Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giáo án Tuần 7 khối 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.43 KB, 35 trang )

TRƯỜNG TH VÕ TRƯỜNG TOẢN Lớp 1 A

Thứ hai 06 tháng 10 năm 2014
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
CHÀO CỜ
HỌC VẦN
Bài 27: Ôn tập
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
_ HS đọc được : p- ph, nh, g, gh, q- qu, gi, ng, ngh, y, tr; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22
đến bài 27
_ HS ø viết được : p- ph, nh, g, gh, q- qu, gi, ng, ngh, y, tr; vàcác từ ngữ ứng dụng
_ Nghe, hiểu và kể một đoạn truyện theo tranh truyện kể: tre ngà ( HS K +G kể được 2-3
đoạn truyện theo tranh )
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
_ Bảng ôn trang 56 SGK
_ Tranh minh hoạ câu ứng dụng
_ Tranh minh họa cho truyện kể “Tre ngà”
_ Sách Tiếng Việt1, tập một (SHS, SGV), vở tập viết 1, tập 1
_ Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1 (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Kiểm tra bài cũ:
_ Đọc:
_ Viết: GV đọc cho HS viết
1.Giới thiệu bài: Có 2 cách
*Cách 1: Khai thác khung đầu bài:
_ GV hỏi:
+Đọc tiếng trong khung?
+ Trong tranh (minh họa) vẽ gì?
_ HS đọc các từ ngữ ứng dụng: y tế, chú


ý, cá trê, trí nhớ
_Đọc câu ứng dụng: bé bò ho, mẹ cho bé
ra y tế xã
_ Viết vào bảng con: y, tr, y tá, tre ngà
+ Tranh vẽ cảnh phố và quê
Châu Thò Thùy Trang 1
TRƯỜNG TH VÕ TRƯỜNG TOẢN Lớp 1 A
Từ đó đi vào bài ôn
*Cách 2:
_ GV hỏi:
+ Tuần qua chúng ta học những chữ âm gì mới?
GV ghi bên cạnh góc bảng các chữ âm mà HS
nêu
_GV gắn bảng ôn lên bảng để HS theo dõi xem đã
đủ chưa và phát biểu thêm
2.Ôn tập:
a) Các chữ và âm vừa học:
+GV đọc âm
b) Ghép chữ thành tiếng:
_ Cho HS đọc bảng
_GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm.
GV chỉnh sửa cách phát âm của HS và nếu còn
thời gian, có thể giải thích nhanh các từ đơn ở bảng
2.
(í ới, lợn ỉ, ầm ó, béo ò; ý chí, ỷ lại)
c) Đọc từ ngữ ứng dụng:
_ Cho HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng
_GV chỉnh sửa phát âm của HS
d) Tập viết từ ngữ ứng dụng:
_GV đọc cho HS viết bảng

_GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. Lưu ý HS vò trí
dấu thanh và các chỗ nối giữa các chữ trong từ vừa
viết
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
* Nhắc lại bài ôn tiết trước
_ Cho HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và
các từ ngữ ứng dụng
_ GV chỉnh sửa phát âm cho các em
* Đọc câu ứng dụng:
- GV treo tranh cho hs quan sát và thảo luận :
+ Trong tranh vẽ gì ?
_ GV giới thiệu câu đọc
+ HS đưa ra các âm và chữ mới chưa được
ôn
_HS lên bảng chỉ các chữ vừa học trong
tuần ở bảng ôn
+ HS chỉ chữ
+HS chỉ chữ và đọc âm
_HS đọc các tiếng do các chữ ở cột dọc
kết hợp với các chữ ở dòng ngang của
bảng ôn
_HS đọc các từ đơn (1 tiếng) do các tiếng
ở cột dọc kết hợp với các dấu thanh ở
dòng ngang trong bảng ôn (bảng 2)
_ Nhóm, cá nhân, cả lớp
_ Viết bảng con: tre già
_ Tập viết tre già trong vở Tập viết
_ Đọc theo nhóm, bàn, cá nhân

_ Thảo luận nhóm và nêu nhận xét về
cảnh làm việc trong tranh minh hoạ
_Đọc theo nhóm, cả lớp, cá nhân
Châu Thò Thùy Trang 2
TRƯỜNG TH VÕ TRƯỜNG TOẢN Lớp 1 A
_ GV giải thích thêm:
+Xẻ gỗ: cắt dọc thân cây thành nhiều lớp
_Cho HS đọc câu ứng dụng quê bé hà có nghề xẻ
gỗ, phố bé nga có nghề giã giò
_ Chỉnh sửa lỗi phát âm, hạn chế dần cách đọc ê a,
vừa đánh vần vừa đọc, tăng tốc độ đọc và khuyến
khích HS đọc trơn
b) Luyện viết và làm bài tập:
_ GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm
bút đúng tư thế.
c) Kể chuyện: Tre ngà
Câu chuyện Tre ngàø được lấy từ truyện “Thánh
Gióng”
_ GV kể lại câu chuyện 1 cách diễn cảm, có kèm
theo tranh minh họa
Có một em bé lên ba tuổi vẫn chưa biết cười nói.
Bỗng một hôm có người rao: Vua đang cần người
đánh giặc. Chú bé liền bảo với người nhà ra mời xứ
giả vào, rồi chú nhận lời đi đánh giặc.
Từ đó chú bỗng lớn nhanh như thổi. Đợi đến lúc
đã có đủ nón sắt, gậy sắt, ngựa sắt, chú liền chia
tay cha mẹ, xóm làng, nhảy lên ngựa sắt ra trận.
Ngựa sắt hí vang, phun lửa rồi phi thật nhanh.
Chú và ngựa đi đến đâu, giặc cứ chết như rạ, trốn
chạy tan tác. Bỗng gậy sắt gãy. Tiện tay, chú liền

