Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

thực trạng và nâng cao hiệu quả quản lý tiền lương tại công ty tnhh cơ khí Nam Cường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.81 KB, 40 trang )

Báo cáo thực tập nghiệp vụ
mục lục
Phần I: Giới thiệu chung về công ty
1.1. Tổng quan về công ty
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ
1.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý
1.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
1.1.5. Phơng hớng phát triển của công ty
1.2. Những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của công ty
1.2.1. Đặc điểm về sản phẩm, dịch vụ
1.2.2. Đặc điểm về quy trình công nghệ
1.2.3. Đặc điểm về lao động - tiền lơng
1.2.4. Đặc điểm tình hình vật t TSCĐ
Phần II: Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý
tiền lơng
2.1. Cơ sở lý luận về quản trị tiền lơng
2.1.1. Một số khái niệm
2.1.2. Vai trò của quản lý tiền lơng
2.1.3. Các nhân tố ảnh hởng
2.1.4. Các hình thức trả lơng
2.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý
2.2.1. Đánh giá công tác xây dựng đơn giá tiền lơng
2.2.2. Đánh giá tình hình thực hiện tổ quỹ lơng
2.3. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý tiền lơng
2.3.1. Biện pháp củng cố chấn chỉnh lại hệ thống định mức lao động.
2.3.2. Tạo nguồn tiền lơng trong doanh nghiệp.
2.3.3. Điều chỉnh cách tính lơng và tính điểm.
2.3.4. Biện pháp đào tạo bồi dỡng nâng cao trình độ lao động và sắp xếp lại cơ
câu lao động
Kết luận


Sinh viên: Trơng Quang Tiến
Lớp: QTKD K5- VB2
1
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Lời mở đầu
Trong quá trình đổi mới kinh tế, Việt Nam đã có bớc phát triển quan trọng
cả về tốc độ và qui mô tăng trởng. Cải cách kinh tế đã tác động to lớn tới việc
hình thành và phát triển kinh tế nhiều thành phần, giải quyết việc làm và hình
thành thị trờng lao động.
Với xu hớng vận động của thị trờng lao động đòi hỏi phải có những giải
pháp tích cực nhằm điểu chỉnh các quan hệ lao động trong đó có những vấn đề
cốt lõi nh: việc làm và tiền lơng, thời gian làm việc và nghỉ ngơi, tuyển chọn và
đào tạo công nhân, tranh chấp lao động
Về tiền lơng của công nhân ở các Doanh nghiệp, Chính Phủ Việt Nam đã
có những chính sách qui định mức lơng cụ thể phù hợp với công việc, trình độ
chuyên môn của công nhân và trả lơng theo kết quả sản xuất. Mức lơng tối thiểu
đợc điều chỉnh theo hệ số trợt giá, ngời lao động và ngời sử dụng lao động thỏa
thuận với nhau về mức trả công và tién hành kí hợp đồng lao động.
Là một sinh viên khoa Quản Trị kinh doanh Đại Học Hải Phòng, trong
thời gian học tập và rèn luyện tại trờng em đã đợc trang bị những kiến thức
về mặt quản lý kinh tế tại các doanh ngiệp. Tuy nhiên đó chỉ là những kiến về
mặt lý luận, trên thực tế đó là một vấn đề rất khó đối với những sinh viên mới
ra trờng cũng nh mới vào làm việc tại các doanh nghiệp. Dù đợc làm ở phòng
ban nào thì đó vẫn là một điều rất khó khăn đối với sinh viên. Do đó em chọn
đề tài : Thực trạng và nâng cao hiệu quả công tác quản lý tiền lơng tại
Công ty TNHH cơ khí Nam Cờng làm đề tài tốt nghiệp.
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận chuyên đề gồm 2 phần:
Phần thứ nhất: Giới thiệu chung về công ty.
Phần thứ hai: Thực trạng và nâng cao hiệu quả công tác quản lý tiền lơng
Phần I: Giới thiệu chung về Công Ty TNHH Cơ Khí

Inox Tam Cờng
1.1 Tổng quan về Công Ty TNHH Cơ Khí Inox Tam Cờng
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty về Công Ty TNHH
Cơ Khí Inox Tam Cờng.
Công Ty TNHH Cơ Khí Inox Tam Cờng là Công ty sản xuất máy công cụ,
thiết bị công nghiệp, thép cán, xuất nhập kinh doanh vật t thiết bị, các dịch vụ kỹ
thuật trong công nghiệp.
Sinh viên: Trơng Quang Tiến
Lớp: QTKD K5- VB2
2
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Công ty ra đời trong không khí sôi sục của cả nớc quyết tâm xây dựng miền
Bắc theo Chủ nghĩa xã hội, biến miền Bắc thành một hậu phơng vững chắc cho
tiền tuyến lớn ở miền Nam.
Ngày 12-4-1990, nhà máy chính thức đi vào hoạt động với tên là nhà máy
chung quy mô. Bao gồm 600 cán bộ công nhân viên và một hệ thống cơ sở vật
chất khá hiện đại Quá trình phát triển của Công ty có thể chia thành các giai
đoạn sau:
*/ Giai đoạn 1990-2005.
Chiến tranh kết thúc, đất nớc đợc thống nhất, nhiệm vụ của nhà máy lúc
này là khôi phục sản xuất và cùng cả nớc xây dựng Chủ nghĩa xã hội. Bằng việc
thực hiện các kế hoạch 5 năm, hoạt động sản xuất của nhà máy trở nên sôi động.
Đặc biệt năm 1995 sản lợng máy công cụ và phụ tùng máy công cụ các loại
chiếm 90% giá trị tổng sản lợng. Thời kỳ này, số lợng cán bộ công nhân viên
của nhà máy lên đến gần 3000 ngời trong đó: 277 kỹ s và cán bộ có trình độ đại
học, 282 cán bộ kỹ thuật có trình độ trung cấp, 787 công nhân trình độ kỹ thuật
4/7 trở lên.
*/ Giai đoạn 2005-2010.
Sự chuyển đổi sang cơ chế thị trờng buộc nhà máy phải tự cân đối đầu vào
và tìm thị trờng tiêu thụ sản phẩm. Điều này tạo nên sự thay đổi lớn về tổ chức

