Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công tyCổ phần ĐTXD Thái Bình Dương.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.84 KB, 32 trang )




!"#$%&'&()#*('+&(),
!"#$%,
&()-+(./0&1#*
234(&'&(*5()%&67+&1$%0%(%89:;<&';(
'9:%=+>(
?*(%87&$()#@*%
?*(%8A#@*%B
?*(%89:;<
?*$%0%(%8,
C$9(&(79D((-+(.&'+(#$%>(
E$0(
?FGH
(:(*&()/0(
IJ()(KAL()%>(M
234(N(#$%M
O(+J((7)(KP*&'#@Q
IJ((7)(KP*&'#@Q
CK(1R'+/0
CK(1/'+/0S
#T05(#$%S
BU(V(&(7/WXYS
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ VŨ


Trong những năm gần đây, cùng với sự đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, hệ
thống cơ sở hạ tầng của nước ta đã có sự phát triển vượt bậc. Đóng góp đáng kể cho sự
phát triển đất nước. Thành công của ngành xây dựng cơ bản trong những năm qua đã
tạo tiền đề không nhỏ thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước.


Với đặc điểm nổi bật của ngành xây dựng cơ bản là vốn đầu tư lớn, thời gian thi
công kéo dài, qua nhiều khâu nên vấn đề đặt ra là làm sao phải quản lý tốt, có hiệu quả
đồng thời khắc phục tình trạng thất thoát, lãng phí trong quá trình sản xuất, giảm chi
phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Để giải quyết được vấn đề trên, mỗi doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp xây
lắp nói riêng cần có thông tin phục vụ cho quản lý, sản xuất kinh doanh. Trong đó đặc
biệt là các thông tin về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, qua thời gian thực tập tại Công ty
Cổ Phần Đầu Tư và Xây Dựng Thái Bình Dương, được sự giúp đỡ của các Anh Chị
phòng tài chính kế toán tại công ty, em đã đi sâu vào nghiên cứu công tác tính giá
thành phục vụ cho quản lý tính giá thành công trình.
SVTT: ĐẶNG NGỌC CỦA TRANG 1
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ VŨ


 !"
#$%&'()*&#+
 ,-./012324511678-91:;
<< 7=717>?.@A-3B-91:;
Công ty cổ phần ĐT&XD Thái Bình Dương được thành lập theo giấy phép kinh
doanh số 410301115 do sở kế hoạch và đầu tư TPHCM cấp ngày 24/01/2008
Công ty thành lập theo luật Doanh Nghiệp được Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam Khóa X thông qua ngày 12/06/1999.
- Tên công ty: Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thái Bình Dương
- Địa chỉ: 65 đường 23 KP5 Phường Hiệp Bình Chánh, Q.Thủ Đức, TPHCM
- Tên giao dịch: PACIFIC CONSTRUCTION AND INVERSTMENT JOINT
STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: PACJSC
- Mã số thuế: 0305658668
- Điện thoại: 08.73076898 FAX: 08.37261079

- Ngành nghề kinh doanh:
Thi công xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư, khu công nghiệp-khu
đô thị, cầu đường, cảng song, cảng biển, cảng hàng không.
Xây dựng công trình giao thông, dân dụng, dây trạm điện.
Sản xuất và mua bán cấu kiện bê tông (không sản xuất tại trụ sở)
Đại lý kinh doanh xăng dầu
Trồng và khai thác rừng
Mua bán và cho thuê thiết bị thi công trình, dịch vụ giới thiệu việc làm.
- Giám đốc: CD"E-
- Vốn điều lệ: 12.000.000.000 &
<<F ?5160012324511678-91:;
Ngày 01/05/2008 công ty bắt đầu hoạt động tại 65 đường 23 KP5 Phường Hiệp
Bình Chánh, Q.Thủ Đức, TPHCM. Những năm đầu với những khó khăn về tài chính,
nhưng sau chỉ hơn 2 năm hoạt động Công ty cổ phần ĐT&XD Thái Bình Dương đã
thu hút được một lượng khách hàng lớn, thường xuyên trao đổi mua bán, và cung ứng
dich bụ trong lĩnh vực nhà ở. Tình hình tài chính công ty đang khá ổn định, đội ngủ
SVTT: ĐẶNG NGỌC CỦA TRANG 2
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ VŨ

công nhân giàu kinh nghiệm và tận tâm, tận tụy với nghề, thu nhân công nhân ngày
càng tăng, mức sống ngày càng được cải thiện.
Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng các công trình hạ tầng, và đăng kí
khai nộp thuế tại Thành phố Hồ Chí Minh với mã số thuế: 0305658668 .
Hiện công ty do ông CD"E- điều hành, kí được những bản hợp đồng
có giá trị lớn nên công ty đang có những chuyễn biến khá tốt cho tới hiện nay.
Điều này chứng tỏ công ty đang dần đứng vững trên thị trường, tự trang trải
kinh phí và kinh doanh có lãi.
Là một Công ty cổ phần trong nền kinh tế thị trường, công ty đang phát triển
bền vững từng ngày và góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước.
<F C-G78HIJ1GK.LM?N1OP7QIR32.GS1T-U-1J791:T

