Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Thực trạng về hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện triệu sơn tỉnh thanh hoá giai đoạn 2011 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.23 KB, 56 trang )

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.2.3.1
Bảng 2.2.3.2
Bảng 2.3.1

Các hạn mức giao dịch của các loại thẻ
Biểu phí, lãi suất dịch vụ thẻ
Số lượng thẻ phát hành của ngân hàng Agribank Triệu Sơn-

Bảng 2.3.2
Bảng 2.4.1
Bảng 2.4.2

Thanh Hoá năm 2011-2013.
Thu nhập từ phát hành thẻ của ngân hàng năm 2011-2013
Doanh số thanh toán thẻ của ngân hàng Agribank Triệu Sơn
Thu nhập từ hoạt động thanh toán thẻ của ngân hàng Agribank

Bảng 2.5.1

Triệu Sơn năm 2011-2013.
Lợi nhuận kinh doanh thẻ ngân hàng Agribank Triệu Sơn năm
2011-2013

SVTH: LÊ THỊ THƯƠNG

Lớp: CDTN13TH


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.
TT


1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
11

Từ viết tắt
NHNN
NHPH
NHTT
NHTM
NHĐL
TCTQT
CSCNT
NNOPTNTVN
AGRIBANK TS
EDC
NH

SVTH: LÊ THỊ THƯƠNG

Diễn giải
Ngân hàng nhà nước

Ngân hàng phát hành
Ngân hàng thanh toán
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng đại lý
Tổ chức thẻ quốc tế
Cơ sở chấp nhận thẻ
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam
Agribank Triệu Sơn
Electronic Draft Capture – Máy thanh toán tự động
Ngân hàng

Lớp: CDTN13TH


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................2
MỤC LỤC..............................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................1
CHƯƠNG I :.........................................................................................3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ CỦA AGRIBANK...........3
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại.........................................................3
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại......................................................3
1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại..............................................3
1.1.2.1. Chức năng làm trung gian tín dụng.................................................3
1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán.....................................................4
1.1.2.3. Chức năng tạo tiền..............................................................................4
1.2. Khái niệm chung về thẻ thanh toán:...........................................................5

1.2.1.Khái niệm thẻ thanh toán:......................................................................5
1.2.2. Đặc điểm cấu tạo của thẻ....................................................................5
1.2.3. Quy định của thẻ ATM (cấu tạo):.......................................................6
1.3. Nghiệp vụ kinh doanh thẻ tại NHTM hiện nay..........................................7
1.3.1. Cơ sở pháp lý của việc tổ chức và kinh doanh thẻ..........................7
1.3.2. Trình tự các bước của nghiệp vụ kinh doanh thẻ. ..........................7
1.3.2.1. Quy trình nghiệp vụ phát hành thẻ gồm các bước: ......................7
1.3.2.2. Quy trình nghiệp vụ thanh tốn thẻ gồm các bước:.....................8
1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh thẻ..........................9
1.4.1. Điều kiện khoa học công nghệ:...........................................................9
1.4.2. Khả năng về vốn:.................................................................................10
1.4.3. Nguồn nhân lực:...................................................................................10
1.4.4. Các điều kiện về mặt xã hội...............................................................10
1.4.5. Các điều kiện về kinh tế ....................................................................10
1.4.6. Điều kiện về pháp lý...........................................................................11
1.4.7. Điều kiện về cạnh tranh......................................................................11
1.5. Các loại rủi ro:..........................................................................................11
1.5.1. Rủi ro do giả mạo thẻ..........................................................................11
1.5.2. Rủi ro tín dụng:....................................................................................11
SVTH: LÊ THỊ THƯƠNG

Lớp: CDTN13TH


1.5.3. Rủi ro về kỹ thuật, công nghệ...........................................................12
1.5.4. Rủi ro về đạo đức của cán bộ NH.....................................................12

CHƯƠNG II........................................................................................13
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI
AGRIBANK TRIỆU SƠN................................................................13

2.1. Một vài nét về ngân hàng AGRIBANK Triệu Sơn Thanh Hoá...............13
2.1.1.Cơ cấu bộ máy, tổ chức của ngân hàng............................................13
2.1.2. Chức năng chính của chi nhánh ngân hàng....................................15
2.1.3. Những nghiệp vụ chủ yếu của chi nhánh ngân hàng....................15
2.2. Dịch vụ thẻ của Ngân hàng Agribank Việt Nam.....................................16
2.2.1. Những bước đi đầu tiên về dịc vụ thẻ..............................................16
2.2.2. Các loại thẻ do ngân hàng Agribank phát hành.....................................17
2.2.3. Các quy định liên quan tới phát hành thẻ của Agribank.......................18
2.3. Thực trạng hoạt động phát hành thẻ tại ngân hàng Agribank chi nhánh
Triệu Sơn năm 2011-2013...............................................................................26
2.4. Thực trạng về hoạt động thanh toán thẻ của ngân hàng Agribank...........28
2.5. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh phát hành và thanh toán thẻ tại
ngân hàng Agribank Triệu Sơn. .....................................................................31
2.5.1. Những kết quả đạt được.....................................................................31
2.5.2. Những tồn tại và nguyên nhân:.........................................................32
2.5.2.1. Tồn tại.................................................................................................32
2.5.2.2. Nguyên nhân:....................................................................................33

CHƯƠNG III......................................................................................35
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH THẺ TẠI CHI NHÁNH TRIỆU SƠN...............35
3.1. Định hướng phát triển nghiệp vụ hoạt động phát hành và thanh toán thẻ
của Agribank Triệu Sơn..................................................................................35
3.1.1. Đối với nghiệp vụ phát hành thẻ.......................................................35
3.1.2. Đối với nghiệp vụ thanh tốn thẻ.....................................................35
3.1.3. Về tổ chức, con người.........................................................................36
3.1.4. Về cơng nghệ, kĩ thuật........................................................................36
3.2. Giải pháp phát triển hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại ngân hàng
Agribank Triệu Sơn trong thời gian tới...........................................................36
3.2.1. Giải pháp về kỹ thuật công nghệ......................................................36

3.2.2. Giải pháp về con người.......................................................................37
3.2.3. Giải pháp về hoạt động Marketing...................................................37
SVTH: LÊ THỊ THƯƠNG