nhổ luôn cụm tre cạnh đó thay gậy, tiếp tục chiến
đấu với kẻ thù
Giặc sợ khiếp vía, rút chạy dài. Đất nước trở lại
yên bình. Chú dừng tay, buông cụm tre xuống. Tre
gặp đất, trở lại tươi tốt lạ thường. Vì tre đã nhuộm
khói lửa chiến trận nên vàng óng. Đó là giống tre
ngà ngày nay vẫn còn mọc ở một vài nơi trên đất
nước ta.
Còn chú bé với con ngựa sắt thì vẫn tiếp tục phi.
Đến một đỉnh núi cao, họ dừng chân. Chú ghìm
cương ngựa, ngoái nhìn lại làng xóm quê hương, rồi
chắp tay từ biệt. Ngựa sắt hí vang, móng đập xuống
đá rồi nhún một cái, đưa chú bé bay thẳng về trời.
Đời sau gọi chú là Thánh Gióng
_ GV tổ chức cuộc thi (có nhiều hình thức)
+Hình thức kể tranh: GV chỉ từng tranh, đại diện
nhóm chỉ vào tranh và kể đúng tình tiết mà tranh
đã thể hiện.
-Tranh 1: Có một em bé lên ba tuổi vẫn chưa biết
cười nói
+ Vẽ hai người thợ đang xẽ gỗ và 1 người
đang giã giò .
_HS tập viết các chữ còn lại trong Vở tập
viết
_HS lắng nghe
_Sau khi nghe xong HS thảo luận nhóm
và cử đại diện thi tài
Châu Thò Thùy Trang 3
TRƯỜNG TH VÕ TRƯỜNG TOẢN Lớp 1 A
-Tranh 2: Bỗng một hôm có người rao: vua đang

cần người đánh giặc
-Tranh 3: Từ đó chú bỗng lớn nhanh như thổi
-Tranh 4: Chú và ngựa đi đến đâu, giặc chết như
rạ, trốn chạy tan tác.
-Tranh 5: Gậy sắt gãy. Tiện tay, chú liền nhổ luôn
cụm tre cạnh đó thay gậy, tiếp tục chiến đấu với kẻ
thù
-Tranh 6: Đất nước trở lại yên bình. Chú dừng tay,
buông cụm tre xuống. Tre gặp đất, trở lại tươi tốt lạ
thường. Vì tre đã nhuộm khói lửa chiến trận nên
vàng óng …
… Ngựa sắt lại hí vang, móng đập đập xuống đá rồi
nhún một cái, đưa chú bé bay thẳng về trời.
+ Hình thức kể lại: Đại diện các nhóm kể lại câu
chuyện. ( Dựa theo tranh truyện kễ )
+ Hình thức tóm tắt và nêu ý nghóa câu chuyện
(khó nhất)
* Ý nghóa câu chuyện:
Truyền thống đánh giặc cứu nước của trẻ
nước Nam
4.Củng cố – dặn dò:
_Củng cố:
+ GV chỉ bảng ôn (hoặc SGK)
_Dặn dò:
_ Xem trước bài 28
+ HS Yếu kể 1 tranh , HS G kể 3 tranh
+ HS Giỏi
+HS theo dõi và đọc theo.
+HS tìm chữ vừa học trong SGK, báo, hay
bất kì văn bản nào, …

_ Học lại bài, tự tìm chữ, tiếng, từ, vừa
học ở nhà.
_ Xem trước bài 28
BUỔI CHIỀU
ĐẠO ĐỨC
Bài 4 : GIA ĐÌNH EM ( tiết 1)
I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT : HS biết
- Trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
- Trẻ em có bổn phận phải lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chò.
- Yêu quý gia đình của mình.
- Yêu thương, kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ.
- Quý trọng những bạn biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
- Phân biệt được các hành vi , việc làm phù hợp và chưa phù hợp về kính trọng, lễ phép , vâng lời
ông bà, cha mẹ.
- GDMT: Mỗi gia đình chỉ nên có 1 -2 con góp phần bảo vệ môi trường.
Châu Thò Thùy Trang 4
TRƯỜNG TH VÕ TRƯỜNG TOẢN Lớp 1 A
- GDLG: Giáo dục hs biết cảm thông giúp đỡ các bạn không may mắn, không có được mái nhà
êm ấm.
- KNS : KN giới thiệu về những người thân trong gia đình. KN giao tiếp ứng xử với những người
trong gia đình.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đức 1.
- Các điều 5, 7, 9, 10, 20, 21, 27 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
- Các điều 3, 5, 7, 9, 12, 13, 16, 17, 27 trong Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam.
- Đồ dùng để hóa trang đơn giản khi chơi đóng vai.
- Bộ tranh về quyền có gia đình.
- Giấy, bút vẽ hoặc ảnh chụp của gia đình (nếu có).
- Bài hát: “ Cả nhà thương nhau” (Nhạc và lời: Phan Văn Minh).
“ Mẹ yêu không nào” (Nhạc và lời: Lê Xuân Thọ)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Khởi động:
Hoạt động 1: kể về gia đình
* Nhóm 2 ( HS Y – chẻ nhỏ câu hỏi )
HS kể về gia đình mình (Có thể kể bằng lời,
hoặc kể bằng lời kết hợp với tranh vẽ, với ảnh
chụp).
_GVø hướng dẫn HS cách kể về gia đình mình.
+ Chú ý: Đối với những em sống trong gia đình
không đầy đủ, GV nên hướng dẫn HS cảm
thông, chia sẻ với các bạn.
_GV mời một vài HS kể trước lớp.
Kết luận:
Chúng ta ai cũng có một gia đình
Hoạt động 2: HS xem tranh và kể lại nội dung
_GV chia HS thành nhóm và giao nhiệm vụ
cho mỗi nhóm quan sát, kể lại nội dung một
tranh.
_GV chốt lại nội dung từng tranh.
Tranh1: Bố mẹ đang hướng dẫn con học bài.
Tranh 2: Bố mẹ đưa con đi chơi đu quay ở công
viên.
Tranh 3: Một gia đình đang sum họp bên mâm
cơm.
Tranh 4: Một bạn nhỏ trong Tổ bán báo “Xa
mẹ” đang bán báo trên đường phố,
_Cả lớp hát bài “ Cả nhà thương nhau”,
hoặc “ Mẹ yêu không nào”.
_HS tự kể về gia đình mình trong nhóm.