và nhà máy gặp rất nhiều khó khăn. Số lợng lao động của nhà máy giảm xuống
còn 1300 ngời. Công tác tiêu thụ vô cùng trì trệ và liên tục giảm. Năm 2005 tiêu
thụ 498 máy, 2007 là 253 máy và 2008 là 92 máy. Đã không ít ý kiến cho rằng,
Với một giàn thiết bị cũ kĩ và công nghệ lạc hậu cùng với những sản phẩm manh
mún, đơn chiếc và bao khó khăn khác, nhà máy khó có thể trụ vững trong cơ chế
thị trờng.
*/ Giai đoạn 2008 đến nay.
Với sự quan tâm chỉ đạo của Bộ công nghiệp và tổng Công ty thiết bị công
nghiệp, việc sản xuất của nhà máy dần đi vào ổn định. Để đáp ứng yêu cầu của
thị trờng nhà máy đã từng bớc chuyển đổi cơ cấu sản xuất, đa dạng hoá sản
phẩm để tồn tại và phát triển. với ngành nghề kinh doanh chủ yếu là: sản xuất
máy công cụ, thiết bị công nghiệp, thép cán, xuất nhập kinh doanh vật t thiết bị,
các dịch vụ kỹ thuật trong công nghiệp.
1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công Ty TNHH Cơ Khí Inox
Tam Cờng trong giai đoạn hiện nay.
Chức năng của Công Ty TNHH Cơ Khí Inox Tam Cờng là đơn vị kinh tế
chuyên sản xuất mặt hàng phục vụ cho nền công nghiệp, mục tiêu của công ty là
hoàn thiện và phát triển sản xuất sản phẩm phục vụ nhu cầu thị trờng.
Sinh viên: Trơng Quang Tiến
Lớp: QTKD K5- VB2
3
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Với chức năng trên, Công Ty TNHH Cơ Khí Inox Nam Cờng có những
nhiệm vụ chính sau:
- Bảo toàn và phát triển nguồn vốn đợc giao.
-Thực hiện phân phối theo lao động, chăm lo đời sông vật chất cho cán bộ
công nhân viên, bồi dỡng nâng cao trình độ văn hoá, khoa học kỹ thuật chuyên
môn nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên.
- Bảo vệ công việc sản xuất của Công ty, bảo vệ môi trờng, giữ gìn trật tự
an toàn Công ty, giữ gìn an ninh chính trị, làm tròn nghĩa vụ quốc phòng đối với

đất nớc.
- Đẩy mạnh đầu t, mở rông sản xuất, đổi mới thiết bị, áp dụng nền khoa
học tiên tiến, công nghệ mới nhằm mục đích nâng cao năng suất lao động, chất
lợng sản phẩm để kinh doanh có hiệu quả.
Với những nhiệm vụ quan trọng đó, đòi hỏi Công ty phải có những phơng
hớng và biện pháp nhằm hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý vững mạnh để đáp
ứng những nhiệm vụ trên.
1.1.3.Cơ cấu tổ chức quản lý
Toàn Công ty có 25 đơn vị bao gổm 17 phòng ban, 7 phân xởng sản xuất
và 3 xí nghiệp. Các phân xởng sản xuất chính đó là xởng máy công cụ, xởng cơ
khí lớn, xởng bánh răng, xởng đúc, xởng gia công áp lực và nhiệt luyện, xởng
kết cấu thép. Các xí nghiệp là xí nghiệp lắp đặt và bảo dỡng thiết bị công nghiệp,
xí nghiệp sản xuất và kinh doanh vật t chế tạo máy.
Ban Giám đốc Công ty gồm có một Giám đốc, bốn phó Giám đốc trong đó
một phó Giám đốc kinh doanh, một phó Giám đốc sản xuất, một phó Giám đốc
kỹ thuật và một phó Giám đốc phụ trách nội chính.
Giám đốc đợc sự tham mu của các phòng ban chức năng trong quá trình
quản lý. Các phòng ban chức năng đợc tổ chức theo yêu cầu của việc quản lý sản
xuất kinh doanh và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc. Ngời giữ trọng trách
cao nhất trong các phòng ban là trởng phòng.
Sinh viên: Trơng Quang Tiến
Lớp: QTKD K5- VB2
4
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Sơ đồ 2: bộ máy quản lý của Công Ty
Sinh viên: Trơng Quang Tiến
Lớp: QTKD K5- VB2
5
PGĐ phụ trách
nội chính

Ghi chú:
: Tổ chức toàn công ty
:PGĐ chịu trách nhiệm về
hệ thống đảm bảo chất l ợng,
GĐ uỷ quyền làm đại diện lảnh
đạo về chất l ợng
Giám Đốc
Công Ty
PGĐ quản lý
chất l ợng
PGĐ sản
xuất
PGĐ kinh
doanh
X ởng MCC
V.phòng GĐ
Phòng TCHC
Phòng
KTTKTC
Phòng vật t
X ởng bánh
răng
X. cơ khí
X.Gcal-M
X ởng đúc
TTTĐH
Th viện
Tr ờng
THCNCTM
Phòng KT

Phòng ĐHSX
Phòng KCS
VP GDTM
Phòng XDCB
Phòng bảo vệ
Phòng QT.ĐS
Phòng y tế
Phòng VH-
XH
X ởng mộc
X. kết cấu
thép
PX. Thuỷ lực
X ởng cán thép
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
*/Ban giám đốc Công ty.
- Giám đốc Công ty: là ngời có quyền điều hành cao nhất trong Công ty,
ngoài công tác phụ trách chung các mặt hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh,
giám đốc công ty còn trực tiếp điều hành, giám sát các mặt công tác của một số
đơn vị gồm phòng tổ chức nhân sự, ban quản lý dự án.
- Phó Giám đốc sản xuất: Có chức năng điều hành sản xuất, thực hiện
đúng
tiến độ kế hoạch theo mục tiêu đã đinh , chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều hành các
hoạt động sản xuất và phục vụ sản xuất cho các đơn vị.
- Phó Giám đốc quản lý chất lợng: Giúp Giám đốc Công ty quản lý chất l-
ợng sản phẩm và môi trờng, an toàn lao động, có quyền thay mặt Giám đốc ký
thay các văn bản quy chế, các quy định liên quan đến vấn đề chất lợng sản phẩm
và vệ sinh môi trờng cũng nh các văn bản về an toàn vệ sinh lao động, phòng
chống cháy nổ và an ninh quốc phòng.
- Phó Giám đốc phụ trách nội chính: quản lý điều hành các mặt hoạt động

nội chính đời sống và xây dựng cơ bản. Chịu trách nhiệm về việc điều hành giám
sát việc thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị thuộc mình quản lý trong Công ty.
*/ Các phòng ban nghiệp vụ
- Văn phòng Giám đốc Công ty: Nhiệm vụ chủ yếu là tập hợp các thông
tin các văn bản pháp lý hành chính trong và ngoài Công ty, truyền đạt ý kiến của
Giám đốc xuống các đơn vị hoặc cá nhân, tổ chức quản lý, lu trữ, chuyển các
loại thông tin và văn bản quản lý
-Phòng tổ chức nhân sự: Giúp Giám đốc ra quyết định, quy định nội quy,
quy chế về lao động tiền lơng, tổ chức nhân sự và giải quyết các vấn đề chính
sách xã hội theo quyết định của Giám đốc.
-Trung tâm tự động hoá: Nghiên cứu công nghệ tự động hoá của các nớc
phát triển, tìm mọi giải pháp ứng dụng vào sản xuất và chế tạo tại Công ty nhằm
nâng cao chất lợng hiệu quả sử dụng của các sản phẩm.
-Phòng kế toán tài chính: Có chức năng làm tham mu cho Giám đốc về sử
dụng nguồn vốn, khai thác khả năng vốn của nhà máy đạt hiệu quả cao.
-Phòng kỹ thuật: Điều tra, nghiên cứu, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào công tác thiết kế công nghệ và quản lý khoa học kỹ thuật của công ty
vào nền nếp. Xây dựng các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu của sản xuất và của
các sản phẩm, các định mức lao động, tiêu hao vật t.
-Phòng vật t: Tìm kiếm thị trờng, mua sắm vật t kỹ thuật đúng với chỉ tiêu
và định mức kinh tế kỹ thuật đảm bảo số lợng, chất lợng, chủng loại và thời gian
để cung ứng cho sản xuất kinh doanh đợc liên tục, nhịp nhàng và đúng kế hoạch.
Sinh viên: Trơng Quang Tiến
Lớp: QTKD K5- VB2
6
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
-Phòng điều độ sản xuất: Có chức năng phân công sản xuất, xây dựng kế
hoạch tác nghiệp, đề xuất các giải pháp quản lý và tổ chức sản xuất nhằm thực
hiện có hiệu quả nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty.
Bên cạnh đó còn có nhiều phòng ban khác, mỗi phòng ban có một nhiệm