Lớp: CDTN13TH


3.2.3.1. Lựa chon thị trường mục tiêu........................................................37
3.2.3.2. Đẩy mạnh công tác quảng cáo, giới thiệu dịch vụ thẻ ..............38
3.2.3.3. Đẩy mạnh cơng tác phân phối và khuyến khích việc mở tài
khoản cá nhân tại ngân hàng.........................................................................38
3.2.4. Nâng cao tiện ích của thẻ thanh toán do chi nhánh phát hành : . 38
3.2.5. Không ngừng nâng cao chất lượng đa dạng hoá sản phẩm: .........39
3.2.6. Giải pháp hạn chế rủi ro trong phát hành và thanh toán thẻ .......39
3.3. Một số kiến nghị nhằm mở rộng hoạt động phát hành và thanh toán thẻ.
.........................................................................................................................40
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước.................................................40
3.3.1.1. Hoàn thiện các văn bản pháp quy về thẻ ....................................40
3.3.1.2. Thành lập trung tâm thanh toán liên hàng về thẻ: .....................41
3.3.1.3. Có chính sách mở rộng kinh doanh...............................................41
3.3.2. Kiến nghị với Chính phủ....................................................................42
3.3.2.1. Đẩy mạnh cơng tác đấu tranh chống tội phạm về thẻ ..............42
3.3.2.2. Tạo môi trường kinh tế xã hội ổn định.........................................42
3.3.2.3. Đầu tư cho hệ thống giáo dục........................................................43
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam. ...................43
3.3.3.1. Cần mở rộng hoạt động Marketing...............................................43
3.3.3.2. Có các chính sách thu hút các cơ sở kinh doanh chấp nhận
thanh tốn thẻ của Agribank.........................................................................43
3.3.3.3. Đa dạng các hình thức thẻ..............................................................44
3.3.3.4. Hồn thiện và đơn giản hố quy trình phát hành và thanh toán

thẻ.......................................................................................................................44
3.3.4. Kiến nghị đối với ngân hàng Agribank Triệu Sơn........................44
3.3.4.1.Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực:...........................................44
3.3.4.2. Tạo những hình thức khuyến mại để thu hút khách hàng: .......45
3.3.4.3. Đơn giản hóa quy trình phát hành và thanh tốn thẻ tại chi
nhánh ngân hàng..............................................................................................45

KẾT LUẬN.........................................................................................46
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................48

SVTH: LÊ THỊ THƯƠNG

Lớp: CDTN13TH


LỜI MỞ ĐẦU
Những năm gần đây, thuật ngữ thẻ thanh tốn khơng cịn xa lạ đối với người
dân Việt Nam như trước đây. Thẻ thanh toán đã được đưa vào giao dịch ở nước ta
từ những năm đầu thập kỷ 90. Thẻ Ngân hàng là một trong những phương thức
thanh toán hiện đại, nên dễ được thị trường chấp nhận nhất và nhanh chóng được
phổ dụng ở Việt nam. Thực tế những năm qua cho thấy dịch vụ thanh toán thẻ đã
đem lại nhiều thành tựu đáng kể cho Việt Nam nói chung và các NH tham gia
thanh tốn thẻ nói riêng. Thơng qua phát hành và thanh tốn thẻ, các Ngân hàng đã
đem lại cho nền kinh tế một lượng vốn đầu tư khá lớn, một lượng ngoại tệ đáng
kể... góp phần vào phát triển kinh tế đất nước. Chúng ta có thể khẳng định rằng thẻ
thanh tốn ra đời là một tất yếu của một nền kinh tế phát triển. Tuy nhiên dịch vụ
này trong thời gian tới sẽ phải đối mặt với nhiều khó khăn, vì hiện nay người Việt
Nam chưa hình thành thói quen thanh tốn phi tiền mặt. Ngân hàng Nông Nghiệp
và Phát Triển Nông Thôn Triệu Sơn (AGRIBANK Triệu Sơn), một Ngân hàng đưa
dịch vụ thanh toán thẻ làm một trong những dịch vụ chủ yếu của ngân hàng, đưa

ngân hàng tiệp cận với khoa học kĩ thuật hiện đại, đáp ứng được yêu cầu của phần
lớn thị hiếu của khách hàng. Mặc dù hoạt động thanh toán thẻ của Triệu Sơn đã đạt
được những kết quả nhất định, tuy nhiên cũng đã phải đối mặt với khơng ít những
khó khăn. Hơn nữa, trong thời gian tới Triệu Sơn không những phải lo khắc phục
những bất cập chung mà còn phải cạnh tranh với những Ngân hàng trong và ngoài
nước cùng tham gia phát hành và thanh tốn thẻ. Để góp phần tìm ra giải pháp phát
triển thẻ thanh toán cho các Ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung và Ngân
hàng Nơng Nghiệp nói riêng, qua q trình thực tập tại NH AGRIBANK Triệu
Sơn, em mạnh dạn chọn đề tài: “Thực trạng về hoạt động phát hành và thanh
toán thẻ tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh
huyện Triệu Sơn tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2011-2013” để làm chuyên đề tốt
nghiệp.

SVTH: LÊ THỊ THƯƠNG

-1-

Lớp: CDTN13TH


Mục đích nghiên cứu của đề tài :
Thơng qua việc nghiên cứu cơ sở lí luận, tình hình thực tế phát hành và thanh
toán thẻ tại Triệu Sơn, các văn bản pháp quy liên quan...để thấy được những hạn
chế trong việc phát hành và thanh tốn thẻ , từ đó đưa ra một số ý kiến để mở rộng
dịch vụ thẻ hiện nay, trong thời gian tới và đưa ra một số giải pháp. Kết cấu
chuyên đề của em được chia làm 03 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại và hoạt động kinh doanh thẻ
của ngân hàng AGRIBANK
Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ của AGRIBANK Triệu Sơn
năm 2011-2013.

Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại
AGRIBANK Triệu Sơn.
Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế nên trong chuyên đề của em
khó tránh khỏi những sai sót, kính mong thầy cơ nhận xét và góp ý để cho chuyên
đề của em hoàn thiện hơn.
Em xin gửi lời cám ơn chân thành tới cô Trần Thị Hường, người đã giúp đỡ em
trong suốt quá trình làm chuyên đề tốt nghiệp, cùng các thầy cô trong khoa, ban
lãnh đạo và các anh chị tại phịng kế tốn và dịch vụ AGRIBANK Triệu Sơn đã
nhiệt tình giúp đỡ và tận tình chỉ bảo cho em trong suốt thời gian qua, giúp em
hoàn thành tốt bài chuyên đề tốt nghiệp này.

