Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

LUẬN VĂN THẠC SỸ DƯỢC HỌC KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC CHỐNG LAO PHỔI TRÊN BỆNH NHÂN LAO PHỔI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 44 trang )

KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG
THUỐC CHỐNG LAO TRÊN BỆNH
NHÂN LAO PHỔI TẠI BỆNH VIỆN
198


Người thực hiện: Bùi Thị Thu Hà
eBook for You
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Bệnh lao hiện nay là một bệnh xã hội và
đang là vấn đề thời sự ảnh hưởng lớn đến
sức khỏe cộng đồng.
• Trên thế giới, không có một quốc gia nào,
khu vực nào, dân tộc nào lại không có
người mắc lao và chết vì lao.
eBook for You
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Số người mắc lao ở độ tuổi từ 15 đến 49 chiếm
khoảng 60% - 70%, đây là lực lượng lao động
chính, khi bị bệnh sẽ ảnh hưởng đến nền kinh tế,
xã hội toàn cầu.
• Điều trị lao cần phối hợp nhiều thuốc, đặc biệt cần
sử dụng tăng số lượng thuốc khi bệnh nhân có
bệnh mắc kèm, do đó rất dễ xảy ra tác dụng không
mong muốn của thuốc.
eBook for You
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Phân tích tình hình sử dụng thuốc chống
lao trong thời gian điều trị 8 tháng tại
bệnh viện 198 .
2. Ghi nhận tác dụng không mong muốn


của thuốc chống lao trong quá trình điều
trị tại bệnh viện 198 .
eBook for You
TỔNG QUAN
• Tình hình bệnh lao trên thế giới:
Theo WHO, ước tính trong năm 2009:
+ Có khoảng 2,2 tỷ người nhiễm lao (chiếm 1/3
dân số thế giới)
+ Có 9 triệu người mắc lao mới/năm
+ Khoảng 5000 người tử vong/ngày (trung bình
cứ 20 giây có một người tử vong), chỉ đứng sau HIV.

eBook for You
TỔNG QUAN
• Tình hình bệnh lao ở Việt Nam:
- Theo WHO, Việt Nam đứng thứ 12 trong 22
nước có gánh nặng bệnh lao cao trên toàn cầu, cao
hơn 1 bậc so với những năm trước đó.
- Trong khu vực Tây Thái Bình Dương, Việt Nam
đứng thứ ba sau Trung Quốc, Philippin về số
lượng bệnh nhân lao lưu hành cũng như bệnh
nhân lao mới xuất hiện hàng năm.
eBook for You
TỔNG QUAN
- Với dân số năm 2007 là: 87,4 triệu dân thì:
+ Phân gánh nặng thứ tự bệnh lao toàn cầu: 12
+ Tỷ lệ lao mới các thể /100.000 dân: 171
+ Tỷ lệ lao AFB (+) mới/100.000 dân: 76
+ Tỷ lệ lao hiện mắc/100.000 dân: 220
+ Tỷ lệ tử vong/100.00 dân: 24

+ Tỷ lệ HIV(+) trong bệnh nhân lao (%): 8,1
+ Tỷ lệ lao kháng đa thuốc trong bệnh nhân mới(%): 2,7
+ Tỷ lệ kháng đa thuốc ở bệnh nhân điều trị lại (%): 19
+ Tỷ lệ phát hiện AFB (+) mới (%): 82
eBook for You
TỔNG QUAN
• Đại cương về bệnh lao
• Điều trị lao
+ Phác đồ điều trị
+ Các thuốc điều trị: Isoniazid (H)
Rifampicin (R)
Pyrazinamid (Z)
Streptomycin (S)
Ethambutol (E)
• ADR và cách xử trí

eBook for You
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
• Đối tượng nghiên cứu
NC trên 105 bệnh nhân lao phổi mới được điều trị và
theo dõi tại khoa Lao và Bệnh Phổi - Bệnh viện 198,
từ ngày 1/4/2009 đến ngày 30/8/2010.
• Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân
Theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh
lao ban hành kèm Quyết định số 979/QĐ-BYT ngày
24 tháng 3 năm 2009
eBook for You
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
• Tiêu chuẩn loại trừ:
- Bệnh nhân lao phổi tái phát.

- Bệnh nhân nhiễm HIV, viêm gan, rối
loạn chức năng gan, thận.
- Bệnh nhân bỏ điều trị.
eBook for You
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
• Thời gian và địa điểm nghiên cứu:
- Thời gian NC: từ khi bệnh nhân bắt đầu điều trị
đến khi bệnh nhân kết thúc đợt điều trị là 8 tháng.
Trong quá trình đó, chia ra các giai đoạn khảo sát là :
+ Trước điều trị.
+ Sau điều trị 2 tháng.
+ Sau điều trị 6 tháng.
+ Sau điều trị 8 tháng( kết thúc đợt điều trị).
- Địa điểm: khoa Lao và Bệnh Phổi - Bệnh viện
198 .
eBook for You
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
• Nội dung nghiên cứu:
- Đặc điểm nhóm bệnh nhân nghiên cứu:
+ Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi
+ Phân bố bệnh nhân theo giới
+ Phân bố bệnh nhân theo cân nặng
+ Phân loại bệnh nhân theo xét nghiệm AFB
+ Tiền sử bệnh tật và yếu tố nguy cơ
+ Bệnh phối hợp
eBook for You
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
• Nội dung nghiên cứu:
- Tình hình sử dụng thuốc chống lao:
+ Các thuốc chống lao đã sử dụng

