Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

nghiên cứu đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý công tác tư vấn đầu tư xây dựng tại công ty tư vấn xây dựng nông nghiệp và phát triển nông thôn hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (700.1 KB, 105 trang )

Bộ giáo dục v đo tạo

Bộ nông nghiệp v ptnt

Trờng đại học thuỷ lợi
-----

-----

TRầN MạNH H

NGHIÊN CứU Đề XUấT MộT Số GIảI PHáP TĂNG Cờng
quản lý công tác t vấn đầu t xây dựng tại
công ty t vấn xây dựng nông nghiệp v
phát triển nông thôn h nam

Chuyên ngành: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên và Môi trờng
MÃ số: 60 - 31 - 16

luận văn thạc sĩ
Ngời hớng dẫn khoa häc: PGS. TS. Ngun Xu©n Phó

Hμ néi - 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tơi. Các thơng tin tài liệu
trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là
trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ đề tài nào trước đây.

Hà Nội, ngày ..... tháng ..... năm 2013


Tác giả luận văn

Trần Mạnh Hà


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và làm luận văn Thạc sĩ, tác giả đã nhận
được nhiều sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình và sự động viên sâu sắc của các cá
nhân, cơ quan và nhà trường, qua đó đã tạo điều kiện để tác giả trong q
trình nghiên cứu thực hiện và hoàn thành luận văn này.
Trước hết tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo:
Phó giáo sư, TS - Nguyễn Xuân Phú, người thầy trực tiếp hướng dẫn và giúp
đỡ tác giả trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tác giả cũng xin được chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại
học Thủy lợi, phòng Đào tạo đại học & Sau đại học, Ban chủ nhiệm cùng các
thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và Quản lý đã động viên, cộng tác, giúp đỡ
tác giả về mọi mặt trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn tốt
nghiệp của mình.
Xin được chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình, các bạn
bè, đồng nghiệp đã chia sẻ cùng tác giả những khó khăn, động viên và giúp
đỡ cho tác giả tìm hiểu nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Do cịn những hạn chế về thời gian, kinh nghiệm và tài liệu nên trong q
trình nghiên cứu khơng khỏi có những thiếu xót, khiếm khuyết. Vì vậy, tác giả rất
mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy, cô giáo và đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày ..... tháng ..... năm 2013
Tác giả luận văn

Trần Mạnh Hà



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Mơ hình sản xuất theo chun mơn hóa ..............................................19
Hình 1.2: Mơ hình sản xuất theo hình thức tổng hợp các dự án ..........................20
Hình 1.3: Mơ hình sản xuất theo sơ đồ tổ chức sản xuất sản phẩm tư vấn: ........22
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty .........................................29
Hình 3.1: Quá trình hoạch định chiến lược giai đoạn 2016-2020........................65
Hình 3.2: Sản lượng hàng hóa của Cơng ty tư vấn xây dựng nơng nghiệp &
PTNT Hà Nam (2006-2010) ................................................................................67
Hình 3.3: Q trình hoạch định chiến lược kinh doanh giai đoạn 2016-2020.....68
Hình 3.4 Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý chất lượng ..............................................73


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Bảng kê máy móc thiết bị của Công ty................................................36
Bảng 2.2. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh 3 năm (2010 – 2012)................41
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động phân theo giới tính....................................................47
Bảng 2.4: Cơ cấu lao động theo tính chất lao động .............................................47
Bảng 2.5: Cơ cấu lao động theo độ tuổi...............................................................48
Bảng 2.6: Cơ cấu lao động theo trình độ chun mơn kỹ thuật của Cơng ty tính
đến thời điểm 31/12/2012 ....................................................................................48
Bảng 2.7: Các chỉ tiêu tài chính năm 2012 ..........................................................56
Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu chủ yếu sau khi chuyển đổi .......................................64
Bảng 3.2: Vận dụng Ma trận SWOT kết hợp các yếu tố .....................................71


