, có 3 ý nhỏ, nêu đủ 3 ý được 0,25 điểm, thiếu mỗi ý trừ 0,1 điểm.
Ý I. Nội dung quản lý nhà nước
1. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện chính sách pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch phát triển sự nghiệp biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc,
sân khấu.
2. Quản lý công tác nghiên cứu khoa học, đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nhân
lực về chuyên môn, nghiệp vụ và quản lý nhà nước về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn

thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca
múa nhạc, sân khấu.
3. Quản lý hợp tác quốc tế về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi
người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu.
4. Cấp, thu hồi giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
trên lãnh thổ Việt Nam hoặc từ Việt Nam ra nước ngoài.
5. Thực hiện công tác khen thưởng đối với biểu diễn nghệ thuật, tổ chức liên
hoan, hội thi về biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp.
10
6. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật
về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành,
kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Ý II. Những quy định cấm
1. Vi phạm các quy định tại Điều 3 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh
dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày
06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.
2. Đối với tổ chức, cá nhân biểu diễn, tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp, người mẫu:
a) Thay đổi nội dung, thêm động tác diễn xuất khác với nội dung đã được phép
biểu diễn;
b) Quảng cáo mạo danh nghệ sĩ, đoàn nghệ thuật; quảng cáo người biểu diễn
không đúng nội dung đã được cấp phép;
c) Sử dụng trang phục hoặc hóa trang không phù hợp với mục đích, nội dung
biểu diễn và thuần phong mỹ tục, truyền thống văn hóa Việt Nam.
d) Sử dụng bản ghi âm để thay cho giọng thật của người biểu diễn hoặc thay
cho âm thanh thật của nhạc cụ biểu diễn;
đ) Thực hiện hành vi thiếu văn hóa hoặc hành vi làm ảnh hưởng xấu đến quan
hệ đối ngoại;

e) Tổ chức biểu diễn cho người đã bị cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, thể
thao và du lịch cấm biểu diễn.
3. Đối với tổ chức, cá nhân lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa
nhạc, sân khấu:
a) Thêm, bớt hình ảnh hoặc âm thanh làm thay đổi nội dung bản ghi âm, ghi
hình đang được phép lưu hành;
b) Nhân bản bản ghi âm, ghi hình cấm lưu hành hoặc đã có quyết định thu hồi,
tịch thu, tiêu hủy;
c) Nhân bản bản ghi âm, ghi hình mà không được sự đồng ý của chủ sở hữu
bản quyền.
4. Phổ biến tác phẩm nghệ thuật có nội dung không phù hợp với giá trị đạo đức,
văn hóa và truyền thống của dân tộc.
5. Vi phạm các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
Câu 4 (2 điểm)
Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong lĩnh vực di
sản văn hoá; thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp; du lịch tại Thông tư
liên tịch số 43/2008/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 06/06/2008 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch- Bộ Nội vụ được quy định như thế nào?
11
Có 3 ý,
- Ý 1, có 9 ý, nêu đủ 9 ý được 0,7 điểm, thiếu mỗi ý trừ 0,1 điểm.
- Ý 2, có 5 ý, mỗi ý được 0,1 điểm.
- Ý 3, có 10 ý, nêu đủ 10 ý được 0,8 điểm, thiếu mỗi ý trừ 0,1 điểm.
Ý 1. Về di sản văn hoá:
a) Tổ chức thực hiện quy chế, giải pháp huy động, quản lý, sử dụng các nguồn
lực để bảo vệ và phát huy giá tri di sản văn hoá tại địa phương sau khi được phê
duyệt;
b) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di
tích thuộc địa phương quản lý sau khi được phê duyệt;
c) Tổ chức điều tra, phát hiện, thống kê, phân loại và lập hồ sơ di sản văn hoá

