Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Kế toán các khoản trính theo lương tại công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại Đại Hùng Cường 012014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.34 MB, 60 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 3
TỔNG QUAN VÀ MỘT SỐ QUY ĐINH CHUNG TẠI 3
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ- THƯƠNG MẠI ĐẠI HÙNG CƯỜNG 3

 !"#$%&'() *+,-!
 !"() 
.*+,-!/011234/5*6!!17589
.*+:";&$<=!9
.*+:">?>(@ !/011234/5*6!1758A
;&& < "*#:"><BC
D&&EC
D&F < "
D&FG!
H5*(@ )4E
1-,(@ E
CHƯƠNG 2 15
NỘI DUNG THỰC TẬP 15
6$;&?>B?@!//01123I/6!1758J
D&:">?>EJ
BK&5LF?@EJ
1MN@:  (@ OF<5*CPCH!/01123I/6!17
58Q
RBEQ
.*<5LFK;&$<=< "!/011234/5*6!!17
589
DSOF<5*-$<5*!E9
DSOF<5*E9
-$<5*!/011234/5*6!!1758ET
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỂN


( $UV <5*C
HR@ OF<5*!/011234/5*6!!1758CPCHE
JR@ ( $UV <5*!/011234/5*6!!1758
CPCHE
CHƯƠNG 3 52
TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT THỰC TẬP 52
0>-W&8K&?>!/0112X13YI
/1Z[0\6]^]^1_0\Z`0\J
6a;&Bbc#+B ,#:">**?>J
D&&EJ
0";&< "#M>#d* < "J
D&FG#B58J
D&Bb<=&@?OeJ
H0bB& !5LJH
J0bB5<5LEJJ
KẾT LUẬN 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO 52
SVTH: NGUYỀN HUYỀN TRANG Trang 2
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỂN
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bất cứ xã hội nào, con người muốn tồn tại đều phải sản xuất ra của vật
chất. Để đảm bảo liên tục quá trình tái sản xuất trước hết cần đảm bảo tái sản xuất sức
lao động, nghĩa là sức lao động mà con người bỏ ra phải được bồi hoàn dưới dạng thù
lao lao động.
Tiền lương chính là phần thù lao lao động được biểu hiện bằng tiền mà doanh
nghiệp trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khối lượng và chất lượng công
việc. Tiền lương trong cơ chế thị trường chính là giá cả sức lao động được hình thành
trên cơ sở giá cả sức lao động thông qua sự thỏa thuận giữa người có sức lao động và
người sử dụng lao động. Tiền lương còn thể hiện địa vị, giá trị và uy tín của người lao
động đối vớigiá đình, xã hội, là điều kiện để người hưởng lương hòa nhập vào trong

thị trường xã hội. Mặt khác tiền lương còn là đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh
thần hăng hái lao động, kích thích và tạo mối quan tâm của người lao động đến kết quả
công việc của họ.
Trong quá trình đổi mới ở nước ta hiện nay, sự thay đổi sâu sắc về cơ chế quản lý
kinh tế, thực hiện nền kinh tế mở, hoạt động theo cơ chế thị trường và có sự quản lý
của nhà nước. Với mục tiêu đẩy nhanh tiền trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất
nước.
Trong điều kiện đó nhân tố con người ngày càng được chú trọng cả về thể lực
lẫn trí lực, ở đó yếu tố quyết định chính là chế độ trả lương và chế độ thưởng phạt đối
với người lao động. Cùng với sự đổi mới kinh tế của Đảng và nhà nước, công tác tiền
lương ở nước ta những năm qua đã có những tiến triển mới và ngày càng hoàn
thiện.Chính vì vậy nhiệm vụ đặt ra cho các doanh nghiệp là làm thế nào để tính đúng,
tính đủ và thanh toán kịp thời các khoản tiền lương, đồng thơi quy trách nhiệm một
cách chính xác đối với người lao động. Tất cả phải thục hiện một cách công bằng.
Ngoài ra đây còn là cơ sở để xác định giá thành sản phẩm, dịch vụ, là một trong những
yếu tố tạo ra lợi nhuận – mục đích kinh doanh của bất cứ doanh nghiệpnào. Bên cạnh
mục đích lợi nhuận nó còn là cơ sở để xác định các khoản phải nộp cho nhà nước và
các cơ qun phúc lợi xã hội. Điều này phụ thuộc rất nhiều vào công tác tổ chức hạch
toán lao động và tiền lương trong các doanh nghiệp hiện nay.
Là một công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại việc xác định một cơ chế trả lương
phù hợp, hạch toán đầy đủ và thanh toán kịp thời nhằm nâng cao đời sống, tạo niềm
SVTH: NGUYỀN HUYỀN TRANG Trang 1
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỂN
tin, khuyến khích người lao động hăng say làm việc là việc làm rất cần thiết và luôn
được đặt ra hàng đầu.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc kế toán lương trong Doanh nghiệp xây
lắp, sau một thời gian thực tập tại Công Ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại Đại Hùng
Cường cùng với sự giúp đỡ của các anh chị phòng Kế toán – Tài chính của công ty và
sự hướng dẫn tận tình của cô Trần Thị Hiền.