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
XDNN

: Xây dựng nông nghiệp


PTNT

: Phát triển nông thôn

UBND

: Ủy ban nhân dân



: Quyết định



: Nghị định

CP

: Chính phủ

Bộ NN&PTNT

: Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn

BXD

: Bộ Xây dựng

CBCNV


: Cán bộ công nhân viên

KTTC

: Kỹ thuật thi công

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

CNCT

: Chủ nhiệm cơng trình

BGĐ

: Ban giám đốc

CNV

: Cơng nhân viên

KH-KT

: Kế hoạch – Kỹ thuật

CNDA

: Chủ nhiệm dự án


XDCB

: Xây dựng cơ bản

CTTL

: Cơng trình thủy lợi

XH

: Xã hội

SX-KD

: Sản xuất kinh doanh

CT

: Cơng trình

XD

: Xây dựng

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

NN


: Nơng nghiệp

TV/TK

: Tư vấn/Thiết kế


BCĐTXDCT

: Báo cáo đầu tư xây dựng cơng trình

TMĐT

: Tổng mức đầu tư

TKKT

: Thiết kế kỹ thuật

TKCS

: Thiết kế cơ sở

TM

: Thuyết minh

TDT


: Tổng dự toán

DT

: Dự toán

HD

: Hướng dẫn

TCN

: Tiêu chuẩn ngành

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC TƯ VẤN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG TRONG DOANH NGHIỆP TƯ VẤN XÂY DỰNG Ở NƯỚC
TA...........................................................................................................................1
1.1. Khái niệm và phân loại công tác tư vấn đầu tư XD của doanh nghiệp...........1
1.1.1. Khái niệm về công tác tư vấn đầu tư xây dựng ...........................................1
1.1.2. Phân loại công tác tư vấn đầu tư xây dựng ..................................................2
1.1.3. Đặc điểm của công tác tư vấn đầu tư và xây dựng ......................................2
1.1.4. Vai trò của công tác tư vấn đầu tư xây dựng ...............................................3
1.1.4.1. Vai trò của nhà tư vấn ...............................................................................3
1.1.4.2 Vai trò của tổ chức tư vấn chuyên nghiệp .................................................3

1.2. Nội dung của công tác quản lý tư vấn đầu tư xây dựng trong các doanh
nghiệp tư vấn xây dựng..........................................................................................4
1.2.1. Quy định chung về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân.......................7
1.2.2. Chứng chỉ hành nghề ...................................................................................9
1.3. Những quy định về thiết kế và các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng trình..............................................................................................................10
1.3.1. Những quy định về thiết kế trong xây dựng ..............................................10
1.3.2. Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia thiết kế .............................11
1.3.3. Các hình thức quản lý dự án ......................................................................14
1.4. Quy trình hoạt động của tư vấn xây dựng trong nước ..................................15
1.4.1. Đặc điểm cơ bản của các tổ chức tư vấn xây dựng....................................15
1.4.2. Cơ cấu tổ chức của đơn vị tư vấn xây dựng...............................................17
1.4.3. Mơ hình tổ chức sản xuất sản phẩm tư vấn................................................17
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tư vấn đầu tư xây dựng cơng trình.....23
1.5.1. Các yếu tố bên ngoài ..................................................................................23
1.5.2. Các yếu tố bên trong ..................................................................................24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.....................................................................................24


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC TƯ VẤN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY TƯ VẤN XÂY DỰNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH HÀ NAM .................................................26
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty tư vấn XDNN & PTNT Hà Nam...............26
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.................................................................26
2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh và mục tiêu hoạt động .........................27
2.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty...........................................29
2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty..............................................29
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của ban Giám đốc các phịng trong Cơng ty ........30
2.2. Năng lực, kinh nghiệm của Công ty .............................................................36
2.2.1. Năng lực về nhân sự...................................................................................36

2.2.2. Năng lực về máy móc, thiết bị ...................................................................36
2.3. Tình hình hoạt động tư vấn của Cơng ty tư vấn XDNN & PTNT Hà Nam
trong thời gian qua ...............................................................................................38
2.3.1. Tư vấn lập báo cáo đầu tư ..........................................................................38
2.3.2. Tư vấn quy hoạch.......................................................................................42
2.3.3. Tư vấn giám sát..........................................................................................43
2.4. Tình hình quản lý công tác tư vấn đầu tư xây dựng của Công ty tư vấn
XDNN & PTNT Hà Nam.....................................................................................46
2.4.1. Đặc điểm lao động .....................................................................................46
2.4.2. Công tác quản lý tư vấn đầu tư của Công ty..............................................49
2.4.2.1 Năng lực đàm phán ký kết hợp đồng .......................................................49
2.4.2.2. Năng lực đội ngũ lao động .....................................................................52
2.4.2.3. Năng lực cạnh tranh và tham gia đấu thầu..............................................52
2.5. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý công tác tư vấn đầu tư xây
dựng tại Công ty tư vấn XDNN& PTNT Hà Nam...............................................54
2.5.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý công tác tư vấn đầu tư xây dựng ......54
2.5.2 Những thuận lợi và khó khăn......................................................................55
2.6. Kết quả đạt được và tồn tại hạn chế..............................................................57
2.6.1. Kết quả đạt được ........................................................................................57
2.6.2. Tồn tại hạn chế ...........................................................................................59


KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.....................................................................................60
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC
TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY TƯ VẤN XÂY DỰNG
NÔNG NGHIỆP & PTNT HÀ NAM ..................................................................61
3.1. Định hướng phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty tư vấn XDNN &
PTNT Hà Nam trong những năm tới ...................................................................61
3.1.1. Ngành nghề kinh doanh ............................................................................61
3.1.2. Mục tiêu và phương hướng phát triển SXKD giai đoạn 2011-2015..........62

3.1.2.1. Về lĩnh vực tư vấn thiết kế, giám sát, thi công .......................................62
3.1.2.2. Mở rộng ngành nghề ...............................................................................63
3.2. Đề xuất về chiến lược phát triển của Công ty trong tương lai......................64
3.2.1. Nhận thức chung về xây dựng chiến lược kinh doanh và phát triển .........64
3.2.2. Quy trình xây dựng kế hoạch hàng năm, kế hoạch 5 năm (2016 – 2020) .65
3.2.3. Đề xuất chiến lược kinh doanh phát triển Công ty tư vấn xây dựng nông
nghiệp & PTNT Hà Nam giai đoạn 2016-2020 ...................................................68
3.2.3.1. Xác lập mục tiêu......................................................................................68
3.2.3.2. Phân tích môi trường kinh doanh............................................................69
3.2.3.3. Một số công cụ hoạch định chiến lược ...................................................69
3.2.3.4. Đề xuất chiến lược kinh doanh và phát triển Công ty tư vấn xây dựng
nông nghiệp & PTNT Hà Nam giai đoạn 2015-2020 ..........................................71
3.3. Đề xuất về quản lý các loại sản phẩm tư vấn................................................72
3.4. Đề xuất về hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 : 2008............................73
3.4.1. Chính sách chất lượng................................................................................74
3.4.2. Mục tiêu chất lượng ...................................................................................75
3.4.3. Quy trình sử lý ...........................................................................................75
3.5. Đề xuất một số giải pháp hỗ trợ nâng cao hiệu quả quản lý kinh tế trong
công tác tư vấn đầu tư xây dựng tại Công ty tư vấn XDNN & PTNT Hà Nam ..78
3.5.1. Giải pháp hỗ trợ nâng cao quản lý kinh tế trong công tác tư vấn đầu tư xây
dựng tại công ty, gồm có 2 giải pháp sau.............................................................78
3.5.2. Giải pháp hành chính .................................................................................79
3.5.3. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Công ty ....................79


3.5.4. Giải pháp đổi mới cơ cấu tổ chức quản lý và tăng cường đầu tư cơ sở vật
chất .......................................................................................................................81
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.....................................................................................82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................84
1. Kết luận ............................................................................................................84

2. Kiến nghị..........................................................................................................85


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong khoảng 15 năm trở lại đây, ở nước ta lĩnh vực đầu tư xây dựng
cơ bản được tập trung cao, thu hút nhiều nguồn vốn trong và ngồi nước.
Cơng trình xây dựng tăng nhanh cả về số lượng, quy mô và giá trị đầu tư. Một
tỉnh không lớn như Hà Nam, nhận định trên cũng được chứng minh khá rõ về
vấn đề này. Thể hiện từ năm 1997 (năm tái lập Tỉnh) tỷ trọng công nghiệp xây dựng cơ bản dưới 20% thì năm 2011 đã là 50,2%. Trong đó có rất nhiều
cơng trình có quy mơ lớn được đầu tư bằng nhiều nguồn vốn khác nhau. Để
đảm bảo đầu tư hiệu quả các dự án, các ban ngành của Tỉnh cũng đã có nhiều
biện pháp tăng cường cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trong
đó có biện pháp tăng cường quản lý công tác tư vấn đầu tư xây dựng.
Quản lý công tác tư vấn đầu tư xây dựng là một phần trọng yếu của các
chiến lược tăng trưởng kinh doanh của các đơn vị tư vấn nhằm khơng những
cắt giảm và đảm bảo các quy trình, các chi phí khơng cần thiết mà cịn tạo ra
các ưu thế cạnh tranh rõ rệt trên thị trường tư vấn xây dựng của Tỉnh. Nếu
khơng có kiến thức cơ bản về quản lý công tác tư vấn đầu tư xây dựng, thì
khơng thể nào nhận biết được tình hình thực tế của những dự án đầu tư, các
kế hoạch kinh doanh cũng như thực trạng hoạt động của Công ty trong giai
đoạn này. Việc tìm giải pháp quản lý công tác tư vấn đầu tư xây dựng tối ưu
cho chiến lược phát triển bền vững trong thời kỳ hậu hội nhập luôn là vấn đề
nan giải nhất đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện nay. Vì vậy, theo một
số chuyên gia trong lĩnh vực này, một trong những “nước cờ quan trọng” mà
doanh nghiệp tư vấn xây dựng nào cũng phải tính đến là việc quản lý công tác
tư vấn đầu tư xây dựng ngày một hiệu quả hơn để sản phẩm, dịch vụ của mình
ngày càng có chất lượng, uy tín, giá cả phù hợp hơn với khách hàng, đáp ứng
được các yêu cầu khoa học kỹ thuật ngày càng cao của xã hội.



Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, việc doanh nghiệp tư
vấn xây dựng có tồn tại và phát triển được hay không phụ thuộc rất nhiều vào
việc doanh nghiệp đó có bảo đảm tốt quản lý cơng tác tư vấn đầu tư xây dựng,
bù đắp được chi phí bỏ ra trong q trình sản xuất kinh doanh hay khơng.
Điều đó có nghĩa là các doanh nghiệp nói chung, các doanh nghiệp tư vấn xây
dựng nói riêng, cần phải quản lý công tác tư vấn đầu tư xây dựng, tính tốn
hợp lý chi phí sản xuất áp dụng và thực hiện q trình sản xuất theo đúng sự
tính tốn ấy. Quản lý cơng tác tư vấn đầu tư xây dựng là chỉ tiêu quan trọng
phản ánh các chỉ tiêu và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Quản lý công tác tư vấn đầu tư xây dựng, quản lý các chi phí sản xuất
sản phẩm thấp hay cao, giảm hay tăng phản ánh kết quả của việc quản lý, sử
dụng vật tư, lao động, tiền vốn của doanh nghiệp. Việc phấn đấu quản lý, tiết
kiệm chi phí sản xuất là mục tiêu quan trọng, tối ưu khơng những của mọi
doanh nghiệp mà cịn là vấn đề quan tâm của tồn xã hội. Vì vậy, quản lý
công tác tư vấn đầu tư xây dựng và quản lý chi phí sản xuất là một khâu quan
trọng đảm bảo cung cấp thơng tin kịp thời chính xác về kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu trong việc ra quyết
định quản lý và đầu tư hiệu quả, nó là yếu tố đảm bảo sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp nói riêng, tăng trưởng và phát triển nền kinh tế nói chung.
Điều đó được thể hiện ở một số biện pháp như:
- Xác định quản lý công tác tư vấn đầu tư xây dựng trong doanh nghiệp
- Kiểm soát quản lý công tác tư vấn đầu tư xây dựng trong doanh
nghiệp
- Xây dựng ý thức quản lý công tác tư vấn đầu tư xây dựng trong doanh
nghiệp
- Khuyến khích nhân viên tham gia quản lý công tác tư vấn đầu tư xây
dựng trong doanh nghiệp.



Công ty tư vấn XDNN & PTNT Hà Nam là một trong những doanh
nghiệp đứng đầu của Tỉnh về hoạt động trong lĩnh vực khảo sát địa hình, khảo
sát địa chất, lập dự án, thiết kế kỹ thuật thi công, lập dự tốn các cơng trình
chun ngành nơng nghiệp phát triển nông thôn, thủy lợi, giao thông, hạ tầng
kỹ thuật, nước sạch vệ sinh mơi trường. Chính vì vậy quản lý công tác tư vấn
đầu tư xây dựng của đơn vị càng phải được đảm bảo tính chính xác và minh
bạch trong mọi hoạt động của đơn vị nhằm công khai thúc đẩy các hoạt động
sản xuất của toàn đơn vị đem lại lợi nhuận tối ưu cho một doanh nghiệp.
Do hoạt động của đơn vị có nhiều bộ phận làm việc phụ thuộc vào điều
kiện thời tiết, máy móc trang thiết bị, biến động của giá cả thị trường, chính
sách kinh tế vi mơ, vĩ mơ,... nên việc xây dựng kế hoạch hoạt động, triển khai
thực hiện, tổ chức quản lý cơng tác tư vấn xây dựng nói chung, quản lý các
chi phí sản xuất nói riêng,… khơng ổn định và thường xuyên phải thay đổi bổ
sung dễ dẫn đến lãng phí và tiêu cực. Việc tổ chức quản lý hiệu quả công tác
tư vấn đầu tư xây dựng và các chi phí sản xuất của doanh nghiệp góp phần hạ
giá thành sản phẩm tăng hiệu quả, tăng lợi nhuận, phát triển doanh nghiệp,
nâng cao đời sống cán bộ cơng nhân viên có một ý nghĩa vơ cùng quan trọng
đối với các doanh nghiệp tư vấn xây dựng nói chung và của Công ty tư vấn
XDNN & PTNT Hà Nam nói riêng. Đó cũng chính là lý do để tác giả lựa
chọn đề tài “Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý công
tác tư vấn đầu tư xây dựng tại Công ty tư vấn xây dựng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Hà Nam” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình với
kỳ vọng được đóng góp những kiến thức đã được học tập ở trường, trong thực
tiễn để nghiên cứu áp dụng hiệu quả công tác tư vấn đầu tư xây dựng vào quá
trình quản lý của đơn vị mình trong những năm tiếp theo.
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
2.1. Ý nghĩa khoa học