phi vật thể thuộc địa bàn tỉnh;
d) Hướng dẫn thủ tục và cấp giấy phép nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hoá phi
vật thể trên địa bàn tỉnh cho tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư
ở nước ngoài;
đ) Tổ chức thực hiện kiểm kê, phân loại, lập hồ sơ xếp hạng di tích lịch sử văn
hoá và danh lam thắng cảnh thuộc địa bàn tỉnh;
e) Thẩm định dự án cải tạo, xây dựng các công trình nằm ngoài khu vực bảo vệ
di tích cấp tỉnh có khả năng ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường của di tích;
g) Tổ chức việc thu nhận, bảo quản các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia do tổ
chức, cá nhân giao nộp và thu giữ ở địa phương theo quy định của pháp luật;
h) Đăng ký và tổ chức quản lý di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trong phạm vi
tỉnh; cấp giấy phép làm bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc bảo tàng cấp
tỉnh và sở hữu tư nhân;
i) Quản lý, hướng dẫn tổ chức các hoạt động bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn
hoá, lễ hội truyền thống, tính gưỡng gắn vớí di tích, nhân vật lịch sử tại địa phương.
Ý 2. Về thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp:
a) Tổ chức thực hiện kế hoạch tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện vận động viên;
kế hoạch thi đấu các đội tuyển thể thao của tỉnh sau khi được cấp có thẩm quyền phê
duyệt;
b) Tổ chức thực hiện Đại hội Thể dục thể thao cấp tỉnh, các giải thi đấu quốc
gia, khu vực và quốc tế sau khi được cấp có thẩm quyền giao và phê duyệt;
c) Tổ chức thực hiện chế độ đặc thù đối với huấn luyện viên, trọng tài, vận
động viên của tỉnh trong các hoạt động thi đấu thể dục, thể thao sau khi được cấp có
thẩm quyền phê duyệt và theo quy định của pháp luật;
d) Tổ chức kiểm tra các điều kiện kinh doanh của câu lạc bộ thể thao chuyên
nghiệp và doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao; cấp giấy chứng nhận đủ điều
12
kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp và doanh
nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và
theo quy định của pháp luật;

đ) Thực hiện quyết định phong cấp cho vận động viên, huấn luyện viên, trọng
tài thể thao thuộc thẩm quyền quản lý của Sở.
Ý 3. Về du lịch :
a) Tổ chức công bố quy hoạch sau khi được phê duyệt,
b) Tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá, phân loại, xây dựng cơ sở dữ liệu tài
nguyên du lịch của tỉnh theo Quy chế của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
c) Thực hiện các biện pháp để bảo vệ, tôn tạo, khai thác, sử dụng hợp lý và phát
triển tài nguyên du lịch, môi trường du lịch, khu du lịch, điểm du lịch của tỉnh;
d) Tổ chức lập hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch địa phương, điểm du lịch
địa phương, tuyến du lịch địa phương; công bố sau khi có quyết định công nhận;
đ) Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập văn
phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài đặt trên địa bàn tỉnh theo quy
định của pháp luật và theo phân cấp, uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;
e) Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh lữ
hành quốc tế của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
g) Quyết định xếp hạng 1 sao, hạng 2 sao cho khách sạn, làng du lịch, hạng đạt
tiêu chuẩn kinh doanh biệt thự, căn hộ du lịch; hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú
du lịch đối với bãi cắm trại, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê,
cơ sở lưu trú du lịch khác;
h) Thẩm định và cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho cơ sở
kinh doanh dịch vụ du lịch trong khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch;
i) Tổ chức cấp, cấp lại, đổi, thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch; cấp, thu hồi
giấy chứng nhận thuyết minh viên theo quy định của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du
lịch;
k) Xây dựng kế hoạch, chương trình xúc tiến du lịch và tổ chức thực hiện
chương trình xúc tiến du lịch, sự kiện, hội chợ, hội thảo, triển lãm du lịch của địa
phương sau khi được phê duyệt.
Câu 5 (2 điểm)
Anh (chị) hãy nêu mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo
tài năng thể thao, góp phần phát triển thể thao thành tích cao trong Nghị quyết số 12-

