Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án khối 2 năm 20132014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.85 KB, 29 trang )

Giáo án lớp 2 Năm học:2012 -2013
Tn 25
Thø hai ngµy 4 th¸ng 3 n¨m 2013
TOÁN
MỘT PHẦN NĂM
I. Mục tiêu
-NhËn biÕt b»ng h×nh ¶nh trùc quan " Mét phÇn n¨m " biÕt ®äc viÕt 1/5
-BiÕt thùc hµnh chia mét nhãm ®å vËt thµnh 5 phÇn b»ng nhau
-Gi¸o dơc häc sinh tÝnh chÝnh x¸c cÈn thËn
II. Chuẩn bò
- GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Bảng chia 5
- Sửa bài 3
Số bình hoa cắm được là:
15 : 5 = 3 ( bình hoa )
Đáp số : 3 bình hoa
- GV nhận xét
3. Bài mới : 34'
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được
“Một phần năm”
Giới thiệu “Một phần năm” (1/5)
- HS quan sát hình vuông và nhận
thấy:
- Hình vuông được chia làm 5 phần
bằng nhau, trong đó một phần
được tô màu. Như thế là đã tô màu


một phần năm hình vuông.
- Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một
phần năm.
- Kết luận : Chia hình vuông bằng 5
phần bằng nhau, lấy đi một phần
- Hát
- 2 HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận
xét
- Theo dõi thao tác của GV và
phân tích bài toán, sau đó trả lời:
Được một phần năm hình vuông.
- HS viết: 1/5
- HS đọc: Một phần năm.
Đỗ Thị H Trường tiểu học Cấn Hữu
88
Giáo án lớp 2 Năm học:2012 -2013
(tô màu) được 1/5 hình vuông.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.
- Đã tô màu 1/5 hình nào?
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài tập bổ sung:
Bài 2 : (Bài 2 - trang 33 – BTTCT/2 )
-Goị HS đọc đề .
-YC HS quan sát hình vẽ rồi nối
-Nhận xét đánh giá
Bài 3 :(Bài 3 -Phần b-Giúp em giỏi
tốn-Trang 68)
-Gọi HS đọc YC

-YC HS quan sát hình vẽ rồi điền Đ/S
-Nhận xét đánh giá.
4. Củng cố – Dặn do ø (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- HS đọc đề bài tập 1.
- Tô màu 1/5 hình A, hình D.
-HS đọc
-Thực hành nối
-HS đọc
-Điền Đ/S
TẬP ĐỌC
SƠN TINH, THỦY TINH
I. Mục tiêu
-BiÕt ng¾t nghØ h¬i ®óng ,®äc râ lêi nh©n vËt trong c©u chun
-HiĨu ND : Trun gi¶i thÝch n¹n lò lơt ë níc ta lµ do Thđy tinh ghen tøc S¬n tinh g©y
ra , ®ång thêi ph¶n ¸nh viƯc nh©n d©n ®¾p ®ª chèng lơt ( tr¶ lêi ®ỵc CH 1,2,4)
-Gi¸o dơc häc sinh yªu thÝch m«n TiÕng ViƯt
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi
sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Voi nhà.
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Voi
nhà.
- Hát
- 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời

câu hỏi của bài.
Đỗ Thị H Trường tiểu học Cấn Hữu
89
Giáo án lớp 2 Năm học:2012 -2013
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : 34'
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau
đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn
khi đọc bài. Ví dụ:
+ Tìm các từ có âm đầu l, n, d, r, ch,
tr,… trong bài. (HS phía Bắc)
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và
chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Hướng dẫn giọng đọc: Đây là đoạn
giới thiệu truyện nên HS cần đọc
với giọng thong thả, trang trọng.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. Theo
dõi HS đọc để chỉnh sửa lỗi (nếu
có).
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 và đoạn
3 tương tự hướng dẫn đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp nhau.
- Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo

nhóm.
 Hoạt động 2: Thi đua đọc
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng
thanh, đọc cá nhân.
Nhận xét, cho điểm.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm
theo.
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu
của GV:
+ Các từ đó là: Mò Nương, chàng
trai, non cao, nói, lễ vật, cơm nếp,
nệp bánh chưng, dâng nước lên
nước lũ, đồi núi, rút lui, lũ lụt,…
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ
đầu cho đến hết bài.
.
- 1 HS khá đọc bài.
- Nghe GV hướng dẫn.
- Một số HS đọc đoạn 1.
- Theo dõi hướng dẫn của GV và
luyện ngắt giọng các câu:
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi
HS đọc một đoạn. Đọc từ đầu cho
đến hết bài.
- Lần lượt HS đọc trước nhóm của
mình, các bạn trong nhóm chỉnh
sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá
nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp,

đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
Đỗ Thị H Trường tiểu học Cấn Hữu
90
Giáo án lớp 2 Năm học:2012 -2013
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn
3
TiÕt 2
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Những ai đến cầu hôn Mò Nương ?
- Họ là những vò thần đến từ đâu?
- Đọc đoạn 2 và cho biết Hùng Vương
đã phân xử việc hai vò thần đến cầu
hôn bằng cách nào?
- Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu
gồm những gì?
- Vì sao Thủy Tinh lại đùng đùng nổi
giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh?
- Thủy Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng
cách nào?
- Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh
ntn?
- Ai là người chiến thắng trong cuộc
chiến đấu này?
- Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu
giữa hai vò thần.
- Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ
Sơn Tinh luôn luôn là người chiến

thắng trong cuộc chiến đấu này?
- Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu
hỏi 4.
- GV kết :Đây là một câu chuyện
truyền thuyết, các nhân vật trong
truyện như Sơn Tinh, Thủy Tinh,
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
- Hai vò thần đến cầu hôn Mò
Nương là Sơn Tinh và Thủy Tinh.
- Sơn Tinh đến từ vùng non cao,
còn Thủy Tinh đến từ vùng nước
thẳm.
- Hùng Vương cho phép ai mang
đủ lễ vật cầu hôn đến trước thì
được đón Mò Nương về làm vợ.
- Một trăm ván cơm nếp, hai trăm
nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà
chín cựa, ngựa chín hồng mao.
- Vì Thủy Tinh đến sau Sơn Tinh
không lấy được Mò Nương.
- Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng
nước cuồn cuộn.
- Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi,
dời từng dãy núi chặn dòng nước
lũ.
- Sơn Tinh là người chiến thắng.
- Một số HS kể lại.
- Câu văn: Thủy Tinh dâng nước
lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại

dâng đồi núi cao bấy nhiêu.
- Hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận
với nhau, sau đó một số HS phát
biểu ý kiến.
Đỗ Thị H Trường tiểu học Cấn Hữu
91
Giáo án lớp 2 Năm học:2012 -2013
Hùng Vương, Mò Nương đều được
nhân dân ta xây dựng lên bằng trí
tưởng tượng phong phú chứ không
có thật. Tuy nhiên, câu chuyện lại
cho chúng ta biết một sự thật trong
cuộc sống có từ hàng nghìn năm
nay, đó là nhân dân ta đã chống lũ
lụt rất kiên cường.
 Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại
bài.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho
điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm
và tuyên dương các nhóm đọc tốt.
4. Củng cố – Dặn do ø (2’)
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài.
- Con thích nhân vật nào nhất? Vì
sao?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà
luyện đọc lại bài
- Chuẩn bò bài sau: Dự báo thời tiết.
- 3 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau,
mỗi HS đọc 1 đoạn truyện.

- 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp
theo dõi.
Thø ba ngµy 5 th¸ng 3 n¨m 2013
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
-Thc b¶ng chia 5
-BiÕt gi¶i BT cã mét phÐp chia trong b¶ng chia 5
- Gi¸o dơc häc sinh tÝnh chÝnh x¸c cÈn thËn
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
Đỗ Thị H Trường tiểu học Cấn Hữu
92
Giáo án lớp 2 Năm học:2012 -2013
2. Bài cu õ (3’) Một phần năm
- GV vẽ trước lên bảng một số hình học
và yêu cầu HS nhận biết các hình đã
tô màu 1/5 hình
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : 34'
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: HS tính nhẩm. Chẳng hạn:
10 : 5 = 2 30 : 5 = 6
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 5.
- Nhận xét đánh giá
Bài 2: Lần lượt thực hiện tính theo từng
cột,
chẳng hạn:
5 x 2 = 10
10 : 2 = 5
10 : 5 = 2
- Nhận xét đánh giá
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Có tất cả bao nhiêu quyển vở?
- Chia đều cho 5 bạn nghóa là chia
ntn?
- HS chọn phép tính và tính 35 : 5
= 7
- Trình bày:
Bài giải
Số quển vở của mỗi bạn nhận được là :
35: 5 = 7 (quyển vở)
Đáp số: 7 quyển vở
Bài 4
Tiến hành tương tự như bài 3
Nhận xét đánh giá
- HS cả lớp quan sát hình và giơ
tay phát biểu ý kiến.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS đọc thuộc lòng bảng chia
5 trước lớp, cả lớp theo dõi và

nhận xét
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm 1 cột tính trong bài.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS đọc đề bài
- Có tất cả 35 quyển vở
- Nghóa là chia thành 5 phần
bằng nhau, mỗi bạn nhận được
một phần.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
HS làm vào vở
Đỗ Thị H Trường tiểu học Cấn Hữu
93
Giáo án lớp 2 Năm học:2012 -2013
4. Củng cố – Dặn do ø (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
KỂ CHUYỆN
SƠN TINH, THỦY TINH
I. Mục tiêu
XÕp ®óng thø tù c¸c tranh theo néi dung c©u chun BT1 ; dùa theo tranh kĨ l¹i ®ỵc
tõng ®o¹n c©u chun BT2
-Trau dåi høng thó kĨ chun cho häc sinh
II. Chuẩn bò
- GV: 3 tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK (phóng to, nếu có thể).
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)