vụ cụ thể và có quan hệ mật thiết với nhau. Tất cả các phòng ban đều có một
mục tiêu là đa Công ty đi lên theo định hớng xã hội Chủ nghĩa
1.1.4 Kết quả sản xuất kinh doanh của Công Ty TNHH Cơ Khí
Inox Tam Cờng
Công Ty TNHH Cơ Khí Inox Tam Cờng là một đơn vị kinh tế quốc doanh
hạch toán độc lập, tự sản xuất và tìm thị trờng tiêu thụ, công ty đã có những
chuyển biến rõ rệt về tài chính, kinh tế, cơ sở vật chất,
Biểu 4: tổng kết hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm gần
đây.
St
t
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
K.hoạc
h
Thực
hiện
% thực
hiện
K.hoạch Thực
hiện
% thực
hiện
K. hoạch
1
2
3
4
5
6
GTSX( tr.đ)

Doanh thu (tr.đ)
Nộp NS (tr.đ)
Lãi
Thu nhập bq (nđ)
Tổng số lao động
63755
76250
3752
70
1000
71003
78625
4667
156
1060
929
111,31
03,1
124
223
106
74380
104100
6400
180
1170
67843
100926
7440
183

1171
953
91,21
96,9
116,25
102
106,08
76476
150695
quy định N
2
1170
Bảng trên đã trình bày quá trình thực hiện một số chỉ tiêu của Công ty
trong một số năm vừa qua và có kế hoạch cho năm 2009.
Qua bảng số liệu so sánh ta thấy trong năm 2007 hầu hết mọi chỉ tiêu đều
vợt so với kế hoạch. Nhng đến năm 2008 tuy công ty vẫn đạt và vợt chỉ tiêu về
thu nhập bình quân, lãi và các khoản nộp ngân sách. Bên cạnh đó chỉ tiêu về giá
trị tổng sản lợng, doanh thu lại cha đạt kế hoạch thậm chí còn thấp hơn kế hoạch
do những nguyên nhân chủ quan, khách quan đem lại. đặc biệt sản phẩm thép
cán chỉ thực hiện đợc 60,54%. Đây là chỉ tiêu chủ yếu ảnh hởng đến kế hoạch
doanh thu, công nhân cần phải nghỉ việc trong thời gian dài. Sang năm 2009
công ty cần phải nỗ lực để đa công ty vợt mức kế hoạch và khắc phục đợc những
khuyết điểm của năm 2008. điều này tuỳ thuộc rất lớn vào các cán bộ hàng đầu
cũng nh những ngời công nhân trong công ty.
1.1.5 Phơng hớng phát triển của công ty
1.1.5.1 Nâng cao chất lợng sản phẩm.
Sinh viên: Trơng Quang Tiến
Lớp: QTKD K5- VB2
7
Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Trong nền kinh tế thị trờng chất lợng sản phẩm là yếu tố rất quan trọng
quyết định sự thành bại của Công ty. Bên cạnh đó giá cả cũng phải phù hợp với
thị hiếu ngời tiêu dùng.
Trên thực tế, hiện nay Công ty đã dùng hình thức cho điểm với những sáng
kiến. Do vậy công tác quản lý chất lợng cần phải đợc coi trọng và cho điểm cao
để khuyến khích ngời lao động phát huy khả năng của mình góp phần nâng cao
chất lợng sản phẩm của Công ty.
1.1.5.2 tiết kiệm vật t, nguyên vật liệu.
Tiết kiệm chi phí vật t, nguyên vật liệu là một biện pháp nhằm hạ giá
thành, tăng khả năng cạnh tranh ( chất lợng sản phẩm luôn ổn định ) mở rộng
sản xuất kinh doanh đem lại thu nhập ngày càng cao cho cán bộ công nhân viên
trong toàn Công ty.
Muốn thực hiện tốt cần phải có các giải pháp nh sau:
- Công ty cần phải có cán bộ giỏi tham gia nghiên cứu tính toán, khảo sát
thực tế để xây dựng định mức tiêu hao vật t, nguyên vật liệu chính xác.
- Định mức đơn giá cần phải tính toán sát với thực tế thì mới đánh giá thực
chất việc tiết kiệm vật t, hạch toán vật t, đảm bảo sự cung cấp đợc chính xác.
Vì nguyên vật liệu của Công ty là rất phức tạp, luôn biến động phải tập
hợp từ các tỉnh khác nhau. Do vậy Công ty cần ban hành quy chế quản lý vật t áp
dụng trong toàn Công ty chỉ đạo các đơn vị thực hiện hiệu quả góp phần quản lý
giá thành đạt hiệu quả cao.
1.1.5.3 Nâng cấp máy móc thiết bị.
Trong Công ty thờng là máy móc cũ kỹ, lạc hậu. Vì vậy việc sửa chữa, tu
bổ phải đợc làm thờng xuyên. Bên cạnh đó phải có kế hoạch bồi dỡng về quy
trình, quy phạm kỹ thuật an toàn máy móc thiết bị cho công nhân, làm tốt các
công tác trên sẽ hạn chế đợc giờ máy hỏng thời gian ngừng việc của máy, giảm
tai nạn lao động, kéo dài tuổi thọ của máy, giảm tối đa mức thời gian chuẩn bị,
nâng cao thời gian máy hoàn thiện có ích và khai thác mọi khả năng tiềm năng
về năng lực sản xuất, điều này làm tăng khối lợng sản phẩm sản xuất.
1.2 Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu của Công Ty TNHH

Cơ Khí Inox Tam Cờng
1.2.1.Đặc điểm về sản phẩm dịch vụ của Công ty.
Cơ sở vật chất kỹ thuật là một yếu tố không thể thiếu đợc ở bất kỳ
một doanh nghiệp, đơn vị nào muốn tham gia sản xuất kinh doanh. Cơ sở vật
chất quyết định khả năng sản xuất kinh doanh của Công ty. Cơ sở vật chất trang
thiết bị hiện đại là một yếu tố vô cùng quan trọng trong việc nâng cao khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có hệ thống cơ sở vật chất kỹ
Sinh viên: Trơng Quang Tiến
Lớp: QTKD K5- VB2
8
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
thuật hiện đại và cơ sở hạ tầng tốt thì có khả năng cạnh tranh mạnh hơn các
doanh nghiệp khác trên thị trờng.
Hiện nay Công ty có trên 600 máy móc các loại nhng xét tổng thể thì hầu
hết các máy móc thiết bị của Công ty đã cũ, nên qua từng năm hoạt động Công
ty đều chú trọng công tác đầu t mua mới và sửa chữa bảo dỡng nhằm hạn chế
mức độ hao mòn của máy.
Năm 2005, Công ty cố gắng sửa chữa trang thiết bị cũ cho xởng kết cấu
thép hoạt động, đầu t mua máy lốc tôn dày 25, máy khoan cỡ lớn (đờng kính mũi
khoan 10mm ), máy hàn và nhiều thiết bị khác.
Năm 2006, Công ty đã tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch sửa chữa
định kỳ và nâng cấp một số giàn thiết bị chính và quan trọng của các xởng, duy
trì công tác bảo dỡng, bảo quản máy ngay tại nơi sản xuất.
Trong năm Công ty đã đầu t rất nhiều để đại tu 37 thiết bị, chế tạo mới 5
thiết bị và 350 tấn thiết bị phục vụ chơng trình đầu t sắp xếp lại theo yêu cầu của
sản xuất.
Năm 2007 Công ty tiếp tục quan tâm đổi mới, nâng cấp trang thiết bị, chế
tạo nhiều thiết bị mới nh máy bơm 36000m
3
/ giờ, máy lốc tôn, máy ép nhựa, các