+ Phác đồ điều trị
+ Liều dùng của các thuốc chống lao
+ Các thuốc điều trị bệnh phối hợp
+ Hiệu quả điều trị: trên LS và cận LS
eBook for You
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
• Nội dung nghiên cứu:
- ADR của thuốc chống lao trong điều trị:
+ Tỷ lệ bệnh nhân gặp ADR
+ Thời gian từ khi dùng thuốc đến khi xuất hiện ADR
+ Biểu hiện của ADR trên LS và trên cận LS
+ Biện pháp xử trí ADR
+ Các thuốc gây ADR
+ Tương tác thuốc đã gặp trong điều trị.
eBook for You
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
• Loại hình nghiên cứu: nghiên cứu tiến cứu
• Thu thập số liệu: theo mẫu bệnh án thống
nhất
• Xử lý số liệu: dựa vào toán thống kê y học
trên máy tính bằng chương trình excell
2003 và phần mềm stata 6.0.
eBook for You
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Biểu đồ: phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi
19.05
20.95
10.48
34.28

10.48
4.76
0
5
10
15
20
25
30
35
40
Tû lÖ %
15-24 25-34 35-44 45-54 55-64 ≥ 65
Tuæi
Nhóm tuổi từ 15 - 54 chiếm tỷ lệ cao tới 84,76%.
Tuổi trung bình: 38,30 ± 15,45
eBook for You
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Biểu đồ: phân bố bệnh nhân theo giới tính
90.48%
9.52%
Nam

eBook for You
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng: phân bố bệnh nhân theo cân nặng

Nhóm cân nặng (kg) Số bệnh nhân Tỷ lệ (%)
44 - 54 42 40,00
55 - 70 56 53,33

> 70 7 6,67
Tổng số 105 100,00
Số cân nặng trung bình: 56,5 ± 8,37 kg
Nhóm bệnh nhân có cân nặng trong khoảng
44 - 70 kg chiếm tỷ lệ 93,33%
eBook for You
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Biểu đồ: phân loại bệnh nhân theo xét nghiệm AFB
42.86%
57.14%
AFB(+)
AFB(-)
eBook for You
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng: tiền sử bệnh tật và cá c yếu tố nguy cơ

Yếu tố nguy cơ Tần xuất bệnh
nhân mắc
Tỷ lệ(%)
Nghiện thuốc lá,
thuốc lào
45 42,86
Dị ứng 30 28,57
Gia đình có người bị
lao
18 17,14
Bình thường
42 40,00
eBook for You
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Biểu đồ: tỷ lệ bệnh mắc kè m
23.81
7.62
5.71
4.76
1.90
1.90
0.95
0
5
10
15
20
25
30
§¸i th¸o ®-êng
T¨ng huyÕt ¸p
Viªm phÕ qu¶n, viªm phæi
BÖnh gout
Sèt xuÊt huyÕt
Tiªu ch¶y
Zona
BÖnh m¾c kÌm
Tû lÖ %
eBook for You
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
• 100% bệnh nhân được sử dụng 5 loại thuốc chống
lao là: isoniazid, rifampicin, pyrazinamid,
streptomycin, ethambutol .
• 100% bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu sử dụng

phác đồ điều trị lao phổi mới: 2S(E)RHZ/6HE
eBook for You
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng: tình hì nh sử dụng thuốc ngoài khoảng liều tối ưu
Tên thuốc
Liều nhỏ hơn giới hạn
dưới của liều tối ưu
Liều lớn hơn giới hạn
trên của liều tối ưu
Số bệnh nhân Tỷ lệ (%) Số bệnh nhân
Tỷ lệ
(%)
Isoniazid (n=105) 5 4,76 0 0
Rifampicin (n=105) 5 4,76 0 0
Pyrazinamid (n=105) 0 0 3 2,86
Streptomycin (n=105) 0 0 6 5,71
Ethambutol (n=105) 0 0 0 0
eBook for You
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng: các thuốc điều trị bệnh phối hợp


Nhóm thuốc
Các thuốc đã dùng Số bệnh nhân Tỷ lệ (%)
Vitamin
B6 105 100,00
B1 55 52,38
B12 55 52,38
Dịch truyền
Glucose 26 24,76

Rigerlactat 21 20,00
Bổ gan
Boganic 105 100,00
Eganin 56 53,33
Choliver 35 33,33
Đái tháo đường
Diamicron MR 25 23,81
Insulin 4 3,81
Thuốc điều trị tăng
huyết áp
Nifedipin 5 4,76
Coversyl 3 2,86
Kháng sinh
Cefalexin 20 19,05
Cefuroxime 12 11,43
Ceftriaxone 42 40,00
Pefloxacin 15 14,29
eBook for You
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng: các thuốc điều trị bệnh phối hợp(tiếp)

Thuốc giảm ho, long
đờm
Terpincodein 35 33,33
Acetylcystein 21 20,00
Thuốc trị tiêu chảy
Loperamid 2 1,90
Orezol 2 1,90
An thần
Seduxen 15 14,29

Phenobarbital 3 2,86
Chống dị ứng
Chlopheniramin 56 53,33
Dimedrol 38 36,19
Giảm đau
Morphin 2 1,90
Hạ sốt, giảm đau
Paracetamol 34 32,38
Thuốc điều trị gout
Allopurinol 8 7,62
Các nhóm thuốc khác
Prednisolon 28 26,67
Theophylin 10 9,52
Transamine 16 15,24
Acyclovir 1 0,95
eBook for You

×