Tải bản đầy đủ (.pptx) (42 trang)

slide THUẾ MÔI TRƯỜNG VÀ THUẾ MÔN BÀI, chuyển giá FDI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 42 trang )

B
À
I

T
H
U
Y

T

T
R
Ì
N
H
THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
THUẾ MÔN BÀI
HIỆN TƯỢNG CHUYỂN GIÁ
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP FDI
TẠI VIỆT NAM
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1.KHÁI NIỆM
2. MỤC TIÊU BAN HÀNH
3. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
4. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
5. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU
THUẾ
6. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
7. HOÀN THUẾ


1. KHÁI NIỆM:

Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào
sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi
sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.
Thuế bảo vệ môi trường chỉ phải nộp một lần đối với
hàng hoá sản xuất hoặc nhập khẩu.
2. MỤC TIÊU BAN HÀNH
»
Điều chỉnh toàn diện các hành vi tác động tiêu cực đến
môi trường.
»
Khuyến khích phát triển kinh tế đi liền với giảm ô nhiễm
môi trường
»
Góp phần thay đổi công nghệ sản xuất, khuyến khích
những nơi sản xuất theo công nghệ tốt hơn, tạo ra sản
phẩm tốt hơn cho môi trường
»
Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của toàn xã hội
»
Tăng cường quản lý nhà nước, thể chế hoá chủ trương,
chính sách của Đảng và Nhà nước
»
Động viên hợp lý đóng góp của xã hội, tạo thêm nguồn thu
để giải quyết vấn đề môi trường.
3. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
»
Là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu
hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường; hoặc người nhận

ủy thác nhập khẩu;
»
Là tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sản xuất, nhận gia
công. đồng thời nhận uỷ thác bán hàng hoá vào thị
trường Việt
»
Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối
thu mua than khai thác nhỏ, lẻ mà không xuất trình được
chứng từ chứng minh hàng hóa đã được nộp thuế bảo vệ
môi trường thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối
thu mua là người nộp thuế.
4. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ

Xăng, dầu, mỡ nhờn

Than đá

Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC).

Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.

Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.

Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.

Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.

Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.

Trường hợp xét thấy cần thiết phải bổ sung đối tượng

chịu thuế khác cho phù hợp với từng thời kỳ thì Ủy ban
thường vụ Quốc hội xem xét, quy định.
5. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ
»
Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa
khẩu, biên giới Việt Nam theo quy định của pháp luật
»
Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo
quy định của pháp luật;
»
Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác
cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng
chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.
6. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
1. Công thức tính
Số thuế bảo vệ môi trường = số lượng đơn vị x mức thuế tuyệt đối quy định
phải nộp hàng hóa chịu thuế trên một đơn vị hàng hóa
2. Căn cứ xác định từng thành phần trong công thức

Căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường là số lượng hàng hóa tính thuế và mức
thuế tuyệt đối.

Số lượng hàng hóa tính thuế được quy định như sau:
a) Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là
số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho;
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng
hàng hóa nhập khẩu.

Mức thuế tuyệt đối để tính thuế được quy định theo Biểu khung thuế

7. HOÀN THUẾ

Thủ tục đăng kí, kê khai, nộp và quyết toán thuế, Khai thuế,
tính thuế

Việc khai thuế, tính thuế, nộp thuế bảo vệ môi trường đối
với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ,
tặng cho được thực hiện theo tháng và theo quy định của
pháp luật về quản lý thuế.

Việc khai thuế, tính thuế, nộp thuế bảo vệ môi trường đối
với hàng hóa nhập khẩu được thực hiện cùng thời điểm với
khai thuế và nộp thuế nhập khẩu.

Thuế bảo vệ môi trường chỉ nộp một lần đối với hàng hóa
sản xuất hoặc nhập khẩu.

Người nộp thuế bảo vệ môi trường được hoàn thuế đã nộp trong các
trường hợp sau:

Hàng hóa nhập khẩu còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát
của cơ quan Hải quan được tái xuất khẩu ra nước ngoài;

Hàng hóa nhập khẩu để giao, bán cho nước ngoài thông qua đại lý tại Việt Nam;
xăng, dầu bán cho phương tiện vận tải của hãng nước ngoài trên tuyến đường
qua cảng Việt Nam hoặc phương tiện vận tải của Việt Nam trên tuyến đường
vận tải quốc tế theo quy định của pháp luật;

Hàng hóa tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu theo phương thức kinh doanh hàng
tạm nhập, tái xuất.


Hàng hóa nhập khẩu do người nhập khẩu tái xuất khẩu ra nước ngoài;

Hàng hóa tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm
theo quy định của pháp luật khi tái xuất khẩu ra nước ngoài.
THUẾ MÔN BÀI
1.KHÁI NIỆM
2. MỤC TIÊU BAN HÀNH
3. ĐỐITƯỢNG NỘP THUẾ
4. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH
THUẾ
6. CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM
THUẾ
7. HOÀN THUẾ
1. KHÁI NIỆM:
»
Thuế môn bài là thuế trực thu và thường là định
ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh (môn bài) của các
doanh nghiệp và hộ kinh doanh.
»
Thuế môn bài là một khoản thu có tính chất lệ phí thu
hàng năm vào các cơ sở hoạt động sản xuất kinh doanh
thuộc mọi thành phần kinh tế.
2. MỤC TIÊU BAN HÀNH
»
Kiểm kê, kiểm soát và phân loại các cơ sở sản xuất, kinh
doanh
»
Tăng ngân sách nhà nước.