2. Bài cu õ (3’) Quả tim khỉ
- Gọi 3 HS lên bảng kể lại theo câu
chuyện Quả tim khỉ theo hình thức nối
tiếp. Mỗi HS kể lại một đoạn.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : 34'
Giới thiệu: (1’)
- Ghi tên bài lên bảng.
 Hoạt động 1: Sắp xếp lại thứ tự các bức
tranh theo đúng nội dung câu chuyện
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Treo tranh và cho HS quan sát tranh.
- Hỏi: Bức tranh 1 minh hoạ điều gì?
- Đây là nội dung thứ mấy của câu
chuyện?
- Hát
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận
xét.
- Theo dõi và mở SGK trang 62.
- Sắp xếp lại thứ tự các bức
tranh theo đúng nội dung câu
chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Quan sát tranh.
- Bức tranh 1 minh hoạ trận
đánh của hai vò thần. Thủy
Tinh đang hô mưa, gọi gió,
dâng nước, Sơn Tinh bốc từng
quả đồi chặn đứng dòng nước

lũ.
- Đây là nội dung cuối cùng của
Đỗ Thị H Trường tiểu học Cấn Hữu
94
Giáo án lớp 2 Năm học:2012 -2013
- Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?
- Đây là nội dung thứ mấy của câu
chuyện?
- Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3.
- Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh
 Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung
truyện
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi
nhóm có 3 HS và giao nhiệm vụ cho
các em tập kể lại truyện trong nhóm:
Các nhóm kể chuyện theo hình thức
nối tiếp. Mỗi HS kể một đoạn truyện
tương ứng với nội dung của mỗi bức
tranh.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
- Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể
tốt.
4. Củng cố – Dặn do ø (2’)
- Em hãy nêu ý nghóa câu chuyện?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe
câu chuyện.
- Bức tranh 2 vẽ cảnh Sơn Tinh
mang lễ vật đến trước và đón

được Mò Nương.
- Đây là nội dung thứ hai của
câu chuyện.
- Hai vò thần đến cầu hôn Mò
Nương.
- 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ
tự các bức tranh: 3, 2, 1.
- HS tập kể chuyện trong nhóm.
- Các nhóm thi kể theo hai hình
thức kể trên.
- HS nêu.
CHÍNH TẢ
SƠN TINH, THỦY TINH
I. Mục tiêu
-ChÐp chÝnh x¸c bµi CT , tr×nh bµy ®óng h×nh thøc ®o¹n v¨n xu«i
-Lµm ®ỵc BT 2 a/b Bt3 a/b
-Gi¸o dơc häc sinh viÕt ch÷ ®Đp cã ý thøc rÌn ch÷ gi÷ vë
Đỗ Thị H Trường tiểu học Cấn Hữu
95
Giáo án lớp 2 Năm học:2012 -2013
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Voi nhà.
- Yêu cầu HS viết các từ sau: lụt lội,
lục đục, rụt rè, sút bóng, cụt.
- GV nhận xét và cho điểm HS.

3. Bài mới : 34'
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Gọi 3 HS lần lượt đọc lại đoạn viết.
- Đoạn văn giới thiệu với chúng ta
điều gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Yêu cầu HS quan sát kó bài viết
mẫu trên bảng và nêu cách trình
bày một đoạn văn.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Trong bài có những chữ nào phải
viết hoa?
- Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt
đầu bởi âm r, d, gi, ch, tr; các chữ có
dấu hỏi, dấu ngã.
- Đọc lại các tiếng trên cho HS viết
vào bảng con. Sau đó, chỉnh sửa lỗi
cho HS, nếu có.
d) Viết chính tả
- GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài.
e) Soát lỗi
- Hát
- 4 HS lên bảng viết bài, cả lớp
viết vào giấy nháp.
- HS dưới lớp nhận xét bài của các
bạn trên bảng.
- 3 HS lần lượt đọc bài.
- Giới thiệu về vua Hùng Vương

thứ mười tám. ng có một người
con gái xinh đẹp tuyệt vời. Khi
nhà vua kén chồng cho con gái
thì đã có hai chàng trai đến cầu
hôn.
- Khi trình bày một đoạn văn, chữ
đầu đoạn phải viết hoa và lùi vào
một ô vuông.
- Các chữ đứng đầu câu văn và các
chữ chỉ tên riêng như Sơn Tinh,
Thủy Tinh.
- tuyệt trần, công chúa, chồng,
chàng trai, non cao, nước,…
- giỏi, thẳm,…
- Viết các từ khó, dễ lẫn.
- Viết bài.
Đỗ Thị H Trường tiểu học Cấn Hữu
96
Giáo án lớp 2 Năm học:2012 -2013
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài. Số bài còn
lại để chấm sau.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức
cho HS thi làm bài nhanh. 5 HS
làm xong đầu tiên được tuyên
dương.
Bài 3

- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, sau
đó tổ chức cho HS thi tìm từ giữa
các nhóm. Trong cùng một
khoảng thời gian, nhóm nào tìm
được nhiều từ đúng hơn thì thắng
cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Bé nhìn biển.
- 2 HS làmbài trên bảng lớp. Cả
lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng
Việt 2, tập hai. Đáp án:
- trú mưa, chú ý; truyền tin,
chuyền cành; chở hàng, trở về.
- số chẵn, số lẻ; chăm chỉ, lỏng
lẻo; mệt mỏi, buồn bã.
- HS chơi trò tìm từ.
Thø t ngµy 6 th¸ng 3 n¨m 2013
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
-BiÕt tÝnh gi¸ trÞ cđa biĨu thøc sè cã hai dÊu phÐp tÝnh nh©n , chia trong trêng hỵp ®¬n
gi¶n
BiÕt gi¶i Bt cã mét phÐp nh©n ( trong b¶ng nh©n 5 )
-BiÕt t×m mét sè h¹ng cđa mét tỉng ; t×m thõa sè
-Gi¸o dơc häc sinh tÝnh to¸n nhanh chÝnh x¸c
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở
Đỗ Thị H Trường tiểu học Cấn Hữu