SVTH: NGUYỀN HUYỀN TRANG Trang 2
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỂN
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VÀ MỘT SỐ QUY ĐINH CHUNG TẠI
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ- THƯƠNG MẠI ĐẠI HÙNG CƯỜNG
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.
Tên giao dịch : Công Ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại Đại Hùng Cường
Tên nước ngoài : Dai Hung Cuong Service Trading Company Limited
Tên viết tắt : DAI HUNG CUONG Co., Ltd.
Trụ sở chính : 18/12 B Đường số 2 , Phường Tân Kiểng, Quận 7, Tp.HCM.
Điện thoại : (08) 22131311 - 37713052
Fax : (08) 37751192
Email: @yahoo.com.vn
Đăng kí kinh doanh: Số 4102040950.
Ngày kí lần đầu: Ngày 11 tháng 7 năm 2006.
Ngày kí thay đổi lần thứ 01: Ngày 21 tháng 5 năm 2010.
Mã số thuế: 0304463585.
Số tài khoản : 1700.2011.81995 mở tại Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát triển
Nông Thôn Chi nhánh TPHCM.
Phạm vi hoạt động: Trên toàn quốc
1.2 Đặc điểm hoạt động, sản xuất kinh doanh và sơ đồ tổ chức tại công ty.
1.2.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty.
• Lĩnh vực hoạt động:
- Mua bán bách hóa, hàng điện máy, thiết bị văn phòng, linh kiện điện tử, thiết bị
phòng cháy chữa cháy.
- Cung cấp thiết bị, thi công lắp đặt hệ thống PCCC, chống sét, thiết bị bảo vệ,
camera quan sát.
- Thiết kế và tư vấn về PCCC, Huấn luyện đào tạo chuyên môn về nghiệp vụ
PCCC.
- Kinh doanh, xuất nhập khẩu các thiết bị điện, điện tử và máy móc xây dựng từ

năm 2006 cho đến nay.
- Các lĩnh vực khác theo quy đinh theo giấy phép kinh doanh.
SVTH: NGUYỀN HUYỀN TRANG Trang 3
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỂN
• Hoạt động kinh doanh.
- Thi công lắp đặt hệ thống PCCC.
- Thiết kế và tư vấn PCCC.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị điện, điện tử và máy móc xây dựng.
- Mua bán bách hóa, hàng điện máy, thiết bị văn phòng, thiết bị phòng cháy
chữa cháy, linh kiện điện tử.
- Cung cấp thiết bị chống sét, thiết bị bảo về, camera quan sát.
• Quy trình hoạt động của công ty.
Sơ đồ 1.1: Quy trình hoạt động của công ty.
Giải thích:
- Chủ đầu tư: Người được giao quản lí và sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công
trình, được quyền dừng thi công công trình và yêu cầu khác phục hậu quả khi nhà thầu
thi công công trình vi phạm các quy định về chất lượng công trình
- Hoạt động Thi công: Là lập quy hoạch Lắp đặt, lập dự án lắp đặt đầu tư công
trình, khảo sát Thi công, thiết kế PCCC công trình và các hoạt động liên quan tới
PCCC
- Nhà cung cấp: Là đơn vị sản xuất, đơn vị thương mại dịch vụ… có chức năng
cung cấp hàng hóa, dịch vụ hợp pháp đến khách hàng.
- Thăm dò, khảo sát, thiết kế: Thăm dò số liệu ban đầu để chủ đầu từ khẳng định
công trình có cơ sở không, nếu có thì thực hiện tiếp, còn không thì dừng lại.
- Công trình hoàn thành: Là công trình đã Lắp đặt xong, có thể đưa vào sử
dụng.
SVTH: NGUYỀN HUYỀN TRANG Trang 4
Chủ đầu tư Nhà cung cấp
Thăm dò, khảo
sát, thiết kế

Vật liệu, nhân
công, chi phí
khác.
Chuẩn bị Thi
công
Hoạt động lắp
đặt
Công trình hoàn
thành.
Nghiệm thu.
Bàn giao
công trình.
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỂN
- Nghiệm thu: Khi công trình hoàn thành chủ đầu tư sẽ kiểm tra xem công trình
đã đúng theo yêu cầu chưa, có thể đưa vào sử dụng hay không. Bao gồm có nghiệm
thu lắp đặt ống và test áp tầng 21,lắp đặt thiết bị báo cháy trên trần và nghiệm thu kéo
dây báo cháy.
- Bàn giao công trình: Là bước cuối cùng, khi công trình hoàn thành, nhà thầu
tiến hành bàn giao công trình cho chủ đầu tư.
Thiết bị thử nghiệm kiểm tra.
Mô tả thiết bị Nhà sản xuất
Số
Lượng
Công suất
Sở
hữu
Đi
thuê
Công
suất