SVTH: LÊ THỊ THƯƠNG

-2-

Lớp: CDTN13TH


CHƯƠNG I :
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH THẺ CỦA AGRIBANK
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại.
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
Trong một nền kinh tế hàng hóa, tại một thời điểm nhất định ln tồn tại một
thực tế là có những người tạm thời có một số tiền nhàn rỗi. trong khi đó có những
người đang rất cần số tiền như vậy và họ có thể trả một khoản chi phí để có quyền
sử dụng số tiền đó. Theo quy luật cung – cầu, họ sẽ gặp nhau và khi đó tất cả
( người cho vay. Người đi vay, và cả xã hội) đều có lợi, sản xuất lưu thơng được
phát triển và đời sống được cải thiện. Cách thức gặp nhau rất đa dạng, và theo đà
phát triển NHTM ra đời như một tất yếu và là một cách thức quan trọng và phổ

biến nhất.
Theo pháp lệnh ngân hàng ngày 23/05/1990 của Hội đồng Nhà nước Việt Nam
xác định: “ Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt độn g chủ

yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi từ khách hàng với trách nhiệm hồn trả và
sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương
tiện thanh toán”.
1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Chức năng làm trung gian tín dụng.
Chức năng trung gian tín dụng của ngân hàng thương mại được thể hiện qua sở
đồ luân chuyển vốn sau:

SVTH: LÊ THỊ THƯƠNG

-3-

Lớp: CDTN13TH


Sơ đồ luân chuyển vốn

nhân

doanh
nghiệp

Gửi tiền

Ngân


Cho vay

hàng
thương
mại
ủy thác đầu tư

Đầu tư


nhân

doanh
nghiệp

Với chức năng trung gian tín dụng, Ngân hàng thương mại làm “cầu nối” giữa
người thừa vốn và người thiếu vốn và nó đã khơng chỉ đem lại lợi ích cho những
người dư thừa vốn, những người thiếu vốn mà cịn đem lại lợi ích kinh tế cho bản
thân nó và nền kinh tế. Đối với ngân hàng họ sẽ tìm ra lợi nhuận cho bản thân mình
từ lợi chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng mơi giới.
Lợi nhuận này chính là cơ sở để ngân hàng thương mại tồn tại và phát triển.
1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán
Ở đây NHTM đóng vai trị là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực
hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi
của họ để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của
khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Các NHTM
cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm
chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh tốn, thẻ tín dụng. Do vậy các chủ thể kinh
tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh tốn an tồn.
1.1.2.3. Chức năng tạo tiền

Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của ngân NHTM.
Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát
triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình
đã vơ hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền
được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và
chức năng thanh tốn. Thơng qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử
dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử
dụng để mua hàng hóa, thanh tốn dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi
SVTH: LÊ THỊ THƯƠNG

-4-

Lớp: CDTN13TH


thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ
sử dụng để mua hàng hóa, thanh tốn dịch vụ…

1.2. Khái niệm chung về thẻ thanh toán:
1.2.1.Khái niệm thẻ thanh toán:
Khái niệm: Thẻ là hình thức tiền điện tử là phương tiện thanh toán hiện đại và
tiên tiến nhất trên thế giới hiện nay, thẻ ra đời và gắn liền với sự phát triển của
ngành ngân hàng cũng như việc ứng dụng công nghệ tin học trong ngân hàng. Thẻ
là phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt do ngân hàng phát hành phục vụ
cho khách hàng chủ yếu trong lĩnh vực thanh toán phi mậu dịch. Thẻ cấp cho khác
hàng sử dụng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc rút tiền mặt từ các máy rút
tiền tự động, hay tại các ngân hàng đại lý trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi
hoặc hạn mức tín dụng được kí kết giữa ngân hàng và chủ thẻ. Hoá đơn thanh tốn
thẻ chính là giấy nhận nợ của chủ thẻ đối với cơ sở chấp nhận thẻ. Đơn vị chấp
nhận thanh toán thẻ là đơn vị cung ứng dịch vụ…sẽ nhận lại tiền của chủ thẻ thông

qua ngân hàng phát hành và ngân hàng thanh toán thẻ.
1.2.2. Đặc điểm cấu tạo của thẻ.
- Tính linh hoạt : Thẻ thanh tốn có nhiều loại, đa dạng, phong phú về hạn mức
tín dụng của thẻ nên thích hợp với hầu hết mọi đối tượng khách hàng, từ những
khách hàng có thu nhập thấp (thẻ thường) cho tới những khách hàng có thu nhập
cao (thẻ vàng), khách hàng có nhu cầu rút tiền mặt (thẻ rút tiền mặt), cho tới nhu
cầu du lịch giải trí…, thẻ cung cấp cho khách hàng độ thoả dụng tối đa, thoả mãn
nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng.
- Tính tiện lợi: Là một phương tiện thanh tốn không dùng tiền mặt, thẻ cung
cấp cho khách hàng sự tiện lợi mà khơng một phương tiện thanh tốn nào có thể
mang lại được. Đặc biệt đối với những người phải đi ra nước ngồi đi cơng tác hay
là đi du lịch, thẻ có thể giúp họ thanh tốn ở gần như bất cứ nơi nào mà không cần
phải mang theo tiền mặt hay séc du lịch, không phụ thuộc vào khối lượng tiền họ
cần thanh tốn
- Tính an tồn và nhanh chóng: Khơng tính đến những vấn nạn ăn cắp và làm
giả thẻ thanh tốn trên tồn cầu hiện nay, có thể nói người sử dụng thẻ thanh tốn
SVTH: LÊ THỊ THƯƠNG

-5-

Lớp: CDTN13TH


rất yên tâm về số tiền của mình trước nguy cơ bị mất cắp do móc túi hay trộm
cắp….
1.2.3. Quy định của thẻ ATM (cấu tạo):
Thẻ ATM của ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam
được thiết kế và tuân thủ các quy định về thẻ của NHNN, trên thẻ ATM có các yếu
tố chủ yếu sau:
Các loại thẻ thường có đặc điểm chung là: được làm bằng Plastic, có kích thước

theo tiêu chuẩn quốc tế là 5,5 - 8,5 cm. Thẻ thường dày từ 2-2,5 mm. Trên thẻ có in
các thơng số nhận dạng như: nhãn hiệu thương mại của thẻ, tên và logo của nhà
phát hành thẻ, số thẻ, tên chủ thẻ và ngày hiệu lực(ngày cuối cùng có hiệu lực)…
và một số đặc tính khác tuỳ theo quy định của các Tổ chức thẻ quốc tế hoặc Hiệp
hội phát hành thẻ…

• Mặt trước của thẻ:
- Tên, biểu tượng, huy hiệu của tổ chức thẻ: mang tên và biểu tượng của ngân
hàng AGRIBANK Việt Nam.
- Số thẻ: Số này dành riêng cho mỗi chủ thẻ, được dập nổi trên thẻ và được in
lại trên hoá đơn khi chủ thẻ thanh toán bằng thẻ. Tuỳ theo từng loại thẻ mà chữ số
khác nhau và cách cấu trúc theo nhóm cũng khác nhau.
- Thời gian có hiệu lực của thẻ: Là thời hạn mà thẻ được phép lưu hành. Tùy
theo từng loại thẻ mà có thể ghi ngày hiệu lực cuối cùng của thẻ hoặc ngày đầu tiên
đến ngày cuối cùng được sử dụng thẻ.
- Họ và tên chủ thẻ: In chữ nổi, là tên của cá nhân nếu là thẻ cá nhân, tên của
người được uỷ quyền sử dụng nếu là thẻ cơng ty. Ngồi ra, có thẻ cịn có cả ảnh của
chủ thẻ.
- Hạng thẻ: dập nổi: N: hạng thẻ chuẩn(Normal) G: hạng thẻ vàng (Gold)
V:hạng thẻ VIP (Bạch Kim)
• Mặt sau của thẻ:
- Dải băng từ có khả năng lưu trữ các thơng tin như: số thẻ, ngày hiệu lực, tên
chủ thẻ, ngân hàng phát hành...