»
Điều tiết nền kinh tế trong nước.
»
Công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội
trong phân phối.
3. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
Tất cả các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh ( bao
gồm cả các chi nhánh, cửa hàng, nhà máy, phân xưởng… trực
thuộc đơn vị chính) đều thuộc đối tượng nộp thuế môn bài.
4. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
»
Căn cứ vào vốn đăng ký ghi trong giấy chứng nhận đăng kí
kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư:

Căn cứ vào thu nhập tháng : Các đối tượng khác ( trừ đối
tượng nêu tại mục 1.3.1), bao gồm:
5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
Bậc thuế Thu nhập 1 tháng (đồng)
Mức thuế cả năm
(đồng)
1 Trên 1.500.000 1.000.000
2 Trên 1.000.000 đến 1.500.000 750.000
3 Trên 750.000 đến 1.000.000 500.000
4 Trên 500.000 đến 750.000 300.000
5 Trên 300.000 đến 500.000 100.000
6 Bằng hoặc thấp hơn 300.000 50.000
Trong năm 2013, đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh nộp thuế môn bài của năm 2013 theo 6 mức như sau:
Bậc thuế Số vốn đăng ký (đồng)
Mức thuế cả năm

(đồng)
1 Trên 10 tỷ 3.000.000
2 Từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ 2.000.000
3 Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ 1.500.000
4 Dưới 2 tỷ 1.000.000
Đối với các tổ chức kinh tế (Doanh nghiệp Nhà nước,
Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Doanh nghiệp
tư nhân, Hợp tác xã, ) nộp thuế môn bài theo 4 mức:
6. CHẾ ĐỘ MIỄN GIẢM THUẾ
»
Tạm thời miễn thuế Môn bài đối với:
- Hộ sản xuất muối; điểm bưu điện văn hoá
xã; các loạibáo (báo in, báo nói, báo hình);
- Tổ dịch vụ và cửa hàng, cửa hiệu, kinh doanh
trực thuộc HTX hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực
tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
»
Tạm thời giảm 50% mức thuế Môn bài đối với
hộ đánh bắt hải sản; các quỹ tín dụng nhân dân
xã; các HTX chuyên kinh doanh dịch vụ phục
vụ sản xuất nông nghiệp; các cửa hàng, quầy
hàng, cửa hiệu của HTXvà của Doanh nghiệp
tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi.
7. HOÀN THUẾ

Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày 7/5/2003 của Bộ Tài chính thay thế
điểm 1, mục I của Thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 và Thông
tư số 113/2002/TT-BTC ngày 16/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 75/2002/NĐ- CP ngày 30/8/2002 của Chính phủ về việc
điều chỉnh mức thuế môn bài (TMB).


Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 1/4/2003 và áp dụng ngay cho
các cơ sở sản xuất, kinh doanh (CSSXKD) mới thành lập. Trường hợp
CSSXKD được thành lập từ ngày 1/4/2002 đã nộp TMB theo mức quy định
tại điểm 1 Mục I Thông tư 96/2002/TT-BTC sẽ được điều chỉnh lại theo
mức TMB mới quy định tại Thông tư 42/2003/TT-BTC, nếu mức thuế mới
cao hơn mức thuế đã nộp thì CSSXKD không phải nộp thêm, nếu mức thuế
đã nộp lớn hơn mức thuế mới thì số thuế nộp thừa được cơ quan thuế hoàn
trả hoặc bù trừ vào số TMB năm 2004 theo đề nghị của CSSXKD.
»
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày
1/4/2003 và áp dụng ngay cho các cơ sở sản xuất,
kinh doanh (CSSXKD) mới thành lập. Trường
hợp CSSXKD được thành lập từ ngày 1/4/2002
đã nộp TMB theo mức quy định tại điểm 1 Mục I
Thông tư 96/2002/TT-BTC sẽ được điều chỉnh lại
theo mức TMB mới quy định tại Thông tư
42/2003/TT-BTC, nếu mức thuế mới cao hơn
mức thuế đã nộp thì CSSXKD không phải nộp
thêm, nếu mức thuế đã nộp lớn hơn mức thuế
mới thì số thuế nộp thừa được cơ quan thuế hoàn
trả hoặc bù trừ vào số TMB năm 2004 theo đề
nghị của CSSXKD.
»
Đối với các CSSXKD đã thành lập và hoạt động
trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành
(01/04/2003) thì TMB phải nộp năm 2003 vẫn thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 96/2002/TT-
BTC và Thông tư số 113/2002/TT-BTC. Từ năm
2004 TMB của các CSSXKD được thực hiện theo

quy định của Thông tư số 42/2003/TT-BTC.
HIỆN TƯỢNG CHUYỂN GIÁ
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
FDI TẠI VIỆT NAM

×