Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

đồ án quản lý dự án xây dựng nhà máy sản xuất ván ép từ mụn dừa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.66 KB, 37 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ Đồ án Quản lý dự án
BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ 1 Mục lục
Mục lục
Lời giới thiệu 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ THÀNH LẬP DỰ ÁN 3
1.1. Cơ sở lý thuyết 3
1.2. Cơ sở pháp lý 10
CHƯƠNG II: MÔ TẢ DỰ ÁN 14
2.1. Tên dự án 14
2.2. Chủ đầu tư 14
2.3. Mục tiêu và sản phẩm của dự án 14
2.4. Nguồn kinh phí đầu tư dự án 15
2.5. Thời gian thực hiện dự án 15
2.6. Quy mô, địa điểm dự án 16
CHƯƠNG III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN 19
3.1. Hoạt động A_Nghiên cứu thị trường 21
3.2. Hoạt động B_Tìm công nghệ 21
3.3 Hoạt động C_Huy động vốn 23
3.4. Hoạt động D_Đăng ký quyền sử dụng đất, giấy phép kinh doanh và
thương hiệu 24
3.5. Hoạt động E_Xây dựng nhà xưởng 27
3.6. Hoạt động F_Mua máy móc,trang thiết bị, phương tiện vận chuyển
và lắp đặt 29
3.7. Hoạt động G_Thuê lao động 29
3.8. Hoạt động H_Chạy thử nghiệm và nghiệm thu 30
3.9. Hoạt động I_Giới thiệu sản phẩm 30
3.10. Phân tích tài chính 30
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 36
Tài liệu tham khảo 37
GVHD: Phan Thanh Lương Nhóm: 21


Nghê Quốc Khải
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ Đồ án Quản lý dự án
BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ 2 Lời giới thiệu
Hiện nay nguồn nguyên liệu để sản xuất ra những sản phẩm như ván ép đang
khan hiếm dần bắt buộc những người sản xuất ván ép phải đi tìm những nguyên
liệu khác thay thế.
Ở Bến Tre, mỗi ngày có đến hàng trăm tấn mụn dừa đổ xuống sông, làm cho
mặt nước trở nên xám xịt, có khi chuyển màu đen. Nhiều người dân Bến Tre đang
sống ở thôn quê có thói quen sử dụng nguồn nước sông đang lo lắng trước thực
trạng này. Lý do là từ các cở sở làm chỉ sơ dừa. Nghề làm chỉ sơ dừa xuất khẩu lợi
nhuận cao rất nhiều lần so với nghề nông đã khiến người dân xứ dừa bỏ cả việc
khác. Tại Mỏ Cày, chỉ khoảng chục năm trở lại đây, đã có hàng trăm cơ sở làm chỉ
sơ dừa mọc lên, tập trung dày đặc, nhất là ven sông Thom ngang qua các xã An
Thạnh, Khánh Thạnh Tân, Đa Phước Hội, Thành Thới B. Đã xuất hiện những "đại
gia miệt vườn" nhờ chỉ sơ dừa.
Thế nhưng, hệ lụy từ sự phát triển ồ ạt nghề làm chỉ sơ dừa cũng đã phát
sinh. Dòng nước sông Thom hiện bị ô nhiễm trầm trọng. Ước tính, mỗi ngày có
khoảng 500 tấn mụn dừa (thứ được thải ra trong quá trình là chỉ sơ dừa) được đổ
xuống dòng sông này. Mặt nước sông Thom nhiều nơi bị bao phủ một lớp mụn
dừa.
Các kĩ sư đã nghiên cứu và thử nghiệm với nhiều loại cây, nhưng trong đó
mụn dừa cho kết quả bất ngờ: có chất lignin chống mối, mọt, nấm, mốc nên thích
hợp làm ván ép. Mặt khác giá vật tư đang tăng vọt, việc xây một ngôi nhà đối với
những người có thu nhập trung bình trở nên khó khăn hơn.
Từ thực tế đó việc sản xuất ván ép từ mụn dừa góp phần làm giảm ô nhiễm
môi trường, giảm chi phí xây dựng nhà, góp phần nâng cao giá trị cây dừa và tạo
công ăn việc làm cho không ít lao động địa phương.
GVHD: Phan Thanh Lương Nhóm: 21
Nghê Quốc Khải

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ Đồ án Quản lý dự án
BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ 3 Chương I
Chương I: CƠ SỞ THÀNH LẬP DỰ ÁN.
1. Cơ sở lý thuyết.
1.1.Định nghĩa:
1.1.1.Giới thiệu về dự án:
− Dự án là một quá trình gồm các công việc, nhiệm vụ có liên quan với nhau,
được thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra trong điều kiện ràng buộc về
thời gian nguồn lực và ngân sách.
− Mỗi dự án gồm các đặc điểm:
+ Mỗi dự án phải có một hoặc một số mục tiêu rõ ràng.
+ Mỗi dự án là một quá trình tạo ra một kết quả cụ thể.
+ Mỗi dự án đều có một thời hạn nhất định nghĩa là có thời điểm bắt đầu
và thời điểm kết thúc.