SVTH: LÊ THỊ THƯƠNG

-6-

Lớp: CDTN13TH



- Dải băng chữ ký: trên dải băng này phải có chữ ký của chủ thẻ để cơ sở chấp
nhận thẻ có thể đối chiếu chữ ký khi thực hiện thanh toán thẻ.
- Quy định khái quát về sử dụng thẻ ATM của AGRIBANK Việt Nam
- Địa chỉ và số điện thoại liên hệ với TT thẻ

1.3. Nghiệp vụ kinh doanh thẻ tại NHTM hiện nay.
1.3.1. Cơ sở pháp lý của việc tổ chức và kinh doanh thẻ.
Cơ sở pháp lý của nghiệp vụ thẻ dựa trên cơ sở pháp luật của nước sở tại, cụ thể
là các quy chế về phát hành, thanh toán thẻ do Ngân hàng Nhà nước ban hành. Việc
phát hành, thanh toán thẻ phải được sự đồng ý của tổ chức thẻ quốc tế thông qua
hợp đồng ký kết giữa ngân hàng phát hành, NHTTT với các tổ chức thẻ quốc tế,
đồng thời tuân thủ các luật lệ và quy định hiện hành của các tổ chức thẻ quốc tế.
Dựa trên các cơ sở này, mỗi ngân hàng sẽ có những quy chế riêng về nghiệp vụ thẻ
do Tổng Giám đốc ngân hàng quy định.
1.3.2. Trình tự các bước của nghiệp vụ kinh doanh thẻ.
1.3.2.1. Quy trình nghiệp vụ phát hành thẻ gồm các bước:
* Bước 1: Khách hàng nộp hồ sơ yêu cầu phát hành thẻ và hoàn thành một số
thủ tục cần thiết như điền vào giấy tờ xin cấp thẻ, trình một số giấy tờ khác như:
giấy thông hành, biên lai trả lương, nộp thuế thu nhập,..
* Bước 2: Ngân hàng phát hành nhận kiểm tra hồ sơ theo quy định.Trong vòng
4 ngày kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ đầy đủ, ngân hàng phát hành có trách nhiệm
thẩm định bộ hồ sơ và ra quyết định chấp nhận hoặc từ chối phát hành thẻ. Đối với
những hồ sơ được chấp thuận, ngân hàng phát hành tiến hành phân loại khách hàng.
Đối với thẻ ghi nợ, việc phát hành thẻ đơn giản vì khách hàng đã có tài khoản tại
ngân hàng. Cịn đối với thẻ tín dụng, ngân hàng phải xác định các yếu tố sau:
- Hạng thẻ phát hành: thẻ vàng, thẻ chuẩn hay thẻ bạch kim.
- Hạn mức tín dụng.
- Thời hạn thẻ
- Phân loại chủ thẻ để xác định hạn mức tiêu dùng của mỗi chủ thẻ.

* Bước 3: Cấp thẻ cho khách hàng. Sau khi xác định các yếu tố, bộ phận quản lý
thẻ lập hồ sơ khách hàng để quản lý.
SVTH: LÊ THỊ THƯƠNG

-7-

Lớp: CDTN13TH


Hồ sơ gồm: tên chủ thẻ, địa chỉ nơi ở và làm việc, số CMND, số hộ chiếu, số
thẻ, loại thẻ, ngày hiệu lực, số tài khoản chỉ định để thanh toán sao kê, người thanh
toán sao kê, tài sản thế chấp (nếu có).Sau đó, ngân hàng tiến hành mã hoá thẻ và in
thẻ, xác định mã số cá nhân (PIN) của chủ thẻ, nhập dữ liệu về chủ thẻ vào tập tin
quản lý, giao thẻ và số PIN cho chủ thẻ. Chủ thẻ nhận thẻ, ký vào hợp đồng sử
dụng thẻ và băng chữ ký ở mặt sau của thẻ
1.3.2.2. Quy trình nghiệp vụ thanh tốn thẻ gồm các bước:
Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ khác nhau ở mỗi quốc gia, mỗi ngân
hàng về thủ tục và các điều kiện do các yếu tố ràng buộc về pháp luật, chính trị,
trình độ phát triển dân trí hay điều kiện kinh tế xã hội. Song về tổng thể, quy trình
này gồm có những nội dung cơ bản được thể hiện trong sơ đồ sau:
Chủ thẻ

Ngân hàng thanh toán

Tổ chức thẻ quốc tế

Cơ sở chấp nhận thẻ

Ngân hàng phát hành


Quy trình này có thể được cụ thể hóa thành các bước sau:
*Bước 1: Chủ thẻ dùng thẻ để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc rút tiền
mặt. Khi nhận được thẻ từ khách hàng, ngân hàng đại lý hoặc CSCNT phải kiểm
tra tính hợp lệ của thẻ: Logo, biểu tượng của thẻ tín dụng quốc tế, băng chữ ký, ký
hiệu đặc biệt, thời hạn hiệu lực, các yếu tố in nổi trên thẻ…Sau khi kiểm tra tính
hợp lệ của thẻ, CSCNT hoặc điểm ứng tiền mặt phải hoàn thành hoá đơn, đề ngày
giao dịch, số tiền giao dịch, số cấp phép (nếu có),tên và số hiệu CSCNT, loại hàng
hố, dịch vụ cung ứng. Tiếp đó, CSCNT sẽ phải yêu cầu khách hàng ký vào hoá
đơn (chữ ký trên hoá đơn phải khớp đúng với chữ ký ở băng sau của thẻ). Hoá đơn
thanh toán thẻ gồm 3 liên: 1 liên giao cho khách hàng giữ, 2 liên còn lại CSCNT
giữ lại. Trong trường hợp CSCNT và chủ thẻ thoả thuận huỷ bỏ một phần hay toàn
SVTH: LÊ THỊ THƯƠNG

-8-

Lớp: CDTN13TH


bộ giao dịch đã thực hiện, CSCNT khơng được hồn lại cho chủ thẻ bằng tiền mặt
mà phải thực hiện giao dịch hồn trả. Đối với CSCNT có trang bị máy EDC
(Electronic Draft Capture – Máy thanh toán tự động) thì có thể điều chỉnh hay huỷ
bỏ tồn bộ giao dịch trước khi truyền dữ liệu.
CSCNT phải liên hệ ngay với ngân hàng để xin cấp phép khi:
- Số tiền giao dịch bằng hoặc lớn hơn hạn mức thanh toán.
- Có nghi ngờ thẻ giả hay chủ thẻ có vấn đề.Chỉ sau khi được ngân hàng phát
hành hoặc Tổ chức thẻ Quốc tế chuẩn chigiao dịch bằng cách cung cấp số cấp phép
thì CSCNT mới được thực hiện giao dịch.
*Bước 2: CSCNT giao dịch với ngân hàng.Ở đây có sự phân biệt giữa CSCNT
có sử dụng máy EDC (Electronic Draft Capture ) và CSCNT không sử dụng máy
này.

