Tải bản đầy đủ (.pptx) (14 trang)

So sánh thuốc tiêm và thuốc tiêm truyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.21 KB, 14 trang )

Bộ môn bào chế
Chủ đề
So sánh thuốc tiêm và thuốc tiêm truyền.
Nhóm 1: Tổ 1 và Tổ 2
Bộ môn bào chế
Thuốc tiêm Thuốc tiêm truyền
Điểm khác nhau cơ bản giữa thuốc tiêm và thuốc tiêm truyền là Liều
dùng:
-Thuốc tiêm : liều nhỏ.
-Thuốc tiêm truyền : liều lớn.
TTT – được tiêm truyền trực tiếp vào tĩnh mạch với V lớn,lượng thuốc
lớn hơn rất nhiều so với thuốc tiêm
TT được sử dụng với thể tích nhỏ/ lần dùng liều nhỏ hơn độ an toàn
cao hơn
Điểm khác nhau cơ bản giữa thuốc tiêm và thuốc tiêm truyền là Liều
dùng:
-Thuốc tiêm : liều nhỏ.
-Thuốc tiêm truyền : liều lớn.
TTT – được tiêm truyền trực tiếp vào tĩnh mạch với V lớn,lượng thuốc
lớn hơn rất nhiều so với thuốc tiêm
TT được sử dụng với thể tích nhỏ/ lần dùng liều nhỏ hơn độ an toàn
cao hơn
=> Yêu cầu của thuốc tiêm truyền về
thành phần, pha chế, sử dụng nghiêm
ngặt hơn thuốc tiêm.
=> Yêu cầu của thuốc tiêm truyền về
thành phần, pha chế, sử dụng nghiêm
ngặt hơn thuốc tiêm.
Bộ môn bào chế
I. Dạng bào chế:
 Dạng bào chế thuốc tiêm đa dạng hơn


Thuốc tiêm Thuốc tiêm truyền
Dung dịch.
Nhũ tương (D/N, N/D)
Hỗn dịch.
Bột khô.
Nhũ tương D/N.
Bộ môn bào chế
III. Đường dùng:
 Đường dùng của thuốc tiêm đa dạng hơn
Thuốc tiêm Thuốc tiêm truyền
Tiêm tĩnh mạch
-Tiêm trong da
-Tiêm dưới da
-Tiêm bắp
-Tiêm vào động mạch
Tiêm thẳng tới đích
Không có
Bộ môn bào chế
III. Thành phần:
STT Đặc điểm Thuốc tiêm Thuốc tiêm truyền
1 Dược chất Đa dạng Ít loại hơn
Không được có chất có hoạt lực mạnh.
Chủ yếu là các chất bổ dưỡng, bổ xung thiếu hụt cho cơ
thể.
2 Dung môi
Nước
Dầu,
Glycerin,EtOH,PG.
Rất hay dùng hỗn hợp dung môi
Không có

Bộ môn bào chế
Thuốc tiêm Thuốc tiêm truyền
Chất điều chỉnh PH
3. Tá dược
(tiếp)
DC đa dạng => yêu cầu điều chỉnh PH nhiều hơn
với MĐ : - Độ tan.
- Ổn định DC
- Giảm kích ứng.
- Tăng SKD
DC đơn giản => ít phải điều chỉnh PH
DM – nước: trung tính
Tiêm truyền vào máu :Hệ đệm – dung lượng đệm rất lớn =>
yêu cầu đ/c PH không lớn
Chất đẳng trương.
Chất đẳng trương liên quan trực tiếp => độ an toàn của thuốc
– đặc biệt là tiêm bắp
liên quan đến độ an toàn của thuốc nhưng không cao như tiêm
bắp.
Chất chống OXH.
Chất gây thấm gây phân tán.
Chất sát khuẩn, chất bảo quản. Không có
Tá dược độn ( tt bột đông khô) Không có
Bộ môn bào chế
IV. Sinh khả dụng
Thuốc tiêm Thuốc tiêm truyền
SKD: tiêm tĩnh mạch và thuốc tiêm truyền SKD= 100%
SKD < 100% :
- Tiêm trong da
- Tiêm dưới da

- Tiêm bắp
Bộ môn bào chế

V. Bào chế:
Thuốc tiêm Thuốc tiêm truyền

Kĩ thuật bào chế yêu cầu vô khuẩn cao, không có CGS
nhưng không nghiêm ngặt bằng thuốc tiêm.