VD: Gia đình em có mấy người? Bố mẹ
em tên là gì? Anh (Chò), em bao nhiêu
tuổi? Học lớp mấy?
_HS thảo luận nhóm về nội dung tranh
được phân công.
_Đại diện các nhóm kể lại nội dung tranh.
_ Lớp nhận xét bổ sung.
Châu Thò Thùy Trang 5
TRƯỜNG TH VÕ TRƯỜNG TOẢN Lớp 1 A
_Đàm thoại theo các câu hỏi:
+ Bạn nhỏ trong tranh nào được sống hạnh
phúc với gia đình? Bạn nào phải sống xa cha
mẹ? Vì sao?
Kết luận:
Các em thật hạnh phúc, sung sướng khi
được sống cùng với gia đình. Chúng ta cần
cảm thông, chia sẻ với các bạn thiệt thòi,
không được sống cùng gia đình.
Hoạt động 3: đóng vai
_GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm
vụ cho mỗi nhóm đóng vai theo tình huống
trong một tranh.
_GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong các
tình huống:
Tranh 1: Nói “ Vâng ạ!” và thực hiện đúng lời
mẹ dặn.
Tranh 2: Chào bà và cha mẹ khi đi học về.
Tranh 3: Xin phép bà đi chơi.
Tranh 4: Nhận quà bằng hai tay và nói lời cảm
ơn.

Kết luận:
Các em phải có bổn phận kính trọng, lễ
phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
* Nhận xét – dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bò tiết 2 bài: “Gia đình em”
_ Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
_ Các nhóm chuẩn bò đóng vai.
_ Các nhóm lên đóng vai.
_Lớp theo dõi, nhận xét,
Tiết 3: Luyện đọc
Luyện ôn tập các chữ ghi âm.
I./ MỤC TIÊU:
- HSG: Đọc trơn nhanh tất cả các chữ ghi âm đã học.
- HS Y: Đọc chậm
II./ CHUẨN BỊ: SGK , bảng chữ ghi âm các âm đã học
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1./ Hoạt động 1: Nhóm 4
- Chia nhóm- nêu YC
- Theo dõi- sửa sai- hướng dẫn HS TB, Y đọc- nhắc
nhở HS chậm, lười- tuyên dương HS đọc tốt.
2./ Hoạt động 2: Đọc trước lớp
- Trong nhóm đọc cho nhau nghe.
Châu Thò Thùy Trang 6
TRƯỜNG TH VÕ TRƯỜNG TOẢN Lớp 1 A
- Cho đọc trước lớp
- Cho cá nhân thi đua
IV./ CỦNG CỐ:
- Cho HS tìm chữ - Gài bảng theo YC của GV

V./ NHẬN XÉT- DẶN DÒ:
- Rèn đọc thêm
- Xem trước bài 28
- 8 HS
LUYỆN TOÁN
ÔN TẬP KIỂM TRA
I,/ MỤC TIÊU:
- Viết được dãy số từ 0 đến 10
- Nắm đuọc thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10.
- Biết so sánh các số đã học và điền dấu.
II./ CHUẨN BỊ:
- Bảng con,
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Ghi bảng YC làm bảng con
Châu Thò Thùy Trang 7
TRƯỜNG TH VÕ TRƯỜNG TOẢN Lớp 1 A
===================================
Thứ ba ngày 07 tháng 10 năm 2014
HỌC VẦN
Châu Thò Thùy Trang 8
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1./ Bài 1:

1 4



- YC viết dãy số từ 0 đến 10
Từ 10 về 0.
2./ Bài 2: Điền dấu: < , > , =

0 … 1 0 … 5 7 … 0 2 … 0
0 … 2 8 … 0 0 … 4 2 … 2
0 … 3 9 … 0 0 … 6 0 … 0
8 … 10 10 … 9 5 … 7 10 … 10
3./ Khoanh vào số lớn nhất
a./ 4 , 2 , 7
b./ 8 , 10 , 9
c./ 6 , 3 , 5.
IV./ CỦNG CỐ:
- Chấm một số bài, tuyên dương
V./ NHẬN XÉT- DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học
- ôn tập Kiểm tra
- Cá N làm bài viết VBT
- Nhận xét- sửa bài.
HS điền dấu< ,>,= vào tập
HS làm bài tập khoanh số lớn nhất
theo yêu cầu GV
7 5
0 2
TRƯỜNG TH VÕ TRƯỜNG TOẢN Lớp 1 A
Bài: Ôn tập âm - Chữ ghi âm
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
-Hs học thuộc và viết đúng bảng chữ ghi âm.
-Củng cố một số luật chính tả: e, ê, i.
-Luyện đọc các từ ứng dụng, câu ứng dụng.
-Hs viết vở bảng chữ ghi âm
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Một số tranh dạy chữ ghi âm.
-ĐD học Tiếng Việt, vở chính tả.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Kiểm tra bài cũ :
-Gv gọi Hs đọc từ , câu ứng dụng( SGK/56,57 )
- Gv nhận xét.
*Bài mới:
1.Hoạt động 1: Ôn âm
- Gv yêu cầu Hs kể các âm đã học.
- Gv cho Hs kể các âm có 1 chữ ( HS Y )
- Gv cho Hs kể các âm là chữ ghép của 2 con
chữ.
- Gv cho Hs kể các âm là chữ ghép của 3 con
chữ.
-Gv viết bảng hệ thống chữ ghi âm.
- Gv chỉ cho Hs đọc trơn
5 Hs đọc từ, 5 Hs đọc câu ứng dụng
-Hs: e ,ê, v, l,…
-Hs: gh, ng, nh, kh, qu,…
-Hs: ngh
-Hs đọc thứ tự, không thứ tự (cá nhân,
ĐT)
Nghỉ giữa tiết
2.Hoạt động 2 :Đọc từ , âm
-Gv viết bảng các từ, câu ứng dụng: nghệ só , phố
nhỏ, chợ quê, cụ già, tre ngà, y tá, ghế gỗ, rổ
khế, nhà lá, sở thú, kì cọ.
Bố mẹ đi xa về cho Thơ đủ thứ quà quê
*Củng cố: Tổ chức Hs chơi trò chơi “ tìm thanh”
- Gv viết B các tiếng Hs vừa đọc, yêu cầu Hs lên
gạch chân tiếng nào có chứa dấu thanh huyền.