*Bước 3: Ngân hàng thanh toán cho CSCNT.Căn cứ vào dữ liệu EDC hoặc hoá
đơn thẻ nhận được, ngân hàng thanh toán tiến hành tạm ứng tiền cho CSCNT trên
cơ sở tổng giá trị giao dịch sau khi đã trừ đi một khoản phí mà CSCNT phải thanh
tốn theo tỷ lệ đã quy định trên hợp đồng đại lý ký giữa ngân hàng và CSCNT.
*Bước 4: Thanh toán với tổ chức thẻ Quốc tế và các thành viên khác. Cuối mỗi
ngày, ngân hàng tổng hợp toàn bộ các giao dịch phát sinh từ thẻ do ngân hàng khác
phát hành và truyền dữ liệu cho Tổ chức thẻ quốc tế và nhận dữ liệu thanh toán từ
Tổ chức thẻ Quốc tế truyền về. Dữ liệu này bao gồm tất cả những khoản mà Ngân
hàng thanh tốn được trả, những khoản phí phải trả cho Tổ chức Thẻ Quốc
tế, những giao dịch bị tra soát...Ngân hàng tiến hành thanh toán và cập nhật dữ liệu
thanh tốn vào hệ thống quản lý thẻ. Ngồi ra, các ngân hàng phải thanh tốn các
chi phí theo luật định của các Tổ chức thẻ quốc tế phát sinh trong quá trình hoạt
động.
1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh thẻ
1.4.1. Điều kiện khoa học công nghệ:
Các ứng dụng của tin học đã tạo nên những tiện ích kỳ diệu của thẻ. Thanh toán
thẻ gắn liền với các máy móc thiết bị hiện đại nên nếu hệ thống này có trục trặc thì

SVTH: LÊ THỊ THƯƠNG

-9-

Lớp: CDTN13TH


sẽ gây ách tắc trong tồn hệ thống. Vì vậy, đã đưa ra dịch vụ thẻ, ngân hàng phải
đảm bảo một cơng nghệ thanh tốn hiện đại theo kịp u cầu của thế giới.
1.4.2. Khả năng về vốn:
Hoạt động thẻ địi hỏi một chi phí đầu tư cao cho việc lắp đặt những thiết bị và
công nghệ hiện đại như máy ATM, máy thanh toán thẻ tại các điểm bán hàng

(POS). Vì vậy, vốn đầu tư là điều kiện đầu tiên và quan trọng nhất đối với ngân
hàng trong bước đầu triển khai dịch vụ thẻ trên thị trường và đầu tư đổi mới công
nghệ thẻ bắt kịp với những tiến bộ trên thế giới.
1.4.3. Nguồn nhân lực:
Là một phương tiện thanh tốn hiện đại, thẻ mang tính tiêu chuẩn hố cao độ và
có quy trình vận hành thống nhất. Thẻ địi hỏi phải có một đội ngũ nhân lực có khả
năng, trình độ và kinh nghiệm tiếp cận, đáp ứng đầy đủ, thơng suốt và hiệu quả quy
trình hoạt động, đảm bảo cho thẻ phát huy được những tiện ích vốn có của nó.
1.4.4. Các điều kiện về mặt xã hội
Thói quen giao dịch của cơng chúng: Thói quen sử dụng phương tiện thanh tốn
nào của cơng chúng là một nhân tố đặc biệt quan trọng tác động đến sự phát triển
thẻ thanh toán tại mỗi quốc gia bởi nó tạo ra mơi trường cho thanh tốn thẻ.
Trình độ dân trí nói chung: Thẻ là một phương tiện thanh tốn hiện đại nên sự
phát triển của nó phụ thuộc rất nhiều vào sự am hiểu của công chúng đối với nó.
Trình độ dân trí ở đây được hiểu như khả năng tiếp nhận và sử dụng thẻ thanh toán
của cơng chúng, cũng như nhận thức được những tiện ích của thẻ thanh toán như
một phương tiện thanh toán hiện đại.
1.4.5. Các điều kiện về kinh tế
Tiền tệ ổn định: là tiền đề, là điều kiện cơ bản cho việc mở rộng sử dụng thẻ đối
với bất kỳ quốc gia nào. Tiền tệ ổn định tạo điều kiện mở rộng sử dụng thẻ và
ngược lại, mở rộng sử dụng thẻ tạo điều kiện ổn định tiền tệ.
Sự phát triển ổn định của nền kinh tế: Thanh tốn thẻ khơng thể phát triển trong
điều kiện thu nhập dân cư còn thấp, các khoản chi tiêu nhỏ lẻ nên sự phát triển ổn

SVTH: LÊ THỊ THƯƠNG

- 10 -

Lớp: CDTN13TH



định của nền kinh tế, tiền đề của mức thu nhập cao và ổn định của người dân, là
điều kiện cần thiết của hoạt động kinh doanh thẻ.
1.4.6. Điều kiện về pháp lý
Hoạt động thẻ của các ngân hàng phụ thuộc rất nhiều vào môi trường pháp lý
mỗi quốc gia. Một hành lang pháp lý thống nhất cho hoạt động thẻ tạo cho các ngân
hàng một sự chủ động khi tham gia thị trường thẻ, trong việc đề ra chiến lược kinh
doanh. Một môi trường pháp lý đầy đủ hiệu lực, chặt chẽ, thống nhất, đồng bộ mới
có thể đảm bảo cho quyền lợi của tất cả các bên tham gia phát hành, sử dụng và
thanh toán thẻ, bảo đảm cạnh tranh lành mạnh giữa các ngân hàng trên thị trường
thẻ, từ đó tạo nền tảng vững chắc cho phát triển thẻ trong tương lai.
1.4.7. Điều kiện về cạnh tranh
Mở rộng phát hành và thanh toán thẻ phụ thuộc rất nhiều vào cạnh tranh trên thị
trường. Sự cạnh tranh lành mạnh buộc các ngân hàng phải có suy nghĩ nghiêm túc
cho việc đầu tư phát triển loại hình thanh tốn hiện đại, tạo cho ngân hàng sự chủ
động, sáng tạo trong việc cung cấp những sản phẩm thẻ chất lượng tốt nhất đem lại
lợi ích cao nhất cho khách hàng để thu lợi nhuận.

