Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Xây dựng sân bóng đá mini cỏ nhân tạo kết hợp quán cà phê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.97 KB, 14 trang )

PHẦN I
TÓM TẮT CÁC NỘI DUNG CỦA CHỦ DỰ ÁN VÀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên dự án : Xây dựng sân bóng đá mini cỏ nhân tạo
kết hợp quán cà phê
I/ Chủ đầu tư
Chủ đầu tư: Đại học Quốc gia TP. HCM
II/ Mục đích đầu tư:
Nhu cầu bóng đá trong sinh hoạt thể thao là một hoạt động lành
mạnh và được đánh giá cao trong giới trẻ. Xây dựng Sân cỏ nhân tạo
đáp ứng nhu cầu phần nào đó về sinh hoạt, giải trí cho hàng ngàn sinh
viên trong khu vực “làng đại học”. Nâng tầm thể chất cho sinh viên
ĐHQG, có một sức khỏe thể chất dồi dào là để đóng góp cho sự phát
triển của đất nước trong tương lai cũng là một mong muốn mà Đại học
Quốc Gia muốn đem lại cho sinh viên.Tiềm năng kinh doanh sân cỏ
nhân tạo trong thời điểm hiện tại là rất lớn thu hút được sự quan tâm
của nhiều nhà đầu tư.
Dự án được vận hành cũng góp phần xây dựng thành công mô
hình Xã hội hóa ĐHQG do Chính Phủ phê duyệt. Theo quy hoạch thì
chính tại làng ĐHQG-HCM này sẽ được Chính phủ ban hành nhiều kế
hoạch triển khai xây một mô hình đô thị đại học hiện đại nhất Việt
Nam. Từ đó nơi đây sẽ là một trung tâm sinh sống và học tập của rất
nhiều bạn sinh viên. Vì thế, Sân bóng đá mini cỏ nhân tạo được
thành lập là một trong những cơ hội đầu tư tốt để xây dựng một thương
hiệu ĐHQG TP.HCM một cách vững mạnh hơn.
Bên cạnh đó, việc thực thi dự án còn mang lợi những lợi ích sau:
• Tạo thêm công việc bán thời gian cho sinh viên.
• Tạo lợi nhuận cho chủ đầu tư.
• Tạo nguồn thu thuế cho Nhà nước
III/ Địa điểm đầu tư :
Khu phố 6, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, TP. HCM.
IV/ Tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư:


1/ Tổng mức đầu tư : 2.272.988.000 đồng
a/ Vốn cố định : 2.195.000.000đồng
 Chi phí xây dựng, máy móc thiết bị:
CHI PHÍ
1.200.000.000
Nền sân
55.000.000
Cán nền
5.000.000
Đá
25.000.000
Mương ngầm thoát nước
15.000.000
Tường bao nền
10.000.000
Cỏ nhân tạo
672.000.000
Mặt cỏ nhân tạo
600.000.000
Hạt cao su
30.000.000
Cát
7.000.000
Công lắp cỏ nhân tạo
35.000.000
Hệ thống chiếu sáng
45.000.000
Cầu môn và lưới chắn bóng
20.000.000
Vận chuyển

3.000.000
Quán cafe và hàng rào
200.000.000
Tổng chi phí
2.195.000.000
b/Vốn lưu động : 77.988.000đồng
- Khoản phải thu: Do hình thức thanh toán thường là sau mỗi trận bóng
sẽ thu tiền sân liền nên ít có trường hợp nợ tiền sân đồng thời cũng ít
nợ tiền nước giải khát. Khoản phải thu trong loại hình kinh doanh này
xuất phát chủ yếu từ việc đặt sân trước nhưng vắng thi đấu. Điều này
thường ít khi xảy ra trong môi trường làng đại học. Dự kiến khoản
phải thu khá ít, chiếm 5% doanh thu.
- Tồn quỹ tiền mặt: Ước khoảng 2% doanh thu để bảo đảm cho các
khoản chi trả thường xuyên. Năm thứ nhất dự trữ là 27.738.000 đồng.
- Khoản phải trả: Dự kiến khoảng phải trả bằng 10% chi phí mua
nguyên vật liệu cho quán giải khát, chi phí bảo trì sân cỏ. Chi phí mua
hàng năm = 50.250.000.
Tổng mức đầu tư :tổng mức đầu tư là 2,272988 tỷ
đồng được xác định căn cứ vào thiết kế cơ sở,định
mức chi phí khối lượng công việc và dơn giá xây dựng
cơ bản tại khu vực. Tổng mức đầu tư đã tính đầy đủ
các khoản mục chi phí đúng theo quy định đảm bảo
đủ để thực hiện dự án.
Vốn cố định là 2,195 tỷ đồng chiếm 96,57% trên
tổng mức đầu tư, vốn lưu động 77,988 triệu đồng
chiếm 3,43% trên tổng vốn đầu tư.
2/ Nguồn vốn đầu tư : Cơ cấu vốn gồm có:
- 1.372.988.000 đồng vốn riêng với tỉ suất lợi nhuận mong
muốn là 25%
- 900.000.000 đồng vốn vay với lãi suất là 20%/năm.