Đội nào gạch đúng và nhanh sẽ thắng
Gv nhận xét
-Hs đọc cá nhân không theo thứ tự
Tiết 2
1.Hoạt động 1: Ôn luật chính tả
- Gv cho H viết chính tả bảng con: kẻ vở, gỗ ghề,
nghi ngờ, thú vò quá, dì ghi gì
Nghỉ giữa tiết
2.Hoạt động 2 :Viết bảng chữ ghi âm
- Gv đọc bảng chữ ghi âm
Trò chơi “ em làm nhà văn”
Gv cho H ghép từ tạo thành câu có nghóa
-Hs viết bảng, ôn luật chính tả e, ê,i
-Hs viết vở chính tả
Tổ 2 ,4 thi đua
Châu Thò Thùy Trang 9
TRƯỜNG TH VÕ TRƯỜNG TOẢN Lớp 1 A
Tiết 3: TOÁN
KIỂM TRA
Học sinh làm vở bài tập toán.
I./ MỤC TIÊU :
- Tập trung vào đánh giá:
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10, đọc, viết các số.
- Nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy các số từ 0 đến 10
- Nhận biết hình tam giác, hình vuông.
II./ DỰ KIẾN ĐỀ KIỂM TRA :làm bài KT vở BT tr. 29
+ Bài 1: Hướng dẫn đếm số lượng từng nhóm con vật và ghi chữ số tương ứng vào ô trống.
• Đáp án: 4 con bò ; 2 con ngựa ; 10 con vòt ;
• 8 con gà ; 3 con lợn ; 0 con chó.
+ Bài 2: Hướng dẫn điền số còn thiếu vào ô trống:

+ Bài 3: Hướng dẫn điền dấu > , < , =
+ Bài 4: Hướng dẫn nhận biết ghi số lượng hình tam giác và hình vuông vào ô vuông.
III./ HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ:
Tiết 4:
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI 7: THỰC HÀNH: ĐÁNH RĂNG VÀ RỬA MẶT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Giúp HS biết:
_Đánh răng và rửa mặt đúng cách
_p dụng chúng vào việc làm vệ sinh cá nhân hằng ngày.
_TKĐ : Giáo dục HS biết đánh răng, rửa mặt đúng cách và tiết kiệm nước.
_GDLG: Giáo dục hs giữ sạch răng miệng bằng cách chải răngđúng cách và đánh răng 4l/ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
_Học sinh: Mỗi HS tự mang tới lớp: bàn chải, cốc ( li đựng nước ), khăn mặt.
_Giáo viên: mô hình hàm răng, bàn chải (để thực hành trên mô hình), kem đánh răng trẻ em,
chậu rửa mặt, xà phòng thơm, bốn xô nhựa chứa nước sạch, gáo múc nước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Khởi động:
_Cho HS chơi trò chơi
* Cách chơi:
HS chỉ được phép làm điều GV yêu cầu khi có từ
“Cô bảo” do GV nói ở đầu câu. Nếu GV không nói
_Chơi trò chơi: “Cô bảo…”
Châu Thò Thùy Trang 10
TRƯỜNG TH VÕ TRƯỜNG TOẢN Lớp 1 A
từ đó mà em nào làm theo điều GV yêu cầu thì sẽ bò
“phạt”. Khi số người bò “phạt” khoảng 5 người sẽ
phải làm một trò vui cho cả lớp xem
Hoạt động 1: Thực hành đánh răng

_Mục tiêu: Biết đánh răng đúng cách
_Cách tiến hành:
* Bước 1:
_GV đặt câu hỏi:
+ Bạn nào có thể chỉ vào mô hình hàm răng và nói
đâu là:
-Mặt trong của răng
-Mặt ngoài của răng
-Mặt nhai của răng?
+ Hằng ngày, em quen chải răng như thế nào?
_Cho một số HS lên làm thử các động tác chải răng
bằng bàn chải GV mang đến lớp, trên mô hình hàm
răng.
_GV cho các HS khác nhận xét xem bạn nào làm
đúng, bạn nào làm sai.
(Nếu các em đều làm chưa đúng, GV hỏi tiếp: ai có
thể nói cho cả lớp biết, cách chải răng như thế nào là
đúng?)
_Sau đó GV làm mẫu lại động tác đánh răng với mô
hình hàm đúng, vừa làm vừa nói các bước:
+ Chuẩn bò cốc và nước sạch
+ Lấy kem đánh răng vào bàn chải
+ Lần lượt chải mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai
của răng
+ Súc miệng kó rồi nhổ ra, vài lần
+ Rửa sạch và cất bàn chải vào đúng chỗ sau khi
đánh răng (cắm ngược bàn chải)
*Bước 2:
_HS thực hành
+Nếu điều kiện vệ sinh đảm bảo, GV cho HS

làm thật;
+Nếu không có nước sạch, không chỗ để HS súc
miệng và nhổ ra thì chỉ yêu cầu HS làm các động
tác)
_GV đến các nhóm hướng dẫn và giúp đỡ.
Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt
_Mục tiêu: Biết rửa mặt đúng cách
_Cách tiến hành:
*Bước 1:
_GV hướng dẫn:
_HS trả lời và chỉ vào mô hình
+Một số HS trả lời
_Vài HS thực hành chải răng trên mô
hình
_HS nhận xét cách chải răng
_HS quan sát
_HS thực hành đánh răng theo chỉ dẫn
trên của GV
Châu Thò Thùy Trang 11
TRƯỜNG TH VÕ TRƯỜNG TOẢN Lớp 1 A
+Bạn nào có thể nói cho cả lớp biết: rửa mặt như thế
nào là đúng và hợp vệ sinh nhất? Nói rõ vì sao?
_GV hướng dẫn thứ tự rửa mặt hợp vệ sinh, GV vừa
làm vừa nói:
+ Chuẩn bò khăn sạch, nước sạch.
+ Rửa tay sạch bằng xà phòng dưới vòi nước trước
khi rửa mặt (nếu không có vòi nước, GV gọi một HS
lên múc nước dội cho GV làm mẫu)
+ Dùng hai bàn tay đã sạch, hứng nước sạch để
rửa mặt (nhớ nhắm mắt), xoa kó vùng xung quanh

mắt, trán, hai má, miệng và cằm (làm vài lần như
vậy).
+Sau đó dùng khăn mặt sạch lau khô vùng mắt
trước rồi mới lau các nơi khác.
+Vò sạch khăn và vắt khô, dùng khăn lau vành tai
và cổ.
+Cuối cùng giặt khăn mặt bằng xà phòng và phơi
ra nắng hoặc chỗ khô ráo, thoáng.
* Bước 2:
_Nếu đủ điều kiện về vệ sinh, nước sạch, GV cho
HS thực hành
_Nếu không có điều kiện, GV yêu cầu HS làm các
động tác mô phỏng từng bước như hướng dẫn trong
nhóm.
Kết luận:
_GV nhắc nhở HS thực hiện đánh răng, rửa mặt ở
nhà cho hợp vệ sinh.
_Đối với các vùng thiếu nước sạch và không có vòi
nước chảy, GV nhắc nhở các em nên dùng chậu
sạch, khăn mặt sạch và dùng nước tiết kiệm song
vẫn đảm bảo vệ sinh.
* Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bò bài 8: n, uống hàng ngày
+Vài HS trả lời câu hỏi và trình diễn
động tác rửa mặt.
_Cả lớp nhận xét đúng, sai.
_HS quan sát
_HS thực hành (nếu có điều kiện)
Thứ tư 08 tháng 10 năm 2014