Một dự án thường trải qua nhiều giai đoạn khác nhau:
− Giai đoạn khởi đầu: Bao gồm các hoạt động liên quan đến sự hình thành dự
án như:
+ Khái niệm
+ Định nghĩa dự án
+ Thiết kế
+ Thẩm định
+ Lựa chọn
+ Bắt đầu triển khai
− Giai đoạn triển khai: bao gồm các hoạt động như:
+ Hoạch định
+ Lập tiến độ
+ Tổ chức công việc
+ Giám sát kiểm soát

GVHD: Phan Thanh Lương Nhóm: 21
Nghê Quốc Khải
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ Đồ án Quản lý dự án
BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ 4 Chương I
− Giai đoạn kết thúc: bao gồm các công việc
+ Chuyển giao
+ Đánh giá
1.1.2.Giới thiệu về quản lý dự án:
− Quản lý dự án là một quá trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các
công việc và nguồn lực để hoàn thành các mục tiêu đã định (đó là đạt được kết
quả về kỹ thuật, tài chính và thời gian).
− Một dự án thành công có các đặc điểm sau:
+ Hoàn thành trong thời hạn quy định
+ Hoàn thành trong chi phí cho phép
+ Đạt được thành quả mong muốn
− Sử dụng nguồn lực được giao một cách:
+ Hiệu quả
+ Hữu hiệu
− Trong quản lý dự án thường gặp những trở lực như:
+ Độ phức tạp của dự án
+ Yêu cầu đặc biệt của khách hàng
+ Cấu trúc lại tổ chức
+ Rủi ro trong dự án
+ Thay đổi công nghệ
+ Kế hoạch và giá cả cố định.
− Các chức năng quản lý dự án:
+ Chức năng hoạch định
+ Chức năng tổ chức
+ Chức năng lãnh đạo

+ Chức năng kiểm soát.
1.1.3.Lý thuyết về điều độ dự án:
GVHD: Phan Thanh Lương Nhóm: 21
Nghê Quốc Khải
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ Đồ án Quản lý dự án
BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ 5 Chương I
− Là một bước rất quan trọng trong quản lý dự án, nó giúp cho nhà quản lý
quản lý dự án hiệu quả hơn và làm giảm thời gian dự án trễ hạn. Điều độ dự án
sẽ giúp ta hoạch định thời gian bắt đầu hoặc kết thúc các công việc trong dự án
kèm theo các nguồn lực, tài nguyên dành cho dự án.
− Điều độ dự án một cách hiệu quả sẽ làm tăng thêm tính khả thi cho dự án và
giúp cho dự án đạt được kết quả như mong muốn.
1.1.4.Biểu đồ Gantt:
− Đây là một công cụ quản lý quan trọng cho điều độ và kiểm soát dự án được
xây dựng bởi Henry L.Gantt. Biểu đồ Gantt biểu diễn các công việc trên trục
tung và thời gian hoàn tất tương ứng của công việc đó trên trục hoành.
− Trong hình ví dụ phía dưới, các công việc được biểu diễn thành các thanh
ngang và vị trí của thanh ứng với trục thời gian giúp ta biết thời gian hoàn thành
công việc đó. Ở ví dụ dưới ta cần phải hoàn tất công việc A, B trước khi là C và
C, D trước khi là E. Trong hình (a) ta có các công việc hoàn thành càng sớm
càng tốt, còn trong hình (b) các công việc được dịch chuyển về bên phải nếu có
thể miễn là không làm chậm thời hạn hoàn thành toàn bộ công việc. Độ lệch
giữa công việc B và D ở 2 hình được gọi là Slack. Một công việc không có
Slack gọi là công việc tới hạn (Critical) và một chuỗi các công việc tới hạn gọi
là đường tới hạn. Trong ví dụ phía dưới thì các thanh tô đậm biểu diễn cho các
công việc tới hạn và đường tới hạn là A-C-E
− Sự giới hạn của sơ đồ Gantt là nó không có khả năng biểu thị tính phụ thuộc
các công việc cũng như sự đánh đổi giữa thời gian và tài nguyên.
GVHD: Phan Thanh Lương Nhóm: 21

Nghê Quốc Khải
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ Đồ án Quản lý dự án
BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ 6 Chương I
Hình 1.1: Sơ đồ Gantt
1.1.5.Kỹ thuật dự báo:
Mô hình dự báo hồi quy là phù hợp cho quá trình dự báo qua một thời gian
dài sau thời điểm có số liệu thật, nên trong đồ án này, nhóm sử dụng mô hình dự
báo hồi quy.
1.1.6.Sự cần thiết của phân tích tài chính:
− Mục đích: Xác định xem tài chính của dự án có như mong muốn hay không.
− Các tiêu chuẩn chính thường được dùng để đánh giá khía cạnh kinh tế của dự
án là: PW (giá trị hiện tại), suất thu lợi của dự án và thời gian hoàn vốn.
1.1.7.Suất chiết khấu:
− Suất chiết khấu (r) là một trong những yếu tố quan trọng được dùng trong
phân tích ngân lưu của dự án, vì nó phản ánh khả năng sinh lợi của một đơn vị
tiền tệ theo đơn vị thời gian của dự án.
− Có thể sử dụng suất chiết khấu (r) tính toán theo thời gian (t) thông qua hệ số
gọi là hệ số chiết khấu:

t
r
a
)1(
1
+
=
GVHD: Phan Thanh Lương Nhóm: 21
Nghê Quốc Khải
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