Máy tính xách tay Toshiba 8 X
Máy bộ đàm (bộ 4 chiếc) Kenwood 04 bộ X
Máy đo nhiệt điện tử Mỹ 02 X 0,5kw
Đông hồ đo áp lực Liên Xô 15 X
Máy dò siêu âm Nhật 02 X
Thiết bị thử nghiệm tại hiện
trường:
- Thiết bị kiểm tra đầu
báo cháy
- Thiết bị kiểm tra đường
dây
- Thiết bị lắp đầu báo
Bộ kiểm tra
hệ thống báo
cháy chuyên
hon
02 bộ X
Bộ nguồn và đồng hồ vạn
năng
Siemens 03 X
Thiết bị kiểm tra đường ống
áp lực chuyên dung
Nhật 03 X
Đồng hồ vạn năng KAITO
DT9921
Đo các tham số điện áp,
cường độ dòng điện, điện trở
Nhật 12 X
Đồng hồ vạn năng săNWA
TX-360TRD

Đo các tham số điện áp,
cường độ dòng điện, điện trở
Nhật 6 X
SVTH: NGUYỀN HUYỀN TRANG Trang 5
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỂN
Đo kiểm tra các thông số
đường dây, tín hiệu, chuông,
phân tích xung, tone quay số
Phát tín hiệu, kiểm tra, thử
trên đường dây (xung,tone
quay số)
Nhật 5 X
Nguyên vật liệu đầu vào.
Tên vật tư và quy cách Xuất xứ Đơn vị tính Số lượng Ghi chú
Ống thép đen DN25 (3.2mm) Seah Cây 108
Tê ren DN25 DZ/China Cái 70
Co ren DN32 DZ/China Cái 170
Bầu giảm ren DN25/15 DZ/China Cái 270
Kép 2 đầu ren ngoài DN25 DZ/China Cái 200
Kép 2 đầu ren ngoài DN32 DZ/China Cái 75
Nút bịt ren ngoài DN15 DZ/China Cái 72
SVTH: NGUYỀN HUYỀN TRANG Trang 6
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỂN
1.2.2 Sơ đồ tổ chức tại công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại Đại Hùng Cường
1.2.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản lý và hệ thống sản
xuất của Công ty.
● Giám đốc công ty: ( Phạm Ngọc Lý).
- Điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các hoạt động hàng

ngày khác của công ty
- Thực hiện kế hoạch kinh doanh & phương án đầu tư của công ty.
- Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty như
bổ nhiệm, miễn nhiệm, đề xuất cách chức các chức danh quản lý trong công ty.
SVTH: NGUYỀN HUYỀN TRANG Trang 7
Giám đốc công ty.
(Phạm Ngọc Lý).
Phòng
kĩ thuật
thi
công.
.(Lê Chí
Cường)
Phòng tài
vụ, kế
toán
(Nguyễn
Hoa
Hường.)
Cung
cấp,
quản lí
thiết bị.
(Huỳnh
Long
Hồ)
Phòng
kinh
doanh
(Hoàng

Công
Thưởng)
Phòng
thiết kế
( Lê Anh
Phương)
Phòng
kiểm tra
chất
lượng.
(Nguyễn
Văn
Lợi)
Đội thi công số 1.
Đội thi công số 2
Đội thi công số 3
Đội thi công số 4
Đội thi công số 5
Đội thi công số 6
Đội thi công số 7
Đội thi công số 8
Đội thi công số 9
Đội thi công số 10
Xưởng thiết kế số 1
Xưởng thiết kế số 2
Xưởng thiết kế số 3
Xưởng thiết kế số 4
Phòng
tổ chức
hành

chính
(Nguyễ
n Thái
Hà)
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỂN
● Phòng kỹ thuật, thi công. ( Lê Chí Cường).
Chịu trách nhiệm về việc thiết kế, lập dự toán, lập kế hoạch thực hiện các công
trình, tổ chức kiểm tra, giám sát công trình, thanh quyết toán công trình.
● Phòng tài vụ - kế toán. ( Nguyễn Thị Hoa Hường).
Có Nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán trong Công ty theo quyết đinh của Nhà
nước, ghi chép đầy đủ, Phản ánh mọi hoạt động của công ty kịp thời, chính xác, khách
quan. Tư vẫn cho Giám đốc về tình hình tài chính của Công ty, kịp thời đề ra những
biện pháp để sử dụng nguồn vốn cho hợp lí.
● Phòng cung cấp, quản lí thiết bị. ( Huỳnh Long Hồ).
Có chức năng cung cấp thông tin kinh tế, giá cả thị trường các chủng loại vật tư,
nguyên vật liệu cho các phòng ban liên quan. Mua sắm, cung cấp nguyên vật liệu để
sản xuất sản phẩm, thi công các công trình.
● Phòng kinh doanh. ( Hoàng Công Thưởng).
Tham mưu cho Giám đốc quản lí các lĩnh vực sau:
- Công tác xây dựng kế hoạch, chiến lược.
- Công tác điều độ sản xuất kinh doanh.
- Công tác lập dự toán.
- Công tác quản lí hợp đồng kinh tế.
- Công tác đấu thầu.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
● Phòng thiết kế. ( Lê Anh Phương).
- Tổ chức thực hiện sản xuất theo tiến độ và kế hoạch của Công ty giao, bao
gồm: Thiết kế, tư vấn đấu thầu, thẩm định, giám sát kĩ thuật và dịch vụ tư vấn khác.
- Quản lí về thời gian, chất lượng các sản phẩm kinh tế của mình trước Giám đốc.
- Nghiên cứu tài liệu và các chương trình thiết kế, quy hoạch, tính toán kết cấu