dây chuyền thiết bị có tính tự động hoá cao.
Đầu năm 2008 Công Ty TNHH Cơ Khí Inox Tam Cờng tiếp tục đổi mới nâng cấp trang
thiết bị,chế tạo đợc nhiều thiết bị lớn phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của
Công ty.
Sinh viên: Trơng Quang Tiến
Lớp: QTKD K5- VB2
9
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Biểu 1: Đặc điểm máy móc thiết bị của Công ty.
Stt
Tên
Số giờ sản
xuất
Số lợng
(chiếc)
Giá trị
(USD/Máy)
Mức hao
mòn(%)
1 Máy tiện các loại 1400 147 7000 65
2 Máy phay các loại 1000 92 4500 60
3 Máy bào các loại 1100 24 4000 55
4 Máy mài 900 137 4400 55
5 Máy doa 900 15 5500 60
6 Máy ca 1400 16 1500 65
7 Máy chuốt ép 700 8 4000 60
8 Búa máy 900 5 15000 40
9 Máy cắt 800 11 800 60
10 Máy cắt tôn 1400 3 400 70
11 Máy hàn điện 1400 26 600 50

12 Máy nén khí 1000 9 600 50
13 Cần trục 1000 14 11000 60
14 Lò luyện thép 800 65 5000 50
15 Lò luyện gang 800 4 2000 50
16 Máy khoan 1200 2 600 80
17 Máy hàn hơi 1200 64 5500 60
1.2.2 Đặc điểm về quy trình công nghệ
Sơ đồ 1: Quy trình chế tạo sản phẩm
Khi ban Giám đốc duyệt hội đồng sản xuất chuyển xuống phòng kỹ thuật
để xem xét nghiên cứu và thiết kế theo đúng mẫu. Sau đó đợc chuyển xuống
phân xởng làm mẫu để tiến hành, nếu đạt đợc cấp trên sẽ duyệt, bớc tiếp theo là
quá trình đúc sản phẩm. Đây là khâu rất quan trọng vì nếu làm tốt khâu này thì
chất lợng sản phẩm sẽ tốt và sẽ tốt cho các khâu sau. Gia công cơ khí là quá trình
mài, dũa, đánh bóng, làm nguội, rồi nhập kho bán thành phẩm. Các khâu tiếp
theo là lắp ráp, kiểm tra lại lần nữa rồi nhập kho đợi ngày xuất theo đúng hợp
đồng đã ký kết.
Sau những quy trình sản xuất, sản phẩm của Công ty là những loại máy cắt
gọt kim loại, thiết bị công nghệ, sản phẩm đúc,rèn thép cán cà các phụ tùng thay
thế. Thiết kế lắp đặt các loại máy, thiết bị đơn lẻ, dây truyền thiết bị đồng bộ và
các dịch vụ kỹ thuật trong lĩnh vực công nghiệp, xuất nhập khẩu và kinh doanh
thiết bị vật t.
1.2.3.Đặc điểm về lao động của Công ty.
Sinh viên: Trơng Quang Tiến
Lớp: QTKD K5- VB2
10
Hội đồng
sản xuất
Phòng
kỹ
thuật

Làm
mẫu
Đúc Gia
công cơ
khí
KCS
Nhập
kho
Lắp ráp
KCS
Nhập kho
thành
phẩm
Tiêu
thụ
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Công Ty TNHH Cơ Khí Inox Tam Cờng là một đơn vị kinh tế quốc doanh.
Trong những năm gần đây Nhà nớc xoá bỏ bao cấp, Công ty cũng nh các doanh
nghiệp hoạt động trong cả nớc đều hạch toán độc lập, hoạt động theo cơ chế thị
trờng có sự điều tiết của Nhà nớc. Bớc đâu Công ty thực sự có những khó khăn
do bộ máy tổ chức cồng kềnh. Nhận thấy điều này ban Giám đốc Công ty đã tiến
hành thanh lọc, tinh giảm bộ máy vừa gọn nhẹ, vừa dễ quản lý. Theo báo cáo
hàng ngày thì đến ngày 10/1/2008 số lao động của công ty là 957 ( số liệu có thể
bị thay đổi do có ngời xin chuyển công tác, thôi việc, nghỉ hu, tuyển thêm lao
động mới).
Sinh viên: Trơng Quang Tiến
Lớp: QTKD K5- VB2
11
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Biểu 3: Cơ cấu lao động trong Công ty

Stt Chỉ tiêu 2005 2006 2007 T1/2008
1 Chỉ tiêu chung 952 929 653 957
Trong đó nữ 238 238 238 243
Tuổi bình quân 40.48 40.79 40.67 41.08
Tuổi bình quân nam 40.07 40.43 40.26 40.69
Tuổi bình quân nữ 41.71 41.84 41.92 42.22
<=20 tuổi 3 5 4 1
Từ 21-25 tuổi 79 72 96 95
Từ 26 đến 30 tuổi 79 86 91 100
Từ 31 40 tuổi 268 233 191 175
Từ 41 đến 50 tuổi 407 400 417 423
Từ 51 đến 55 tuổi 91 114 134 135
Trên 55 tuổi 25 19 20 28
2 Cơ cấu lao động theo khu vực sản xuất 952 929 953 957
Gián tiếp 283 270 267 239
Trực tiếp 669 659 686 718
3 Theo cơ cấu quản lý hành chính 952 929 953 957
3.1 Cán bộ quản lý 74 73 72 79
Giám đốc Công ty 1 1 1 1
Phó Giám đốc Công ty 3 3 5 4
Trợ lý Giám đốc 3 3 5 4
Trởng-phó các phòng ban 47 37 27 35
GĐ-PGĐ trung tâm 2 2 8 8
GĐ-PGĐ xởng, phân xởng, xí nghiệp 18 27 26 27
3.2 Nhân viên gián tiếp 209 197 203 194
Phòng ban trung tâm 185 174 159 167
Xởng, phân xởng, xí nghiệp 24 23 44 27
3.3 Công nhân sản xuất 669 659 678 684
Sản xuất 556 547 569 566
Phục vụ 113 112 109 118