4VW$&57)0&<
<F< C-G78HIJ1GK.LM?N1;
- Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Thái Bình Dương là một doanh nghiệp
tư nhân với ngành nghề kinh doanh chủ yếu là các công trình xây dựng công cộng,
công trình cầu đường, nhà ở… so với các ngành sản xuất khác, sản phẩm ngành xây
dựng cơ bản có những đặc điểm riêng
- Sản phẩm xây lắp là những công trình, hạng mục công trình xây dựng, vật
kiến trúc…. Có quy mô, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất xây
lắp kéo dài
- Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sane xuất, còn các điều kiện sản xuất khác
như: xe máy, phương tiện, thiết bị thi công, người lao động…. phải di chuyển đến đặc
điểm sản xuất
- Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp kéo dài do đó chất lượng công trình, thiết
kế ban đầu cần phải đảm bảo, tạo điều kiện cho bàn giao công trình
- Việc tổ chức sản xuất các đơn vị xây dựng luôn mang tính đặc thù riêng về
sản phẩm. Hoạt động xây lắp diễn ra dưới điệu kiện thiếu ổn định, luôn biến đổi theo
đặc điểm thi công và giai đoạn thi công nên Công ty đã lựa chọn phương án tổ chức thi
công thích hợp đó là khoán thi công
- Do chu kỳ sản xuất thi công kéo dài nên để đẩy nhanh tiến độ thi công, tránh
tổn thất, rủi ro, ứ động vốn Công ty đã áp dụng hình thức khoán cho các đội thi công,
điều này giúp Công ty hoàn thành và bàn giao sản phẩm đúng thời hạn quy định
SVTT: ĐẶNG NGỌC CỦA TRANG 3
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ VŨ

- Quá trình sản xuất diễn ra trong một phạm vi hẹp với số lượng công nhân và
vật liệu lớn Công ty đã phối hợp đồng bộ và chặt chẽ giữa các bộ phận và giai đoạn
công việc đảm bảo quá trình thi công diễn ra mộ cách liên tục, không bi gián đoạn
- Sản phẩm xây lắp phải diễn ra ngoài trời nên công ty đã có các biện pháp bảo
đảm an toàn lao động cho công nhân như: trang bị cho họ mũ bảo hiểm xây dựng,
quần áo bảo hộ, dây thắt an toàn…

<F<FGS1T-U-
<F<F<GS1T-U--XR-91:;
Y?S;"Z[.\]
GS<F;GS1T-U--XR-91:<
U-D7>H3^-XR1_`K4a;
- 75HGb-;
Là người đại diện tư cách pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp
luật về toàn bộ kết quả kinh doanh và nghĩa vụ đối với nhà nước
Giám đốc có toàn quyền trong việc tổ chức điều hành và quyết định mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty
Trực tiếp lãnh đạo mọi hoạt động của công ty:
SVTT: ĐẶNG NGỌC CỦA TRANG 4
(
(Đặng Văn Phúc)
"Zc71dce
1?a1
(Lê Thị Nhung)
"Z27-fPd
1I5
(Nguyễn Văn Khuê)
"Z17d1`,T
A4
(Trần Thị Phương)
"g(
(Nguyễn Bắc Nam)
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ VŨ

- Chuyên về quan hệ ngoại giao, đối ngoại với các đối tác trong công việc tìm
kiếm các đơn đặt hàng.
- Trực tiếp chỉ đạo hoạt đông của phong kế toán và kiểm tra tiến độ thực hiện

các công trình để kịp thời chỉ đạo các biện pháp sử lý phát sinh.
h"i75HGb-;
Là người trợ giúp giám đốc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty.
Chịu trách nhiệm trước giám đốc về công việc được giao.
Đôn đốc và kiểm tra các hoạt động của phòng ban.
h"Z[.\h1TA4;
Hướng dẫn làm các thủ tục ký hợp đông lao động, thực hiện chế độ BHXH,
BHYT, BHTN cho người lao động.
Thực hiện các công tác bảo hộ lao động và an toàn lao dộng cho người lao động
Tổ chức cơ cấu lao dộng phù hợp voi quy mô quản lý điều hành hoạt động của
công ty.
Quản lý hành chính, ấn chỉnh, phát hành và nhận công văn, lưu hồ sơ.
Tổ chức quản lý lao động, định mức lao động, theo dõi chấm công, để xuất
khen thưởng, kỷ luật cho nhân viên trong công ty.
h"Z127-fPd1I5;
Thiết lập hồ sơ và sổ sách kế toán tài chính, chứng từ của công ty, thực hiện
đúng chức năng nhiệm vụ của kế toán theo luật kế toán.
Chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty và điều hành hệ thống kế toán theo
đúng các quy định của pháp luật.
h"ZPdIJ-jce1?a1;
Chịu trách nhiệm về kỹ thuật và an toàn lao động
Đưa ra các chiến lươc kinh doanh và có kế hoạch cho các đội thi công thu mua
và bảo quản vật tư.
<F<F<FGS`KH5:Pd1I5-XR-91:;
Theo hình thức này, toàn bộ công việc xử lý thông tin trong công ty được thực
hiện tập trung ở phòng kế toán. Các bộ phận và các phòng ban khác chỉ thực hiện việc
SVTT: ĐẶNG NGỌC CỦA TRANG 5
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ VŨ