NQ/TU ngày 26/6/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế về tăng cường
sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục - thể thao đến năm
2020.
Có 2 ý,
- Ý 1, có 3 ý, mỗi ý được 0,2 điểm.
13
- Ý 2, có 8 ý, nêu đủ 8 ý được 1,4 điểm, thiếu mỗi ý trừ 0,15 điểm.
Ý 1. Mục tiêu
- Hoàn thiện bộ máy tổ chức, đổi mới quản lý, nâng cao chất lượng đội ngũ,
tiếp tục tăng cường cơ sở vật chất làm nền tảng để phát triển mạnh mẽ, bền vững sự
nghiệp thể dục thể thao của tỉnh.
- Phấn đấu đến năm 2020, có 40% dân số tham gia tập thể dục thể thao; 90%
học sinh, sinh viên đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân thể; 55 - 60% trường học có sân
chơi, bãi tập; 80 - 90% huyện, thị xã có sân vận động, nhà tập, bể bơi.
- Phấn đấu đưa thể dục - thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế luôn là một trong những
tỉnh nằm trong tốp đầu khu vực miền Trung và đạt thứ hạng 15 - 20 của cả nước; thể
thao thành tích cao nằm trong tốp 10 của cả nước.
Ý 2. Nhiệm vụ và giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo tài năng thể thao, góp
phần phát triển thể thao thành tích cao
- Xây dựng chiến lược phát triển thể thao thành tích cao đến năm 2020 nhằm
phát triển thể thao thành tích cao ổn định, vững chắc; đội ngũ huấn luyện viên, vận
động viên có phẩm chất đạo đức, có trình độ chuyên môn cao; phấn đấu đạt thứ hạng
cao, là một trong mười đơn vị dẫn đầu trong các kỳ Đại hội thể dục - thể thao toàn
quốc. Đóng góp nhiều vận động viên cho các đội tuyển quốc gia và phấn đấu đạt
thành tích cao tại các giải thể thao khu vực Đông Nam Á, châu Á và quốc tế.
- Dành nguồn lực thích đáng để hoàn thiện hệ thống tuyển chọn, đào tạo tài
năng thể thao, gắn kết đào tạo các tuyến, các lớp kế cận làm tiền đề để duy trì, phát
triển thành tích thể thao ở các bộ môn có tiềm năng và lợi thế.
- Xây dựng Trung tâm huấn luyện, đào tạo vận động viên thể thao thành tích
cao cấp tỉnh. Củng cố phát triển các lớp năng khiếu với quy mô phù hợp để phát hiện

và bồi dưỡng năng khiếu và tài năng thể dục - thể thao.
- Tranh thủ sự giúp đỡ của các trung tâm huấn luyện thể thao quốc gia, phối
hợp với các tỉnh có thế mạnh từng môn thể thao để đào tạo vận động viên.
- Cử các huấn luyện viên tham gia các khoá học, bồi dưỡng nâng cao trình độ
và cập nhật những kiến thức mới; tạo điều kiện thuận lợi cho các huấn luyện viên, vận
động viên có năng lực và triển vọng ra nước ngoài học tập và tập luyện để nâng cao
trình độ huấn luyện và thành tích thi đấu.
- Có chính sách thu hút những huấn luyện viên, vận động viên giỏi trong nước
và nước ngoài cho các môn thể thao trọng điểm, có thế mạnh của tỉnh, đặc biệt là môn
bóng đá.
- Xây dựng quy hoạch dài hạn phát triển bóng đá của tỉnh. Tăng cường kinh phí
đầu tư cho bộ môn bóng đá để duy trì thường xuyên các tuyến U13, U15, U17, U19,
U21 và đội bóng đá Huế. Khuyến khích, vận động các doanh nghiệp tiếp nhận và đầu
tư đội bóng đá Huế theo hướng câu lạc bộ chuyên nghiệp để đội bóng sớm thăng
hạng, lên tham gia giải bóng đá hạng nhất trước năm 2015 và giải bóng đá chuyên
nghiệp chậm nhất vào năm 2020.
14
- Có chính sách về chế độ dinh dưỡng cho vận động viên thể thao thành tích
cao phù hợp với thực tiễn. Có chính sách ưu đãi về lương, thưởng, học tập, bố trí việc
làm, chữa trị chấn thương cho các huấn luyện viên, vận động viên xuất sắc, tiêu biểu
15

×