HỌC VẦN
Bài 28: Chữ thường- chữ hoa
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Bước đầu nhận diện được chữ in hoa
Châu Thò Thùy Trang 12
TRƯỜNG TH VÕ TRƯỜNG TOẢN Lớp 1 A
_ Đọc được câu ứng dụng vàcác chữ in hoa trong câu ứng dụng
_ Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Ba Vì
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
_ Bảng Chữ thường – Chữ hoa
_ Tranh minh hoạ câu ứng dụng:
Bố mẹ cho bé và chò Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa
_ Tranh minh họa phần luyện nói: Ba Vì
_ Sách Tiếng Việt1, tập một (SHS, SGV), vở tập viết 1, tập 1
_ Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1 (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Kiểm tra bài cũ:
_ Đọc và viết
1.Giới thiệu bài:
_GV có thể đưa cho HS xem một văn bản bất kì
(phóng to, treo tranh trên bảng lớp). Sau đó GV
giới thiệu với HS chữ hoa. GV chỉ giới thiệu
cách nhận diện (thông qua đọc) các chữ hoa
_GV treo lên bảng lớp bảng Chữ thường- Chữ
hoa (phóng to trong SGK, trang 58) và cho HS
đọc theo
2.Nhận diện chữ hoa:
_GV nêu câu hỏi:

+Chữ in hoa nào gần giống chữ in thường,
nhưng kích thước lớn hơn?
+Chữ in hoa nào không giống chữ in thường
_GV chỉ chữ in hoa, HS dựa vào chữ in thường
để nhận diện và đọc âm của chữ
_GV che phần chữ in thường, chỉ vào chữ in hoa
*Lưu ý: Bài 28 chỉ giới thiệu cho HS làm quen
dần với các hình thức chữ hoa (chữ viết, chữ in)
và việc luyện viết sẽ được thực hiện vào HKII
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
* Luyện đọc các âm ở tiết 1
_ 2-4 HS đọc từ ngữ ứng dụng nhà ga, quả
nho, tre già, ý nghó
_Đọc câu ứng dụng: quê bé hà có nghề xẻ
gỗ, phố bé nga có nghề giã giò
_Quan sát
_HS thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến của
nhóm mình
+C, E, Ê, I, K, L, O, Ô, Ơ, P, S, T, U, Ư,
V, X, Y
+A, Ă, Â, B, D, Đ, G, H, M, N, Q, R
_HS theo dõi bảng Chữ thường- Chữ hoa
_ HS nhận diện và đọc
_HS nhận diện và đọc âm của chữ
Châu Thò Thùy Trang 13
TRƯỜNG TH VÕ TRƯỜNG TOẢN Lớp 1 A
* Đọc câu ứng dụng:
_ Cho HS xem tranh

_Cho HS tìm những chữ in hoa có trong câu ứng
dụng
_GV giới thiệu:
+Chữ đứng ở đầu: Bố
+Tên riêng: Kha, Sa Pa
* Từ bài này, chữ in hoa và dấu chấm câu được
đưa vào sách
_Cho HS đọc câu ứng dụng:
_ Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
_GV đọc mẫu câu ứng dụng
*Giải thích:
SaPa là một thò trấn nghỉ mát đẹp thuộc tỉnh
Lào Cai. Vì ở cao hơn mặt biển 1.600 m nên khí
hậu ở đây mát mẻ quanh năm. Mùa đông thường
có mây mù bao phủ, nhiệt độ có dưới 0º C, có
năm có tuyết rơi. Thời tiết ở đây, một ngày có
tới bốn mùa. Sáng, chiều: mùa xuân, mùa thu;
Trưa: mùa hạ; đêm đến: mùa đông. Sa Pa có
nhiều cảnh đẹp tự nhiên như: thác Bạc, cầu
Mây, cổng Trời, rừng Trúc … Tối thứ bảy hàng
tuần, Sa Pa họp chợ rất đông vui và rất hấp dẫn
b) Luyện nói:
_ Chủ đề: Ba Vì
_GV giới thiệu qua về đòa danh Ba Vì
Núi Ba Vì thuộc huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây.
Tương truyền, cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thủy
Tinh đã xảy ra ở đây. Sơn Tinh ba lần làm núi
cao lên để chống lại Thủy Tinh và đã chiến
thắng. Núi Ba Vì chia thành ba tầng, cao vút,
thấp thoáng trong mây. Lưng chừng núi là đồng

cỏ tươi tốt, ở đây có Nông trường nuôi bò sữa
nổi tiếng. Lên một chút nữa là Rừng quốc gia
Ba Vì. Xung quanh Ba Vì là thác, suối, hồ có
nước trong vắt. Đây là một khu du lòch nổi tiếng
_GV có thể gợi ý cho HS nói về: Sự tích Sơn
Tinh, Thủy Tinh, về nơi nghỉ mát, về bò sữa
_GV có thể mở rộng chủ đề luyện nói về các
vùng đất có nhiều cảnh đẹp ở đất nước ta, hoặc
của chính ngay đòa phương mình
* Chơi trò chơi:
4.Củng cố – dặn dò:
_Củng cố:
_HS tiếp tục nhận diện và đọc các chữ ở
bảng Chữ thường- Chữ hoa
_HS nhận xét tranh minh họa của câu ứng
dụng
_Bố, Kha, Sa Pa
_HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
_2-3 HS đọc
_ Đọc tên bài luyện nói

+HS theo dõi và đọc theo.
Châu Thò Thùy Trang 14
TRƯỜNG TH VÕ TRƯỜNG TOẢN Lớp 1 A
+ GV chỉ bảng (hoặc SGK)
+ Cho HS tìm chữ vừa học
_Dặn dò:
+HS tìm chữ vừa học trong SGK, báo, hay
bất kì văn bản nào, …
_ Học lại bài, tự tìm chữ vừa học ở nhà.