thu nhập, phân loại và chuyển chứng từ cùng các báo cáo nghiệp vụ về phòng kế toán
xử lý và tổng hợp thông tin.
GS<F;GS`KH5:Pd1I5
k;
Tại phòng kế toán, mọi nhân viên kết toán đều đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của
kế toán trưởng.
● cd1I516lY?:mDc?n]; Là người có chức năng quản lý hoạt
động của phòng kế toán, là người chịu trách nhiệm cao nhất về công tác kế toán tại
công ty. Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm trực tiếp về báo cáo tài chính trước
giám đốc và các đối tượng liên quan (kiểm toán ngân hang chủ đầu tư)
● cd1I51TA4Yn,E:o];Trực tiếp chỉ đạo tổng hợp các
thông tin từ các kế toán viên khác, kiể tra về mặt nghiệp vụ về các phần hành, cuối kỳ
lwn cân đối, báo cáo. Ngoài ra cong phụ trách công tác thông kê, các báo cáo thông kê
của công ty.
● Xp?eY?:m)f-6[H]; Quản lý lượng tiền mặt tại két, thu chi tiền,
lên cân đối và kiểm quỹ hàng ngày.
SVTT: ĐẶNG NGỌC CỦA TRANG 6
Thủ quỹ
Kế toán giá
thành
Kế toán vật
tư công nợ
với người bán
Kế toán
CCDC,
TSCD
Kế toán
lương
Kế toán công
nợ với người

mua
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
Kế toán tổng
hợp
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ VŨ

qcd1I53a11O-9A3=7r7`5YnIL]; Theo dõi tình hình
nhập xuất kho vật tư, kiểm tra tình hình thực hiện định mức tiêu hao vật tư. Theo dõi
chặt chẽ các khoản phải trả, tạm ứng cho người bán.
● cd1I5@Yn,"]; Phụ trách việc tính và thanh toán lương,
thưởng, BHXH… cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
● cd1I5-9-^OQ^-^OYI27U-];Theo dõi tình hình
sản xuất, tồn kho công cụ dụng cụ. Theo dõi việc sửa chữa và khấu hao TSCĐ
● cd1I57512Y?:m7"I]; Có nhiệm vụ tập hợp toàn bộ
và phân bổ chi ohí để tính giá thành cho từng vụ việc (đơn đặt hàng)
● cd1I5-9A3=7r7H?RYs,2]; Theo dõi tình hình các
khoản phải thu và tạm ứng đối với khách hàng.
<F<t5-p?:G,-?16I@RIGK-XR91:;
 up?:G,-?16I4Z-5:-uR-5:Y"];
Công ty thành lập Đội phòng cháy chữa cháy và xây dựng phương án PCCC
theo quy định, CBNV được huấn luyện và thực tập phương án chữa cháy hàng năm
theo quy định.
vNội dung quy định:
- CBNV chấp hành đúng thời gian làm việc theo quy định.
- Cấm uống rượu, bia trong ngày, giờ làm việc.
- Mặc đồng phục, đeo bảng tên, logo công ty theo quy định.
- Chấp hành sự phân công công việc của cấp trên.
- Khi đi công tác phải báo cáo và phải được sự đồng ý của người phụ trách trực
tiếp.

- Khi ra ngoài cơ quan trong giờ làm việc phải có lý do chính đáng, phải xin
phép, được sự chấp thuận của bộ phận phụ trách trực tiếp.
- Giao tiếp văn minh lịch sự với khách hàng<
Những cá nhân nào vi phạm sẽ được xử lý thích đáng, thực hiện tốt được biểu
dương và tổ chức khen thưởng. Điều đó thể hiện công ty là một đơn vị có trách nhiệm,
có kỉ luật và có tính chấp hành cao.
 up?:G,3B3>.7-97>4H9716r
Hàng tuần ban vệ sinh công nghiệp môi trường phải tổ chức ít nhất 3 đợt kiểm
tra trong phạm vi công ty hoặc nhà máy để ghi nhận, đánh giá tình hình thực hiện vệ
sinh môi trường và an toàn lao động của các bộ phận như:
SVTT: ĐẶNG NGỌC CỦA TRANG 7
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ VŨ