1.5. Các loại rủi ro:
1.5.1. Rủi ro do giả mạo thẻ
Giả mạo có thể xảy ra trong tồn bộ q trình kinh doanh thẻ: Từ khâu phát
hành đến khâu thanh tốn. Giả mạo thẻ có thể chia thành các loại sau:
-Đơn xin phát hành thẻ giả mạo,
-thẻ giả (bao gồm thẻ bị dập nổi lại, thẻ bị mã hố lại, thẻ bị làm giả hồn tồn)
- đơn vị chấp nhận thẻ giả mạo
- sao chép và tạo băng từ giả (Skimming)
- các giao dịch thanh tốn khơng có sự xuất trình thẻ (giao dịch qua mạng,
fax...).
1.5.2. Rủi ro tín dụng:
Thường xảy ra ở các loại thẻ tín dụng, khi chủ thẻ khơng có khả năng thanh tốn

hoặc khơng thanh tốn đầy đủ các khoản chi tiêu bằng thẻ tín dụng. Khi NH đồng ý
SVTH: LÊ THỊ THƯƠNG

- 11 -

Lớp: CDTN13TH


phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng, tức là họ đã cam kết cho chủ thẻ được vay
một số tiền, vì vậy nếu chủ thẻ khơng thanh tốn hoặc khơng thanh tốn đầy đủ các
khoản đã sử dụng NH sẽ bị mất vốn.
1.5.3. Rủi ro về kỹ thuật, công nghệ
Đây là loại rủi ro liên quan đến hệ thống quản lý thẻ, như các sự cố về nghẽn
mạng, các trục trặc về xử lý thông tin, bảo mật... Đây là loại rủi ro rất cần được
quan tâm vì khi sự cố xảy ra tác hại của nó rất lớn nó khơng chỉ ảnh hưởng đến một
khách hàng, một NH mà nó cịn tác hại đến cả hoạt động của hệ thống thẻ.
1.5.4. Rủi ro về đạo đức của cán bộ NH
Đây là loại rủi ro liên quan đến cán bộ NH trong lĩnh vực kinh doanh thẻ. Đó là
hành vi cán bộ lợi dụng vị trí cơng tác, sự hiểu biết của mình về nghiệp vụ thẻ, quy
trình tác nghiệp không chặt chẽ... để thực hiện các hành vi gian lận, giả mạo gây
tổn thất cho NH.

SVTH: LÊ THỊ THƯƠNG

- 12 -

Lớp: CDTN13TH


CHƯƠNG II.

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI
AGRIBANK TRIỆU SƠN.
2.1. Một vài nét về ngân hàng AGRIBANK Triệu Sơn Thanh Hoá
Ngân hàng NNo & PTNT chi nhánh Triệu Sơn Thanh Hố được thành lập và
chính thức đi vào hoạt động từ năm 2002. Sau hơn 10 năm đi vào hoạt động, cơ cấu
tổ chức của chi nhánh đã được kiện tồn, trình độ và năng lực của cán bộ ngày càng
đựơc nâng cao, đảm bảo yêu cầu của công việc cũng như việc phát triển của ngân
hàng.
Dưới sự lãnh đạo của Đảng, Nhà nước cùng với sự quan tâm sát sao của ngân
hàng NNo & PTNT Tỉnh Thanh Hoá, nhằm nâng cao chất lượng kinh doanh cũng
như hoạt động tín dụng của ngân hàng. NNo & PTNT chi nhánh Triệu Sơn đã áp
dụng nhiều biện pháp hữu hiệu như đổi mới công tác tổ chức cán bộ, tạo mọi điều
kiện để cán bộ cơng nhân viên trong tồn chi nhánh có thời gian học tập để nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ trong công tác, trang bị thêm các máy móc thiết
bị hiện đại đẻ thực hiện tốt việc hiện đại hoá hệ thống thanh toán của ngân hàng
cũng như phục vụ công tác tốt hơn và hiệu quả hơn.
Ngoài việc nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh của mình, trong chi
nhánh ln có sự phối hợp chặt chẽ giữa các phịng ban, tổ chức cơng đồn, đoàn
thanh niên phát động các phong trào thi đua khen thưởng cho các cán bộ cơng nhân
viên có thành tích xuất sắc trong công việc. Đồng thời cũng kịp thời uốn nắn đối
với những cán bộ cơng nhân chưa hồn thành nhiệm vụ được giao. Bên cạnh đó,
ban lãnh đạo chi nhánh cịn ln chăn lo tới đời sống của từng cán bộ công nhân
viên như: tổ chức các đợt tham quan, du lịch khen thưỡng vào các dịp hè, ngày lễ
tết…
2.1.1.Cơ cấu bộ máy, tổ chức của ngân hàng.
- Sơ đồ cơ cấu chi nhánh ngân hàng:

SVTH: LÊ THỊ THƯƠNG

- 13 -


Lớp: CDTN13TH


Ngân hàng Agribank Triệu Sơn

Phòng giao
dịch Agribank
Nưa - Triệu
Sơn

Phòng giao
dịch Agribank
Sim – Triệu
Sơn

Phòng giao
dịch Agribank
Đà – Triệu Sơn

- Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý:
Giám đốc

Phó giám đốc

Phịng kế tốn dịch vụ

Huy
động
vốn

nội
tê.

Huy
động
vốn
ngọai
tệ

Phịng tín dụng

Quản

dịch
vụ
ngân
hàng

Cho
vay
doanh
nghiệp

Cho
vay thể
chấp

Cho
vay
theo tổ

(vay
khơng
thế
chấp)

Tính đến ngày 31/03/2012 Ngân hàng NNo & PTNT chi nhánh Triệu Sơn
Thanh Hoá có 38 cán bộ cơng nhân viên, trong đó trình độ Đại học, Cao đẳng
chiếm 94.7%, còn lại là trung cấp chuyên nghiệp.
Ngân hàng NNo & PTNT chi nhánh Triệu Sơn Thanh Hố có 03 chi nhánh
gồm.
SVTH: LÊ THỊ THƯƠNG

- 14 -

Lớp: CDTN13TH


- Phòng giao dịch Agribank Nưa chi nhánh Huyện Triệu Sơn
- Phòng giao dịch Agribank Đà chi nhánh Huyện Triệu Sơn
- Phòng giao dịch Agribank Sim chi nhánh Huyện Triệu Sơn.
Thực hiện quy chế tổ chức và hoạt động của NNo & PTNT Việt Nam chi nhánh
ngân hàng huyện Triệu Sơn có cơ cấu phịng ban chia làm 02 phịng và mỗi phòng
ban thực hiện chức năng nhiệm vụ khác nhau do ban giám đốc ngân hàng giao cho.
2.1.2. Chức năng chính của chi nhánh ngân hàng.
- Huy động vốn bằng nội tệ và ngoại tệ từ dân cư và các tổ chức kinh tế với
nhiều hình thức ( tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn và có kỳ hạn, phát hành trái
phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, tiền gửi của các tổ chức kinh tế…)
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng VND và ngoại tệ.(trong đó cho
vay trung, dài hạn đầu tư phát triển, cho vay các dự án theo chỉ định của Chính phủ,
cho vay thiết bị theo hình thức cho thuê tài chính, cho vay hỗ trợ các doanh nghiệp

vừa và nhỏ, cho vay mua nhà trả góp…)
- Làm đại lý uỷ thác cấp vốn, cho vay từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức của
Chính phủ của các nước, các tổ chức tài chính, tín dụng nước ngồi và trong nước
đối với các doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam. Đầu tư dưới hình thức: hùn vốn
liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng trong và ngoài nước,
cho vay đồng tài trợ.
2.1.3. Những nghiệp vụ chủ yếu của chi nhánh ngân hàng.
-Thực hiện các nghiệp vụ thanh tốn quốc tế.
-Thực hiện các nghiệp vụ tín dụng (Huy động vốn cho vay)
-Thực hiện công tác Ngân quỹ: thu – chi tiền mặt tại Ngân hàng.
-Thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh: bảo lãnh trong nước, bảo lãnh thanh tốn,
bảo lãnh vay vốn nước ngồi…
-Đại lý th mua tài chính
-Đại lý phát hành chứng khốn