_ Xem trước bài 29
Tiết 3: MÔN TOÁN
BÀI 26: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
- Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3
- Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3.
- Bài tập cần làm : Bài 1 , 2 , 3
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
_Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1
_Có thể chọn các mô hình phù hợp với các tranh vẽ trong bài học, chẳng hạn mô hình 2 con gà,
3 ô tô…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm
vi 3:
a) Hướng dẫn HS học phép cộng
1 + 1= 2
Bước1:
_Hướng dẫn HS quan sát hình trong sách (hoặc
mô hình), GV nêu:
+Có một con gà thêm một con gà nữa. Hỏi có
mấy con gà? ( HSY )
Bước 2:
_Cho HS tự trả lời
_GV chỉ vào mô hình và nêu:
+Một con gà thêm một con gà nữa được hai con
gà. Một thêm một bằng hai
Bước 3:
_GV viết bảng: ta viết một thêm một bằng hai
như sau: 1 + 1= 2

-Dấu + gọi là cộng
-Đọc là: một cộng một bằng hai
+HS nêu lại bài toán
_Một con gà thêm một con gà nữa được hai
con gà ( HSG )
+HS nhắc lại: Một thêm một bằng hai
_HS viết và đọc lại ở bảng lớp: 1 + 1= 2
Châu Thò Thùy Trang 15
TRƯỜNG TH VÕ TRƯỜNG TOẢN Lớp 1 A
_Cho HS lên bảng viết lại
_Hỏi HS: Một cộng một bằng mấy?
b) Hướng dẫn HS học phép cộng
2 + 1= 3
Bước 1:
_GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ và tự nêu bài
toán cần giải quyết
(Nếu HS nêu không được GV giúp HS nêu)
Bước 2:
_Cho HS nêu câu trả lời
_GV chỉ vào mô hình và nêu:
Hai thêm một bằng ba
Bước 3:
_GV viết bảng: 2 + 1 = 3, gọi HS đọc lại
_Gọi HS lên bảng viết và đọc lại
c) Hướng dẫn HS học phép cộng
1 + 2 = 3
(Tương tự câu a)
d) GV chỉ vào công thức có trên bảng và nêu:
1 + 1 = 2 là phép cộng
1 + 2 = 3 là phép cộng

2 + 1 = 3 là phép cộng
_Cho HS đọc các phép cộng trên bảng
_Để giúp HS ghi nhớ công thức, GV hỏi:
+Một cộng một bằng mấy? ( HS Y)
+Hai cộng một bằng mấy?
+Một cộng hai bằng mấy?
+Hai bằng mấy cộng mấy?
_1 cộng 1 bằng2
_Có hai ô tô thêm một ô tô nữa. Hỏi có mấy
ô tô?
_Hai ô tô thêm một ô tô nữa được ba ô tô
_HS nhắc lại
_2-3 HS đọc: 2 côïng 1 bằng 3
_Viết 2 + 1 = 3
_HS đọc các phép tính:
1 + 1 = 2
2 + 1 = 3
1 + 2 = 3
_Vài HS trả lời:
-Một cộng một bằng hai
+Hai bằng một cộng một
- Một cộng hai bằng ba
- Ba bằng hai cộng một
_2 + 1 = 3
1 + 2 = 3
_Giống vì cùng bằng 3
_HS tính và ghi kết quả vào sau dấu =
_HS chữa bài
Châu Thò Thùy Trang 16
TRƯỜNG TH VÕ TRƯỜNG TOẢN Lớp 1 A

+Ba bằng mấy cộng mấy?( HS G)
đ) Cho HS quan sát hình vẽ cuối cùng trong
SGK và nêu câu hỏi:
_2 cộng 1 bằng mấy?
_1 cộng 2 bằng mấy?
_Vậy: 2 + 1 có giống 1 + 2 không?
2. Hướng dẫn học sinh thực hành cộng trong
phạm vi 3:
Bài 1: Tính
_Hướng dẫn HS làm bài. Chẳng hạn: 1 cộng 1
bằng mấy?
Bài 2: Tính
_GV giới thiệu cách viết phép cộng theo cột dọc
và cách tính
Lưu ý: các số viết thẳng cột
Bài 3: Nối phép tính với số thích hợp (Có thể
cho HS thi đua làm nhanh)
_Hướng dẫn HS cách làm bài, GV có thể hỏi:
+1 cộng 2 bằng mấy?
+Nên nối 1 + 2 với số nào?
_Cho HS làm bài và chữa bài
3.Nhận xét –dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bò bài 26: Luyện tập
_HS làm bài và chữa bài
_HS quan sát và trả lời
+1 cộng 2 bằng 3
+ Nối 1 + 2 với số 3
_HS làm bài
Tiết 4: Luyện viết.( hs viết chính tả vở chính tả)

- Gv đọc hs viết chính tả 29 chữ cái viết thường.
a ă â b c
d đ e ê g
h i k l m
n o ô ơ p
q r s t u
ư v x y
- Gv lưu ý hs yếu chưa thuộc mặt chữ, gv đến hướng dẫn riêng.
- Gv thu bài nhận xét.
Châu Thò Thùy Trang 17
TRƯỜNG TH VÕ TRƯỜNG TOẢN Lớp 1 A
BUỔI CHIỀU
Tiết 2: Luyện viết
- GV đọc một số từ ngữ cho hs viết vào
bảng con
- GV nhận xét, sửa sai.
- GV hướng dẫn làm vở bài tập.
- GV chấm bài, nhận xét.
- GV nhận xét chung.
- HS viết vào bảng con

- HS làm bài tập.

Tiết3: Luyện toán.
TOÁN
ĐỀ KIỂM TRA ĐỂ THAM KHẢO
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Kiểm tra kết quả học tập của HS về:
_Nhận biết số lượng trong phạm vi 10; Đọc và viết các số từ 0 đến 10
_ Nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10

_Nhận biết hình vuông, hình tam giác, hình tròn
II.DỰ KIẾN ĐỀ KIỂM TRA TRONG 35 PHÚT (kể từ khi bắt đầu làm bài)
Tên:
Lớp : PH kí tên ………………
ĐỀ KIỂM TRA
1. Số ?

2. Số ?
Châu Thò Thùy Trang 18
TRƯỜNG TH VÕ TRƯỜNG TOẢN Lớp 1 A
1 2 4 3 6
0 5 5 8

3.Viết các số 5, 2, 1, 8, 4 theo thứ tự từ bé đến lớn:
4. Số ?