97
Giáo án lớp 2 Năm học:2012 -2013
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng
bảng chia 5 và làm bài tập 3, 4.
- GV nhận xét
3. Bài mới : 34'
Giới thiệu: (1’)
: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Hướng dẫn HS tính theo mẫu:
- Tính 3 x 4 = 12 Viết 3 x 4 : 2 = 12 :
2
12 : 2 = 6= 6
Viết:
a) 5 x 6 : 3 = 30 : 3 = 10
b) 6 : 3 x 5 = 2 x 5 = 10
c) 2 x 2 x 2 x 2 = 4 x 2 = 8
Bài 2: HS cần phân biệt tìm một số
hạng trong một tổng và tìm một thừa
số trong một tích.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Chọn phép tính và tính 5 x 4 = 20
- Trình bày:
Bài giải
Số con thỏ có tất cả là:
5 x 4 = 20 (con)

Đáp số 20 con thỏ.
4. Củng cố – Dặn do ø (2’)
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò: Giờ, phút.
- Hát
- HS đọc thuộc lòng bảng chia 5
- HS giải bài tập 3, 4. Bạn nhận
xét
- HS tính theo mẫu các bài còn lại
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS sửa bài.
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS sửa bài.
ThĨ dơc
«n mét sè bµi tËp rlttcb.
Đỗ Thị H Trường tiểu học Cấn Hữu
98
Giỏo ỏn lp 2 Nm hc:2012 -2013
trò chơi nhảy đúng nhảy nhanh
I.Mục tiêu
- Tiếp tục ôn bài thể dục RLTTCB.Yêu cầu thực hiện động tác chính xác
- Chơi trò chơi nhảy đúng nhảy nhanh.Yêu cầu học sinh biết cách chơi
-Học sinh yêu thích tập luyện thể dục thể thao
II. Địa điểm ph ơng tiện
- Địa điểm : Trên sân trờng
- Phơng tiện : Còi , kẻ sân cho trò chơi
III. Ph ơng pháp lên lớp


Phần Nội dung TG KL Phơng pháp tổ chức
Mở
đầu
- ổn định tổ chức lớp
- GV nhận lớp kiểm tra sĩ
số
- Phổ biến nội dung, yêu
cầu bài học
- Chạy nhẹ nhàng khởi
động
- Cho học sinh khởi động
các khớp
- Kiểm tra bài cũ
2
2
2-3
3- 5 200m
2x8n
Đội hình nhận lớp ( 1 )
x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x

GV
Đội hình khởi động( 2 )
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x


GV

bản
- Ôn bài thể dục RLTTCB
- Ôn đi thờng theo vạch kẻ
thẳng, hai tay chống hông
- Ôn đi thờng theo vạch kẻ
thẳng, hai tay dang ngang
- Ôn đi nhanh chuyển sang
chạy
- Trò chơinhảy đúng nhảy
nhanh
+GV phổ biến lại trò chơi,
luật chơi, cách chơi
+ Tổ chức cho học sinh
chơi
+ Có thởng phạt
5
2-3
2
2-3
5-7
- GV chia tổ luyện tập theo khu
vực(CSL điều khiển)
- Tổ chức cho học sinh luyện tập
- GV quan sát đánh giá chung,
rút kinh nghiệm
- Chia tổ cho học sinh chơi trò
chơi
Kết

thúc
- GV cho học sinh thả lỏng
- Hệ thống bài
- Nhận xét giờ học
2
2
1
- Thả lỏng tích cực
- Gọi 1-2 em lên củng cố
Đội hình xuống lớp nh ( 1)
Th Hoố Trng tiu hc Cn Hu
99
Giáo án lớp 2 Năm học:2012 -2013
TẬP ĐỌC
BÉ NHÌN BIỂN
I. Mục tiêu
-Bíc ®Çu biÕt ®äc rµnh m¹ch , thĨ hiƯn giäng vui t¬i hån nhiªn
-HiĨu bµi th¬ : BÐ rÊt yªu biĨn , bÐ thÊy biĨn to , réng mµ ngé nghÜ nh trỴ con ( tr¶ lêi
®ỵc CH trong SGK ; thc 3 khỉ th¬ ®Çu )
-Gi¸o dơc HS hiểu sự vui tươi, thích thú của em bé khi được đi tắm biển.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần
luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Dự báo thời tiết
- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Dự báo
thời tiết và trả lời câu hỏi về nội

dung của bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới : 34'
Giới thiệu: (1’)
- Viết tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1. Chú ý:
Giọng vui tươi, thích thú.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ cần chú ý
phát âm:
- Đọc mẫu, sau đó gọi HS đọc các từ
này. (Tập trung vào các HS mắc lỗi
phát âm)
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng
câu trong bài.
c) Luyện đọc đoạn
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng
- Hát
- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời
câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- HS đọc lại tên bài.
- Nghe GV đọc, theo dõi và đọc
thầm theo.
- sông lớn, bãi giằng, chơi trò, giơ
gọng, sóng lừng, lon ta lon ton,
lớn,…
- Đọc bài nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc

1 câu. Đọc từ đầu cho đến hết
bài.
Đỗ Thị H Trường tiểu học Cấn Hữu
100
Giáo án lớp 2 Năm học:2012 -2013
khổ thơ trước lớp.
- Tổ chức cho HS luyện đọc bài theo
nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 4 HS.
d) Thi đọc giữa các nhóm
- Tổ chức cho HS thi đọc từng khổ
thơ, đọc cả bài.
e) Đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc chú giải.
- Hỏi: Tìm những câu thơ cho thấy
biển rất rộng.
- Những hình ảnh nào cho thấy biển
giống như trẻ con?
- Em thích khổ thơ nào nhất, vì sao?
 Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài
thơ, yêu cầu HS đọc đồng thanh bài
thơ, sau đó xoá dần bài thơ trên
bảng cho HS học thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
bài thơ.
4. Củng cố – Dặn do ø (2’)
- Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà
đọc lại bài
- Tiếp nối nhau đọc hết bài.

- Lần lượt từng HS đọc trong
nhóm. Mỗi HS đọc 1 khổ thơ cho
đến hết bài.
- Mỗi nhóm cử 2 HS thi đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi trang SGK.
- HS thảo luận cặp đôi và phát
biểu ý kiến:
Những câu thơ cho thấy biển rất
rộng là:
Tưởng rằng biển nhỏ
Mà to bằng trời
Như con sông lớn
Chỉ có một bờ
Biển to lớn thế
Bãi giằng với sóng
Chơi trò kéo co
Lon ta lon ton
- HS cả lớp đọc lại bài và trả lời:
+ Em thích khổ thơ 1, vì khổ thơ
cho em thấy biển rất rộng.
+ Em thích khổ thơ thứ 2, vì biển
cũng như em, rất trẻ con và rất
thích chơi kéo co.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Các nhóm thi đọc theo nhóm, cá
nhân thi đọc cá nhân.
Đỗ Thị H Trường tiểu học Cấn Hữu
101
Giáo án lớp 2 Năm học:2012 -2013

LUYỆN TỪ V C Â
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN - ĐẶT VÀ TLCH VÌ SAO?
I. Mục tiêu
-N¾m ®ỵc mét sè tõ ng÷ vỊ s«ng biĨn BT1 ,BT2
-Bíc ®Çu biÕt ®Ỉt vµ tr¶ lêi c©u hái V× sao ? BT3 ,BT4
-Gi¸o dơc häc sinh cã t duy s¸ng t¹o biÕt dïng tõ ®Ỉt c©u ®óng
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Từ ngử về loài thú. Dấu
chấm, dấu phẩy
- Kiểm tra 4 HS.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới : 34'
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 4 HS. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ
giấy yêu cầu các em thảo luận với
nhau để tìm từ theo yêu cầu của bài.
- Nhận xét tuyên dương các nhóm tìm
được nhiều từ.
Bài 2
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự suy nghó và làm bài

vào Vở bài tập. Đáp án: sông; suối; hồ
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Hát
- 2 HS làm bài tập 1, 1 HS làm
bài tập 2, 1 HS làm bài tập 3
của tiết Luyện từ và câu tuần
trước.
- Đọc yêu cầu.
- Thảo luận theo yêu cầu, sau đó
một số HS đưa ra kết quả bài
làm: tàu biển, cá biển, tôm
biển, chim biển, sóng biển, bão
biển, lốc biển, mặt biển, rong
biển, bờ biển, …; biển cả, biển
khơi, biển xanh, biển lớn, biển
hồ, biển biếc,…
- Bài yêu cầu chúng ta tìm từ
theo nghóa tương ứng cho trước.
- HS tự làm bài sau đó phát biểu
ý kiến.
Đỗ Thị H Trường tiểu học Cấn Hữu
102
Giáo án lớp 2 Năm học:2012 -2013
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghó để đặt câu
hỏi theo yêu cầu của bài.
- Kết luận: Trong câu văn “Không được
bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.”
thì phần được in đậm là lí do cho việc

“Không được bơi ở đoạn sông này”,
khi đặt câu hỏi cho lí do của một sự
việc nào đó ta dùng cụm từ “Vì sao?”
để đặt câu hỏi. Câu hỏi đúng cho bài
tập này là: “Vì sao chúng ta không
được bơi ở đoạn sông này?”
- Bài 4
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực
hành hỏi đáp với nhau theo từng câu
hỏi.
Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Đặt câu hỏi cho phần in đậm
trong câu sau: Không được bơi
ở đoạn sông này vì có nước
xoáy.
- HS suy nghó, sau đó nối tiếp
nhau phát biểu ý kiến.
- Nghe hướng dẫn và đọc câu
hỏi: “Vì sao chúng ta không
được bơi ở đoạn sông này?”
- Bài tập yêu cầu chúng ta dựa
vào nội dung của bài tập đọc
Sơn Tinh, Thủy Tinh để trả lời
câu hỏi.
- Thảo luận cặp đôi, sau đó một
số cặp HS trình bày trước lớp.
Thø n¨m ngµy 7 th¸ng 3 n¨m 2013

