Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

CHO VAY MUA NHÀ TRẢ GÓP, LÝ THUYẾT VÀ THƯC TIỄN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (818.61 KB, 28 trang )

LOGO
CHO VAY MUA NHÀ
CHO VAY MUA NHÀ
TRẢ GÓP
TRẢ GÓP
Thực hiện:

Trần Anh Thiên –

Nguyễn Lê Hoàng Thịnh –

Ngô Trần Anh Thư –
LOGO


Tổng Quan
Tổng Quan
GIỚI THIỆU CHUNG
GIỚI THIỆU CHUNG

Nhằm đáp ứng nhu cầu của khá nhiều người dân
cần vay tiền để mua nhà (đất nền), các ngân hàng
đưa ra gói dịch vụ đối với các khách hàng cá nhân
tiện ích với lãi suất thỏa thuận, số năm trả lãi và
vốn dài (từ 10-20 năm), điều kiện thủ tục vay vốn
nhanh chóng.
ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG
ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG

Cá nhân, hộ gia đình người Việt Nam.


Có thu nhập ổn định, đủ đảm bảo khả năng trả nợ
cho Ngân hàng.

Có vốn tự có tham gia vào việc mua bán, chuyển
nhượng nhà, nền nhà.

Có tài sản thế chấp, cầm cố.
LOẠI TIỀN CHO VAY
LOẠI TIỀN CHO VAY

Tiền VNĐ hoặc vàng
PHÂN LOẠI
PHÂN LOẠI

Tín chấp (cá nhân có thu nhập cố định hàng tháng).

Thế chấp(cá nhân có tài sản đảm bảo trả nợ).
Các quy định của Chính Phủ và NHNN về cho vay

Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN của thống
đốc NHNN về việc ban hành Quy chế cho vay của
các tổ chức tín dụng đối với khách hàng.

Nghị quyết số 11/NQ-CP được ban hành ngày
24/2/2011 về những giải pháp chủ yếu tập trung
kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm
an sinh xã hội.
1. Cá nhân có đủ năng lực pháp luật và
năng lực hành vi dân sự
2. Có tài khoản thanh toán tại NH cần vay

vốn (nếu ko có phải mở trước khi giải
ngân)
3. Tại thời điểm vay vốn, không có nợ quá
hạn ở bất kỳ tổ chức tín dụng nào
KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN VAY:
KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN VAY:
4.Đối với cho vay tín chấp:
Phải có giấy tờ chứng minh thu nhập ( có xác
nhận của cá nhân hoặc công ty)
Đối với vay thế chấp (chiếm đa phần):
Phải có thu nhập ổn định đủ khả năng trả nợ
+ tài sản thế chấp dc hình thành từ vốn vay
+ tài sản thế chấp thuộc sở hữu của khách
hàng
+ tài sản bên thứ 3 cam kết bảo lãnh
Nhóm NH
nhà nước
Nhóm NH
TMCP
Nhóm NH nước ngoài
HSBC ANZ
• Thu nhập tối
thiểu 3tr
• bảo đảm khả
năng trả nợ suốt
thời kỳ vay vốn
•Thu nhập tối
thiểu 3-5
tr/tháng tuỳ NH
và địa

phương(2)
• Đảm bảo khả
năng trả nợ
• Thu nhập
tối thiểu
10tr/tháng.
• Khoản vay
tối thiểu
800tr
•Chỉ cần
chứng
minh thu
nhập có
khả năng
trả nợ
Thông
thường từ 18-
65 tuổi
Tuổi
18-65
Tài sản thế chấp
(theo 3 hình thức
trên)
Tài sản thế
chấp ( theo 3
hình thức
trên)
Cho vay tín
chấp
Tài sản thế

chấp (theo 1
trong 3 hình
thức trên)
Nhóm NH
nhà nước
Nhóm NH
TMCP
Nhóm NH
nước ngoài
HSBC ANZ
Không có nợ quá
hạn tại bất cứ tổ
chức tín dụng nào
Không có nợ
quá hạn tại bất
kỳ tổ chức tín
dụng nào
Không có
nợ quá
hạn tại bất
cứ tổ chức
tín dụng
nào
Không có
nợ quá
hạn tại bất
cứ tổ chức
tín dụng
nào
Nhóm NH nhà

nước
Nhóm NH
TMCP
Nhóm NH
nước ngoài
HSBC ANZ
Có vốn tối thiểu
tham gia vào hợp
đồng mua nhà(1)
Có vốn tối
thiểu tham gia
vào hợp đồng
mua nhà(3)
Nhóm NH nhà
nước
Nhóm NH
TMCP
Nhóm NH
nước ngoài
HSBC ANZ
Quy trình và thủ tục vay vốn