4 Trình độ 952 929 953 957
Trên đại học 3 2 3 3
Đại học 153 150 162 168
Cao đẳng 8 11 10 12
Trung học chuyên nghiệp 80 73 81 88
Sơ cấp 42 54 40 17
Công nhân lỹ thuật bậc 3 trở xuống 107 113 132 143
Công nhân kỹ thuật bậc 4 61 53 55 53
Công nhân kỹ thuật bậc 5 140 119 111 108
Công nhân kỹ thuật bậc 6 trở lên 241 253 260 254
Lao động phổ thông 117 101 99 111
* / Phân tích cơ cấu lao động của Công ty.
-Theo độ tuổi và giới tính: Dựa vào bảng số liệu ta thấy số lao động nữ
trong Công ty ít hơn số lao động nam ( chỉ bằng khoảng 25% tổng số lao động
trong công ty) . Đó là điều tất yếu vì đây là công ty sản xuất thiết bị công nghiệp
nặng. Nhng tuổi bình quân ngời lao động trong Công ty lại rất cao
Tuổi bình quân 41.08
Sinh viên: Trơng Quang Tiến
Lớp: QTKD K5- VB2
12
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Tuổi bình quân nam 40.69
Tuổi bình quân nữ 42.22
Chúng ta có thể thấy tuổi đời nh thế này thì không phù hợp lắm. Tuổi đời
từ 21-30 tuổi năm 2003 chỉ có 195 còn tuổi từ 41-55 là 558 ngời. Đó là chênh
lệch lớn trong Công ty sản xuất công nghiệp. Theo khu vực sản xuất thì T1/2008
số lao động gián tiếp của Công ty là 239 còn lao động trực tiếp là 718 ngời.
- Theo trình độ chuyên môn
Qua bảng trên xét về tổng số lao động thì số liệu năm 2007 và đầu năm
2008 chỉ chênh lệch có 4 ngời nhng khi chi tiết về từng chỉ tiêu chúng ta mới

thấy rõ đợc số lao động theo trình độ của Công ty biến động rõ rệt, đặc biệt là số
lao động phổ thông tăng từ 99 lên 111 ngời. Hiện tợng này do đâu? Phải chăng
đó là do Công ty đã tuyển thêm lao động để bù đắp cho số lao động đã lớn tuổi
về hu, hay là Công ty mở rộng sản xuất thiếu công nhân lao động phổ thông. Cái
chính ở đây là vấn đề chất lợng lao động trong công ty để đảm bảo đáp ứng đợc
những đòi hỏi chắc chắn ngày càng khắt khe hơn về nhân tố con ngời trong tơng
lai
1.2.4 Đặc điểm về tài sản
Biểu 2: thống kê về tài sản và nguồn vốn của Công ty
Đơn vị : triệu đồng
Chỉ tiêu Đầu kỳ Cuối kỳ Chênh lệch
1. TSCĐ
- Đầu t ngắn hạn
2. Nguồn vốn
- Nợ phải trả
- Chủ sở hữu
22913
9105
19926
8903
22145
9223
19326
8733
-768
118
-600
-170
Nhìn vào số liệu trong bảng ta thấy công ty có TSCĐ rât lớn. Đây là điều
tất yếu bởi vì là một Công ty sản xuất thiết bị công nghiệp thì cần phải có TSCĐ

lớn, TSCĐ thờng gắn với đầu t dài hạn. TSCĐ cuối kỳ so với đầu kỳ chênh lệch
-768, nhng đầu t ngắn hạn lại chênh lệch +118. Đầu t ngắn hạn là hình thức đầu
t mà kết quả của nó đợc thể hiện rõ trong một kỳ kế toán, nó không đòi hỏi vốn
đầu t lớn. Ta có thể thấy công ty đã đầu t ngắn hạn và có lãi trong kỳ kinh doanh
vừa qua.
Bên cạnh đó nguồn vốn của Công ty lại chênh lệch đáng kể giữa nợ phải
trả và chủ sở hữu. Cả đầu kỳ và cuối kỳ nguồn vốn chủ sở hữu chỉ bằng khoảng
1,3 lần nợ phải trả, chứng tỏ nguồn vốn chủ sở hữu ít và chênh lệch giữa cuối kỳ
so với đầu kỳ đều giảm. Công ty nên khắc phục tình trạng này để làm giảm
chênh lệch giữa vốn chủ sở hữu và vốn nợ phải trả sao cho hợp lý.
Sinh viên: Trơng Quang Tiến
Lớp: QTKD K5- VB2
13
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Phần II: Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu
quả công tác quản lý tiền lơng
2.1 Cơ sở lý luận về quản lý tiền lơng
2.1.1Một số khái niệm về tiền lơng:
Tiền lơng là số tiền mà ngời sử dụng lao động trả cho ngời có sức lao động
theo năng suất và hiệu quả công việc đợc giao. Trong các thành phần về khu
vực kinh tế ngoài quốc doanh, tiền lơng chịu sự tác động, chi phối rất lớn của
thị trờng và thị trờng sức lao động. Tiền lơng trong khu vực này dù nằm trong
khuôn khổ pháp luật và theo những chính sách của Chính Phủ nhng chỉ là
những giao dịch trực tiếp giữa chủ và thợ, những mặc cả cụ thể giữa một
bên làm thuê một bên đi thuê. Những hợp đồng lao động này trực tiếp đến
phơng thức trả công.
Tiền lơng danh nghĩa: Tiền lơng danh nghĩa đợc hiểu là số tiền mà ngời sử
dụng lao động trả cho ngời lao động. Số tiền này nhiều hay ít phụ thuộc trực tiếp
vào khả năng lao động và hiệu quả làm việc của ngời lao động, vào trình độ kinh
nghiệm làm việc ngay trong quá trình lao động.

-Tiền lơng thực tế: Tiền lơng thực tế đợc hiểu là giá trị hàng hoá tiêu dùng
và các loại dịch vụ cần thiết mà họ đã mua đợc từ tiền lơng danh nghĩa. Mối
quan hệ tiền lơng thực tế và tiền lơng danh nghĩa đợc thể hiện qua công thức sau
đây:
TL
dn
TL
ttế
=
I
gc
Trong đó : TL
ttế
: Tiền lơng thực tế
TL
dn
: Tiền lơng danh nghĩa
I
gc:
giá cả
Nh vậy ta có thể thấy là nếu giá cả tăng lên thì tiền lơng thực tế giảm đi,
điều này có thể xảy ra ngay khi tiền lơng danh nghĩa tăng lên . Tiền lơng thực tế
không chỉ phụ thuộc vào số lợng tiền danh nghĩa mà còn phụ thuộc vào giá cả
các loại hàng hoá tiêu dùng và các loại dịch vụ cần thiết mà họ muốn mua. Đây
là một quan hệ rất phức tạp do sự thay đổi của tiền lơng danh nghĩa, của giá cả
phụ thuộc vào các yếu tố khác nhau. Trong xã hội, tiền lơng thực tế là mục đích
trực tiếp của ngời lao động hởng lơng, đó cũng là đối tợng quản lí trực tiếp trong
các chính sách về thu nhập, tiền lơng và đời sống.
Mức lơng là số tiền dùng để trả công lao động trong một đơn vị thời gian
nh ngày, giờ hay tháng cho phù hợp với các bậc trong thang lơng.