-Đại lý các loại hình bảo hiểm phi nhân thọ đối với khách hàg là nhà đầu tư
nước ngồi. Thơng báo, xác nhận số dư tài khoản và dịch vụ giao dịch tư đọng qua
máy ATM.
SVTH: LÊ THỊ THƯƠNG

- 15 -

Lớp: CDTN13TH


2.2. Dịch vụ thẻ của Ngân hàng Agribank Việt Nam
2.2.1. Những bước đi đầu tiên về dịc vụ thẻ
Việc phát triển đa dạng hố các hình thức dịch vụ kinh doanh sẽ tạo cho ngân
hàng có điều kiện nâng cao uy tín của mình trên thị trường và khả năng sinh lời
cao. Do vậy, một ngân hàng muốn tồn tại và phát triển được trong giai đoạn cạnh

tranh gay gắt như hiện nay thì việc đa dạng hố các dịch vụ sản phẩm là việc cần
làm và nhất thiết phải làm. Kinh doanh thẻ là lĩnh vực kinh doanh có khả năng sinh
lời cao nhưng lại là lĩnh vực kinh doanh hồn tồn mới mẻ, nên địi hỏi ngân hàng
cần có sự đầu tư chiều sâu về hạ tầng cũng như về con người. Ý thức được tầm
quan trong trong việc kinh doanh thẻ, nên sau khi ra đời Agribank đã xúc tiến
chuẩn bị nhân sự cũng như trang thiết bị. Sau khi Agribank hoàn tất các thủ tục để
trở thành thành viên chính thức của tổ chức thẻ quốc tế Mastercard, Visa, và được
sự cho phép của ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Đến năm 2003, trung tâm thẻ của
Ngân hàng Agribank đã chính thức được thành lập và đưa vào sử dụng.
Trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến động phức tạp, lạm phát và lãi suất
tăng cao, ban lãnh đạo của nhiều ngân hàng thương mại chủ trương đẩy mạnh phát
triển các sản phẩm, dịch vụ hiện đại nhằm thay đổi cơ cấu sản phẩm và gia tăng
nguồn thu của ngân hàng. Sự cạnh tranh trong lĩnh vực sản phẩm dịch vụ ngân
hàng bán lẻ nói chung, đặc biệt là lĩnh vực thẻ nói riêng giữa các ngân hàng thương
mại ngày do đó càng trở nên gay gắt. Tuy nhiên, với sự quan tâm, đầu tư và định
hướng đúng đắn cùng chiến lược đồng bộ và bài bản, nên tuy mới tham gia thị
trường thẻ được hơn 10 năm, còn rất non trẻ so với nhiều ngân hàng thương mại
khác nhưng Agribank đã từng bước khẳng định vị trí của một trong các ngân hàng
hàng đầu trong lĩnh vực này. Năm 2012 tiếp tục là năm đánh dấu sự phát triển vượt
bậc của Agribank trên thị trường thẻ Việt Nam. Agribank đã khẳng định vị trí dẫn
đầu về mạng lưới chấp nhận thanh toán và tổng số thẻ phát hành. Phát huy những
thành tựu đạt được năm 2010, 2011, được sự quan tâm đặc biệt của Ban lãnh đạo,
sự hợp tác chặt chẽ của các chi nhánh, lợi thế về mạng lưới rộng khắp trên toàn
quốc với hơn 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch cùng đội ngũ nhân viên tận tâm,
tổng số lượng thẻ phát hành của Agribank trong năm 2012 đạt 2,15 triệu thẻ, tăng
51 % so với cùng kỳ năm 2011, và ngày càng phát triển hơn nữa.
SVTH: LÊ THỊ THƯƠNG

- 16 -


Lớp: CDTN13TH


Ngân hàng Agribank Triệu sơn đã chính thức đưa dịch vụ thẻ vào ứng dụng từ
năm 2007. Những bước đầu đã đạt được nhiều thành tựu nhất định nhưng cũng
không ít khó khăn. Ngồi việc gặp những rắc rối, rủi ro chung mà ngân hàng
Agribank gặp phỉ. Ngân hàng Agribaank Triệu Sơn cũng gặp khơng ít trở ngại và
kho khăn riêng trong khâu thanh toán và quản lý tại chi nhánh ngân hàng.
2.2.2. Các loại thẻ do ngân hàng Agribank phát hành
Tính đến cuối năm 2012, Agribank đã phát hành ra thị trường 12 sản phẩm bao
gồm thẻ tín dụng nội địa và thẻ tín dụng quốc tế như:
- Thẻ ghi nợ nội địa – “Success” của Agribank cho phép khách hàng cá nhân là
chủ thẻ sử dụng trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi không kỳ hạn và (hoặc) hạn
mức thấu chi để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ; rút tiền mặt tại đơn vị chấp nhận
thẻ hoặc điểm ứng tiền mặt (ATM/EDC) trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
- Thẻ ghi nợ quốc tế: Thẻ mang thương hiệu Visa/MasterCard do Agribank
phát hành cho phép khách hàng cá nhân là chủ thẻ sử dụng trong phạm vi số dư tài
khoản tiền gửi thanh toán và (hoặc) hạn mức thấu chi để thanh tốn tiền hàng hóa,
dịch vụ; rút/ứng tiền mặt và các dịch vụ khác tại ATM, đơn vị chấp nhận thẻ, điểm
ứng tiền mặt trên phạm vi toàn cầu hoặc giao dịch qua Internet.
- Thẻ tín dụng quốc tế: Thẻ mang thương hiệu Visa/MasterCard do Agribank
phát hành cho quý khách hàng cá nhân được sử dụng và chấp nhận thanh tốn trên
phạm vi tồn cầu với tính chất ứng tiền, mua hàng hóa dịch vụ trước, trả tiền sau,
mang lại sự thuận tiện cho quý khách hàng mọi nơi mọi lúc.
- Thẻ liên kết sinh viên: là loại thẻ kết hợp chức năng của thẻ ghi nợ nội địa và
thẻ sinh viên theo quy định của trường. Dưới hình thức thẻ sinh viên, thẻ giúp các
trường đại học, cao đẳng, v.v…quản lý việc ra vào của sinh viên trong trường cũng
như các hoạt động học tập và sinh hoạt khác của sinh viên như: mượn sách thư
viện, đóng học phí,v.v…
Về chức năng thanh tốn, thẻ liên kết sinh viên mang đầy đủ các tính năng, hạn

mức giao dịch của thẻ ghi nợ nội địa Success.

