Tải bản đầy đủ (.pptx) (13 trang)

trình chiếu họ tiết dê Menispermaceae

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 13 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
THỰC VẬT DƯỢC
Tổ: 4
Lớp: A2K68
GVPT: TS. Hoàng Quỳnh Hoa
Bộ môn thực vật, trường Đại học Dược Hà Nội
Lớp Ngọc lan
(magnoliopsida)
Phân lớp
Ngọc lan
(magnoliidae)
Phân lớp
Hoàng liên
(Ranunculidae)
Phân lớp
Cẩm chướng
(Caryophyllidae)
Bộ Mẫu đơn
(Paeoniales)
Bộ Hoàng liên
(Ranunculales)
Bộ A Phiến
(Papaverales)
Họ Tiết dê
(Menispermacea)
Họ Hoàng liên
(Ranunculacea)
MENISPERMACEA
HỌ TIẾT DÊ
Juss., 1789
I. HÌNH DẠNG CÂY VÀ CẤU TẠO


Hoa cái
Hoa đực
Củ bình vôi
Cây dây mối

Hoa
Quả
- Thân: leo
- Lá: đơn, nguyên, gân hình chân vịt hay lọng, cuống
lá thường phồng lên ở gốc, mọc so le nhau
-
Hoa: nhỏ, đơn tính khác gốc, mẫu 3 xếp vòng
+ Đài: 6 xếp thành 2 vòng
+ Tràng: 6 xếp thành 2 vòng
+ Hoa đực: 6 nhị xếp thành 2 vòng, bao phấn nằm ở
mép đĩa mật hình nấm
+ Hoa cái: (1)-3-(6-32) lá noãn rời nhau
Công thức hoa:
♂K
3+3
C
3+3
A
3-6
G
0
♀K
3+3
C
3+3

A
0
G
1-3(6-32)
-
Quả: hạch hay mọng nước
+ thường có hình móng ngựa, phôi cong
- Rễ có khi phình thành củ (củ Bình vôi)
I. HÌNH DẠNG CÂY VÀ CẤU TẠO
1. Phân bố
-
Phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới, cận
nhiệt đới
- Việt Nam có 18 chi và 40 loài trong đó có
17 loài làm thuốc
Bình vôi
Phòng kỷ
Hoàng đằng
II. ĐA DẠNG VÀ SỬ DỤNG
II. ĐA DẠNG VÀ SỬ DỤNG
1. Phân bố
2. Phân loại
a. Chi Anamirta
Dây táo
A. coculus
Hạt để đánh bả
b. Chi cocculus
Vệ châu ô dược
C. laurifolius
Dây một

C. sarmentosus
c. Chi Coscinium
Thân chiết xuất ra berberin
Vàng đắng
C. fenestratum
d. Chi Fibraurea
Hoàng đằng_ F. tinctoria
- Dùng nhuộm vàng và chiết palmatin
e. Chi Tinospora
Dây ký ninh
T. crispa
Dây đau xương
T. tomentosa
Thân xù xì rất đắng, chữa sốt rét
Cây mọc nhanh sống dai
Lá giã rượu đắp chữa tê thấp
Thân quấn hình trụ ngoài mặt có khía,
lỗ bì, lá hình tìm, gân lồi lên mặt trên,
có lông tơ mềm ở mặt dưới. Quả hạch
màu đỏ
II. ĐA DẠNG VÀ SỬ DỤNG
1. Phân bố
2. Phân loại
3. Một số ứng dụng bài thuốc dân gian
Cây tiết dê
Cissampelos pareira
-
Mô tả: dây leo bằng thân quấn.
+ Lá mọc so le, có cuống dài, hình tim, mặt dưới có
lông mịn.

+ Hoa mọc ở kẽ lá gồm hoa đực và hoa
cái riêng; cụm hoa đực mọc thành ngù, có cuống, cụm
hoa cái là xim phân đôi, không cuống.
+ Quả hạch, hình cầu dẹt, khi chín màu đỏ.
- Cách dùng
Vò mạnh cho nát lá rồi lọc nhanh bằng vải màn
hoặc rây, hớt bột và để yên
Cho 1l nước sôi để nguội
Nước đường
-
Thạch tiết dê có màu xanh, thơm và ngon, mát và lạ miệng
-
Khi dùng cho thêm vài giọt tinh dầu chuối hoặc ướp thêm hoa nhài cho
thơm
-
Chữa những trường hợp “nóng” : sốt, tiểu tiện khó khăn, nóng ruột, sôi
bụng, táo bón, kiết lỵ
-
Có thể chữa đau mắt đỏ bằng cách lấy lá tươi rửa sạch, nhúng qua
nước đun sôi để nguội, giã và bọc vào vải xô sạch, đắp vào mắt
THANK YOU FOR
LISTENING!

×