Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Triển khai áp dụng công nghệ may LEAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.93 KB, 10 trang )

Phụ lục 01: Sơ đồ các văn phòng, nhà máy và mạng lưới các chi nhánh của tập đoàn Esquel
Tổng Giám Đốc
P. Tổng Giám Đốc
Sewing
PPC
Tài chính
HR & Adm
Hành chính
Lương
Quản lý đơn
hàng
Kế hoạch
Thu mua NPL
QA
QA
ISO
Cắt
Cắt
Trợ lý
TED
Kế toán
Kiểm hàng
Cơ khí
.
An ninh
HR
Giặt
Trách nhiệm
Xã hội
Xuất nhập
khẩu


Thêu
Tuyển dụng
Quan hệ lao
động
Bảo hiểm
Y tế
Kho
Mẫu
Thu mua khác
Phát hàng
Nghiên cứu
kỹ thuật
IT/ Phần cứng
IT/ Phần mềm
EGV Chuyên gia
IT *
EEL Chuyên gia
HR ^
EGV Chuyên gia
tài chính *
Kỹ thuật
Bảo trì may
………….
PST
EGV Chuyên gia
QA *
LEAN
Đào tạo & Phát
triển
IT

Tạp vụ
PHỤ LỤC 02: SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY ESQUEL VIỆT NAM (AMATA)
*: Làm việc tại EGV (Esquel BinhDuong)
^: Làm việc tại EEL (Văn phòng tập đoàn Esquel)
Ngày cập nhật: 5/04/2012
Asia Garment Manufacturer (Vietnam) Co. Ltd.
^ Solid line report to
Corpora
t
e
/

Regional function
heads
* Base in
EGV
Phụ lục 03: Sơ đồ cơ cấu nhân sự công ty Asia Garment Manufacturer
Executive, Washing
______________________________________________________________________
Steven Canh, Tan
TRUONG
Director, Garment Manufacturing,
Malaysia & Vietnam Operations
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Kent TEH
Assistant General Manager, GMO
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Byron Luong, Van NGUYEN
Factory Manager
_______________________________________________________________

CHAN, Chi Hui
Production Manager
______________________________________________________________________
Vacant
Senior Manager, PPC
______________________________________________________________________
^* Theresa
Manager, QA
___________________________________________________________
^CHONG, Siu
Yung
Assistant Manager, PPC
______________________________________________________________________
Jolie Thao, Thi PHAN
Executive, Securi
_______________________________________________________________
Tuan, Ngoc
NGUYEN
Chief Accountant,
Accounting
___________________________________________________________________________________
*Phuong, Thi Uyen
DINH
Manager, HR
_______________________________________________________________
Nga, Kieu
NGUYEN
Assistant Executive,
IE
_______________________________________________________________

Vy, Hung
NGUYEN
Senior Supervisor,
Purchasing
_______________________________________________________________
Binh, Thanh PHAM
Assistant Manager,
Warehouse
_______________________________________________________________
Dat, Tan NGUYEN
Assistant Supervisor
_______________________________________________________________
Tai, Hieu VU
Manager, IT
_______________________________________________________________
^* Thanh, Nhat LE
Senior Manager, HR
______________________________________________________________________________________________________________
^* Hanh, Thi Au TRAN
Financial Controller
______________________________________________________________________________________
^* Andy WSH
Assistant Manager,
Sewing
______________________________________________________________________
Vacant
Assistant Manager,
Cutting
______________________________________________________________________
Duyen, Phan TRAN

Assistant Manager, DC
______________________________________________________________________
Son, Ngoc VONG
Executive, LEAN
______________________________________________________________________
Vacant
Manager, TED
______________________________________________________________________
Vacant
Senior Executive,TED
______________________________________________________________________
Hai, Minh LE
Phụ lục 05: Quy trình sản xuất
Khách
hàng
Khách
hàng
Phòng kinh doanh
(OPM)
Phòng kế hoạch
(PPC)
Nhận nguyên phụ liệu
Phòng kỹ thuật Phòng may mẫu
Giác sơ đồ
Bộ phận cắt
Bộ phận thêu
Xưởng may
Xưởng may
QA
Ủi + Đóng gói