Vệ sinh sung quanh công ty nhà máy, máy móc thiết bị, kho bãi được sạch sẽ.
Phát quang những chỗ rậm rạp, các nơi thoát nước công nghiêp phải đảm bảo
và bảo vệ môi trường.
Trong công ty tích cực tham ra các phong trào chồng nhiều cây xanh.
Trong một tháng Ban vệ sinh môi trường phải có ít nhất 3 đợt kiểm tra tổng thể
(có báo trước) tình hình thực hiện vệ sinh công nghiệp và an lao động của tất cả các
đơn vị trực thuộc công ty và có báo cáo cho ban tổng giám đốc công ty để kiến nghị
các biện pháp thực hiện có hiệu quả hơn.
<t T-U--915-Pd1I51J791:;
<t<01U-7.TPd1I5-XR-91:;
Hình thức ghi sổ kế toán: chứng từ ghi sổ
Trình tự ghi sổ kế toán được thể hiện qua sơ đồ sau:
GS<t;601\7.TPd1I51wI01U-Pd1I5-U1_7.T<
k
:Ghi hàng ngày
:Ghi vào cuối tháng
:Đối chiếu kiểm tra

 601\7-x4
SVTT: ĐẶNG NGỌC CỦA TRANG 8
U1_7.T
T-717d1Tp?e
)L1TA4
Chứng từ gốc
T-57
)5I-5IPd
1I5
)L1TA4
Chi ết
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ VŨ

+ Hàng ngày khi nhận được chứng từ gốc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh,kế toán phải kiểm tra chứng từ về mọi mặt và ghi các nội dung cần thiết của
chứng từ vào Nhật ký –Sổ cái.
+ Cuối tháng ,sau khi phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng vào
Nhật ký –Sổ cái ,kế toán tiến hành khóa sổ ,tìm ra số tiền ở phần nhật ký và số dư cuối
tháng của từng tài khoản ở phần sổ cái .Đồng thời kiểm tra đối chiếu số liệu trên Nhật
ký –Sổ cái,bằng cách lấy tổng phát sinh A và tổng phát sinh i của tất cả các tài
khoản trên sổ cái.Nếu tổng các số nói trên khớp nhau thì việc tính toán số phát sinh và
số dư của các tài khoản trên Nhật ký-Sổ cái được coi là chính xác.
"17>1f1I5OM/@y.b@7>?
Tất cả chứng từ kế toán đều đươc xử lý trên phần mềm kế toán, cuối tháng in ra
các loại sổ.
<t<F 5-4454Pd1I554Q^1J7-91:;
- Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ_BTC ngày
20/3/2006.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu 1/1 và kết thúc vào 31/12 hàng năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam đồng

- Hình thức sổ kế toán:Nhật ký-Sổ cái
- Phương pháp hoạch toán:Kê khai thường xuyên
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Nhập trước- xuất trước
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Công ty tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp
đường thẳng để trừ dần nguyên giá TSCĐ cho thời gian hữu dụng hữu ích. Tỷ lệ
khấu hao hàng năm được áp dụng để trừ dần nguyên giá TSCĐ cho thời gian hữu
dụng ước tính như sau:
+ Nhà cửa: phụ lục 01/QĐ 2006
+ Thiết bi truyền dẫn: phụ lục 01/QĐ 2006
+ Máy móc thiết bị: phụ lục 01/QĐ 2006
+ Thiết bị văn phòng: 6 tháng- 1 năm
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ
- Thuế thu nhập doanh nghiệp: Áp dụng theo quy định chung hiện hành
- Phương pháp tính lương: Theo luật lao động
- Báo cáo tài chính của công ty được lập trên các quy định hiện hành của luật kế
toán Việt Nam.
SVTT: ĐẶNG NGỌC CỦA TRANG 9
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ VŨ

F
&'z"
F<?:1601\-1a432-937>-1\-1d7GR@2H37>-
F<<?:1601\-1a4
Hiện tại em đang làm tại phòng kế toán giá thành của công ty, Nhiệm vụ của
em là tập hợp chi phí từ các chứng từ hóa đơn, phiếu xuất, ….
Quy trình thực tập tại phòng kế toán của công ty (công việc chính của em là học
hỏi tập hợp chi phí tính tính giá thành công trình) :
SVTT: ĐẶNG NGỌC CỦA TRANG 10
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ VŨ



(1) (2)

GSF<;?:1601\-1a41J74ZPd1I5<
7E;
(1) Tập hợp các chứng từ như: Hóa đơn, phiếu xuất…
(2) Tập hợp số liệu về lương từ công trình của kế toán lương
F<<F937>-10H78?GA-3B1\-1d;
Qua quá trình thực tập tại phòng kế toán em đã tìm hiểu được cách xuất NVL,
thu thập và ghi sổ các chứng từ sau đó giá thành công trình. Tuy nhiên do thời gian
thực tập ngắn nên em các công việc này cũng chưa thuần thục lắm cần phải thực hành
thêm.
Ngoài công việc chuyên môn, quá trình thực tập giúp em nắm được một số quy
định trong quá trình làm việc, tôn trọng, lắng nghe ý kiến cấp trên, đề xuất ý kiến khi
phát hiện sai, luôn cố gắng học hỏi và rèn luyện bản thân.
F<F{-|73237d1`5I-5I7>43^-?:nH93B1a4A4-74f.LM?N132
M5-G,7512.L4}H1J791:;
♣ b71A1a4A4-74f;
Tại công ty, loại hình sản xuất là sản xuất đơn chiếc, theo từng đơn đặt hàng
nên đối tượng tập hợp chi phí là các đơn đặt hàng riêng biệt. Trong bài báo cáo này
gồm các đơn hàng do chủ thầu yêu cầu đặt phục vụ cho công trình Bến Lức.
♣ b71A1f7512
Tại công ty, do đơn đặt hàng được bàn giao khi công trình đã hoàn thành toàn
bộ nên đối tượng tính giá thành là những công trình, dịch vụ của đơn đặt hàng đã hoàn
SVTT: ĐẶNG NGỌC CỦA TRANG 11
KẾ TOÁN GIÁ
THÀNH
Hóa đơn
Phiếu xuất
KẾ TOÁN LƯƠNG