Sinh viên: Trơng Quang Tiến
Lớp: QTKD K5- VB2
14
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
-Tiền lơng tối thiểu: là tiền lơng nhất định trả cho ngời lao động làm các
công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thờng đảm bảo nhu cầu đủ
sống cho ngời lao động.
Tóm lại việc trả lơng cho ngời lao động ở đây các doanh nghiệp cần phải
tính đến quan hệ Công - Nông tức là so sánh tiền lơng với mức thu nhập của ngời
nông dân hiện nay để không có sự cách biệt lớn về mức sống, tạo nên mâu thuẫn
trong xã hội vì nớc ta có đến trên 70% là nông dân. Ngời nông dân lại đan xen
sinh hoạt và chung sống với ngời hởng lơng trong từng gia đình, từng thôn xóm.
*Bản chất của tiền lơng:
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay, sức lao động đã trở thành một thứ hàng
hoá đặc biệt và đợc trao đổi mua bán trên thị trờng. Khi đó giá cả của hàng
hoá sức lao động chính là số tiền mà ngời lao động nhận đợc do công sức của
họ bỏ ra.
Vì vậy, bản chất của tiền lơng chính là giá cả của sức lao động trong nền
kinh tế thị trờng.
Với bản chất nh vậy, tiền lơng - một loại giá cả cũng không nằm ngoài
quy luật của nền kinh tế thị trờng. Các quy luật đó bao gồm: quy luật phân phối
theo lao động, quy luật cạnh tranh, quy luật cung cầu
2.1.2 Vai trò của tiền lơng
Để thoả mãn các nhu cầu về vật chất và tinh thần cho bản thân con
ngời phải tham gia vào quá trình lao động. Thông qua quá trình lao động đó họ
sẽ nhận đợc một khoản tiền công tơng đơng với sức lao động đã bỏ ra để ổn định
cuộc sống. Qua đó nảy sinh những nhu cầu mới và những nhu cầu này sẽ tiếp tục
tạo động lực cho ngời lao động. Vì vậy, tiền công của ngời lao động là vấn đề
đặc biệt quan trọng đối với bản thân ngời lao động nói riêng và với các nhà quản
lý nói chung.

Tiền lơng là nguồn sống của ngời lao động và gia đình họ, là động lực
thúc đẩy họ làm việc. Về phía Doanh nghiệp phải trả lơng cho ngời lao động hợp
để kích thích họ làm việc tốt hơn.
Khi kết thúc công việc nào đó ngời lao động cần đợc nghỉ ngơi, vui chơi,
giải trí, ăn uống thì mới có thể tái sản xuất sức lao động. Việc tái sản xuất sức
lao động này phải thông qua tiền lơng thì mới đảm bảo cho ngời lao động làm
tốt.
Ngày nay, các nhà quản trị không thể dùng quyền lực để ép buộc ngơì lao
động làm việc, mà họ phải làm thế nào để khuyến khích họ làm việc? Cái đó chỉ
có thể là tiền lơng, tiền thởng để giúp họ lao động đợc tốt hơn. Do vậy Nhà nớc
ta cần phải có một hệ thống tiền lơng sao cho phù hợp với ngời lao động.
Sinh viên: Trơng Quang Tiến
Lớp: QTKD K5- VB2
15
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Khi thiết bị công nghệ, máy móc kỹ thuật hiện đại, các Doanh nghiệp
muốn tăng năng suất lao động, lợi nhuận tăng thì cần phải có những chính sách
nhằm kích thích ngời lao động cả về vật chất và tinh thần. Cụ thể Doanh nghiệp
cần phải có một hệ thống lơng bổng hợp lý sao cho ngời lao động có thể thoả
mãn những nhu cầu thiết yếu của mình hiện tại và có một phần nhỏ nhằm đảm
bảo cho cuộc sống của họ sau này.
Tổ chức tiền lơng trong Doanh nghiệp đợc công bằng và hợp lý sẽ tạo ra
hòa khí giữa những ngời lao động, hình thành khối đại đoàn kết trên dới một
lòng, một ý chí vì sự nghiệp phát triển của Doanh nghiệp và vì lơị ích của bản
thân họ. Do vậy sẽ kích thích họ hăng say làm việc và họ có thể tự hào về mức l-
ơng họ đạt đợc. Ngợc lại, tiền lơng trong Doanh nghiệp thiếu công bằng và hợp
lý thì hiệu quả công việc sẽ không đợc đảm bảo.
Vì vậy đối với các nhà quản trị, một vấn đề cần đợc quan tâm hàng đầu là
phải tổ chức tốt công tác quản lý tiền lơng, thờng xuyên theo dõi để có những
điều chỉnh cho phù hợp.

2.13.Các yếu tố ảnh hởng đến tiền lơng
* Nhóm các yếu tố căn cứ vào bản thân công việc:
Đánh giá công việc là một khâu trong hệ thống đãi ngộ, qua đó một tổ
chức xác định giá trị và tầm quan trọng của công việc so với các công việc khác.
Đánh giá công việc nhằm đạt các mục tiêu sau:
- Xác định cấu trúc công việc của tổ chức.
- Mang lại bình đẳng và trật tự trong mối tơng quan công việc.
- Triển khai một thứ bậc gía trị của công việc đợc sử dụng để thiết lập cơ
cấu lơng bổng.
* Nhóm yếu tố căn cứ vào bản thân nhân viên:
Tiền lơng không chỉ phụ thuộc vào mức độ hoàn thành công việc của nhân viên,
nó còn phụ thuộc vào các yếu tố nội tại của nhân viên nh: thâm niên, kinh
nghiệm, sự trung thành, tiềm năng và có thể ảnh hởng cả chính thị trờng lao
động.
Đợc hiểu theo nghĩa rộng, thị trờng lao động bao gồm yếu tố lơng bổng
trên thị trờng, chi phí sinh hoạt, công đoàn, xã hội, nền kinh tế và pháp luật, sở dĩ
chịu ảnh hởng của các yếu tố trên bởi nó không thể tách rời khỏi những môi tr-
ờng xung quanh nó nh địa lý, kinh tế, xã hội, chính trị, pháp luật. Tổ chức muốn
tồn tại phải chịu sự chi phối của các quy luật trong các môi trờng đó.
* Môi tr ờng Công ty:
Là yếu tố chủ quan tác động đến tiền lơng bên cạnh chính sách của Công
ty, bầu không khí văn hoá, khả năng chi trả, cơ cấu tổ chức cũng có ảnh hởng
Sinh viên: Trơng Quang Tiến
Lớp: QTKD K5- VB2
16
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
đến cơ cấu tiền lơng. Bởi với một cơ cấu tổ chức nhiều tầng thì chi phí trả lơng
cho ngời lao động cũng nh cán bộ nhân viên.
2.1.4. Các hình thức trả lơng của công ty
2.1.4.1 Hình thức trả lơng theo thời gian.