Đóng thùng
Nhập kho
Final xuất hàng
Bảng đánh giá LEAN
Line:
Người đánh giá:
Ngày:
No.
Nguyên tắc Tiêu chuẩn Ghi chú Điểm
1
Tối thiểu 2 quy trình được kết
nối với nhau, trong đó có quy
trình may.
1.1 1
Công nhân có thể chuyển hàng từ công đoạn này sang công đoạn khác mà
không cần phải đứng lên, rời vị trí hoặc nhờ người khác chuyền dùm.
2
Hàng tồn được kiểm soát trực
quan và theo tiêu chuẩn
2.1 1
Hàng tồn tiêu chuẩn kệ btp:
- Tối thiểu: 2 bó
- Tối đa: 12 bó
2.2 1
Hàng tồn tiêu chuẩn giữa các trạm may:
- Trạm trước bàn phối: 01 bó sản phẩm
- Trạm sau bàn phối: 06 sản phẩm
2.3 1 Hàng tồn tiêu chuẩn trạm PI: hàng bằng mặt rổ.
2.4 1 Hàng tồn tiêu chuẩn mỗi trạm ủi: hàng bằng tay kệ
2.5 1

Hàng tồn tiêu chuẩn trạm đóng gói: 20 sản phẩm.
Hàng tồn tiêu chuẩn trạm đóng thùng: 1 kệ
3
Hệ thống khẩn cấp được thiết
lập và sử dụng một cách
thường xuyên bởi nhân viên
sản xuất/ QA/bảo trì.
3.1 1
Tất cả các thành viên trong chuyền hiểu được việc sử dụng Andon và các
trường hợp được cập nhật chi tiết vào báo cáo.
4
Hẹ thống thông tin (an toàn,
chất lượng, giao hàng, chi phí)
được cập nhật hàng ngày
4.1 1
Các chỉ số đo lường (SQDC) được hiển thị và cập nhật theo giờ/ theo
ngày
4.2 1
Quản lý chuyền hoàn toàn hiểu những biểu đồ và số liệu báo cáo trên
bảng thông tin
4.3 1
Có bằng chứng về những hành động, cải thiện thông qua những biện pháp
ứng phó hoặc công cụ PDCA cho những hạng mục không đạt mục tiêu.
5 Chất lượng tại gốc (ISQ), công 5.1 1 Người thao tác kiểm tra chất lượng trước và sau khi hoàn thành công đoạn
nhân cần phải kiểm tra chất
lượng công đoạn của mình
trước khi chuyển sản phẩm
sang công đoạn kế tiếp
theo những điểm lưu ý về chất lượng trong bảng chuẩn hóa.
5.2 1

Sản phẩm lỗi được tìm thấy phải được chuyển đến người thao tác để được
sửa ngay lập tức. Không có hàng lỗi được giữ lại ở bàn PI, trạm may hay
khu vực hoàn tất.
6
Có bảng chuẩn hóa, hướng dẫn
công việc cho tất cả công đoạn
chính
6.1 1 Bảng chuẩn hóa được niêm yết ở mỗi công đoạn.
6.2 1
Cả quản lý chuyền và người thao tác biết ý nghĩa 05 nội dung chính trong
bảng chuẩn hóa.
7
Có bằng chứng thực hiện 5S và
quản lý trực quan
7.1 1
Công nhân và quản lý chuyền hiểu được 5S là gì và mục đích của việc
thực hiện 5S.
7.2 1
Có bằng chứng của việc thực hiện quản lý trực quan: tủ phụ liệu, tủ dụng
cụ sắc nhọn, hệ thống kệ (chuyền may, PI), đèn khẩn cấp, sơ đồ chuyền
và treo số thứ tự.
7.3 1 Có bảng tự đánh giá về 5S
8
Quản lý theo chuỗi liên kết
không phải theo từng công
đoạn, sản phẩm cuối cùng là
kết quả hoạt động của cả
chuyền.
8.1 1
Toàn bộ lưu trình được quản lý bởi cùng một quản lý (phỏng vấn quản lý