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ VŨ

thành, đảm bảo chất lượng và yêu cầu như hợp đồng đã ký kết. Cụ thể là công trình
Bến Lức (huện Bến Lức, Cần Giuộc)
♣ "454G575.L4}HQlQR
Do đối tượng tính giá thành là các công trình hoàn thành theo như Hợp đồng
nên công ty đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là toàn bộ các khoản mục chi phí thực
tế mà kế toán đã tập hợp được theo từng công trình trong tháng, mà đến cuối tháng sản
phẩm đó vẫn chưa hoàn thành.
Công ty nhận những hợp đồng công trình xậy lắp bàn giao một lần khi công
trình hoàn thành thì toàn bộ chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ không còn.
♣ "4541f7512.L4}H
Sản phẩm của công ty khi hoàn thành không làm thủ tục nhập kho mà chỉ làm
thủ tục bàn giao đưa vào sử dụng.
Khi xác định được giá thành sản phẩm hoàn thành tiến hành bàn giao ngay kế
toán định khoản như sau:
Nợ TK 632:
Có TK 154:
Tại công ty giá thành được tính theo 3 khoản mục đã trình bày ở trên. Cuối
tháng 1 công trình cung cấp và lắp đặt có mã công trình là: CTKDCBL đã hoàn thành
và bàn giao công trình.
F<F<cd1I5-74f?:n3a1@7>?16\-17d4;
− Phương pháp xuất kho nguyên vật liệu:
Vật liệu sử dụng cho sản xuất tại công ty bao gồm rất nhiều loại khác nhau.
Theo vai trò và tác dụng trong hoạt động sản xuất, lắp đặt, kế toán theo dõi vật liệu
trên các tài khoản chi tiết của TK 152 như sau:
- TK 1521: Nguyên liệu, vật liệu chính (cát ,đá, )
- TK 1522: Vật liệu phụ(vít, tắc kê…)
h5-1f753a1@7>?M?N1;
Phương pháp quản lý và hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp được công ty áp

dụng là phương pháp kê khai thường xuyên nên mọi nghiệp vụ nhập,xuất nguyên vật
liệu đều được kế toán theo dõi, tính toán và ghi chép một cách thường xuyên theo quá
trình phát sinh.
Khi xuất vật liệu, công ty sử dụng phương pháp nhập trước xuất trước để tính.
SVTT: ĐẶNG NGỌC CỦA TRANG 12
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ VŨ

6I15-i-5-7>43^.R?<
- Ngày 05/01 xuất đồng hồ nước theo phiếu xuất số PX0023-01 cho công
trình Bến Lức. Kế toán hạch toán:
A~F t•<F€
i•FY] t•<F€
- Ngày 06/01 xuất ống u PVC theo phiếu xuất số PX0035-01 cho công trình
Bến Lức. Kế toán hạch toán:
A~F <Ft•<€F
i•FY] <Ft•<€F
- Ngày 25/06 xuất thép V theo phiếu xuất PX0072-06 cho công trình Bến Lức.
Kế toán hoạch toán:
A~F t<t€•<‚ƒ•
i•FYF] t<t€•<‚ƒ•
- Ngày 30/06 căn cứ vào các phiếu xuất đồng hồ nước, ống u PVC, Val thi
công KDC, tập hợp chi phí cho công trình Bến Lức với số tiền625.579.946. Kế toán
hạch toán:
A~F ~F•<•„ƒ<ƒ€~
i•FY] ~F•<•„ƒ<ƒ€~
- Ngày 30/06 Căn cứ vào các phiếu xuất dầu DO, thép V, cát, đá, nhựa
đường…, tập hợp chi phí cho công trình Bến Lức với số tiền 11.231.235.678. Kế toán
hạch toán:
A~F <Ft<Ft•<~„‚
i•FYF]<Ft<Ft•<~„‚

Công trình xây dựng không có thủ tục nhập kho, các nguyên vật liêu được
lấy về và xuất thẳng trực tiếp ra công trình.
GSJ-1I5-74f16\-17d415•…F•FGdP7I212
-916015•~…F•F
SVTT: ĐẶNG NGỌC CỦA TRANG 13
621
152(1)
625.579.946
152(2)
11.231.235.678
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ VŨ

!"#W$%&'()*&#+
~•h#Fthc"•h")h †
(
n127PIL;-74f?:n3a1@7>?16\-17d4
b7>?;~F
2:•…•…F•FGd2:t•…•~…F•F
Đvt: đồng
2:
15
7.T
U1_
&7m7L7
b
7>?
c
b451.7
b7>?
2:

15
7.T
A i
Số dư đầu kỳ 0 0
05/01 PX0023-01 05/01 Xuất đồng hồ nước 152 130.124
06/01 PX0035-01 06/01 Xuất ống u PVC 152 1.230.412
… … … … … … …
03/05 PX0042-05 03/05 Xuất cát 152 12.178.345
03/05 PX0043-05 03/05 Xuất đá 152 15.678.289
25/06 PX0072-06 25/06 Xuất thép V 152 13.345.890
31/06 31/06 Kết chuyển sang 154 11.856.815.620
SVTT: ĐẶNG NGỌC CỦA TRANG 14
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ VŨ

TK tính giá thành
Tổng phát sinh <‚•~<‚•<~F• <‚•~<‚•<~F•
Số dư cuối kỳ 0 0
Y?S;4ZPd1I5-1:57)0&]
F<F<Fcd1I5-74f[-916\-17d4;
)L-NH-9O`L@32-5-PIL16f-1wI@;
-Căn cứ vào hợp đồng lao động và khối lượng công việc, tự tổ chức thi công
dưới sự giám sát của nhân viên kỹ thuật đội. Tổ trưởng thực hiện chấm công cho các
thành viên trong tổ thông qua Bảng chấm công:
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ XÂY DỰNG THÁI BÌNH DƯƠNG Đội Xây dựng công
nhân
‡)L-NH-9
 {321n U-
3^


~
F
„
t
‚



t
T.b
-9
7
-E
1
2
3
4
5
6
7

Nguyễn Kim Cường
Trần Văn Tuấn
Nguyễn Đình Quân
Tạ Bình
Lê Anh Toản
Vũ Văn Đăng
Lê Văn Việt
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
r7Q?:>1
(Kí tên)
SVTT: ĐẶNG NGỌC CỦA TRANG 15
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ VŨ


-Khi khối lượng công việc hoàn thành, đội trưởng đội xây dựng công trình tiến
hành nghiệm thu, lập biên bản thanh quyết toán hợp đồng đó xác nhận khối lượng
công việc hoàn thành và thanh toán theo số tiền đã thỏa thuận trong hợp đồng lao
động.
‡ˆ?.b•‚;)L1R1I5@;
9160)dU-2:•…•…F•FGd2:t•…•~…F•F
 {32n T
-K@2H
37>-
75 217B cy
a
1
2
3
4
5
6
7

Nguyễn Kim Cường
Trần Văn Tuấn
Nguyễn Đình Quân
Tạ Bình
Lê Anh Toản
Vũ Văn Đăng
Lê Văn Việt
T-K; F<‚ƒ~<•••<•••
Do công ty cổ phần đầu tư & xây dựng Thái Bình Dương thuê công nhân ngoài
để sản xuất mang tính thời vụ nên tài khoản 622 không có các khoản trích theo lương.

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
‡Căn cứ vào Phiếu kế toán từ 01/2012 tới khi hoàn thành công trình cuối
06/2012 tiền lương phải trả cho công nhân Thuê ngoài KDC Bến Lức là:
2.896.000.000 đồng,kế toán định khoản:
Ac~FF;F<‚ƒ~<•••<•••
ictt€;F<‚ƒ~<•••<•••
GSJ-1I5-74f[-916\-17d41_•…F•F1=7P7I212
-9160-?b7•~…F•F
SVTT: ĐẶNG NGỌC CỦA TRANG 16
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ VŨ

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ &XÂY DỰNG THÁI BÌNH DƯƠNG
65-ĐƯỜNG 23-KP5-PHBC-QTHỦ ĐỨC
(
n127PIL;-74f[-916\-17d4
b7>?;~FF
2:•…•…F•FGd2:t•…•~…F•F
Đvt: đồng
2:
15
7.T
U1_
&7m7L7
b
7>?
c
b451.7
b7>?
2:
15

A i
Số dư đầu kỳ 0 0
31/01 TL00012 31/01
Tiền lương công nhân
trực tiếp
334 496.000.000
28/02 TL00018 28/02
Tiền lương công nhân
trực tiếp
334 448.000.000
31/03 TL00023 31/03
Tiền lương công nhân
trực tiếp
334 496.000.000
… … … … … …
30/06 TL00045 30/06
Tiền lương công nhân
trực tiếp
334 480.000.000
Kết chuyển sang TK
tính giá thành
154 2.896.000.000
Tổng phát sinh F<‚ƒ~<•••<••• F<‚ƒ~<•••<•••
Số dư cuối kỳ 0 0
Y?S;4ZPd1I5-91:)&]
2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung tại công ty bao gồm những chi phí chủ yếu sau:
SVTT: ĐẶNG NGỌC CỦA TRANG 17
~FF
tt€

2.896.000.000
?:n75
Z
U-PN?RI215
bDH./Q^…F
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ VŨ