Có …… hình vuông
Có …… hình tam giác
Chú ý: Nếu HS chưa tự đọc, GV có thể hướng dẫn HS biết yêu cầu của từng bài tập
III.HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ: sửa bài và nhận xét, đánh giá
================================
Thứ năm 09 tháng 10 năm 2014
HỌC VẦN
Bài 29 : ia
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
_ HS đọc được: ia, lá tía tô ; từ và câu ứng dụng
_ Viết được : ia, lá tía tô
_ Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Chia quà
_VSMT: An toàn lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:

_ Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) các từ khóa: lá tía tô
_ Tranh minh hoạ câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chò Kha tỉa lá
_ Tranh minh họa phần luyện nói: Chia quà
_ Sách Tiếng Việt1, tập một (SHS, SGV), vở tập viết 1, tập 1
_ Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1 (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Châu Thò Thùy Trang 19
TRƯỜNG TH VÕ TRƯỜNG TOẢN Lớp 1 A
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Kiểm tra bài cũ:
_ Đọc
1.Giới thiệu bài:
_ Hôm nay, chúng ta học vần ia. GV viết lên
bảng ia
_ Đọc mẫu: ia
2.Dạy vần:
ia
a) Nhận diện vần:
_Vần ia được tạo nên từ những chữ gì?
_So sánh ia với i ?
b) Đánh vần:
* Vần:
_GV nói: Phân tích vần ia?
_ Cho HS đánh vần
* Tiếng khoá, từ khoá:
_Phân tích tiếng tía?
_Cho HS đánh vần tiếng: tía
_Cho HS đọc trơn từ ngữ khoá
_Cho HS đọc:

+Vần: i- a- ia
+Tiếng khóa: tờ- ia- tia- sắc- tía
+Từ khoá: lá tía tô
_ GV đưa tranh và nói:
+ Tranh vẽ gì?
_ GV giải thích
+Lá tía tô: loài cây nhỏ cùng họ với bạc hà, lá
màu tía dùng ăn làm rau thơm hay làm thuốc
c) Viết:
* Vần đứng riêng:
_GV viết mẫu: ia
_GV lưu ý nét nối giữa i và a
*Tiếng và từ ngữ:
_Cho HS viết vào bảng con: tía
_GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
_ 2-4 HS đọc câu ứng dụng: Bố mẹ cho
bé và chò Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa
_ Đọc theo GV
_i và a
_HS thảo luận và trả lời
+Giống: i
+Khác: ia có thêm a
_Đánh vần: i- a- ia
_Đánh vần: tờ- ia- tia-sắc- tía
_Đọc: lá tía tô
_HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
_HS viếùt chữ trên không trung hoặc mặt
bàn bằng ngón trỏ
_ Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
_ Viết bảng con: ia

_ Viết vào bảng: tía
_2-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng
Châu Thò Thùy Trang 20
TRƯỜNG TH VÕ TRƯỜNG TOẢN Lớp 1 A
d) Đọc từ ngữ ứng dụng:
_Cho HS đọc từ ngữ ứng dụng:
+Tìm tiếng mang vần vừa học
+Đánh vần tiếng
+Đọc từ
_ GV giải thích (hoặc có hình vẽ, vật mẫu) cho
HS dễ hình dung
+Tờ bìa: tờ giấy dày dùng để đóng ngoài một
quyển sách
_GV đọc mẫu
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
* Luyện đọc các âm ở tiết 1
* Đọc câu ứng dụng:
_ Cho HS xem tranh
_ GV nêu nhận xét chung
_Cho HS đọc câu ứng dụng:
+Tìm tiếng mang vần vừa học
+Đánh vần tiếng
+Đọc câu
_ Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
_GV đọc mẫu
b) Luyện viết:
_ Cho HS tập viết vào vở
_ GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng,

cầm bút đúng tư thế
c) Luyện nói:
_ Chủ đề: Chia quà
_GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi:
+ Trong tranh vẽ gì?
+Ai đang chia quà cho các em nhỏ trong tranh?
+Bà chia những gì?
+Các em nhỏ trong tranh vui hay buồn? Chúng
có tranh nhau không?
+Bà vui hay buồn?
+Ở nhà em, ai hay chia quà cho em?
+Khi em được chia quà, em tự chòu lấy phần ít
hơn. Vậy em là người thế nào?
*GDHS: Khi được chia quà, các em vui vẻ nhận
và chia sẻ với những người xung quanh.
_Đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, bàn, lớp
_ Lần lượt phát âm: ia, tía, lá tía tô
_Đọc các từ (tiếng) ứng dụng: nhóm, cá
nhân, cả lớp
_Thảo luận nhóm về tranh minh họa của
câu đọc ứng dụng
_ HS đọc theo: nhóm, cá nhân, cả lớp
_2-3 HS đọc
_ Tập viết: ia, tía, lá tía tô
_ Đọc tên bài luyện nói
_HS quan sát vàtrả lời
-
- Bà chia quà cho các em nhỏ
- Bà chia chuối , hồng , táo.
- Các em nhỏ rất vui, không tranh giành

nhau.
- Bà rất vui, hài lòng.
- Ở nhà em, mẹ và bố hay chia quà cho
em
- Khi được chia quà, em tự lấy phần ít
hơn. Em là người biết nhường nhòn.
Châu Thò Thùy Trang 21
TRƯỜNG TH VÕ TRƯỜNG TOẢN Lớp 1 A
* Chơi trò chơi:
4.Củng cố – dặn dò:
_Củng cố:
+ GV chỉ bảng (hoặc SGK)
+ Cho HS tìm chữ vừa học
_Dặn dò:
+HS theo dõi và đọc theo.
+HS tìm chữ có vần vừa học trong SGK,
báo, hay bất kì văn bản nào, …
_ Học lại bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở
nhà.
_ Xem trước bài 30
Tiết 4: TOÁN
BÀI 27: LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
_Biết làm tính cộng trong phạm vi 3
_Tập biểu thò tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng
_ Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3 (cột 1) , 5 ( cột a)
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
_ Sách Toán 1, vở bài tập toán 1, bút chì
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bài 1:
_Hướng dẫn HS nhìn tranh vẽ
_Sau khi HS viết xong cho HS nêu bằng lời từng
phép tính:
+Chỉ vào 2 + 1 = 3 đọc: “hai cộng một bằng ba”
Bài 2:
_Cho HS nêu cách làm bài
_Cho HS làm vào vở
Bài 3:
_Cho HS nêu cách làm bài
_Cho HS làm bài
_GV có thể giúp HS nhận xét bài:
_HS nêu bài toán
_Viết 2 phép tính cộng:
2 + 1 = 3
1 + 2 = 3
_Tính
_Làm bài vào vở
_Chữa bài
_Viết số thích hợp vào ô trống
_HS làm bài và chữa bài
Châu Thò Thùy Trang 22
TRƯỜNG TH VÕ TRƯỜNG TOẢN Lớp 1 A
1 + 2 = 2 + 1 Đổi chỗ các số trong phép cộng
thì kết quả không thay đổi
Bài 4: Tính
- Các em quan sát tranh và cho cô biết: “Một
bông hoa và một bông hoa là mấy bông hoa?”
- Vậy chúng ta viết 2 sau dấu bằng.