KHOA CÔNG NGHỆ Đồ án Quản lý dự án
BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ 7 Chương I
− Dự án là của tư nhân, cá thể thì đầu tư này của riêng một doanh nghiệp có thể
chọn suất chiết khấu phân tích bằng trung bình chi phí sử dụng các nguồn vốn
(riêng) của chủ đầu tư được bỏ ra.
− Dự án công (tức nhiều bên tham gia góp vốn) thì suất khấu của dự án phải
được phân tích trên quan điểm mà nó phản ánh được khả năng sinh lợi của từng
nguồn vốn góp (WACC-Weighted Average Cost of capital).
1.1.8.Các quan điểm khác nhau trong phân tích tài chính:
− Phân tích tài chính dự án thường được xây dựng theo những quan điểm khác
nhau của các tổ chức, cá nhân có liên quan đền dự án. Nó cho phép việc đánh giá
thẩm định dự án có tính hấp dẫn đối với các nhà tài trợ và nhà đầu tư tham gia
trực tiếp thực hiện dự án hay không.
− Phân tích tài chính dự án một cách hiệu quả sẽ giúp nhà đầu tư kiểm soát dự
án một cách tốt nhất.
− Việc phân tích dự án theo các quan đểm khác nhau rất cần thiết và quan trọng
bởi vì thường các quan điểm ít có sự đồng nhất về lợi ích và chi phí.
• Quan điểm ngân hàng
Theo quan điểm này thì mối quan tâm trong quá trình xem xét và thẩm
định dự án nói chung là dựa trên sức mạnh tổng thể của dự án, nhằm đánh
giá hiệu quả chung toàn bộ của dự án để thấy được mức độ an toàn của số
vốn mà dự án bỏ vào đầu tư. Quan điểm này cũng chính là quan điểm xem
xét của các “ngân hàng” thường vận dụng.
CFA=Lợi nhuận sau thuế của dòng tiền.
• Quan điểm của chủ đầu tư
Trong quan điểm này chủ đầu tư xem xét đến ảnh hưởng cùa vốn vay,
tiền lãi và khả năng trả nợ gốc của họ.
CF (chủ đầu tư)= CFA + Vay – Trả nợ vay và trả lãi vay.
1.1.9.Suất thu lợi nội tại (IRR):
GVHD: Phan Thanh Lương Nhóm: 21

Nghê Quốc Khải
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ Đồ án Quản lý dự án
BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ 8 Chương I
− Lãi suất nội tại (IRR) i* của một dòng tiền tệ (Cash Flows) là lãi suất mà tại
đó, giá trị tương đương của các khoản thu cân bằng giá trị tương đương của các
khoản chi của dòng tiền tệ:
PW (i*)=0
− IRR được xem là một trong những tiêu chuẩn để ra quyết định đầu tư:
+ Nếu IRR

MARR thì dự án cần được thực hiện.
+ Nếu IRR

MARR thì dự án cần được bác bỏ.
Với MARR: suất thu lợi nhỏ nhất.
− Ta chỉ đầu tư khi MARR > lãi suất tiết kiệm (tương ứng đối với từng doanh
nghiệp).
1.1.10.Giá trị hiện tại NPV:
− Hiện giá thu nhập thuần (hiện giá thuần) của dự án là hiệu số giữa hiện giá
lợi ích và hiện giá chi phí trong toàn bộ thời gian thực hiện dự án.
( )
t
n
1t
tt
aCBNPV
×−=

=

− Trong đó:
NPV Hiện giá thu nhập thuần của dự án.

t
B
Lợi ích hàng năm của dự án.

t
C
Chi phí hàng năm của dự án.

t
a
Hệ số chiết khấu của dự án.
NPV > 0: Dự án có hiện giá thu nhập thuần càng lớn thì hiệu quả tài chính
của dự án càng cao, dự án càng hấp dẫn.
NPV < 0: Dự án không có hiệu quả tài chính; cần được sửa đổi, bổ sung.
1.1.11.Thời gian thu hồi vốn (Payback Period):
− Là thời gian cần thiết để hoàn lại vốn đầu tư ban đầu từ các khoản
thu, chi tạo bởi đầu tư đó.
GVHD: Phan Thanh Lương Nhóm: 21
Nghê Quốc Khải
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ Đồ án Quản lý dự án
BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ 9 Chương I
• Thời gian hoàn vốn không chiết khấu








≥=

=
0:min
1
n
i
t
Fnn

• Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (với F
t
là giá trị của dòng tiền tại năm t
đã được chuyển về giá trị hiện tại).