Là hình thức trả lơng cho ngời lao động căn cứ và thời gian làm việc thực
tế
- Chế độ trả lơng theo thời gian giản đơn
Ltt = Lcb T
Trong đó
Ltt: Tiền lơng thực tế
Lcb: Tiền lơng cấp bậc tính theo thời gian
T: thời gian làm việc.
Có 3 loại lơng theo thời gian giản đơn là lơng giờ, lơng ngày, lơng tháng.
Chế độ trả lơng này có nhợc điểm là mang tính chất bình quân không
khuyến khích sử dụng hợp lí thời gian làm việc và chỉ áp dụng ở những nơi khó
xác định mức lơng lao động chính xác.
- Chế độ trả lơng theo thời gian có thởng.
Chế độ trả lơng này là sự kết hợp giữa chế độ trả lơng theo thời gian giản
đơn với tiền thởng, khi đạt đợc những chỉ tiêu về số lợng hoặc chất lợng đã quy
định.
Chế độ trả lơng này chủ yếu áp dụng đối với những công nhân phụ làm
công việc phục vụ nh công nhân sửa chữa, điều chỉnh thiết bị ngoài ra còn áp
dụng đối với những công nhân làm việc ở những khâu sản xuất có trình độ cơ khí
hoá cao, tự động hoá hoặc những công việc phải tuyệt đối đảm bảo chất lợng.
Tiền lơng của công nhân đợc tính bằng cách lấy lơng trả theo thời gian
giản đơn ( mức lơng cấp bậc ) x thời gian làm việc thực tế sau đó cộng với tiền
thởng.
Chế độ trả lơng này vừa phản ánh trình độ thành thạo và thời gian làm việc
thực tế vừa gắn chặt với thành tích công tác của từng ngời thông qua các chỉ tiêu
xét thởng đã đạt đợc. Vì vậy nó khuyến khích ngời lao động quan tâm đến trách
nhiệm và kết quả công tác của mình. Do đó cùng ảnh hởng của tiến bộ khoa học
kỹ thuật, chế độ trả lơng này ngày càng đợc mở rộng
Ltt= Lcb x T + tiền thởng
Trong đó:

Ltt: tiền lơng thực tế,
Lcb : tiền lơng cấp bậc tính theo thời gian
T : thời gian làm việc
Sinh viên: Trơng Quang Tiến
Lớp: QTKD K5- VB2
17
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Tiền thởng
2.1.4.2. Hình thức trả lơng theo sản phẩm:
Đây là hình thức trả lơng cho ngời lao động trực tiếp vào số lợng và chất l-
ợng sản phẩm ( hay dich vụ ) mà họ đã hoàn thành. Hình thức này đợc áp dụng
rộng rãi trong các doanh nghiệp.

a) Chế độ trả lơng theo sản phẩm trực tiếp cá nhân .
Lcbcv
Đg= hoặc Đg = Lcbcv T
Q
Trong đó:
Đg : đơn giá sản phẩm
Lcbcv: Lơng cấp bậc công việc ( tháng ngày )
T : Mức thời gian hoàn thành một đơn vị sản phẩm
Q: mức sản lợng của công nhân trong kì.
- Ưu điểm: Dễ dàng tính đợc tiền lơng trực tiếp trong kì
Khuyến khích đợc công nhân tích cực làm việc
- Nh ợc điểm: Dễ làm công nhân chỉ quan tâm đến số lợng và bỏ qua chất lợng.
Nếu không có ý thức làm việc sẽ tốn nguyên vật liệu, sử dụng máy móc thiết bị
không hiệu quả.
b) Chế độ trả lơng sản phẩm tập thể
Tiền lơng thực tế mà công nhân nhận đợc là
Ltổ = Đg * Q

Ltổ : Tiền lơng thực tế tổ nhận đợc
Đg : Đơn giá sản phẩm
Q : Sản lợng thực tế tổ đã hoàn thành
Sinh viên: Trơng Quang Tiến
Lớp: QTKD K5- VB2
18
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
*/ Ph ơng pháp hệ số điều chỉnh
L
1
Hđc =
L
0
Trong đó:
Hđc : Hệ số điều chỉnh
L
1
: Tiền lơng thực tế của cả tổ nhận đợc
L
0
: Tiền lơng cấp bậc của tổ
- Tính tiền lơng cho từng công nhân
Li = Lcbi * Hđc
Trong đó:
Li : Tiền lơng thực tế của công nhân i nhận đợc
Lcbi : Tiền lơng cấp bậc của công nhân i
*/ Ph ơng pháp dùng giờ hệ số
Tqđ = Ti * Hi
Trong đó:
Tqđ : Số giờ làm qui đổi ra bậc I công nhân i

Ti : Số giờ làm của của công nhân i
Hi : hệ số lơng bậc i trong thang lơng
- Tính tiền lơng cho một giờ làm việc của công nhân bậc I ( cho 1 giờ )
L
2
L
1
=
T qđ
Trong đó:
L
1
: tiền lơng thực tế của công nhân bậc I tính theo lơng thực
tế
L
2
: Tiền lơng thực tế của cả tổ
Tqđ: Tổng số giờ thực tế đã làm việc sau khi qui đổi ra bậc I
-Tính tiền lơng của từng công nhân
L
1
i = L
1
* T
i

Trong đó:
L
1
i : Tiền lơng thực tế của công nhân thứ i

L
1
: Số giờ thực tế qui đổi của công nhân thứ i
c) Trả lơng theo chế độ gián tiếp
L
3
= Đg * Q
3
Trong đó:
Sinh viên: Trơng Quang Tiến
Lớp: QTKD K5- VB2
19
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
L
3
: Tiền lơng thực tế của công nhân phục vụ
Q
3
: mức hoàn thành thựctế của công nhân chính
Đg : Đơn giá tiền lơng phục vụ
- Ưu điểm: Khuyến khích công nhân phụ, phụ trợ phục vụ tốt hơn cho hoạt động
của công nhân chính, góp phần nâng cao năng suất lao động của công nhân
chính
- Nh ợc điểm: Phụ thuộc vào kết quả làm việc của công nhân chính mà kết quả
này nhiều khi lại chịu sự tác động của các yếu tố khác.
d) Chế độ trả lơng theo sản phẩm khoán.
Thờng áp dụng cho những công việc đợc giao khoán cho công nhân. Chế
độ này đợc thực hiện khá phổ biến trong các ngành nông nghiệp, xây dựng cơ
bản, hoặc trong một số ngành khác khi công nhân làm các công việc mang tính
đột xuất, công việc không thể xác định một mức lao động ổn định trong thời

gian dài.
*/ Bên cạnh đó còn có các chế độ trả lơng khác nh chế độ trả lơng sản phẩm có
thởng, chế độ trả lơng luỹ tiến.
ở trên đó là những chế độ trả lơng trong hình thức trả lơng theo sản phẩm
đợc áp dụng trong các doanh nghiệp hiện nay ở nớc ta. Trong thực tế ngoài các
chế độ trả lơng khác nhau còn áp dụng kết hợp các chế độ khác nhau do Nhà nớc
qui định nhằm bảo đảm các nguyên tắc trả lơng cho ngời lao động nh chế độ trả
lơng thêm giờ, phụ cấp, tiền thởng.
Sinh viên: Trơng Quang Tiến
Lớp: QTKD K5- VB2
20
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
2.2. Đánh giá thực trạng công tác tại Công Ty TNHH Cơ Khí Inox
Tam Cờng.
2.2.1. Đánh giá công tác xây dựng đơn giá tiền lơng.
2.2.1.1Định mức lao động và đơn giá tiền lơng.
a) Định mức lao động.
Định mức lao động trong doanh nghiệp Nhà nớc là cơ sở để kế hoạch hoá
lao động, tổ chức sử dụng lao động phù hợp với quy trình công nghệ, nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là cơ sở để xây dựng đơn giá tiền lơng và
trả lơng gắn với năng suất, chất lợng và hiệu quả công việc của ngời lao động.
Theo thông t 14/LDTBXH- TT của Bộ Lao động Thơng binh và Xã hội
ngày 10/4/1997 định mức lao động đợc xây dựng nh sau:
T
th
= T
cn
+ T
pv
+ T