Luận văn hệ thống hóa và làm rõ các cơ sở lý luận cơ bản về doanh

nghiệp tư vấn xây dựng, về quản lý công tác tư vấn đầu tư xây dựng, về chi
phí sản xuất và quản lý chi phí sản xuất, đồng thời cũng phân tích và đưa ra
các giải pháp quản lý khoa học, hiệu quả cho quản lý công tác tư vấn đầu tư
xây dựng trong doanh nghiệp tư vấn xây dựng trên địa bàn của tỉnh Hà Nam.
2.2. Ý nghĩa thực tiễn
Nghiên cứu của đề tài sẽ được ứng dụng nghiên cứu hoàn thiện quản lý
công tác tư vấn đầu tư xây dựng tại Công ty tư vấn XDNN & PTNT Hà Nam
nói riêng và có thể áp dụng cho các doanh nghiệp tư vấn trên địa bàn tỉnh Hà
Nam.
2.3. Mục đích của đề tài
Từ việc nghiên cứu cơ sở lý luận, phân tích thực trạng hoạt động và
quản lý doanh nghiệp tư vấn xây dựng trên địa bàn của tỉnh Hà Nam. Luận
văn nhằm mục đích đi sâu phân tích và đề xuất một số giải pháp tăng cường
quản lý công tác tư vấn đầu tư xây dựng tại Công ty tư vấn XDNN & PTNT
Hà Nam, nhằm góp phần phát huy quyền tự chủ sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp trong điều kiện nền kinh tế thị trường.
2.4. Nội dung và phương pháp nghiên cứu đề tài
a. Nội dung
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý công tác tư vấn đầu tư xây dựng
trong doanh nghiệp tư vấn xây dựng ở nước ta
- Chương 2: Thực trạng quản lý công tác tư vấn đầu tư xây dựng tại
Công ty tư vấn xây dựng nông nghiệp và PTNT Hà Nam
- Chương 3: Một số giải pháp tăng cường quản lý công tác tư vấn đầu
tư xây dựng tại Công ty tư vấn xây dựng nông nghiệp & PTNT Hà Nam
b. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện những nội dung luận văn như trên, tác giả sử dụng cách


tiếp cận và phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp quan sát trực tiếp

- Phương pháp thống kê: Thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu.
- Phương pháp hệ thống hóa.
- Phương pháp phân tích đánh giá.
2.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
a. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những nhân tố ảnh hưởng tới quản
lý công tác tư vấn đầu tư xây dựng và các giải pháp nhằm tăng cường công
tác quản lý tư vấn của các doanh nghiệp tư vấn xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà
Nam.
b. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Về mặt không gian và nội dung nghiên cứu, đề tài tập trung nghiên cứu
nhân tố ảnh hưởng chi phối đến quản lý công tác tư vấn đầu tư xây dựng tại
Công ty tư vấn XDNN & PTNT Hà Nam .
Về mặt thời gian, luận văn sẽ tập trung nghiên cứu, phân tích hoạt động
quản lý cơng tác tư vấn xây dựng của doanh nghiệp từ sau khi Quốc hội ban
hành Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
2.6. Kết quả dự kiến đạt được
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn sẽ phải nghiên cứu, giải
quyết được những vấn đề sau:
a. Nghiên cứu một cách có hệ thống cơ sở lý luận về quản lý công tác
tư vấn đầu tư xây dựng trong doanh nghiệp, trong đó quan tâm chủ yếu đến
loại hình doanh nghiệp tư vấn xây dựng;
b. Phân tích thực trạng quản lý cơng tác tư vấn đầu tư xây dựng ở Công
ty Tư vấn XDNN & PTNT Hà Nam, từ đó tìm ra những nguyên nhân tồn tại
cần khắc phục;


c. Đề xuất một số giải pháp có cơ sở khoa học và khả thi nhằm tăng
cường quản lý công tác tư vấn đầu tư xây dựng tại Công ty Tư vấn xây dựng
nông nghiệp & PTNT Hà Nam.