08 nguyên tắc Lean và bằng chứng thực hiện)
1
8
Xác nhận của tổ trưởng/ chuyền trưởng Người đánh giá
Phụ lục 07: Bảng đánh giá LEAN
Bảng thực hành 8 nguyên tắc quản lý sản xuất tinh gọn (Lean)
Tên/ Chức vụ/ Chuyền:
TT Nội dung Cho ví dụ EAV đã thực hiện nguyên tắc này Bằng chứng thực hiện Lợi ích thực hiện
1
Tối thiểu 2 quy trình
được kết nối với
nhau, trong đó có
quy trình may.
1.1 May, Kiểm phẩm, Ủi, Đóng gói và Đóng thùng được kết nối
- Thiết kế chuyền: Công nhân có thể
chuyển hàng từ công đoạn này sang công
đoạn khác mà không cần phải đứng lên, rời
vị trí hoặc nhờ người khác chuyền dùm.
- Kết quả thực hiện: hàng sau may-đóng
thùng sau 4h(hàng k wash)/ 8h(hàng wash)
- Giảm hàng tồn  cải thiện
chi phí, 5S
- Phản hồi nhanh  cải
thiện chất lượng và tăng
năng suất
2
Hàng tồn được
kiểm soát tại quy
trình may bằng việc
sử dụng kệ, tín

hiệu(Kanban), hệ
thống kéo
2.1
Hàng tồn tiêu chuẩn giữa các trạm may:
- Trạm trước bàn phối: 01 bó sản phẩm
- Trạm sau bàn phối: 06 sản phẩm
- Công cụ hiển thị trực quan: kệ, rổ, đèn
Andon
- Bảng thông tin trực quan cập nhạt theo
giờ
- Giảm hàng tồn  cải thiện
5S, giảm lãng phí
- Phản hồi nhanh  cải
thiện chất lượng và tăng
năng suất
2.2 Hàng tồn tiêu chuẩn trạm PI: 1 rổ (ngang mặt rổ)
2.3 Hàng tồn tiêu chuẩn mỗi trạm ủi: 1 kệ (ngang mặt kệ)/10sp
2.4
Hàng tồn tiêu chuẩn trạm đóng gói: 20 sản phẩm.
Hàng tồn tiêu chuẩn trạm đóng thùng: 1 kệ
3
Hệ thống khẩn cấp
được thiết lập và sử
dụng một cách
thường xuyên bởi
nhân viên sản xuất/
QA/bảo trì.
3.1
Tất cả các vấn đề chất lượng trong báo cáo của QA phải được
sử dụng đèn đỏ để cảnh báo và cập nhật Andon

- Có báo cáo Andon
- Có bằng chứng về việc xử lý, phản hồi,
hành động khắc phục và đánh giá hiệu quả
của hành động khắc phục
Phản hồi nhanh  giữ nhịp
sản xuất, cải thiện chất lượng
và tăng năng suất
3.2
Tất cả các vấn đề nhịp sản xuất phải được sử dụng đèn xanh
để cảnh báo và cập nhật Andon
3.3
Tất cả các vấn đề sự cố máy phải được sử dụng đèn vàng để
cảnh báo và cập nhật Andon
4
Hẹ thống thông tin
(an toàn, chất lượng,
giao hàng, chi phí)
được cập nhật hàng
ngày
4.1
Các thông tin được cập nhật đầy đủ, chính xác trước 13h hàng
ngày
- Có cập nhật đầy đủ theo thời gian quy
định
Theo dõi kết quả hoạt động
của chuyền, xác định và tháo
gỡ rào cản để phát triển
4.2
Quản lý chuyền hoàn toàn hiểu và giải thích được các biểu đồ
về an toàn, chất lượng, giao hàng, chi phí (SQDC)