cũng như các chương trình liên quan phục vụ cho thiết kế.
- Sử dụng máy móc, trang thiết bị và những phương tiện khác của Công ty để
thực hiện những công việc thuộc kế hoạch sản xuất hoặc công tác do Công ty giao lại
vào mọi thời điểm và đảm bảo kế hoạch sản xuất.
- Liên hệ để khai thác thêm nguồn công việc cho Công ty và báo với Giám đốc
và những người quản lí liên quan để đưa vào kế hoạch SXKD của Công ty.
SVTH: NGUYỀN HUYỀN TRANG Trang 8
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỂN
● Phòng kiểm tra chất lượng. ( Nguyễn Văn Lợi).
Tham mưu giúp công ty thực hiện nhiệm vụ quản lí về tiêu chuẩn – chất lượng.
Tổ chức, quản lí, hướng dẫn quá trình sản xuất, kinh doanh, thực hiện việc công bố
tiêu chuẩn áp dụng với các sản phẩm, dịch vụ và quá trình môi trường theo phân công.
● Phòng tổ chức hành chính. ( Nguyễn Thái Hà).
Xây dựng, theo dõi việc thực hiện kế hoạch tài chính. Tham mưu về công tác tổ
chức cán bộ. Bảo đảm kinh phí, quản lý tài sản, cung ứng vật tư và cơ sở vật chất cho
mọi hoạt động của đơn vị.
1.2.2.2 Sơ đồ bộ phận thực tập kế toán tại công ty TNHH Dịch Vụ Thương
Mại Hùng Cường.

1.3 Sơ đồ bộ phận thực tập kế toán tại công ty
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận thực tập kế toán.
- Kế toán trưởng. (Nguyễn Hoa Hường): Là người đứng đầu bộ máy kế toán
của Công ty, có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán trong đơn vị,
duyệt các chứng từ, kiểm tra số liệu, ký các quyết toán. Hướng dẫn, thể chế và cụ thể
hoá kịp thời các chính sách, chế độ tài chính kế toán của Nhà Nước. Kiểm tra việc
hạch toán kế toán trong Công ty, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về công tác tài
chính kế toán tại đơn vị.
- Kế toán tổng hợp (Nguyễn Thị Minh Hà): Có nhiệm vụ tổng hợp các số
liệu từ các phần hành kế toán gửi lên, vào sổ kế toán tổng hợp, sau đó đối chiếu và lập
báo cáo kế toán, tổng hợp quyết toán từng đơn vị phụ thuộc, lên sổ quyết toán toàn

SVTH: NGUYỀN HUYỀN TRANG Trang 9
Kế toán
tổng hợp.
(Nguyễn
Thị Minh
Hà)
Kế toán
TSCĐ, vật
tư.
( Nguyễn
Đình Hậu)
Kế toán
công nợ.
( Nguyễn
Thị Huệ)
Kế toán
thanh toán.
(Lê Thanh
Hà)
Thủ quỹ.
( Nguyễn
Thị Thắm)
Kế toán trưởng
( Nguyễn Hoa Hường)
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỂN
Công ty, giúp Công ty thực hiện kê khai và nộp thuế đúng tiến độ, chấp hành các quy
định của Nhà Nước.
- Kế toán TSCĐ, vật tư (Nguyễn Đình Hậu): Theo dõi tình hình sử dụng vật
tư, vật liệu, tình hình biến động TSCĐ trong toàn Công ty, tính khấu hao TSCĐ, kiểm
tra việc sử dụng vật tư và tài sản cung ứng cho các đội.

- Kế toán công nợ (Nguyễn Thị Huệ): Theo dõi công nợ ngoài Công ty, tình
hình thanh toán với khách hàng, tình hình thu nợ của Chủ đầu tư theo từng công trình.
- Kế toán thanh toán ( Lê Thanh Hà): Theo dõi các nghiệp vụ thanh toán, thu
chi nội bộ trong Công ty và ngoài Công ty như: thanh toán tiền lương cho cán bộ công
nhân viên trong Công ty, các khoản thanh toán với Ngân hàng, với Ngân sách Nhà
nước, với nhà cung cấp, với khách hàng. Từ đó nhằm quản lý được tình hình sử dụng
vốn của Công ty.
- Thủ quỹ ( Nguyễn Thị Thắm): Theo dõi toàn bộ tình hình thu chi tiền mặt
của Công ty, ghi vào sổ quỹ, sau đó chuyển cho kế toán ghi sổ. Hằng ngày thủ quỹ
phải kiểm tra mức tiền quỹ.
1.2.3 Các quy định chung trong lao động của đơn vị, bộ phận tham gia làm việc.
1.2.3.1 Quy định chung:
• Giờ làm việc:
Thời gian làm việc bình thường là 8 giờ/ngày, 48 giờ/tuần, làm việc từ thứ 2 đến
thứ 7, nghỉ chủ nhật.
Giờ làm việc trong ngày được quy định cụ thể như sau:
- Sáng: Từ 07h30 ÷ 11h30
- Chiều: Từ 13h00h ÷ 17h00
• Tác phong và trang phục
Để tạo hình ảnh chuyên nghiệp cho Công ty, bạn phải chăm sóc đến tác phong và
trang phục của bạn khi đi làm việc trong hay ngoài Công ty. Bạn phải mặc y phục
chỉnh tề, trang nhã, móng tay luôn cắt ngắn, tóc gọn gàng.
Đối với Nam:
• Thắt cà vạt khi tiếp xúc với Khách hàng
• Áo vải trơn hoặc có sọc nhạt
• Quần tây, không mặc quần Jean
• Mang giày hoặc dép quai hậu
SVTH: NGUYỀN HUYỀN TRANG Trang 10
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỂN
Đối với Nữ:

• Trang phục đẹp, kín đáo, nghiêm túc
• Không được mặc áo sát nách, váy hoặc áo quá ngắn
• Áo vải trơn hoặc có sọc/hoa màu nhạt
• Quần tây, không mặc quần Jean
• Mang giày/dép quai hậu.
- Khi vào văn phòng làm việc, Bạn phải đeo thẻ nhân viên theo quy định của
Công ty.
- Trong giờ làm việc phải luôn có mặt tại nơi làm việc, bạn chỉ nên đến khu vực
làm việc của bộ phận khác khi có yêu cầu công việc.
- Bạn được phép hút thuốc ở một số nơi có đặt gạt tàn trong khuôn viên Công ty.
Các khu vực khác trong Công ty đều tuyệt đối cấm hút thuốc. Công ty khuyến khích
nhân viên không hút thuốc lá.
- Không nói lớn tiếng, gây ồn ào, mất trật tự làm ảnh hưởng đến người xung
quanh. Đi lại, di chuyển nhẹ nhàng, bảo đảm sự yên tĩnh cần thiết nơi làm việc.
- Luôn trả lại vị trí cũ và sắp xếp các vật dụng, vật liệu, tài liệu, báo ngay ngắn,
gọn gàng, đẹp mắt sau khi sử dụng.
- Thực hiện vệ sinh bàn ghế, máy móc thiết bị, vật dụng, ngăn chứa hồ sơ, tủ, nơi
làm việc cá nhân và giữ gìn vệ sinh chung trong Công ty.
- Luôn vui vẻ và nhiệt tình, lịch sự khi giao tiếp với khách hàng. Khi có vấn đề
bất đồng, không được làm dụng ngôn ngữ, xúc phạm khách hàng.
- Tuyệt đối giữ bí mật các thông tin nội bộ của khách hàng mà trong quá trình
thực hiện dịch vụ có thể biết được.
1.2.3.2 Quy định về an toàn lao động.
- Phòng cháy và chữa cháy là nhiệm vụ của toàn thể cán bộ - công nhân viên
công ty, kể cả khách hàng đến công tác tại công ty.
- Không được hút thuốc ở những nơi dễ cháy nổ.
- Không được để các chất dễ cháy gần cầu chì, bảng điện, và trên dây điện.
- Không mang các chất dễ cháy nổ và những vật nguy hiểm vào công ty.
- Sau giờ làm việc phải tắt hết đèn, vi tính, máy lạnh và các thiết bị điện trước
khi ra về.

- Trên các lối đi lại, nhất là lối thoát hiểm không để các chướng ngại vật.
SVTH: NGUYỀN HUYỀN TRANG Trang 11
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỂN
- Phương tiện, dụng cụ chữa cháy phải để nơi dễ tìm thấy, dễ lấy, không được sử
dụng vào việc khác.
- Trên đây là các quy định về PCCC, yêu cầu các bộ phận chấp hành nghiêm
chỉnh.
1.2.3.3 Quy định về PCCC tại công ty.
- Trong thời gian làm việc CBCNV không được đi lại nơi không thuộc phạm vi
của mình.
- Nếu không được phân công thì CBCNV không được tự ý sử dụng máy móc,
thiết bị hoạt động.
- Không được tháo dỡ hoặc làm giảm hiệu quả các thiết bị an toàn lao động trong
công ty.
- Công nhân viên phải thực hiện theo sự chỉ dẫn của bảng cắm, bảng hướng dẫn
an toàn nơi sản xuất.
1.2.3.4 Các phương pháp kế toán công ty áp dụng:
• Chế độ kế toán áp dụng: Theo quyết định số 48/2006/QĐ- BTC Ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC.
• Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam, các nghiệp vụ phát
sinh bằng ngoại tệ đều quy đổi về đồng Việt Nam theo tỉ giá liên ngân hang tại thời
điểm lập báo cáo .
• Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đên hết ngày 31/12 hàng năm ,kì kế
toán là từng tháng trong năm .
Phương pháp kế toán hàng tồn kho :
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kì: Phương pháp thực tế đích
danh.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
- Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Chênh lệch giữa giá gốc hàng tồn kho
lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được giữa chúng.