≥=

=
0:min
1
n

i
t
Fnn
Thời gian hoàn vốn

E(TP)
− E(TP) là thời gian hoàn vốn kỳ vọng E(TP). Được xác định tùy thuộc từng
quốc gia, từng ngành và tùy thuộc vào kỳ vọng của chủ đầu tư.
− Quy tắc thời gian hoàn vốn đã được sử dụng rộng rãi và phổ biến trong việc
ra quyết định đầu tư, bởi vì nó dễ áp dụng và khuyến khích các dự án có thời
gian hoàn vốn nhanh.
1.1.12.Khấu hao:
− Khấu hao là hình thức hoàn trả lại nguồn vốn, phần giá trị suy giảm mà
nguyên nhân là sự giảm dần giá trị của tài sản đầu tư trong suốt quá trình hoạt
động, thường biểu hiện dưới hai dạng:
• Hao mòn theo thời gian (mang tính chất hữu hình).
• Lỗi về kinh tế (mang tính chất vô hình).
− Ngoài ra khấu hao còn xác định giá trị còn lại của các thiết bị như là giá trị
bút toán (book value).
− Các loại mô hình khấu hao:
+ Mô hình khấu hao theo đường thẳng.
+ Mô hình khấu hao theo kết số giảm nhanh.
+ Mô hình khấu hao theo tổng các số thứ tự năm.
+ Mô hình khấu hao theo hệ số vốn chìm.
+ Mô hình khấu hao theo đơn vị sản lượng.
+ Mô hình khấu hao theo mức độ cạn kiệt tài nguyên.
Mục tiêu của dự án:
GVHD: Phan Thanh Lương Nhóm: 21
Nghê Quốc Khải
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

KHOA CÔNG NGHỆ Đồ án Quản lý dự án
BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ 10 Chương I
Vận dụng những kiến thức học được về quản lý dự án và một số môn học khác để
phát triển một dự án, hoạch định, tổ chức, quản lý cho tình huống thực tế nhằm sử
dụng hiệu quả nguồn nhân lực và thời gian dành cho dự án.
Nội dung:
Tìm kiếm các tài liệu có liên quan đến dự án
Thu thập phân tích dữ liệu
Xác định tính khả thi về kinh tế
Xây dựng tổ chức, kế hoạch thực hiện dự án
Kết luận và kiến nghị.
Phạm vi và giới hạn:
Do thời gian có hạn nên đồ án chỉ thực hiện tính khả thi về kinh tế, xây dựng cơ
cấu tổ chức, quản lý kế hoạch thực hiện dự án và thời gian hoàn thành dự án (thông
qua sơ đồ Gantt).
Đề tài: Nghiên cứu Đầu tư xây dựng Quán Café Sách phục vụ cho nhu cầu giải
trí, thư giãn và tiếp thu tri thức của sinh viên Cần Thơ và địa điểm lân cận.
Tổng quan về đồ án: Đồ án gồm:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết – Cơ sở pháp lý.
Chương 2: Mô tả dự án.
Chương 3: Phân tích dự án.
Chương 4: Kết luận và kiến nghị.
2. Cơ sở pháp lý.
2.1. Căn cứ:
a. Thành lập công ty
-Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005; quy định về việc thành lập, tổ chức quản lý
và hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Nghị định 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của thủ tướng chính phủ về
đăng ký kinh doanh; quy định chi tiết về cơ quan đăng ký kinh doanh và hồ sơ,

trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh
GVHD: Phan Thanh Lương Nhóm: 21
Nghê Quốc Khải
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ Đồ án Quản lý dự án
BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ 11 Chương I
doanh đối với các doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và hộ kinh
doanh.
- Quyết định của thủ tướng chính phủ số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007
ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.
- Thông tư số 03/2006/TT-BKH ngày 19 tháng 10 năm 2006, hướng dẫn một
số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại
Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ.
- Thông tư Liên tịch của bộ Kế hoạch và Đầu tư – Bộ Tài chính – Bộ Công
an số 02/2007/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 27/02/2007, hướng dẩn cơ chế phối
hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp giấy
phép khắc dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo luật doanh
nghiệp.
b. Thu phí, lệ phí đăng ký kinh doanh và sao y:
- Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006, hướng dẫn về mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
- Nghị quyết số 47/2007/NQHĐND ngày 25/01/2007, phê chuẩn về một số
loại phí, lệ phí và mức thu của từng loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bến
Tre.
- Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008.
c. Đăng ký bảo hiểm xã hội
Mục đích: Nhằm quản lý nghĩa vụ nộp bảo hiểm xã hội của công ty.
• Dựa vào Luật Số 71/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006, về Bảo hiểm
Xã hội
Thông tư số 06/LĐTBXH-TT Ngày 04 tháng 04 năm 1995, Hướng dẫn thi

hành một số điều để thực hiện Điều lệ Bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Nghị
định số 12/CP ngày 26/01/1995 của Chính phủ.
Nghị định số 01/2003/NĐ-CP ngày 09-01-2003 về việc sửa đổi bổ sung một
số điều của Điều lệ Bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Nghị định số 12/CP ngày
26-01-1995 của Chính phủ.
GVHD: Phan Thanh Lương Nhóm: 21
Nghê Quốc Khải
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ Đồ án Quản lý dự án
BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ 12 Chương I
Thông tư số 07/2003/TT-BLĐTBXH ngày 12-03-2003 của Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội, Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
01/2003/NĐ-CP ngày 09-01-2003.
d. Đăng ký mã số thuế
Mục đích: Nhằm quản lý nghĩa vụ nộp thuế của công ty.
• Dựa vào Luật Quản lý thuế
Thông tư số 85/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật quản lý thuế về việc đăng
ký thuế
e. Giấy phép đăng ký phòng cháy chữa cháy
Mục đích: Để bảo vệ sức khoẻ và an toàn cho người dân, cán bộ công nhân viên
và tài sản.
− Dựa vào Luật số 27/2001/QH10 Ngày 29 tháng 6 năm 2001, về Phòng cháy
và Chữa cháy
− Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy
− Nghị định số 123/2005/NĐ-CP ngày 05/10/2005 của Chính phủ quy định xử
phạt hành chính trong lĩnh vực phòng cháy chữa cháy
− Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31/3/2004 về việc hướng dẫn thi hành
Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