Kỹ thuật bào chế yêu cầu tuyệt đối vô khuẩn, không
có CGS:
từ khuẩn từ cơ sở, thiết bị  quy trình pha chế
Bộ môn bào chế
VI. Yêu cầu chất lượng :
Dặc điểm Thuốc tiêm Thuốc tiêm truyền
Cảm quan Màu sắc, trạng thái phân tán theo TCDĐ
Các chỉ tiêu riêng về hỗn, dịch bột đông khô Không có
Độ trong ( dạng dung dịch) Trong suốt ( kiểm tra theo TC của DĐ)
Thể tích
( TC 11.14 DĐVN III)
<5ml : +15%
>5ml : + 10%
+10%
Độ đồng nhất Khối lượng
(TC 8.3 DĐ VN III)
AD với thuốc tiêm bột:
+10%
Không có
Định tính, định lượng
PH

Theo yêu cầu của chuyên luận riêng
Bộ môn bào chế
Đặc điểm Thuốc tiêm Thuốc tiêm truyền
Độ trong Đạt tiêu chuẩn của DĐ
Độ vô khuẩn Vô khuẩn
Chất gây sốt Không bắt buộc với tất cả :
TT < 15ml nếu trên nhãn ghi “ không co CGS”
và không thử NĐT
Thuốc tiêm > 15ml nếu không yêu cầu thử NĐT
Bắt buộc tất cả:
Bắt buộc thử nếu không có yêu cầu thử NĐT
Nội độc tố Theo chuyên luận
Đẳng trương - Dung dịch tiêm bắp bắt buộc đẳng trương.
- Các dạng thuốc tiêm khác: đẳng trương, ưu
trương, nhược trương.
Bắt buộc đẳng trương ( liều dùng lớn)
Bộ môn bào chế
STT Thuốc tiêm Thuốc tiêm truyền
VII Đồ đựng
Thường là thủy tinh. Thường là chất dẻo.
VIII Cách Dùng Cần nhân viên y tế nhưng trong một số trường hợp BN
có thể tự dùng.
Bắt buộc phải có nhân viên y tế, giám sát nghiêm ngặt ( từ
đk tiêm truyền tốc độ, thể tích truyền )
VII. Đồ dựng - VII. Cách dùng :
Bộ môn bào chế
Tóm lại :
Yêu cầu của thuốc tiêm truyền nghiêm ngặt hơn :
-
TTT được đưa thẳng vào TM và thể tích lớn.

-
Thuốc tiêm TM, ĐM và tiêm thẳng tới đích: dịch não tủy, mắt túi bao khớp thường yêu cầu nghiêm ngặt
hơn các loại thuốc tiêm khác.
Bộ môn bào chế
IX. Ứng dụng:
Thuốc tiêm Thuốc tiêm truyền
Áp dụng rộng rãi cho nhiều trường hợp:
- Thuốc đặc trị bệnh
- Thử phản ứng, chuẩn đoán
- Tiêm vaccin.
-Áp dụng trong phạm vi hẹp hơn
- Cung cấp nước và chất điện giải.
- Trung hòa thiêt lập CB acid-base máu.
-
Bổ sung tạm thời V
huyết tương
.
-
Chống đông bảo quản máu.
-
Thuốc lợi niệu không hấp thu.
-
Chống đông, bảo quản máu.
Bộ môn bào chế
Thank you
Người thực hiện: Nguyễn thị Ngần

×