VI/ Tiến độ sử dụng vốn đầu tư:
1.Tiến độ sử dụng vốn đầu tư
Lịch đầu tư và vòng đời dự án
Dự án sẽ hoạt động trong 10 năm, thực hiện thanh lý tài sản ở năm
thứ 11.
2. Tiến độ thực hiện:
CV Tên CV
Thời gian
(tháng)
Trình tự
A Lập dự án 2 Bắt đầu ngay
B Tìm kiếm địa điểm 1 Sau A
C Xây dựng sân bong 3 Sau B
D Xây dựng các công trình phụ 2 Sau B
E Tuyển nhân viên 1 Sau C
F Khánh thành 1 Sau E
 Sơ đồ PERT
Dựa vào sơ đồ PERT trên, ta thấy tổng thời gian thực hiện dự án là 8
A
B
C
2
D
1
F
0
3
6
3
0

0
0
2
1
0
2
0
8
3
0
5
3
4
7
E
0
1
2
1
0
8
7
6
3
tháng, cơng việc D được làm trễ hạn, thời gian trễ hạn là 3 tháng, các
cơng việc khác khơng được làm trễ hạn và là những cơng việc quan
trọng.
VII/ Sản phẩm của dự án:
Sản phẩm của dự án là 2 sân cỏ mini và 1 qn cafe đầy đủ tiện
nghi có thể phục vụ nhu cẩu của các bạn sinh viên khu vực làng đại học

Thủ Đức. Thời gian phục vụ từ 7h-22h. Với mức giá sân là 80.000-
220.000 đồng/giờ. Giá các loại thức uống theo mức giá trung bình tại
khu vực, phù hợp với điều kiện của các bạn sinh viên.
VIII/ Năng lực của chủ đầu tư :
Như chúng ta đã biết quy mơ của ĐHQG TP HCM là rất lớn, cả
quy mơ về vốn, nguồn nhân lực, cơ sơ vật chất hạ tầng. Nhìn chung
năng lực quản lý và hoạt động kinh doanh của Chủ đầu tư tương đối
tốt. Bên cạnh đó Chủ đầu tư đã có nhiều kinh nghiệm trong vai trò
quản lý đầu tư các trường Đại học trực thuộc cũng như quản lí các dơn
vị như Viện mơi trường và Tài ngun, Khoa Y, khu cơng nghệ phần
mềm…Với những yếu tố như trên thì việc xây dựng dự án này có thể nói
là nằm trong tầm tay của ĐH QG TPHCM
IX/ Thị trường các yếu tố đầu vào và sản phẩm đầu ra của dự án
1. Các yếu tố đầu vào:
Sân Bóng:
- Đất đai: Khu vực sân bóng cũ của kí túc xá ĐHQG hiện thuộc đất
quy hoạch của ĐH Bách Khoa TP.HCM ( đang trong tình trạng
khơng sử dụng) diện tích khu sân bóng khoảng 3000m2.
- Nền sân, cỏ nhân tạo, hệ thống chiếu sáng, cầu mơn, lưới chắn
bóng mua qua cơng ty trung gian.
Qn cà phê:
- Đất: xây dựng ngay vị trí xây sân bóng.
- Nội thất và nguyên liệu đầu vào hàng ngày mua qua trung gian.
2. Các sản phẩm đầu ra của dự án:
Sản phẩm của dự án là 2 sân cỏ mini và 1 quán cafe đầy đủ tiện
nghi có thể phục vụ nhu cẩu của các bạn sinh viên khu vực làng
đại học Thủ Đức. Thời gian phục vụ từ 7h-22h.
PHẦN II
PHÂN TÍCH CẤC DIỀU KIỆN TÍNH TOÁN KINH TẾ TÀI
CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH

VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI
I. Tính khả thi của các nguồn vốn tham gia đầu tư :
1. Các nguồn vốn :
Vốn đầu tư ban đầu được dùng để xây dựng khu giải trí và chi phí
mua nguyên vật liệu ban đầu cho khu vực quán giải khát và quỹ dự trữ
cho năm đầu tiên.
Tổng vốn đầu tư 2.272.988.000 đồng.
- 1.372.988.000 đồng vốn riêng chiếm tỉ lệ 60.4 % trên tổng mức
đầu tư với tỉ suất lợi nhuận mong muốn là 25% .
- 900.000.000 đồng vốn vay chiếm tỉ lệ 39.6 % trên tổng mức đầu
tư với lãi suất là 20%/năm.
Việc huy động các nguồn vốn nêu trên là khả thi , đảm bảo đủ
thực hiện dự án theo tiến độ đầu tư công trình.
2. Lãi suất và các yếu tố khác:
- Tỉ suất lợi nhuận mong muốn của chủ đầu tư là 25%
- Lãi suất vốn vay là 18%/năm.
Như vậy, lãi suất chiết khấu của dự án được tính như sau
i = (1.372.988.000 x 25% + 900.000.000 x 20% x (1-
25%)/2.272.988.000
= 21,04%
 Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay là 25%.
 Thanh lý tài sản:
Cuối năm thứ 10, cỏ được thanh lý với giá trị ước tính là 150.000.000
đồng , các thiết bị khác và thiết bị xây dựng qn cafe được thanh lý với
giá trị ước tính là 70.000.000 đồng.
3. Chi phí sản xuất kinh doanh:
 Đất đai xây dựng
Đất xây dựng phải liên quan tới phần chọn địa điểm
 Chi phí xây dựng, máy móc thiết bị:

Nền sân
55.000.000
Cán nền
5.000.000
Đá
25.000.000
Mương ngầm thoát nước
15.000.000
Tường bao nền
10.000.000
Cỏ nhân tạo
672.000.000
Mặt cỏ nhân tạo
600.000.000
Hạt cao su
30.000.000
Cát
7.000.000
Công lắp cỏ nhân tạo
35.000.000
Hệ thống chiếu sáng
45.000.000
Cầu môn và lưới chắn bóng
20.000.000
Vận chuyển
3.000.000
Quán cafe và hàng rào
200.000.000
Tổng chi phí
2.195.000.000

 Chi phí hoạt động:
- Lương nhân viên: Nhân viên điều hành sân bóng 1, bảo vệ 2, phục vụ
cafe 3.
STT Nhân viên
Số
lượng
Lương
tháng một
nhân viên
Chi phí lương
năm
(12 tháng)
1 Giám đốc 1 5.000.000 đ 60.000.000 đ
2 Thu ngân 1 2.500.000 đ 30.000.000 đ
3 Nhân viên bảo vệ 2 3.500.000 đ 84.000.000 đ
4 Nhân viên pha chế 1 3.000.000 đ 36.000.000 đ
5 Nhân viên phục vụ 3 2.300.000 đ 82.800.000 đ
6
Nhân viên tổ chức , quản
trị thiết bị
3 2.500.000 đ 90.000.000 đ
7 Nhân viên giữ xe 1 4.000.000 đ 48.000.000 đ
Tổng chi phí lương = 430.800.000
- Chi phí điện, nước ước tính khoảng 1.000.000 đồng/tháng, một năm
sân hoạt động thời gian khoảng 11 tháng, chi phí điện nước ước tính
11.000.000 đồng.
- Chi phí nguyên vật liệu cho quán cafe ước tính khoảng 150.000/ngày.
Chi phí nguyên
vật liêu cho quán cafe một năm ước tính = chi phí mỗi ngày x 335 ngày
= 50.250.000 đồng.