f. Giấy phép khắc dấu
Mục đích: Để quản lý việc sản xuất và sử dụng con dấu của cá nhân, tổ chức
và doanh nghiệp.
Dựa vào Nghị định số 150/2005/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực an ninh và trật tự, an toàn xã hội
Nghị định 58/2001/NĐ-CP ngày 24/08/2001 của Chính phủ về quản lý và sử
dụng con dấu
GVHD: Phan Thanh Lương Nhóm: 21
Nghê Quốc Khải
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ Đồ án Quản lý dự án
BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ 13 Chương I
Thông tư liên tịch 07/2002/TT-LT ngày 06/05/2002 của Bộ Công an và Ban
Tổ chức cán bộ Chính phủ hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định
58/2001/NĐ-CP.
g. Đăng ký chất lượng sản phẩm
Quyết định số 1311. KHKT/QĐ ngày 17-8-1988 ban hành quy định về việc đăng
ký chất lượng sản phẩm của Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước.
2.2. Hồ sơ, thủ tục:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh
- Dự thảo điều lệ công ty được tất cả các thành viên sáng lập
- Danh sách thành viên có chữ ký của tất cả thành viên.
- Bản kê khai thông tin đăng ký thuế
- Biên bản góp vốn của các cổ đông sáng lập
- Đăng ký mẫu dấu
GVHD: Phan Thanh Lương Nhóm: 21
Nghê Quốc Khải
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ 14 Chương II

Chương II: MÔ TẢ DỰ ÁN.
2.1. Tên dự án:
Dự án thành lập Công ty TNHH Khánh Thạnh Tân.
2.2. Chủ đầu tư:
Là doanh nghiệp hùn vốn (Các thành viên góp vốn).
Vốn của các thành thành viên chiếm 50%, vốn vay ngắn hạn chiếm 50%.
2.3. Mục tiêu và sản phẩm của dự án.
Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của thị trường về vật
liệu xây dựng, đồng thời đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng công nghiệp, góp phần phát
triển kinh tế xã hội của tỉnh.
Sản phẩm: Các loại ván ép có kích thước từ 1m-2m, có độ dày từ 15-22mm,
tấm tường có kích thước 80x380x1.000mm. Thành phần sản phẩm gồm vỏ trấu
nghiền, mụn dừa, hạt xốp, xi măng, phụ gia và lưới sợi thuỷ tinh. Trọng lượng của
vật liệu nhẹ hơn gạch xây thông thường khoảng 50% và có tính cách âm, cách nhiệt
và không thấm nước cao. Đây là vật liệu thích hợp với các vùng như miền Tây,
miền Trung bị ngập úng, lũ lụt và nền đất yếu. Sau khi sử dụng có thể nghiền nát để
tái chế lại.
Đặc tính sản phẩm: nhẹ, chống cháy, cách âm, cách nhiệt (như gỗ), không bị
mối, mọt, nấm mốc và chịu nước rất tốt. Vật liệu này có thể xây dựng ở những vùng
sâu, vùng xa, vùng đất yếu, vùng ngập nước. Thi công bằng vật liệu này nhanh, dễ
dàng. Lắp ráp tấm tường có kích thước lớn, thời gian nhanh gấp 6-7 lần so với thi
công bằng gạch, cát, đá truyền thống và ít thất thoát vật liệu hơn.
Nhờ trọng lượng nhẹ, nên khi sử dụng vật liệu này làm vách và sàn, móng căn
nhà sẽ không phải gia cố nhiều như xây bằng gạch. Lúc ấy cột nhà cũng không cần
làm lớn. Nếu làm nhà ba tầng chỉ cần cột 10 x 15cm. Những điều này giúp giảm chi
phí đến gần 1/2 so với cách thông thường. Trong khi thi công do vách và sàn theo
dạng lắp ghép nên công thợ sẽ giảm xuống rất nhiều. Giá thành ước tính xây thô nhà
ở khoảng 1,2 - 1,4 triệu/m
2
. Một ưu điểm của sản phẩm là sau khi xây dựng muốn di

chuyển có thể tháo dỡ toàn bộ và lắp ghép ở vị trí mới. Nhà sẽ xây theo nguyên tắc
GVHD: Phan Thanh Lương Nhóm: 21
Nghê Quốc Khải
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ 15 Chương II
có khung xương bằng sắt hoặc thanh bê tông chịu lực, sản phẩm được ghép vào
bằng cách bắt vít. Tường tô trát một lớp vửa mỏng do bề mặt vật liệu đã phẳng.
Riêng sàn có thể lát gạch, trát. Khi đổ cột có thể dùng tấm ván mỏng thay cho cốp
pha ốp bên ngoài và sau đó để luôn sẽ cho bề mặt phẳng. Sử dụng vật liệu có thể
sửa chữa nhanh như sửa nhà nâng thêm tầng, thay đổi các chức năng phòng trong
nhà.
2.4. Nguồn kinh phí đầu tư dự án.
Tổng số vốn: 12 tỉ VND.
Vốn liên doanh: 6 tỉ VND.
Vốn vay ngắn hạn: 6 tỉ VND.
2.5. Thời gian thực hiện dự án.
Thời gian dự kiến: 1.5 năm. Được chia làm nhiều giai đoạn.
 Giai đoạn khởi đầu của dự án:
Nghiên cứu thị trường để biết được nhu cầu tiêu thụ ván ép hiện nay, cũng
như thị hiếu của người tiêu dùng.
Tìm nguồn vốn cho dự án: Nguồn vốn trực tiếp từ chủ đầu tư chiếm khoảng
50%, 50% nguồn vốn còn lại là vay ngắn hạn.
 Giai đoạn triển khai:
GVHD: Phan Thanh Lương Nhóm: 21
Nghê Quốc Khải
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ 16 Chương II
Liên hệ với ban quản lý Cụm công nghiệp An Hiệp để thuê mặt bằng và sau đó