5
Chất lượng tại gốc
(ISQ), công nhân cần
phải kiểm tra chất
5.1
Công nhân hiểu rõ thao tác kiểm trong bảng chuẩn hóa cảu
mình
- Quan sát và audit công nhân mỗi ca, ghi
nhận và phản hồi kết quả tự kiểm của mỗi
công nhân
Đảm bảo chất lượng sản
phẩm tại gốc  giảm lãng
phí, thỏa mãn yêu cầu khách
5.2 Công nhân có thực hiện thao tác tự kiểm khi may(quan sát
lượng công đoạn của
mình trước khi
chuyển sản phẩm
sang công đoạn kế
thực tế)
- FPY trạm PI, CFA hàng, tăng năng suất
5.3
Có bằng chứng đánh giá kết quả tự kiểm cảu mỗi công
nhân(may, ủi, đóng gói, đóng thùng)
5.4
Thành phẩm lỗi được tìm ra ở khu vực PI, được gửi cho quản
lý chuyền ngay lập tức, không có hàng lỗi được giữ lại
5.5
Không có hàng lỗi chờ sửa tại trạm may, công nhân phải sửa
ngay lập tức khi hàng lôic được trả về
6

Có bảng chuẩn hóa,
hướng dẫn công việc
cho tất cả công đoạn
chính
6.1 Có đầy đủ bảng chuẩn hóa cho tất cả các công đoạn.
- Có cập nhật bảng chuẩn hóa theo đơn
hàng trước 1h lên hàng
- Có phỏng vấn công nhân khi lên hàng và
sau 1 ngày lên hàng
Sản phẩm được sản xuất ra
theo quy trình thống nhất,
hạn chế tối đa sự khác biệt
của thành phẩm thỏa mãn
yêu cầu của khách hàng
6.2
Công nhân nắm được 5 nội dung chủ yếu của bảng chuẩn
hóa(nhịp sản xuất, thời gian hoàn thành công đoạn, thao tác
kiểm, giới hạn hàng tồn, bước công việc)
6.3
Công nhân diễn đạt được nội dung các bước công việc của
mình (công nhân được nhìn bảng chuẩn hóađể trả lời)
7
Có bằng chứng thực
hiện 5S và quản lý
trực quan
7.1
5S: có bằng chứng tự kiểm tra và được đánh giá việc thực hiện
5S
Có báo cáo tự kiểm và được đánh giá tại
nơi làm việc, Quản lý chuyền biết rõ kết

quả thực hành 5S và những yêu cầu cần cải
thiện của chuyền mình trong tháng
- Xây dựng một môi trường
sạch sẽ, ngăn nắp
- Nâng cao ý thức kỷ luật
trong việc thực hiện công
việc
- Công việc có chất lượng và
năng suất cao
7.2
Trực quan: tủ phụ liệu, dụng cụ, đèn Andon, tiêu chuẩn tồn
trạm may, kệ hàng lỗi trạm PI
Quản lý chuyền hiểu và có thực hành quản
lý trực quan
8
Quản lý theo chuỗi
liên kết không theo
từng công đoạn riêng
rẽ
8.1
Quản lý chuyền (tổ phó, tổ trưởng) phải quản lý từ may đến
đóng thùng
Tổ phó, tổ trưởng nắm được tiến độ, kết
quả và kế hoạch hành động cải thiện từ
may đến đóng thùng
Giảm lãng phí, tăng năng
suất.
Phụ lục 06: Bảng thực hành 8 nguyên tắc quản lý sản xuất tinh gọn (Lean)



×