1

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC TƯ VẤN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG TRONG DOANH NGHIỆP TƯ VẤN XÂY DỰNG Ở NƯỚC TA

1.1. Khái niệm và phân loại công tác tư vấn đầu tư XD của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về công tác tư vấn đầu tư xây dựng
Tư vấn đầu tư xây dựng là một loại hình dịch vụ, trong đó các chuyên
gia có kinh nghiệm, có kiến thức chuyên môn cao thực hiện việc cung cấp
thông tin, lựa chọn những phương án tốt, phát hiện những vấn đề có liên quan
trong từng trường hợp cụ thể và chuyển giao chúng cho những người có yêu
cầu. Trong hoạt động tư vấn, nhà tư vấn cung cấp thông tin, các giải pháp độc
lập, khách quan. Do đó hoạt động tư vấn khó có thể thay thế được trong nhiều
trường hợp.
Hoạt động tư vấn có điểm khác và độc lập với hoạt động đào tạo,
nghiên cứu khoa học và cố vấn:
- Hoạt động đào tạo mang tính chất đồng loạt và trang bị kiến thức rộng.
Hoạt động tư vấn mang tính cụ thể và đơn chiếc.
- Hoạt động nghiên cứu khoa học mang tính sáng tạo. Hoạt động tư vấn
khơng địi hỏi phải có tính mới mẻ và sáng tạo.
- Hoạt động cố vấn gắn liền với hoạt động góp ý của những người có uy
tín, có vị trí quan trọng trong xã hội. Những người làm công tác tư vấn khơng
nhất thiết là những người có uy tín và vị trí trong xã hội. Họ có thể là nhà
quản lý, là nhân viên làm công tác tư vấn chun nghiệp.
Trong xã hội ngày nay có nhiều loại hình tư vấn như: tư vấn về pháp
luật, tư vấn hôn nhân và gia đình, tư vấn việc làm, tư vấn sản xuất kinh doanh.
Tư vấn đầu tư và xây dựng là loại hình tư vấn đáp ứng các địi hỏi về kinh

nghiệm, kiến thức chuyên môn cho nhà đầu tư trong quá trình chuẩn bị đầu tư
và thực hiện dự án đầu tư.


2

1.1.2. Phân loại công tác tư vấn đầu tư xây dựng
Tư vấn quản lý dự án
Tư vấn quản lý chi phí
Tư vấn thiết kế kiến trúc
Tư vấn thiết kế kiến trúc nội thất
Tư vấn thiết kế quy hoạch đô thị
Tư vấn thiết kế dân dụng và kết cấu
Tư vấn thiết kế cơ sở hạ tầng
Tư vấn khảo sát địa chất cơng trình
Tư vấn quản lý khối lượng và giá thành
Tư vấn quản lý chất lượng
Tư vấn quản lý cơng trình…
1.1.3. Đặc điểm của công tác tư vấn đầu tư và xây dựng
- Là hoạt động tư vấn chuyên ngành đi sâu và tập trung vào lĩnh vực
đầu tư và xây dựng.
- Quá trình hoạt động tư vấn gắn liền với các quá trình đầu tư và xây
dựng.
- Tư vấn đầu tư và xây dựng chiếm tỷ trọng lớn trong các hoạt động tư
vấn của nền kinh tế quốc dân. Khách hàng cần tư vấn đầu tư và xây dựng rất
đa dạng là các tổ chức, các doanh nghiệp và các cá nhân thuộc tất cả các lĩnh
vực của nền kinh tế quốc dân trên phạm vi cả nước và quốc tế.
- Sản phẩm của dịch vụ tư vấn đầu tư và xây dựng liên quan đến nhiều
bộ môn khoa học. Vì đặc điểm của sản phẩm mang tính chất tổng hợp về kỹ
thuật, về kinh tế, chính trị, xã hội, nghệ thuật và quốc phịng. Ngồi ra sản

phẩm xây dựng còn phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên của địa phương xây
dựng.