là soạn thảo hợp đồng thuê trong dài hạn.
Xin giấy phép thành lập công ty.
Xin giấy phép kinh doanh và những giấy tờ có liên quan.
Tiến hành xây dựng nhà máy, mua và lắp đặt trang thiết bị, phương tiện vận
chuyển.
 Giai đoạn cuối:
Tuyển lao động và đưa nhà máy vào hoạt động.
Tổ chức họp đánh giá các công việc đã hoàn thành và phân công công việc
cho giai đoạn tiếp theo– Giai đoạn tồn tại và phát triển.
2.6. Quy mô, địa điểm dự án:
Đầu tư dây chuyền sản xuất ván ép từ mụn dừa công suất 500.000 m
2
/năm.
Diện tích đất sử dụng: 60x50=3000m
2
.
2.6.1. Địa điểm xây dựng.
_Cụm công nghiệp An Hiệp, ấp Thuận Điền, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre.
CCN An Hiệp cách thị xã Bến Tre 12km, đi theo Tỉnh lộ 884. Cụm công nghiệp
nằm dọc bờ sông Hàm Luông, thuận lợi cho chuyên chở nguyên liệu, thành phầm
bằng đường thủy và đường bộ.
_Hiện trạng mặt bằng: đã được san lấp.
_Phương thức giao đất: thuê.
GVHD: Phan Thanh Lương Nhóm: 21
Nghê Quốc Khải
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ 17 Chương II

2.6.2. Thị trường tiêu thụ.

Tiêu thụ trong nước tại tỉnh Bến Tre và các tỉnh lân cận.
Nhu cầu về ván các loại để phục vụ cho việc sản xuất hàng trang trí nội thất,
dụng cụ văn phòng của người dân ngày càng gia tăng. Xu thế dùng ván ép để thay
thế cho các loại gỗ tự nhiên ngày càng khan hiếm và đắt đỏ đã được chứng minh
trong thời gian qua. Hơn nữa loại ván ép từ mụn dừa này có ưu điểm vượt trội hơn
nhiều loại ván khác nên có thể thu hút được người tiêu dùng.
2.6.3. Thuận lợi, khó khăn của dự án.
 Thuận lợi.
Nguồn nguyên liệu dồi dào và rẻ từ các xí nghiệp se sợi sơ dừa.
Được hưởng chính sách ưu đãi vào khu công nghiệp An Hiệp (theo Quyết định
số 1672/2006/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến
Tre) như sau:
-Giá thuê đất đã hoàn chỉnh hạ tầng: 0,6 USD/m
2
/năm (đã có thuế VAT).
-Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản nhưng không quá 24 tháng.
GVHD: Phan Thanh Lương Nhóm: 21
Nghê Quốc Khải
Bản đồ huyện Châu Thành
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ 18 Chương II
-Miễn tiền thuê đất trong 2 năm và giảm 50% cho 2 năm tiếp sau khi kết thúc thời
gian xây dựng cơ bản.
-Tiền thuê đất tính từ thời điểm bàn giao đất. Đơn giá thuê đất ổn định cho cả vòng
đời dự án.
-Thuế suất thu nhập ưu đãi đối với doanh nghiệp sản xuất là 15% được áp dụng
trong 12 năm, trong đó được miễn 3 năm từ khi có thu nhập chịu thuế và được giảm
50% cho 7 năm tiếp theo. Sau thời hạn áp dụng mức thuế suất ưu đãi nêu trên,
doanh nghiệp sẽ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với mức thuế suất là 28%.

 Khó khăn.
Sản phẩm mới nên chưa được đông đảo người tin dùng. Do người dân quen dùng
ván nhập như okal, MDF.
Cần phải có chiến lược quảng bá sản phẩm để có thể cạnh tranh với các sản phẩm
khác.
GVHD: Phan Thanh Lương Nhóm: 21
Nghê Quốc Khải
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ 19 Chương III
Chương III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN.
 Các hoạt động của dự án:
Hoạt
động
Tên hoạt
động
Thực
hiện
trước
t
o
t
m
t
p
Thời
gian dự
tính(t
e
)

Nguồn
lực cần
dùng
(người)
Chi phí thực
hiện (VND)
A
Nghiên cứu
thị trường
70 90 115 91 2 5,000,000
B
Tìm công
nghệ
A
30 45 50 43 1 0
C
Huy động
vốn
A
50 60 70 60 1 0
D
Đăng ký
giấy phép
C
15 21 30 21 1 0
E
Xây dựng
nhà xưởng
D
180 200 230 202 10 5,262,700,000