Khách hàng đi vay cung cấp thông tin cho ngân
hàng.
Ngân hàng tiếp xúc phổ biến thông tin.
o
Nhìn chung thủ tục của các ngân hàng cũng tương
tự như nhau
QUY TRÌNH THỦ TỤC
Giải ngân

Giám sát tín dụng
Thanh lý
Hợp đồng
KH Lập hồ sơ
vay vốn
Phân tích
Tín dụng
Ra quyết định
tín dụng
QUY
QUY
TRÌNH
TRÌNH
HỒ SƠ VAY VỐN
HỒ SƠ VAY VỐN

Giấy đề nghị vay vốn

Giấy tờ pháp lí cá nhân

Tài liệu chứng minh mục đích sử dụng vốn

Tài liệu chứng minh thu nhập

Chứng từ sở hữu tài sản đảm bảo

Các giấy tờ khác có liên quan.
PHÂN TÍCH TÍN DỤNG
PHÂN TÍCH TÍN DỤNG


Phân tích tín dụng là xác định khả năng hiện tại và
tương lại của khách hàng trong việc sử dụng vốn
vay và hoàn trả nợ vay.

Tìm kiếm những tình huống có thể liên dẫn đến rủi
ro của ngân hàng.

Phân tích tính chân thật của những thông tin do
khách hàng cung cấp.

Trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý
hoặc từ chối cho vay đối với một hồ sơ vay vốn của
khách hàng.
QUYẾT ĐỊNH TÍN DỤNG
QUYẾT ĐỊNH TÍN DỤNG
Giải ngân

Ở bước này, ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho
khách hàng theo hạn mức tín dụng đã ký kết trong
hợp đồng tín dụng.
GIẢI NGÂN
GIẢI NGÂN
GIÁM SÁT TÍN DỤNG
GIÁM SÁT TÍN DỤNG

Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử
dụng vốn vay thực tế của khách hàng, hiện trạng tài
sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách hàng,
để đảm bảo khả năng thu nợ.
THANH LÍ HỢP ĐỒNG

THANH LÍ HỢP ĐỒNG
-
Thu nợ đến hạn.
-
Xem xét tiếp tục ký hợp đồng tín dụng mới (tái
cấp) hay kết thúc tín dụng với khách hàng đó.
LÃI SUẤT
NHTM NN
NHTM NN
NHTM CP
NHTM CP
NH NN
NH NN
Thỏa thuận giữa ngân hàng với
người đi vay mua nhà , dao động
trong khoảng : 1.1% -1.8% tháng
tùy từng ngân hàng và mức tín
nhiệm của người đi vay. Lãi suất
này chỉ cố định trong 3 tháng đầu
tiên và thay đổi cứ 3 tháng 1 lần
theo sự điều chỉnh lãi suất của ngân
hàng.
1.1%
-1.4%
/tháng
1.4% -
1.8%
/tháng
1.5% -
1.65%

/tháng
Hạn mức tín dụng
NHTM NN NHTM CP NH NN
Mức cho
vay: Tùy
vào nhu
cầu và
khả năng
trả nợ của
khách
hàng và
tùy vào
quy định
của từng
ngân
hàng

Cho vay có bảo
đảm bằng tài sản
khác: tối đa 85%
giá trị phương án
xin vay.

Cho vay có bảo
đảm bằng tài sản
hình thành từ vốn
vay và bảo lãnh
của các tổ chức có
liên kết với chi
nhánh: không quá

70% giá trị
phương án xin
vay.

Cho vay không
có bảo đảm bằng
tài sản: không quá
12 tháng thu nhập
thực tế của người
vay và không quá
200 triệu đồng.
Có thể vay 100%
giá trị nhu cầu
nhưng không quá
70% giá trị tài sản
đảm bảo. (Thường
là 70% nhu cầu
vốn của khách
hàng nếu tài sản
đảm bảo là tài sản
hình thành từ vốn
vay. Ngoài ra có
thể lên đến 100%
giá trị nhu cầu nếu
thế chấp bằng tài
sản khác hoặc tài
sản đảm bảo là
sổ/thẻ tiết kiệm
hoặc các giấy tờ
có giá.)

70% giá
trị căn
nhà thế
chấp.

Có nhiều hình thức trả nợ khác nhau ( các kì khoản
linh hoạt 1,3,6 tháng)

Trả lãi hàng tháng, trả gốc một lần vào cuối kỳ (cho
vay ngắn hạn).

Trả lãi hàng tháng, trả gốc theo định kỳ tháng/quý.

Trả lãi, trả gốc linh hoạt theo thỏa thuận;

Trả gốc và lãi đều hàng tháng; (tổng số tiền gốc
cộng (+) tiền lãi phải trả chia đều cho các kỳ trả nợ).
PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

KHẢO SÁT THỰC TẾ
KHẢO SÁT THỰC TẾ

×