- Chi phí công cụ dụng cụ sử dụng cho xưởng sản xuất
- Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho sản xuất
- Chi phí bằng tiền khác …
h Chi phí lương và các khoản trích theo lương
− a4A417B@32-5-PIL16f-1wI@;
Căn cứ và tập hợp phiếu kế toán đến ngày30/06/2012thanh toán tiền lương cho đội thi
công CT Bến Lức là:432.200.000
. Kế toán định khoản:
NợTK627: €tF<F••<•••
Có TK 334(1): €tF<F••<•••
6f-PN?RI
Công ty tính khấu hao TSCĐ tròn tháng.
Mức khấu hao hàng tháng tính theo phương pháp đường thẳng được xác định
theo công thức:
Tài sản cố định hữu hình phục vụ sản xuất của công ty bao gồm những máy
móc thiết bị sau: xe lu WANATABE, xe cẩu, xe ben…
Kế toán TSCĐ tính khấu hao cho từng máy móc thiết bị và lập bảng tính, phân
bổ khấu hao rồi chuyển cho kế toán giá thành tập hợp vào tài khoản chi phí sản xuất
chung của các đơn đặt hàng
Cuối tháng 30/06 dựa vào bảng tính khấu hao phát sinh chi phí khấu hao TSCĐ
KDC Bến Lức như sau:
Ac~F„;ƒ<•F‚<•••
icF€;ƒ<•F‚<•••

− 74f`o17BP5-;
Căn cứ vào tất cả các hóa đơn từ ngày 01/01/2012 đến khi hoàn thành công
trình 30/06/2012 thanh toán tiền chi phí tiếp khách cho công trình Bến Lức với số
tiền:30.030.000, thuế 10%.Kế toán hoạch toán:
Ac~F„;F„<t••<•••
Actt;F<„t•<•••
ic;t•<•t•<•••
PKT 43/03
SVTT: ĐẶNG NGỌC CỦA TRANG 18
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ VŨ

Căn cứ vào tất cả các hóa đơn từ ngày 01/01/2012 đến khi hoàn thành công
trình 30/06/2012 thanh toán tiền điện thoại cho công trình Bến Lức số tiền là:
1.127.100 đồng,thuế 10%. Kế toán hoạch toán:
Ac~F„;<F„<••
Actt; <F<„•
ic;<Ftƒ<‚•
GSJ-1I5-74f$17d4•…F•FGdP7I212-9160•~…F•F
334 ~F„
421.200.000
214
91.028.000
111
31.269.810
SVTT: ĐẶNG NGỌC CỦA TRANG 19
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ VŨ

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ &XÂY DỰNG THÁI BÌNH DƯƠNG
65-ĐƯỜNG 23-KP5-PHBC-QTHỦ ĐỨC
(

n127PIL;-74f.LM?N1-?
b7>?;~F„
2:•…•…F•FGd2:t•…•~…F•F
Đvt: Đồng
2:
15
7.T
U1_
&7m7L7
b
7>?
c
b451.7
b7>?
2:
15
A i
Số dư đầu kỳ 0 0
30/06 TL00132 30.06 Thanh toán lương 334 421.200.000
30/06 TL00143 30/06
Thanh toán tiền
điện thoại
111 1.239.810
30/06 TL00155 30/06 Tiếp khách 111 30.030.000
30/06 TL00164 30/06 Trích KHTSCĐ 142 91.028.000
30/06 30/06
Kết chuyển sang
TK tính giá thành
154 543.497.810
Tổng phát sinh 111 543.497.810 543.497.810

Số dư cuối kỳ 0 0
Y?S;4ZPd1I5-91:)&]
F<F<€cd1I51a4A4-74f;
Để tính giá thành sản phẩm cho từng đối tượng, kế toán kết chuyển chi phí đối
với chi phí đã tập hợp trực tiếp theo từng đối tượng,
Để tổng hợp chi phí sản xuất kế toán sử dụng TK 154 – Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang.
cd1-?:8-74f16\-17d4
SVTT: ĐẶNG NGỌC CỦA TRANG 20
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ VŨ

Ac•€;<‚•~<‚•<~F•
ic~F;<‚•~<‚•<~F•
cd1-?:8-74f[-916\-17d4
Ac•€;F<‚ƒ~<•••<•••
ic~FF;F<‚ƒ~<•••<•••
cd1-?:8-74f.LM?N1-?
Ac•€;•€t<€ƒ„<‚•
ic~F„;•€t<€ƒ„<‚•
h74f.LM?N1QlQR-?b7P‰;
Do đối tượng tính giá thành là các công trình hoàn thành theo như Hợp đồng
nên công ty đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là toàn bộ các khoản mục chi phí thực
tế mà kế toán đã tập hợp được theo từng công trình trong tháng, mà đến cuối tháng sản
phẩm đó vẫn chưa hoàn thành.
Công ty nhận những hợp đồng công trình xậy lắp bàn giao một lần khi
công trình hoàn thành thì toàn bộ chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ không còn.
− f7512.L4}H;
Sản phẩm của công ty khi hoàn thành không làm thủ tục nhập kho mà chỉ làm
thủ tục bàn giao đưa vào sử dụng.
Khi xác định được giá thành sản phẩm hoàn thành tiến hành bàn giao ngay kế