Phương pháp tính thuế GTGT : Theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp xuất kho: phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
1.3 Hình thức ghi sổ kế toán:
SVTH: NGUYỀN HUYỀN TRANG Trang 12
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỂN
Công ty sử dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ

Ghi chú:
Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu,kiểm tra:
Sơ đồ 1.4 Ghi sổ kê toán
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ
ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó
được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ
ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh
SVTH: NGUYỀN HUYỀN TRANG Trang 13
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ quỹ
Sổ ,thẻ
kế toán
chi tiết
CHỨNG TỪ GHI SỔ

Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Sổ Cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Bảng tổng
hợp chi
tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỂN
Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái
lập Bảng Cân đối số phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
- Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và
bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng
số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư
của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản
tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
SVTH: NGUYỀN HUYỀN TRANG Trang 14
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỂN
CHƯƠNG 2
NỘI DUNG THỰC TẬP
2.1 Mô tả quy trình thực tập và công việc thực tế tại Công Ty TNHH DV - TM
Đại Hùng Cường.
2.1.1 Quy trình bộ phận thực tập:
(1) (2) (2)
(3)
(4)

Sơ đồ 2.1: Quy trình làm việc tại bộ phận kế toán tham gia thực tập
Diễn giải:
(1) Hằng ngày khi công nhân đi làm bộ phận chấm công sẽ tiến hành chấm công
bằng cách đánh dấu vào từng ngày tương ứng với từng công nhân viên.
(2) Sau đó, kê toán bộ phận tính lương sẽ tiên hành tập hợp bang chấm công và
các chứng từ lien quan, kế toán tiền lương sẽ lập bảng lương, các khoản trích theo
lương, tiền tăng ca (nếu có )… sau đó chuyển lên cho Kế toán trưởng.
(3) Kế toán trưởng khi nhận được bảng thanh toán lương sẽ tiến hành xem
xét,kiểm tra lại bảng lương. Nếu không có gì sai sót, Kế toán sẽ đồng ý và ký duyệt để
trình lên Giám đốc. Nếu phát hiện có sai phạm hay không hợp lý ,rõ rang ,kế toán
trưởng sẽ chuyển lại cho kế toán lương xem xét ,kiểm tra ,điều chỉnh và lập lại bảng
thanh toán tiền lương nộp lại cho kế toán trưởng .Sau đó ,kế toán trưởng sẽ nộp lên
Giám đốc xem xét và ký duyệt.
(4) Khi giám đốc và kế toán trưởng đều ký duyệt,bảng thanh toán lương được
đưa về cho kế toán lương tiến hành thanh toán lương cho công nhân viên ,Thủ quỷ sẽ
là người chịu trách nhiệm chi tiền lương.
2.1.2 Công việc tìm hiểu được về thực tế:
- Qua thời gian thực tập tại công ty Em đã trang bị cho mình một lượng kiến
thức và những kinh nghiệm bổ ích giúp em trở thành nhân viên kế toán thực thụ trong
tương lai.
- Trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại công ty, công việc tại phòng kế toán
giúp em hiểu sâu hơn về thực tế, nhờ sự hướng dẫn chỉ bảo của các chị kế toán mà em
SVTH: NGUYỀN HUYỀN TRANG Trang 15
Chấm công
(Bảng chấm công)
Kế toán tính
lương
Lập bảng thanh
toán lương
Kế toán trưởng và

giám đốc ký duyệt
Thanh toán lương
cho người lao động
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỂN
đã biết được rõ hơn cách tính lương, quy trình tính bảng lương, cách hạch toán tiền
lương trên sổ sách và cách tính bảo hiểm, trích nộp bảo hiểm cho cơ quan bảo hiểm,
giúp em tiếp cận được những số liệu thực tế, bổ sung thêm nhiều kiến thức mà lý
thuyết vẫn chưa đề cập tới. Đồng thời, được chỉ dẫn về cách sắp xếp chứng từ, cách
viết hóa đơn, đánh số thứ tự…Công việc của kế toán tiền lương đòi hỏi phải có tinh
thần trách nhiệm, tính trung thực, chính xác để đảm bảo lợi ích cho công nhân viên.
Đồng thời, phải thường xuyên thu thập và cập nhật thông tin về các quy định mới, luật
mới về kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương để hoàn thành công việc được
thuận lợi, chính xác hơn.
2.2 Học hỏi và viết báo cáo kế toán tiền lương tháng 01/2014 tại công ty TNHH
DV - TM Đại Hùng Cường.
Kế toán tiền lương là một công tác quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán.
Đây là một nhân tố gắn liền với hiệu quả hoạt động của công ty, nó phản ánh sự trực
tiếp đãi ngộ của công ty đối với người lao động. Đồng thời, đây cũng là một thước đo
thành quả lao động. Để hiểu rõ tầm quan trọng của công tác kế toán này em xin đi vào
đề tài “Kế toán tiền lương”.
2.2.1 Khái niệm:
Tiền lương trong doanh nghiệp sản xuất một mặt là khoản chi phí sản xuất hình
thành nên giá thành sản phẩm, một mặt bù đắp lại hao phí sức lao động của người lao
động để tái tạo ra sức lao động mới nhằm tiếp tục quá trình sản xuất.
Các khoản trích theo lương bao gồm:
- Bảo hiểm xã hội (BHXH) là sự đảm bảo hay bù đắp một phần thu nhập của
người lao động khi họ bị giảm hoặc mát thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo
hiểm xã hội.
- Bảo hiểm y tế (BHYT) là hình thức bảo hiểm được áp dụng trong lĩnh vực