TOÁN
GIỜ, PHÚT
I. Mục tiêu
-BiÕt mét giê cã 60 phót
-BiÕt xem ®ång hå khi kim phót chØ vµo sè 12 , sè 3 ,sè 6
Đỗ Thị H Trường tiểu học Cấn Hữu
103
Giáo án lớp 2 Năm học:2012 -2013
-BiÕt ®¬n vÞ ®o thêi gian giê phót
-BiÕt thùc hiƯn phÐp tÝnh ®¬n gi¶n víi c¸c sè ®o thêi gian
-Gi¸o dơc häc sinh tÝnh chÝnh x¸c cÈn thËn
II. Chuẩn bò
- GV: Mô hình đồng hồ (bằng nhựa hoặc bằng bìa). Đồng hồ để bàn và đồng hồ
điện tử (nếu có).
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập chung.
- Sửa bài 4
Số con thỏ có tất cả là:
5 x 4 = 20 (con)
Đáp số 20 con thỏ.
- GV nhận xét
3. Bài mới : 33'
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Giới thiệu cách xem giờ
khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6
- GV nói: “Ta đã học đơn vò đo
thời gian là giờ. Hôm nay ta học

thêm một đơn vò đo thời gian khác,
đó là phút. Một giờ có 60 phút”.
- GV viết: 1 giờ = 60 phút.
- GV sử dụng mô hình đồng hồ, kim
đồng hồ chỉ vào 8 giờ. Hỏi HS:
“Đồng hồ đang chỉ mấy giờ?”
- GV quay tiếp các kim đồng hồ sao
cho kim phút chỉ vào số 3 và nói: “
Đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút” rồi
viết: 8 giờ 15 phút.
- Sau đó tiếp tục quay kim đồng hồ
sao cho kim phút chỉ số 6 và nói:
“Lúc này đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút
hay là 8 giờ rưỡi)
- GV ghi: 8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi.
- Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn
nhận xét
- HS lắng nghe
- HS lặp lại
- Đồng hồ đang chỉ 8 giờ
- HS lặp lại
- HS lặp lại
Đỗ Thị H Trường tiểu học Cấn Hữu
104
Giáo án lớp 2 Năm học:2012 -2013
a) GV gọi HS lên bảng làm các công
việc như nêu trên để cả lớp theo dõi
và nhận xét.
b) GV yêu cầu HS tự làm trên các mô

hình đồng hồ của từng cá nhân, lần
lượt theo các lệnh, chẳng hạn:
c) “Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ; 10 giờ 15
phút; 10 giờ 30 phút”.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài.
- GV có thể hướng dẫn HS trước hết
quan sát kim giờ (để biết đồng hồ
đang chỉ mấy giờ) sau đó quan sát
kim phút để biết đồng hồ chỉ bao
nhiêu phút (15 phút hay 30 phút) rồi
trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
Bài 2:
- HS xem tranh, hiểu các sự việc và
họat động được mô tả qua tranh vẽ.
- Xem đồng hồ.
- Lựa chọn giờ thích hợp cho từng bức
tranh.
- Trả lời câu hỏi của bài toán. Ví dụ:
“Tranh vẽ Mai ngủ dậy lúc 6 giờ thì
ứng với đồng hồ C”.
Bài 3: HS làm bài rồi chữa bài. Lưu ý
yêu cầu của đề bài là thực hiện các
phép tính cộng, trừ trên số đo thời gian
với đơn vò là giờ. HS không được viết
thiếu tên đơn vò “giờ” ở kết quả tính.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- GV có thể vẽ mặt các đồng hồ được
tô màu ¼ hay ½ mặt đồng hồ để
giúp HS thấy được kim phút quay

được ¼ vòng tròn (từ số 2 đến số 3)
trong 15 phút; kim phút quay được ¼
vòng tròn (từ số 12 đến số 6) trong
- HS lên bảng làm theo hiệu
lệnh của GV. Bạn nhận xét
- HS tự làm trên các mô hình
đồng hồ chỉ: 10 giờ; 10 giờ 15
phút; 10 giờ 30 phút
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS xem tranh và trả lời câu hỏi
của bài toán.
- Bạn nhận xét
- HS làm bài rồi chữa bài
Đỗ Thị H Trường tiểu học Cấn Hữu
105
Giáo án lớp 2 Năm học:2012 -2013
30 phút.
- Trò chơi: GV gọi hai HS (hoặc
nhiều hơn) lên bảng kèm theo mô
hình đồng hồ cá nhân và yêu cầu,
chẳng hạn: “Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ
rưỡi”.
- Chuẩn bò: Thực hành xem đồng hồ.
- HS thi đua đặt đúng kim đồng
hồ. Ai nhanh hơn được cả lớp
hoan nghênh.
mét sè bµi tËp rlttcb.
trß ch¬i nh¶y ®óng nh¶y nhanh
I.Mơc tiªu
- TiÕp tơc «n bµi thĨ dơc RLTTCB.Yªu cÇu thùc hiƯn ®éng t¸c chÝnh x¸c