3

1.1.4. Vai trị của cơng tác tư vấn đầu tư xây dựng
Biết sử dụng và khai thác tốt vai trò của tư vấn đầu tư xây dựng sẽ giúp
cho khách hàng đạt được những thành quả mong muốn, của dự án, của công
việc đầu tư và đem lại hiệu quả kinh tế to lớn. Vai trị đó được thể hiện trên
hai góc độ: vai trị của nhà tư vấn và vai trò của tổ chức tư vấn chuyên nghiệp.
1.1.4.1. Vai trò của nhà tư vấn
Trong mỗi dịch vụ tư vấn nhà tư vấn thường đồng thời thực hiện nhiều
vai trò như:
- Người phản ánh
- Chuyên viên phương pháp
- Người tìm hiểu sự kiện
- Người xác định giải pháp thay thế sau
- Người cộng tác trongviệc giải quyết các vấn đề
- Huấn luyện viên (nhà đào tạo)
- Chuyên viên kỹ thuật
- Người biện hộ
Vai trò của nhà tư vấn là khác về cơ bản với vai trò của chuyên gia
thuần tuý, tuy rằng người ta nhất thiết phải là một chuyên gia trước khi có thể
trở thành nhà tư vấn.
1.1.4.2 Vai trò của tổ chức tư vấn chuyên nghiệp
Khi đã trở thành hoạt động phổ biến, một ngành nghề chuyên môn. Tư
vấn đầu tư và xây dựng có vai trị tích cực trên phạm vi toàn nền kinh tế là
cầu nối giữa các chủ đầu tư và nhà thầu, từ giai đoạn chuẩn bị dự án, khảo sát,
thiết kê, quản lý dự án, giám sát tiến độ thực hiện, đảm bảo chất lượng, khối

lượng, giá thành… cơng trình. Trong đó bao gồm cả tư vấn mua sắm vật tư,
thiết bị, nghiệm thu, bảo hành sử dụng cơng trình. Các hoạt động này nhằm
hướng tới:


4

- Đáp ứng mong muốn của khách hàng có cơng trình đẹp, an tồn, bền
vững chống đỡ được với thiên nhiên, hoả hoạn, thời tiết, thích nghi, đem lại
hiệu quả kinh tế cao trong q trình sử dụng.
- Cơng trình được xây dựng với chi phí thấp nhất
- Cơng trình thân thiện với môi trường, đem lại hiệu quả kinh tế cao
- Phát triển thị trường tư vấn đầu tư và xây dựng
Sự phát triển của công nghệ mới – tiên tiến của ngành xây dựng trong
sự nghiệp công nghiệp hố của đất nước hiện nay đang là một địi hỏi lớn của
tư vấn xây dựng. Vì vậy tư vấn phải nắm vững, tìm được cơng nghệ mới, tiên
tiến phù hợp với mặt tự nhiên, môi trường xã hội nhưng vẫn đảm bảo tính
kinh tế kỹ thuật theo yêu cầu của chủ đầu tư, trước mắt cũng như lâu dài. Mặt
khác cũng phải phù hợp với thông lệ quốc tế theo các điều kiện ràng buộc liên
quan của các tổ chức ngân hàng, các tôt chức tư vấn thế giới.
Như vậy, chúng ta thấy vai trò của tư vấn đầu tư và xây dựng là cực kỳ
quan trọng và cần thiết. Làm tốt cơng tác này sẽ góp phần tạo ra sản phẩm xây
dựng đạt chất lượng cao.
1.2. Nội dung của công tác quản lý tư vấn đầu tư xây dựng trong các
doanh nghiệp tư vấn xây dựng
Nội dung chủ yếu của hoạt động tư vấn đầu tư và xây dựng thể hiện
trong bảng biểu sau:
+) Nghiên cứu tìm kiếm cơ hội đầu tư
+) Lập báo cáo sơ bộ
Chuẩn bị đầu tư


+) Lập dự án đầu tư
+) Lập hồ sơ xin phép xây dựng
+) Thẩm định dự án đầu tư
+) Chuẩn bị xây dựng


5

+) Tư vấn đầu thầu thiết kế, mua sắm vật tư
thiết bị, xây lắp cơng trình
+) Tư vấn về pháp luật xây dựng và hợp đồng
kinh tế
+) Xác định giá xây dựng, giá tư vấn xây dựng
phục vụ cho việc ký kết hợp đồng
Tổ chức thi +) Quản lý dự án
công xây
dựng
Thực hiện

+) Thiết kế quy hoạch tổng thể mặt bằng
+) Khảo sát xây dựng
+) Thiết kế cơng trình

đầu tư

+) Thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế thi
công công trình
+) Thẩm định tổng dự tốn cơng trình kèm theo
thiết kế kỹ thuật cơng trình

+) Tư vấn giám sát thi công, báo cáo tiến độ và
chất lượng
Tư vấn

+) Tư vấn đánh giá trình độ và giá trị cơng

giám định

nghệ được chuyển giao

cơng trình

+) Trang trí nội, ngoại thất có tính chất nghệ
thuật đặc biệt

Khai thác đưa cơng trình
vào sử dụng

+) Tư vấn lập hồ sơ hồn cơng, nghiệm thu và
bàn giao cơng trình
+) Bàn giao cơng trình đưa vào sử dụng


6

Quá trình tư vấn đầu tư và xây dựng bao gồm các bước sau:
TT

Giai đoạn


Nội dung công việc
+) Những tiếp xúc đầu tiên với khách hàng
+) Chuẩn đoán sơ bộ vấn đề