F
Mua và lắp
đặt thiết bị
B,E
30 40 50 40 6 3,647,900,000
G
Thuê lao
động
E
25 28 43 30 2 4,000,000
H
Chạy thử và
nghiệm thu
F,G
20 32 38 31 20 20,000,000
I
Giới thiệu
sản phẩm
H
20 30 40 30 2 6,000,000
J
Hoạt động
giả
Tổng 8,945,600,000
GVHD: Phan Thanh Lương Nhóm: 21
Nghê Quốc Khải
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ 20 Chương III
Các tiến trình:

A-B-F-H-I = 91+43+40+31+30 =235 ngày.
A-C-D-E-G-H-I = 91+60+21+202+30+31+30=465 ngày.
A-C-D-E-J-F-H-I = 91+60+21+202+0+40+31+30=475 ngày.
Tiến trình tới hạn là A-C-D-E-J-F-H-I = 475 ngày.
GVHD: Phan Thanh Lương Nhóm: 21
Nghê Quốc Khải
1
2
3
4
5
6
7
8 9
B 43
C 60
D 21 E 202
F 40
H 31
G 30
I 30
A 91
J
Sơ đồ Pert
Sơ đồ Gantt các hoạt động
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ 21 Chương III
3.1. Hoạt động A_Nghiên cứu thị trường:
Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, tháng 7/2009 kim ngạch nhập khẩu ván

MDF của Việt Nam đạt 10,44 triệu USD, tăng 4,4% so với tháng 6/2009. Trong đó
ván MDF là chủng loại gỗ nguyên liệu có kim ngạch nhập khẩu lớn nhất (51,9 triệu
USD) trong 7 tháng đầu năm 2009.
Nhu cầu sử dụng ván MDF cho ngành sản xuất đồ gỗ trang trí nội, ngoại thất là rất
lớn nhưng các doanh nghiệp trong nước hiện nay chỉ đáp ứng được khoảng 30%,
hàng triệu mét khối MDF nguyên liệu còn lại phải nhập khẩu từ Thái Lan,
Indonesia, Malaysia, Trung Quốc, Đài Loan…
Ngày nay, các sản phẩm từ ván ép với các ưu điểm bền đẹp, nhẹ, mẫu mã đa dạng,
giá thành rẻ đã trở nên thông dụng, được người tiêu dùng chấp nhận. Thị trường tiêu
thụ các sản phẩm của nhà máy là thị trường trong nước và một phần xuất
khẩu.
Do những đặc tính cơ lý ưu việt, kiểu dáng màu sắc phong phú, nên đồ mộc
làm từ ván nhân tạo thích hợp với nội thất hiện đại.
Nguồn gỗ khai thác từ rừng tự nhiên ngày càng cạn kiệt, vì vậy sản xuất ván gỗ
nhân tạo là hướng ưu tiên đầu tư của Chính phủ để xuất khẩu, giải quyết
nguồn nguyên liệu rừng trồng.
Hiện nay cả nước có 1.200 doanh nghiệp chế biến, kinh doanh gỗ, trong đó trên
300 doanh nghiệp đã có hàng xuất khẩu, Việt Nam đang đặt mục tiêu xuất
khẩu gỗ đạt 1,5 tỷ USD/năm, trong đó ván gỗ nhân tạo sẽ giữ vai trò chủ lực.
Sản phẩm đồ mộc: bàn, ghế, giường, tủ, tủ bếp, vách ngăn, sàn nhà, ốp tường,
ốp trần làm từ ván gỗ nhân tạo rất thích hợp cho nội thất gia đình, công sở,
trường học, khách sạn, nhà hàng, nhà văn hoá, cung thể thao
3.2. Hoạt động B_Tìm công nghệ:
Sản phẩm của công ty được sản xuất theo một quy trình mới, sử dụng công
nghệ ép thuỷ lực máng rộng. Hệ thống nhập liệu và thoát liệu bằng băng tải rất an
toàn với công nhân.
GVHD: Phan Thanh Lương Nhóm: 21
Nghê Quốc Khải
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ

BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ 22 Chương III
Với công suất 500,000 m
2
/năm thì nhà máy phải sử dụng 3 máy ép và 2 loại
kích thước của khay như sau:
Loại máy sản
xuất ván
Số
lượng
Công
suất
1000x2000 mm 2 máy
32
sp/h
Tấm tường 1 máy
27
sp/h
.
Sơ đồ quy trình sản xuất:
Quy trình sản xuất:
Bước 1:Nguồn mụn dừa, xi măng và các nguyên liệu khác được chở bằng xe tải
đến kho chứa (riêng mụn dừa có thể được chở bằng ghe).
Bước 2: nguyên liệu được đem phối trộn với tỉ lệ 0.85 m
2
mụn dừa, 4 bao xi
măng, 9 lit chất phụ gia, nước vừa đủ để cho ra 1 m
3
hỗn hợp ban đầu.
Bước 3: Kế tiếp hỗn hợp được cho vào khây chứa với kích thước khây: 1000
x 2000 mm và 1000 x 380 mm và bề dày tuỳ thuộc vào yêu cầu.