chăm sóc sức khỏe nhằm bảo đảm chi trả một phần hoặc toàn bộ chi phí khám chữa
bệnh cho người tham gia BHYT khi họ ốm đau, bệnh tật bằng nguồn quỹ BHYT do sự
đóng góp theo chu kỳ của người sử dụng lao động, người lao động, các tổ chức và cá
nhân.
SVTH: NGUYỀN HUYỀN TRANG Trang 16
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỂN
- Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) là khoản hỗ trợ tài chính tạm thời dành cho
những người bị mất việc mà đáp ứng đủ yêu cầu theo Luật định. Đối tượng được nhận
bảo hiểm thất nghiệp là những người bị mất việc không do lỗi của cá nhân họ.
- Kinh phí công đoàn (KPCĐ) là khoản trích nộp sử dụng với mục đích cho
hoạt động của tổ chức công đoàn đảm bảo quyền lợi ích chính đáng cho người lao
động.
2.2.2 Sơ lược về tình hình quản lý lao động tại công ty TNHH Dịch Vụ Thương
Mại Đại Hùng Cường.
Công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại Đại Hùng Cườngcó hai nguồn lao động:
Lao động ký hợp đồng và lao động thuê ngoài.
+ Lao động kí hợp đồng là các lao động đang phục vụ ở bộ phận quản lý doanh
nghiệp gồm 13 lao động với các chức vụ: giám đốc, kế toán, thủ quỹ, bảo vệ, lái xe,
vật tư. Dưới đây là bảng phân loại lao động theo trình độ học vấn của lao động trong
công ty:
Trình độ học vấn Nam Nữ Tỷ lệ
Đại học 1 7 61.54%
Cao đẳng 1 1 15.38%
Trung cấp 0 0 0%
Phổ thông 3 0 23.08%
Tổng số lao động 5 8 100%
+ Lao động thuê ngoài là các lao động trực tiếp thi công ngoài công trình. Vì
công ty có những công trình ở xa, việc di chuyển lao động khó khăn nên công ty thường
thuê lao động thuê ngoài và mỗi đội thi công gồm từ 15-20 người, yêu cầu của công ty
là lao động thuê ngoài phải có kinh nghiệm thi công, trình độ về kĩ thuật xây dựng.

2.2.3 Qũy tiền lương và các hình thức trả lương tại công ty:
2.2.3.1 Qũy tiền lương:
- Qũy tiền lương của doanh nghiệp bao gồm tất cả các khoản tiền lương, tiền
công và khoản phụ cấp có tính chất tiền lương mà doanh nghiệp trả cho các loại lao
động thuộc doanh nghiệp quản lý. Thành phần quỹ lương của doanh nghiệp bao gồm
các khoản chủ yếu sau:
+ Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế.
SVTH: NGUYỀN HUYỀN TRANG Trang 17
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỂN
+ Tiền lương trả cho người lao động sản xuất ra sản phẩm hỏng trong phạm vi
chế độ quy định.
+ Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất do nguyên
nhân khách quan, trong thời gian được điều động đi công tác làm nghĩa vụ theo chế độ
quy định, thời gian nghỉ phép, thời gian đi học.
+ Tiền ăn trưa, ăn ca.
+ Các loại phụ cấp thường xuyên.
- Hiện tại trong công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại Đại Hùng Cườngcó quỹ
tiền lương chính:
Qũy tiền lương chính là tiền lương doanh nghiệp trả cho người lao động trong
thời gian người lao động thực hiện nhiệm vụ chính của họ, gồm tiền lương trả theo cấp
bậc và phụ cấp kèm theo công ty áp dụng là phụ cấp chuyên cần.
2.2.3.2 Các hình thức trả lương tại công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại Đại
Hùng Cường:
- Công ty tính lương theo thời gian, hàng tháng trả tiền lương cho người lao
động vào ngày 31 và trả bằng tiền mặt.
- Thời gian làm việc là 8 giờ/ngày làm việc bắt đầu từ buổi sáng từ 7 giờ 30 đến
11 giờ 30 trưa và buổi trưa từ 13 giờ đến 17 giờ.
 Đối với lao động kí hợp đồng công ty trả lương theo tháng và cách tính
lương như sau:
Lương cơ bản

SVTH: NGUYỀN HUYỀN TRANG Trang 18
Mức lương tháng = (Mức lương cơ bản /24) * Ngày công thực tế
Mức lương tháng x 12 tháng
Mức lương tuần =
52 tuần
Mức lương ngày = Mức lương tháng
24 ngày
Mức lương giờ = Mức ngày
8 giờ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỂN
Lương thực tế = * Ngày công
Số ngày làm việc trong tháng