SVTH: LÊ THỊ THƯƠNG

- 17 -

Lớp: CDTN13TH


- Thẻ "Lập nghiệp": là tên gọi của loại thẻ liên kết đồng thương hiệu giữa
Agribank và Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam (VBSP) dành riêng cho quý
khách hàng là các học sinh, sinh viên vay vốn của VBSP.
Được phát triển trên nền tảng của thẻ ghi nợ nội địa Success, ngoài chức năng
hỗ trợ giải ngân vốn vay qua tài khoản thẻ, thẻ “Lập nghiệp” còn mang đầy đủ các
tính năng, tiện ích của thẻ ghi nợ nội địa Success hiện đang được Agribank phát
hành như: thanh tốn hàng hóa, dịch vụ tại EDC/POS; thực hiện các giao dịch tự
động tại ATM của Agribank cũng như của các ngân hàng thành viên BanknetvnSmartlink trên toàn quốc; dịch vụ Mobile Banking….
2.2.3. Các quy định liên quan tới phát hành thẻ của Agribank.
- Đối tượng và điều kiện phát hành thẻ
+ Cá nhân được tổ chức, công ty uỷ quyền
+ Cá nhân có uy tín
+ Cá nhân có thế chấp, cầm cố, ký quỹ
+ Cá nhân là cán bộ NHNNO&PTNT
+ Các đối tượng được bảo lãnh Trong số này, NHNNO&PTNT cũng chia ra làm
các loại khách hàng
+ Khách hàng loại đặc biệt (VIP): quan chức Chính phủ, khác hàng nằm trong
danh sách khách hàng đặc biệt của NHNNO&PTNT Việt Nam.
+Loại khách hàng cơng ty có quan hệ lâu dài với NHNNO&PTNT Việt Nam
hoặc có ký quỹ, thế chấp hoặc cầm cố.
+ Loại khác

- Hạn mức:
+ Hạn mức tín dụng chung: Tương ứng với từng loại hạng thẻ nêu trên. Đây là
mức dư nợ tín dụng tối đa trong một chu kỳ tín dụng.
- Hạn mức giao dịch tại ATM, EDC/POS của các ngân hàng khác: Thực hiện
theo quy định của Agribank và ngân hàng thanh toán
+ Hạn mức ứng tiền mặt: Mỗi chủ thể được phép sử dụng thẻ để rút tiền mặt
trong phạm vi hạn mức tiền mặt nhất định. Đó là tổng số tiền mặt tối đa chủ thể

SVTH: LÊ THỊ THƯƠNG

- 18 -

Lớp: CDTN13TH


được phép sử dụng thẻ để rút tiền mặt trong một kỳ tín dụng. Hạn mức tiền mặt
được quy định tối đa là1/2 hạn mức tín dụng chung.
+ Hạn mức chi tiêu hàng hố, dịch vụ: Là phần cịn lại của hạn mức tín dụng
được cấp sau khi trừ đi tổng trị giá giao dịch ứng tiền mặt sử dụng trong kỳ. Hạn
mức tiền mặt không sử dụng sẽ tự động chuyển sang hạn mức chi tiêu hàng hoá,
dịch vụ
+ Hạn mức quản lý sử dụng thẻ: Căn cứ vào từng khách hàng hoặc hạng thẻ
AGRIBANK Việt Nam, sẽ ấn định loại hạn mức chi tiêu hàng hoá, dịch vụ và ứng
tiền mặt mà mỗi chủ thể được sử dụng trong một ngày hoặc một số ngày nhất định.
Cụ thể được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 2.2.3.1: Các hạn mức giao dịch của các loại thẻ:
- Đối thẻ ghi nợ nội địa – “Success”:
ĐVT:VNĐ
Nội dung


Tại ATM

Hạn mức rút tiền/ngày/thẻ
Hạn

mức

chuyển

khoản/ngày/thẻ

25,000,000

Tại EDC/POS
Tại quầy
Tại
GD
ĐVCNT
Không hạn Không áp
chế

dụng

20,000,000
Tối đa 5,000,000

Hạn mức rút tiền/GD

Tối thiểu 50,000,000


Số lần rút tiền/GD

Không hạn chế

Nộp tiền vào tài khoản

Không áp dụng

Thanh

tốn

hàng

hố,dịch

vụ/ngày /thẻ
Hạn mức thấu chi

SVTH: LÊ THỊ THƯƠNG

Khơng áp dụng

Không
dụng

áp Không hạn
chế

Tối đa 30,000,000


- 19 -

Lớp: CDTN13TH


- Đối với thẻ tín dung quốc tế: hạn mức tín dụng là
Thẻ chuẩn

Tối đa 50,000,000 VND

Thẻ vàng

Từ trên 50,000,000 đến 300,000,000 VND

Thẻ bạch kim

từ trên 300,000,000 đến 500,000,000 VND

-Đối với thẻ ghi nợ quốc tế:
ĐVT:Triệu đồng
Tại ATM
Nội dung

tiền/ngày/thẻ
Hạn mức chuyển
khoản/ngày/thẻ
Hạn mức rút tiền/GD
Số lần rút tiền/GD
Nộp tiền vào tài khoản

Thanh toán hàng
hoá,dịch vụ/ngày/thẻ
Hạn mức thấu chi

Thẻ

chuẩn
Hạn mức rút

Thẻ

vàng

25

50

20

Tại EDC/POS
Tại ĐVCNT
Tại
Thẻ
Thẻ
quầy
chuẩn
vàng
GD
Không
Không áp dụng

hạn chế

50

Tối đa 5 tối thiểu 50
Không hạn chế
Không áp dụng
Không áp dụng

50

100

Tối đa 30

- Nguyên tắc cho vay đối với chủ thẻ tín dụng:
Khoản tín dụng thẻ đã sử dụng cùng với lãi và phí phát sinh phải được hồn trả
theo ngun tắc:
+ Tín dụng thẻ là loại tín dụng tuần hồn. Số tiền vay thực tế được xác định
bằng số dư nợ cuối kỳ. Sau khi đã trả toàn bộ dư nợ cuối kỳ, hạn mức tín dụng sẽ tự
động lặp lại như cũ.
+ Dư nợ cuối mỗi kỳ sao kê phải được trả ít nhất bằng mức dư nợ tối thiểu,
chậm nhất vào ngày đến hạn thanh tốn kỳ sao kê đó.
+ Mức trả nợ tối thiểu = 20% số dư nợ cuối kỳ sao kê
- Lãi cho vay:

SVTH: LÊ THỊ THƯƠNG

- 20 -


Lớp: CDTN13TH


×