toán định khoản như sau:
Nợ TK 632:
Có TK 154:
Tại công ty giá thành được tính theo 3 khoản mục đã trình bày ở trên.
Cuối tháng 1 công trình cung cấp và lắp đặt có mã công trình là: CTKDCBL đã hoàn
thành và bàn giao công trình
- Giá thành thực tế vụ việc CTKDCBL.
Z =
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ &XÂY DỰNG THÁI BÌNH DƯƠNG
65-ĐƯỜNG 23-KP5-PHBC-QTHỦ ĐỨC
(
n127PIL;74f.LM?N1QlQR-?b7P‰
b7>?;•€
SVTT: ĐẶNG NGỌC CỦA TRANG 21
Chi phí dở dang Chi phí sản xuất phát Chi phí dở dang
đầu kỳ + sinh trong kỳ – cuối kỳ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ VŨ

2:•…•…F•FGd2:t•…•~…F•F
Đvt: Đồng
2:
15
7.T
U1_
&7m7L7
b
7>?
c
b451.7
b7>?

2:
15
A i
Số dư đầu kỳ 0
30/06 TH00143 30/06
Kết chuyển
chi phí NVL
trực tiếp
621 11.856.815.620
30/06 TH00155 30/06
Kết chuyển
chi phí NC
trực tiếp
622
2.896.000.000
30/06 TH00163 30/06
Kết chuyển
chi phí sản
xuất chung
627 543.497.810
30/06 30/06
Kết chuyển
sang TK tính
giá thành
632
15.296.313.430
30/06 30/06
Tổng phát
sinh
15.296.313.430 15.296.313.430

Số dư cuối kỳ 0
Y?S;4ZPd1I5-1:57)0&]
SVTT: ĐẶNG NGỌC CỦA TRANG 22
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ VŨ

Š‹(!Œ*
n-9160;9160)dU-
h,RG78H;I
Bảng
phân
Bổ
Diễn giải Chi phí sản xuất xây lắp
Chi phí NVL Chi phí
NC
Chi phí
SXC
Cộng
-Sản phẩm xây lắp dở dang
đầu kỳ.
-Số phát sinh trong kỳ.
-Sản phẩm xây lắp dở dang
cuối kỳ.
-Giá thành sản xuất trong
kỳ.
11.856.815.6200
0
0
2.896.000.0000
0
0

543.497.810
0
0
15.296.313.430
0
0
Lũy kế gía thành đến cuối
kỳ
11.856.815.620 2.896.000.000 543.497.810 15.296.313.430
Y?S;4ZPd1I5-1:57)0&]
Kết chuyển giá vốn hoàn thành công việc cho công trình CTKDCBL.
Ac~tF; •<Fƒ~<tt<€t•
ic•€; •<Fƒ~<tt<€t•
SVTT: ĐẶNG NGỌC CỦA TRANG 23
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ VŨ

#+t
'((z$•'z"
t<a1U--XR.737n.R?1r77R10H78?321RH7R1\-1a41J7-9
1:;
Với sự chỉ bảo tận tình của các anh chị phòng kế toán, em đã hiểu thêm về môi
trường làm việc nói chung cũng như tổ chức bộ máy kế toán nói riêng. Quá trình thực
tập tại Công Ty CP đầu tư và XD Thái Bình Dương đã giúp em cọ xát được với thực
tế, áp dụng những lý thuyết đã được học về chuyên ngành kế toán vào thực tế công
việc. Sau đây, em xin có một số nhận xét về Công ty.
t<<?a@A7;
Trong thời gian thực tập tại công ty, em đã được các anh chị trong phòng kế
toán nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ. Mới ngày đầu bước chân vào công ty còn nhiều
bỡ ngỡ, nhưng các anh chị đã ân cần quan tâm, chỉ dạy cho em phải làm cái gì, làm
như thế nào. Em được làm công việc của một kế toán viên thực sự, và lại được làm ở

khâu rất quan trọng. Tại đây em được áp dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn.
Nó giúp em làm quen với công việc thực tế, để khi ra trường em có thể làm việc cách
mau chóng.
t<<FciPD;
Do mới bước đầu tiếp xúc với công việc thực tế nên thực hiện các công việc còn
bở ngỡ, thiếu tự tin.
Ngoài lý thuyết đã học thực tế các thông tư chính sách thay đổi liên tục, do đó
bản thân xử lý rất lung túng .
t<<t5-7L7p?:d1-937>-GA-7RI;
- Phải hạn chế nhũng vấn đề còn mang nặng tính lý thuyết, lý thuyết chỉ giúp ta
hiểu biệt được như thế nào là nghề kế toán và công việc nhưng khi va chạm thực tế thì
chúng ta không được áp dụng một cách rập khuôn và máy móc, mà phải biết kết hợp
nhuần nhuyễn và một cách bài bản giữa lý thuyết và thực tế.
- Cần phải đẩy nhanh quá trình làm việc, có vậy thì mới kịp tiếp thu những kinh
nghiệm mới từ người khác.
SVTT: ĐẶNG NGỌC CỦA TRANG 24

×