1

Nhập cuộc

+) Lập kế hoạch vụ việc tư vấn
+) Kiến nghị vụ việc tư vấn với khách hàng
+) Hợp đồng tư vấn
+) Tìm hiểu sự việc

2

Chuẩn đốn

+) Phân tích tổng hợp sự việc
+) Khảo sát chi tiết các vấn đề
+) Xây dựng các giải pháp

3

Lập kế hoạch +) Đánh giá các giải pháp có thể thay thế
hành động

+) Kiến nghị với khách hàng
+) Lập kế hoạch thực hiện
+) Trợ giúp thực hiện


4

Thực hiện

+) Kiến nghị điều chỉnh
+) Đào tạo
+) Đánh giá
+) Báo cáo cuối cùng

5

Kết thúc

+) Giải quyết các cam kết
+) Các kế hoạch tiếp tục về sau
+) Chấm dứt

Giai đoạn nhập cuộc là giai đoạn đầu tiên trong bất kỳ quá trình tư vấn
nào. Trong giai đoạn này nhà đầu tư và các chuyên gia tư vấn gặp nhau tìm
hiểu về vấn đề cần đầu tư và phạm vi cần thực hiện tư vấn;


7

Giai đoạn chuẩn đoán là giai đoạn tác nghiệp đầu tiên. Các chuyên gia
tư vấn đi sâu nghiên cứu chi tiết mà khách hàng quan tâm, cung cấp cho
khách hàng những thông tin cần thiết để quyết định cách thức hướng công
việc vào giải quyết vấn đề;
Tiếp theo của quá trình tư vấn là giai đoạn lập kế hoạch hành động.
Nền tảng của lập kế hoạch hành động có hiệu quả đặt ngay trong cơng tác

chuẩn đốn có hiệu quả hay không. Giai đoạn này bao gồm công việc triển
khai một hay nhiều giải pháp cho vấn đề được chuẩn đoán;
Việc thực hiện giai đoạn 4 là sự phối hợp chung cao độ của nhà tư vấn
và khách hàng. Nếu khơng có giai đoạn thực hiện thì q trình tư vấn khơng
được coi là hồn thành;
Bước sang giai đoạn 5 là giai đoạn cuối cùng của quá trình tư vấn.
Trong giai đoạn này khi mà cơng việc đã hồn thành thì vai trị của chun
gia tư vấn khơng cịn cần thiết nữa và phần việc tư vấn kết thúc.
Những quy định về điều kiện năng lực của tổ chức cá nhân trong hoạt
động xây dựng
1.2.1. Quy định chung về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân
1. Các tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ
điều kiện năng lực phù hợp với loại dự án; loại, cấp cơng trình và cơng việc
thực hiện
2. Tổ chức, cá nhân khi tham gia các lĩnh vực sau đây phải có đủ điều
kiện về năng lực
- Lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
- Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
- Thiết kế xây dựng cơng trình;
- Khảo sát xây dựng cơng trình;
- Thi cơng xây dựng cơng trình;


8

- Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình;
- Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
- Kiểm định chất lượng công trình xây dựng;
- Chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an tồn chịu lực cơng trình xây
dựng và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng cơng trình xây dựng.

Năng lực của các tổ chức, cá nhân khi tham gia lĩnh vực hoạt động
xây dựng nêu trên được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ hành nghề hoặc
các điều kiện về năng lực phù hợp với công việc đảm nhận.
3. Cá nhân tham gia hoạt động xây dựng phải có văn bằng, chứng chỉ
đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận do các cơ sở đào tạo hợp pháp cấp.
4. Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm đồ án thiết kế quy hoạch
xây dựng, thiết kế xây dựng cơng trình; chủ trì thiết kế; chủ nhiệm khảo sát
xây dựng; giám sát thi công xây dựng và cá nhân hành nghề độc lập thực hiện
các công việc thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế xây dựng cơng trình, giám
sát thi cơng xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định. Cá nhân
tham gia quản lý dự án phải có chứng nhận nghiệp vụ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơng trình.
5. Để bảo đảm chất lượng cơng trình xây dựng, các tổ chức, cá nhân
trong hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với từng gói
thầu hoặc loại cơng việc cụ thể.
6. Năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức được xác định theo cấp
bậc trên cơ sở năng lực hành nghề xây dựng của các cá nhân trong tổ chức,
kinh nghiệm hoạt động xây dựng, khả năng tài chính, thiết bị và năng lực
quản lý của tổ chức.
Bộ Xây dựng thành lập hệ thống thông tin về năng lực và hoạt động
của các tổ chức, cá nhân tư vấn xây dựng, các nhà thầu hoạt động xây dựng


×