Các khây chứa này được băng tải chuyển đến máy ép và ép với áp lực cao.
GVHD: Phan Thanh Lương Nhóm: 21
Nghê Quốc Khải
Trộn
nguyên
liệu
Khay chứa
nguyên liệu
Máy 2
Máy 3
Máy 1
Băng tải
Băng tải
Băng tải
Băng tải
Kho
chứa
thành
phẩm
Nghiền
bánh
mùn
dừa
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ 23 Chương III
Hình: Máy ép tấm tường(trái) và máy ép ván mỏng(phải).
Bước 4: Sản phẩm sau khi ép được để nghỉ khoản 2 giờ trước khi tách khuôn
và cho vào kho chứa thành phẩm.
3.3 Hoạt động C_Huy động vốn:

Hiện tại với chi phí ban đầu gồm có trang bị trang thiết bị, nhà xưởng, thuê nhân
công và các chi tiêu khác cần có một nguồn vốn lớn phục vụ cho việc kinh doanh
với tổng số vốn ban đầu của công ty là 6 tỉ đồng được huy động từ cổ đông của công
ty đóng góp. Để có đủ vốn thực hiện dự án, công ty sẽ huy động nguồn vốn vay dài
hạn từ ngân hàng, với số tiền vay dự định là 6 tỉ đồng trong 3 năm.
3.3.1. Huy động vốn từ các thành viên: Hiện tại công ty có 4 thành viên chính với số
vốn góp như sau:
Tên thành viên Số tiền(Tỉ VNĐ) Tỉ lệ phần trăm
Trần Tuấn Kiệt 2 33.33%
Trần Hải Đăng 1.5 25%
Trần Bửu Lộc 1.5 25%
Nguyễn Truyền Thuyết 1 16.67%
3.3.2. Huy động vốn từ bên ngoài: Trong quá trình nghiên cứu và xem xét công ty
đã đưa ra quyết định là vay 50% số vốn còn lại từ ngân hàng Agribank: Với số vốn
GVHD: Phan Thanh Lương Nhóm: 21
Nghê Quốc Khải
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ 24 Chương III
hiện có từ các cổ đông công ty sẽ vay thêm vốn từ ngân hàng với số tiền là 6 tỉ
đồng. Hiện tai ngân hàng có nhiều chính sách và dịch vụ cho vay với lãi xuất ưu đãi
9% năm cho doanh nghiệp.
- Công ty sẽ lâp hồ sơ xin vay vốn từ chi nhánh Agribank tại Cần Thơ với khoảng
vay trung hạn 5 năm và trả điều theo từng năm cho ngân hàng.
Hồ sơ vay vốn:
Giấy đề nghị vay vốn.
Hồ sơ pháp nhân, giấy phep kinh doanh.
Phương án sản xuất kinh doanh, kế hoạch trả.
3.4. Hoạt động D_Đăng ký quyền sử dụng đất, giấy phép kinh doanh và
thương hiệu:

3.4.1. Đăng ký quyền sử dụng đất:
Địa điểm: Cụm công nghiệp An Hiệp, ấp Thuận Điền, xã An Hiệp, huyện Châu
Thành, tỉnh Bến Tre. CCN An Hiệp cách thị xã Bến Tre 12km, đi theo Tỉnh lộ 884,
từ ngã 4 Tân Thành về phía Tân Phú. Cụm công nghiệp An Hiệp nằm dọc bờ sông
Hàm Luông, thuận lợi cho chuyên chở nguyên liệu, thành phầm bằng đường thủy và
đường bộ.
Diện tích: 3000m
2
, giá cho thuê là 0.6USD/m
2
/năm.
Dự kiến thuê 20 năm, trả trước 129.6 triệu đồng (Theo chính sách ưu đãi của tỉnh
Bến Tre đã nêu ở mục 2.6.3). Số tiền còn lại sẽ trả hằng năm là 388.8 triệu trong 12
năm tiếp theo.
Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm:
Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu).
Chấp thuận đầu tư kèm theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Biên bản giao đất tại thực địa có kèm theo sơ đồ thửa đất.
Trích lục địa chính thửa đất thể hiện đầy đủ kích thước, hình dáng thửa đất theo
đúng hiện trạng.
Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.4.2. Đăng ký giấy phép kinh doanh:
GVHD: Phan Thanh Lương Nhóm: 21
Nghê Quốc Khải
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ 25 Chương III
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên:
3.4.2.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân đến “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” tại Phòng Đăng ký
kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre, Số 6, đường Cách Mạng Tháng
Tám, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre để được hướng dẫn thủ tục hồ sơ.
Doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ Đăng ký kinh doanh theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” tại Phòng Đăng ký kinh
doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra hồ sơ.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh, Phòng
Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản trả lời cho người nộp hồ
sơ.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu biên nhận hồ sơ, người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp đến “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” đóng lệ phí và nhận giấy
Chứng nhận Đăng ký kinh doanh.
3.4.2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” tại
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư, Số 6, đường Cách Mạng
Tháng Tám, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
3.4.2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy
định.
- Dự thảo Điều lệ công ty. Dự thảo điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký của người
đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền đối
với công ty TNHH hai thành viên trở lên.
- Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên. Kèm theo danh sách
thành viên phải có:
GVHD: Phan Thanh Lương Nhóm: 21
Nghê Quốc Khải

×