- 2 bài còn lại goi 2 HSY lên thực hiện bảng lớp.
Bài 5:Viết phép tính thích hợp:
_GV nêu cách làm bài: Nhìn tranh nêu bài toán:
* GV nêu: Lan có 1 quả bóng, Hùng có 2 quả
bóng. Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng?
_Cho HS trả lời
_Cho HS đọc kết quả
* Tương tự, GV nêu: Có một con thỏ, rồi một con
thỏ nữa chạy đến. Hỏi có tất cả mấy con thỏ?
_Cho HS thảo luận xem nên viết gì vào ô trống?
_Cho vài HS giải thích: Tại sao phải viết phép
cộng 1 + 1 = 2
3.Nhận xét –dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò:Chuẩn bò bài:Phép cộng trong phạm vi
4
* HS nêu lại bài toán
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- 2 bông hoa.
-CL thực hiện vào sgk.
_HS trả lời và viết dấu + vào ô trống
để có:
1 + 2 = 3
_HS đọc: Một cộng hai bằng ba
* HS nêu lại bài toán
_ Dấu cộng
_Vì một con thỏ thêm một con thỏ nữa
Thứ sáu 10 tháng 10 năm 2014
HỌC VẦN
Bài 31: Ôn tập

I. Mục tiêu:
- Đọc được: ia, ua, ưa; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31
- Viết được: ia, ua, ưa; các từ ngữ ứng dụng từ bài 28 đến bài 31
- Nghe, hiểu và kể đượcmột đoạn truyện theo tranh truyện kể: Khỉ và Rùa
* HS giỏi, kể được 3 đoạn truyện theo tranh
II. ĐDDH
- Bảng ôn SGK
- Tranh: các bạn múa; Thỏ , Rùa
Châu Thò Thùy Trang 23
TRƯỜNG TH VÕ TRƯỜNG TOẢN Lớp 1 A
III. Hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
I. KTBC
- Đọc và phân tích: cà chua, nô đùa,
tre nứa, xưa kia
- Đọc câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua
khế, mía, dừa, thò cho bé
- Viết bảng: cà chua, xưa kia
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ôn tập
2. Nội dung
- Vừa qua, chúng ta đã học những
vần gì?
- Ghi B; ia, ua, ưa vào bảng ôn
* Các vần vừa học:
- Đọc vần
* Ghép chữ và vần thường tiếng
- Đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột
dọc với chữ dòng ngang

* Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Tìm tiếng có vần vừa ôn
- Đọc mẫu, giảng từ:
+ Mùa dưa: mùa có nhiều dưa
+ Ngựa tía: ngựa có màu đỏ tía
+ Trỉa đỗ: là gieo hạt đậu xuống đất,
để nẩy mầm thành cây trên luống
đất trồng
- Đọc cả bài
* Tập viết từ ứng dụng:
- HD viết tư ø: mùa dưa, ngựa tía.
- Viết mẫu
- 4 hs yếu

- 4 hs giỏi
- Cả lớp viết bảng con
- hs đọc , cả lớp
- hs giỏi ghép, hs yếu lặp lại
- 4 hs G tìm
- hs đọc (Y), cả lớp
- 3 hs giỏi
- Cả lớp viết vào bảng con
Tiết 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
I. KT
- Tiết 1 ôn vần gì?
II. Luyện tập
1. Luyện đọc
- Đọc bảng
- 1 hs khá trả lời

- 6 hs Y
Châu Thò Thùy Trang 24
TRƯỜNG TH VÕ TRƯỜNG TOẢN Lớp 1 A
- Đọc SGK
- Trang 65: tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ bé đang ngủ trưa bên cửa
sổ, có gió lùa
- Đọc câu thơ dưới tranh
- Đọc cả 2 trang
2. Viết
- Hướng dẫn viết bài 31
- Chấm điểm, nhận xét
3. Kể chuyện: Khỉ và Rùa
- Đọc tên câu chuyện
- Kể chuyện:
+ Lần 1: Không tran
+ Lần 2: có tranh
Tranh 1: Rùa và Khỉ là đôi bạn thân.
Một hôm, Khỉ báo cho Rùa biết là nhà
Khỉ vừa mới có tin mừng. Vợ Khỉ vừa
sinh con Rùa liền đến thăm
Tranh 2: Đến nơi, Rùa băn khoăn…
(SGV/111) Rùa ngậm chặt đuôi mình
để đưa lên nhà
Tranh 3: Vợ Khỉ ra chào. Rùa mở
miệng đáp lễ, nên Rùa rơi xuống đất
Tranh 4: Rùa rơi xuống đất nên mai bò
rạn nứt. Thế là từ đó trên mai của loài
rùa đều có vết ran
- Kể cả chuyện (có tranh)

- Nêu ý nghóa: Ba hoa và cẩu thả là
tình xấu, rất có hại. Truyện giải thích
sự tích cái mai rùa
- Gọi hs kể theo từng tranh
- Kể toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét
III. Củng cố – Dặn dò
- Xem lại bài, làm VBT
IV. Nhận xét tiết học
- 3 hs giỏi, cả lớp
- có bé đang ngủ
- 3 hs giỏi
- 3 hs giỏi, cả lớp
- Cả lớp viết vào vở tập viết
- 1 hs giỏi: Khỉ và Rùa
- 4 hs Y kể
- 2 hs giỏi
Tiết 3: TOÁN
BÀI 28: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4
Châu Thò Thùy Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×