- Ch¬i trß ch¬i” nh¶y ®óng nh¶y nhanh”.Yªu cÇu häc sinh biÕt c¸ch ch¬i
-Häc sinh yªu thÝch tËp lun thĨ dơc thĨ thao
II. §Þa ®iĨm ph– ¬ng tiƯn
- §Þa ®iĨm : Trªn s©n trêng
- Ph¬ng tiƯn : Cßi , kỴ s©n cho trß ch¬i
III. Ph ¬ng ph¸p lªn líp

PhÇn Néi dung TG KL Ph¬ng ph¸p tỉ chøc

®Çu
- ỉn ®Þnh tỉ chøc líp
- GV nhËn líp kiĨm tra sÜ

- Phỉ biÕn néi dung, yªu
cÇu bµi häc
- Ch¹y nhĐ nhµng khëi
®éng
- Cho häc sinh khëi ®éng
c¸c khíp
- KiĨm tra bµi cò
2’
2’
2-3’
3- 5’ 200m
2x8n
§éi h×nh nhËn líp ( 1 )
x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x


GV
§éi h×nh khëi ®éng( 2 )
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
GV

b¶n
- ¤n bµi thĨ dơc RLTTCB
- ¤n ®i thêng theo v¹ch kỴ
th¼ng, hai tay chèng h«ng
- ¤n ®i thêng theo v¹ch kỴ
th¼ng, hai tay dang ngang
- ¤n ®i nhanh chun sang
5’
2-3’
2’
2-3’
- GV chia tỉ lun tËp theo khu
vùc(CSL ®iỊu khiĨn)
- Tỉ chøc cho häc sinh lun tËp
- GV quan s¸t ®¸nh gi¸ chung,
rót kinh nghiƯm
Đỗ Thị H Trường tiểu học Cấn Hữu
106
Giáo án lớp 2 Năm học:2012 -2013
ch¹y
- Trß ch¬i”nh¶y ®óng nh¶y
nhanh”
+GV phỉ biÕn l¹i trß ch¬i,

lt ch¬i, c¸ch ch¬i
+ Tỉ chøc cho häc sinh
ch¬i
+ Cã thëng ph¹t
5-7’ - Chia tỉ cho häc sinh ch¬i trß
ch¬i
KÕt
thóc
- GV cho häc sinh th¶ láng
- HƯ thèng bµi
- NhËn xÐt giê häc
2’
2’
1’
- Th¶ láng tÝch cùc
- Gäi 1-2 em lªn cđng cè
§éi h×nh xng líp nh ( 1)
TẬP VIẾT
CHỮ HOA : V
I. Mục tiêu:
ViÕt ®óng ch÷ hoa V ( 1 dßng cì võa , 1 dßng cì nhá ;) ch÷ vµ c©u øng dơng ; Vỵt ( 1
dßng cì võa , 1 dßng cì nhá ) Vỵt si b¨ng rõng 3 lÇn
-Gi¸o dơc häc sinh viÕt ch÷ ®Đp , ngåi häc ®óng t thÕ
II. Chuẩn bò:
- GV: Chữ mẫu V . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)

- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: U – Ư.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới ; 34'
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ V
- Chữ V cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ V và miêu tả:
- Hát
- HS viết bảng con.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.
- HS quan sát
- 5 li.
- 3 nét
- HS quan sát
Đỗ Thị H Trường tiểu học Cấn Hữu
107
Giáo án lớp 2 Năm học:2012 -2013
+ Gồm 3 nét : nét 1 là kết hợp của nét
cong trái và nét lượn ngang; nét 2 là nét
lượn dọc; nét 3 là nét móc xuôi phải.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 5, viết nét
cong trái rồi lượn ngang, giống như nét 1
của các chữ H, I, K; dừng bút trên đường

kẽ 6.
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đổi
chiều bút, viết nét lượn dọc từ trên xuống
dưới, dừng bút ở đường kẽ 1.
- Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi
chiều bút, viết nét móc xuôi phải, dừng
bút ở đường kẽ 5.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng
dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu cụm từ V – Vượt suối băng
rừng.
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
-
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng
nào?
- GV viết mẫu chữ: Vượt lưu ý nối nét V
và ươt.
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc
- V : 5 li
- b, g : 2,5 li
- t : 1,5 li

- s, r : 1,25 li
- ư, ơ, u, ô, i, ă, n : 1 li
- Dấu nặng (.) dưới ơ
- Dấu sắc (/) trên ô
- Dấu huyền trên ư
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
Đỗ Thị H Trường tiểu học Cấn Hữu
108
Giáo án lớp 2 Năm học:2012 -2013
3. HS viết bảng con
* Viết: : V
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn do ø (2’)
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ
đẹp trên bảng lớp.
CHÍNH TẢ
BÉ NHÌN BIỂN
I. Mục tiêu

-Nghe viÕt chÝnh x¸c bµi CT , tr×nh bµy ®óng 3 khỉ th¬ 5 ch÷
-Lµm ®óng BT2 a/b BT3 a/b
-Gi¸o dơc häc sinh viÕt ch÷ ®Đp cã ý thøc rÌn ch÷ gi÷ vë
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau:
+ số chẵn, số lẻ, chăm chỉ, lỏng lẻo,
buồn bã, mệt mỏi,…
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới : 34'
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài thơ Bé nhìn biển.
- Hát
- 3 HS viết bài trên bảng lớp, cả
lớp viết vào giấy nháp.
- Nhận xét bài bạn viết trên bảng
lớp.
- Theo dõi GV đọc. 1 HS đọc lại
bài.
Đỗ Thị H Trường tiểu học Cấn Hữu
109
Giáo án lớp 2 Năm học:2012 -2013
- Lần đầu tiên ra biển, bé thấy biển

ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có
mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy
chữ?
- Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
- Giữa các khổ thơ viết ntn?
- Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô
nào trong vở cho đẹp?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn và
các từ khó viết.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa
tìm được.
d) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu
cầu.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích
các tiếng khó cho HS chữa.
g) Chấm bài
- Thu chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho
mỗi nhóm 1 tờ giấy, yêu cầu trong
thời gian 5 phút, các nhóm cùng

nhau thảo luận để tìm tên các loài
cá theo yêu cầu trên. Hết thời
- Bé thấy biển to bằng trời và rất
giống trẻ con.
- Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có
4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 4 chữ.
- Viết hoa.
- Để cách một dòng.
- Nên bắt đầu viết từ ô thứ 3 hoặc
thứ 4 để bài thơ vào giữa trang
giấy cho đẹp.
- tưởng, trời, giằng, rung, khiêng
sóng lừng,…
- 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết
vào vở nháp.
- HS nghe – viết.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để
soát lỗi, chữa bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tên
các loài cá bắt đầu bằng âm
ch/tr.
- Tên loài cá bắt đầu bằng âm ch:
cá chép, cá chuối, cá chim, cá
chạch, cá chày, cá cháy (cá cùng
họ với cá trích, nhưng lớn hơn
nhiều và thường vào sông đẻ), cá
Đỗ Thị H Trường tiểu học Cấn Hữu
110
Giáo án lớp 2 Năm học:2012 -2013
gian, nhóm nào tìm được nhiều từ

hơn là nhóm thắng cuộc.
- Tổng kết trò chơi và tuyên dương
nhóm thắng cuộc.
Bài 3
- Yêu cầu HS tư đọc đề bài và làm
bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2,
tập hai.
Gọi HS đọc bài làm của mình, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò những HS viết xấu, sai
nhiều lỗi phải viết lại.
chiên, cá chình, cá chọi, cá
chuồn,…
- Tên các loài cá bắt đầu bằng tr:
cá tra, cá trắm, cá trê, cá trích,
trôi,…
- Suy nghó và làm bài.
a) chú, trường, chân
Thø s¸u ngµy 8 th¸ng 3 n¨m 2013
TOÁN
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu
-BiÕt xem ®ång hå khi kim phót chØ vµo sè 3 , sè 6
-BiÕt ®¬n vÞ ®o thêi gian : Giê , phót
-NhËn biÕt c¸c kho¶ng thêi gian 15 phót , 30 phót
-Gi¸o dơc häc sinh tÝnh chÝnh x¸c cÈn thËn
II. Chuẩn bò
- GV: Mô hình đồng hồ.

- HS: Vở + Mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Giờ, phút.
- 1 giờ = … phút.
- Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ 15 phút, 10
giờ 30 phút
- GV nhận xét
3. Bài mới ; 34'
- Hát
- 1 giờ = 60 phút.
- HS thực hành. Bạn nhận xét
Đỗ Thị H Trường tiểu học Cấn Hữu
111
Giáo án lớp 2 Năm học:2012 -2013
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Thực hành
Bài 1:
- Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ
và đọc giờ. ( GV có thể sử dụng mô
hình đồng hồ để quay kim đến các
vò trí như trong bài tập hoặc ngoài
bài tập và yêu cầu HS đọc giờ.)
- Kết luận : Khi xem giờ trên đồng hồ,
nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em
đọc là 15 phút; nếu kim phút chỉ vào
số 6, em đọc là 30 phút
Bài 2:
- Trước hết HS phải đọc và hiểu các

họat động và thời điểm diễn ra các
họat động. Ví dụ:
- Hoạt động: “Tưới rau”
- Thời điểm: “ 5 giờ 30 phút chiều”
- Đối chiếu với các mặt đồng hồ, từ
đó lựa chọn tranh vẽ mặt đồng hồ
thích hợp với hoạt động.
- Trả lời câu hỏi của bài toán.
- Lưu y ù: Với các thời điểm “7 giờ
tối”, và “16 giờ 30 phút” cần
chuyển đổi thành 19 giờ và 4 giờ 30
chiều”
 Hoạt động 2: Thi quay kim đồng hồ.
Bài 3: Thao tác chỉnh lại đồng hồ
theo thời gian đã biết.
- GV chia lớp thành các đội, phát
cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ và
hướng dẫn cách chơi: Khi GV hô
một giờ nào đó, các em đang cầm
mặt đồng hồ của các đội phải lập
tức quay kim đồng hồ đến vò trí
đó. Em nào quay xong cuối cùng
hoặc quay sai sẽ bò loại. Sau mỗi
lần quay, các đội lại cho bạn khác
- HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên
mặt đồng hồ.
- 2 HS ngồi cạnh nhau làm bài
theo cặp, một em đọc từng câu
cho em kia tìm đồng hồ. Sau đó 1
số cặp trình bày trước lớp.

- Thi quay kim đồng hồ theo hiệu
lệnh của GV.
Đỗ Thị H Trường tiểu học Cấn Hữu
112

×