- Chi phí bảo trì hàng năm dự tính khoảng 50.000.000 đồng/năm.
- Chi phí tiền thuê đất: Ước tính 10.000.000 đồng/ tháng, 120.000.000
đồng/năm.
Tổng chi phí hoạt động = 662.050.000 đồng/năm.
4. Doanh thu cuả dự án:
 Giá bán: Tiền giờ.
Do có sự khác biệt về nhiệt độ trong ngày nên tiền thuê sân trong
từng thời gian trong ngày có sự khác nhau như sau:
Thời gian 7h – 9h 9h – 16h 16h – 22h
Tiền thuê 1 giờ 100.000 đồng 80.000.000 đồng
220.000.000
đồng
 Sản lượng dự kiến
Qua khảo sát các sân bóng đá cỏ nhân tạo khu vực lân cận, từng
khoảng thời gian có số lượng trận đấu trên 1 sân như sau:
- Thời gian 7h – 9h: 1 trận.
- Thời gian 9h – 16h: 3 trận.
- Thời gian 16h – 22h: 4 trận.
Thời gian mỗi trận là 1 giờ. Như vậy doanh thu dự kiến một ngày được
tính như sau:
Doanh thu dự kiến một ngày = 2x(1x100.000 + 3x80.000 + 4x220.000)
= 2.440.000 đồng.
Những ngày lễ, tết, lượng phần lớn sinh viên về quê ăn tết nên doanh thu
gần như không có. Thời gian nghỉ không có khách này tổng cộng một
năm là 30 ngày. Thời gian hoạt động còn lại là 335 ngày/năm. Ước
lượng doanh thu năm = doanh thu ngày x 335 ngày = 817.400.000 đồng.
Doanh thu dự kiến của quán cafe dao động khoảng 1.700.000/ngày.
Doanh thu dự kiến hàng năm = doanh thu dự kiến ngày x 335 ngày =
569.500.000 đồng.
Tổng doanh thu dự kiến = doanh thu sân bóng + doanh thu quán cafe

= 1.386.900.000 đồng.
Do số lượng sinh viên dồn về khu vực làng đại học ngày càng tăng lên
và thời gian đầu sân còn mới do đó thu hút sinh viên tăng dần lên sau đó
lại giảm dần và tăng trưởng ổn định vào những năm cuối do sân đã cũ.
Doanh thu hàng năm dự kiến tăng như sau: năm thứ 2 doanh thu tăng
8% ,năm 3 và 4 doanh thu tăng lên 10%, năm thứ 5 giảm xuống 8% và
từ năm 6 doanh thu tăng trưởng đều ở mức 5%.
Bảng doanh thu qua các năm ( đơn vị: triệu đồng)
Năm Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Doanh thu 1.386.900.000
1.497.852.00
0
1.647.637.20
0
1.812.400.92
0 1.957.392.993,6
Năm Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Doanh thu 2.055.262.643
2.158.025.77
5
2.265.927.06
4
2.379.223.41
7 2.498.184.588
6. Những yếu tố rủ ro ảnh hưởng đến thu chi của dự án:
Xét về yếu tố khách quan hầu như không có yếu tố rủi ro nào ảnh
hưởng đến tính khả thi của dự án. Vị vậy ta có thể nói rằng dự án sẽ
được thực hiện trong tương lai.
II. Hiệu quả tài chính của dự án đầu tư.
1. Hiệu quả kinh tế tài chính

WACC 21,04%
NPV 929579325,69
IRR 30,21%
PP 3,66
DPP 6,19
Bảng: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu tài chính
Rõ ràng, ta nhận thấy các chỉ tiêu NPV đều lớn hơn 0, các chỉ tiêu
IRR đều lớn hơn lãi suất chiết khấu 21,4%, các chỉ tiêu pp đều nhỏ hơn
vòng đời dự án. Ngoài ra, khi phân tích kinh tế - xã hội thì dự án có lợi
ích rất lớn. Do vậy, dự án là hoàn toàn khả thi và nên được thực hiện
ngay.
2. Độ nhạy của dự án :????????
g
III. Hiệu quả kinh tế xã hội:
Hiện số sinh viên của Đại học quốc gia TP là xấp xỉ 50.000 sinh
viên. Nếu qui mô đào tạo tăng trung bình mỗi năm khoảng 5-6% thì đến
năm 2025 sẽ có gần 120.000 sinh viên chính qui.
Các lợi ích kinh tế-xã hội-môi trường:
Trong khu vực làng đại học hiện nay có khoảng 6 sân cỏ nhân tạo với sự
gia tăng về lượng sinh viên thì việc thiếu sân chơi thể thao là không
tránh khỏi. Sự ra đời của dự án sẽ giải quyết vấn đề thiếu sân chơi lành
mạnh, giảm đi các tệ nạn xã hội đối với sinh viên cũng như người dân
trong khu vực. Đồng thời dự án cũng sẽ góp phần đẩy mạnh phong trào
thể thao, nâng cao sức khỏe dân cư.
Bên cạnh đó dự án cũng tạo ra việc làm cho sinh viên và người
dân, giúp họ có thêm thu nhập cải thiện đời sống.
Các khoản đóng góp cho ngân sách nhà nước các khoản thuế liên
quan.
Việc tác động đến môi trường của sân cỏ nhân tạo gần như là
không có với điều kiện phải tổ chức về hệ thống nước thải và thu gom

rác được thực hiện tốt.

×