- Các khoản phụ cấp lương: phụ cấp trách nhiệm, độc hại, làm thêm giờ, tiền ăn
trưa…
- Các khoản khấu trừ lương: BHXH ( 8%), BHYT(1.5%), BHTN(1%), Thuế
TNCN.
Thuế Thu nhập cá nhân
- Công thức tính thuế:
- Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế * thuế suất lũy tiến từng phần
- Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
- Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập nhận được + thu nhập không chịu thuế
- Thu nhập không chịu thuế : Tiền phụ cấp, xăng xe… - TT 111/2013 Của bộ tài
chính.
- Biểu thuế lũy tiến từng phần
Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%)
1 Dưới 5 5
2 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 18 đến 32 20

5 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 80 35
SVTH: NGUYỀN HUYỀN TRANG Trang 19
Lương thực lãnh = Lương thực tế + Các khoản phụ cấp – Các khoản khấu trừ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỂN
 Đối với lao động thuê ngoài công ty trả lương theo ngày và cách tính lương
như sau:
Lương cơ bản mà công ty sẽ trả cho mỗi lao động thuê ngoài tùy theo tính chất
công việc một mức phù hợp đã có thỏa thuận của hai bên trên hợp đồng thuê ngoài.
Lương làm thêm giờ:
 Khi làm thêm giờ vào ngày bình thường:
 Khi làm thêm giờ vào ngày nghỉ hàng tuần :
 Khi làm thêm giờ vào ngày lễ, tết :
Công ty áp dụng theo quy định tại Điều 61 Bộ Luật Lao Động (BLLĐ) số giờ
làm thêm không vượt quá 4 giờ
2.2.3.3 Các khoản trích theo lương
Khoản mục Người sử dụng LĐ Người lao động Tổng
Bảo hiểm xã hội 18% 8 % 16%
Bảo hiểm y tế 3% 1,5% 4,5%
Bảo hiểm thất nghiệp 1% 1% 2%
Kinh phí công đoàn 2% 0% 2%
Tổng 24% 10,5% 34,5%
SVTH: NGUYỀN HUYỀN TRANG Trang 20
Lương thực lãnh =Lương cơ bản + Các khoản phụ cấp
Tiền lương thời gian = Tiền lương giờ Số giờ làm thêm 150%
Tiền lương thời gian = Tiền lương giờ Số giờ làm thêm 200%
Tiền lương thời gian = Tiền lương giờ Số giờ làm thêm 300%
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỂN
2.2.4 Kế toán tiền lương tại công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại Đại Hùng

Cường 01/2014:
a) Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng chấm công làm thêm giờ (tăng ca)
- Phiếu chi tiền mặt
b) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 334 (phải trả người lao động): Phải trả cho người lao động được dùng
để phản ánh các khoản phải trả cho công nhân viên của DN về tiền lương, tiền công,
tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của DN. Nội dung
và kết cấu của TK 334 như sau:
TK 334 “Phải trả NLĐ”
SDĐK: Số còn phải trả NLĐ
Lương và các khoản phải trả cho
NLĐ trong DN
Các khoản khấu trừ lương
Lương và các khoản phải trả cho NLĐ
trong DN
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
SDCK: Số còn phải trả NLĐ
Sơ đồ hạch toán
111,112 334 154, 631, 641,642
Thanh toán và ứng các Tiền lương phải trả
SVTH: NGUYỀN HUYỀN TRANG Trang 21
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỂN
khoản khoác cho người

138, 141, 333, 338 338(3)
Các khoản khấu trừ vào BHXH phải trả cho người
lương và thu nhập của lao động

người lao động
511 335
Trả lương, thưởng cho người Phải trả tiền lương nghỉ phép
lao động cho nhân viên(nếu trích trước)
333(1) 431
Thuế GTGT
(nếu có) Tiền thưởng phải trừ
Quỹ khen thưởng
Sơ đồ 2.2: Kế toán tiền lương
(Nguồn: Phòng kế toán)
c/ Trình tự luân chuyển chứng từ
Sơ đồ luân chuyển chứng từ
SVTH: NGUYỀN HUYỀN TRANG Trang 22
Phiếu chấm công Giấy làm thêm
Giấy nghỉ phép
Giấy nghỉ ốm
Bảng chấm công Bảng làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền lương
Giám đốc
Kế toán trưởng
Kế toán tiền mặt
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỂN
2.2.5 Kế toán các khoản trính theo lương tại công ty TNHH Dịch Vụ Thương
Mại Đại Hùng Cường 01/2014:
a/ Chứng từ sử dụng
- Giấy nghỉ ốm
- Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH
- Bảng thanh toán BHXH
b/ Tài khoản sử dụng

Tài khoản 338 : “Phải trả, phải nộp khác “
Tài khoản này có các tài khoản cấp 2
Tài khoản 3382: Kinh phí công đoàn
Tài khoản 3383: bảo hiểm xã hội
Tài khoản 3384 : Bảo hiểm y tế
Tài khoản 3389: Bảo hiểm thất nghiệp
TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”
SDĐK: Số đã trích chưa sử dụng hết
Nộp bảo hiểm xã hội cho cấp trên Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
SVTH: NGUYỀN HUYỀN TRANG Trang 23

×