ql
Trong đó:
T
th
: Định mức lao động tổng hợp.
T
cn
: Định mức lao động công nghệ
T
pv
: Định mức lao động phục vụ
T
ql
: Định mức lao động quản lý.
đơn vị tính định mức lao động là ngời/sản phẩm.
Theo số liệu năm 2003: Định mức một lao động tổng hợp là 3927,53
Trong đó: T
cn
= 2434834,9 giờ (62%)
T
pv
= 824702,1 giờ ( 21%)
T
ql
= 667616 giờ ( 17 %)
b) Xây dựng đơn giá tiền l ơng.
Căn cứ vào quyết định 185/TTCP của Thủ tớng Chính phủ giao đơn gía
tiền lơng cho doanh nghiệp xếp hạng. Công Ty TNHH Cơ Khí Inox Nam Cờng
có quyết định về việc xây dựng đơn giá tiền lơng cho các xởng, phân xởng theo
giờ.

Công thức xác định đơn giá
V
dg
=V
giơ
x T
sp
Trong đó:
V
dg
: Đơn giá tiền lơng.
V
giơ
:Tiền lơng giờ
T
sp
:Mức lao động của đơn vị sản phẩm.
c) Xây dựng quỹ l ơng kế hoạch.
Việc xây dựng quỹ lơng kế hoạch tại Công Ty TNHH Cơ Khí Inox Tam C-
ờng phụ thuộc vào đặc điểm riêng của Công ty: khối lợng công việc không ổn
định, hợp đồng năm trớc, liên doanh liên kết. Do vậy việc lập quỹ lơng là rất khó
Sinh viên: Trơng Quang Tiến
Lớp: QTKD K5- VB2
21
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
khăn phức tạp. Để lập kế hoạch quỹ lơng ngời lập cần phải xem xét từ những chỉ
tiêu kế hoạch của năm tới, tình hình sản xuất cụ thể của năm trớc, số hợp đồng
đã kí kết năm sau.
Việc xây dựng quỹ lơng kế hoạch là cần thiết và quan trọng bởi vì thu
nhập của ngời lao động phụ thuộc vào quỹ tiền lơng. Nếu sản xuất kinh doanh có

lãi thì quỹ tiền lơng lớn, thu nhập của ngời lao động sẽ cao. Quỹ lơng và hiệu
quả lao động có mối quan hệ với nhau, đó là cơ sở để xác định lơng cho ngời lao
động.
Hiện nay quỹ lơng kế hoạch của Công ty đợc tính theo công thức:
Vc = Kkh + Vpc + Vbs + Vtg
Trong đó:
Vc : Tổng quĩ tiền lơng chung năm kế hoạch
Vkh : Tổng quĩ tiền lơng năm kế hoạch.
Vpc : Quĩ kế hoạch các khoản phụ cấp lơng và các chế độ
khác không đợc tính trong đơn giá tiền lơng theo qui định.
Vbs : Quĩ tiền lơng bổ xung theo kế hoạch.
Vtg : Quĩ tiền lơng làm thêm giờ đợc xác định theo kế hoạch
không vợt quá số giờ làm thêm qui định của bộ luật lao động.
Biểu 5: Kế hoạch quỹ tiền lơng của Công Ty TNHH Cơ Khí Inox Tam
Cờng
STT Chỉ tiêu Kế hoạch năm 2004
1 Giá lơng theo đơn giá sản phẩm 730.700.000
2 Quỹ lơng bổ xung 269.080.000
3 Quỹ lơng làm thêm giờ 119.910.000
4 Tổng quỹ tiền lơng 1.119.690.000
2.2.1.2 Xác định lơng cho cán bộ công nhân viên tại Công Ty TNHH Cơ Khí
Inox Tam Cờng.
a. Xác định hệ số.
- Hệ số của Công ty: Là hệ số hiệu quả áp dụng cho tất cả lao động trong
Công ty Cơ Khí Hà Nội. Hệ số hiệu quả do Giám đốc căn cứ vào tình hình kinh
doanh của Công ty năm trớc đó để quyết định hàng năm. Hệ số đợc quy định
trong khoảng từ 0,8-1,2, hệ số này phản ánh hiệu quả hoạt động của toàn Công
ty năm trớc đó, đợc áp dụng để trả lơng cho các thành viên trong công ty năm
sau.
-Hệ số đơn vị (KH1) : là hệ số hiệu quả áp dụng cho các lao động tại mỗi

đơn vị, hệ số đơn vị KH1 phản ánh hiệu quả hoạt động của toàn đơn vị trong mối
tơng quan với các đơn vị khác trong Công ty, hệ số này đợc xác định hàng tháng
và đợc chia làm hai loại: Hệ số cho các đơn vị sản xuất và hệ số cho các đơn vị
Sinh viên: Trơng Quang Tiến
Lớp: QTKD K5- VB2
22
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
nghiệp vụ. Với mỗi loại hệ số có các chỉ tiêu đánh giá và tính điểm khác nhau.
Mức điểm tối đa để phân loại hệ số KH1 là 100 điểm. Hệ số KH1 đợc xác định
trong khoảng 0,8-1,2 trong đó mức độ cho hệ số này là 70 điểm.
Sinh viên: Trơng Quang Tiến
Lớp: QTKD K5- VB2
23
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Biểu 6: Phân loại chỉ tiêu đánh giá các đơn vị sản xuất.
STT Chỉ tiêu đánh giá Điểm tối đa
1 Khối lợng công việc thực hiện 30
2
Tiến độ công việc
20
3 Chất lơng công việc 10
4 An toàn lao động 10
5 Vệ sinh công nghiệp 10
6 Kỷ luật lao động 10
7 Khả năng phối hợp đồng bộ 10
Tổng điểm
100
Tại điều 4: Phơng thức trả lơng của Công Ty TNHH Cơ Khí Inox Nam C-
ờng
Xác định điểm phân loại hệ số KH1 cho các đơn vị nghiệp vụ, các chỉ

tiêu đánh giá để tính điểm phân loại hệ số KH1 cho các đơn vị nghiệp vụ cũng
gồm 7 chỉ tiêu, tuy nhiên có một số thay đổi so với các chỉ tiêu đánh giá đối với
các đơn vị sản xuất.
Biểu 7: Phân loại chỉ tiêu đánh giá cho các đơn vị nghiệp vụ
STT Chỉ tiêu Điểm tối đa
1 Khối lợng công việc thực hiện 30
2 Tiến độ công việc 15
3 Chất lợng công việc 15
4 Phối hợp công tác trong và ngoài đơn vị 10
5 VSCN và ATLĐ 10
6 Lỷ luật lao động 10
7 Chơng trình công tác tuần, tháng 10
Cộng
100
Dựa vào số điểm đã xác định đợc để xây dựng bảng phân loại xác định hệ
số KH1 cho các đơn vị nh sau:
Biểu 8: Phân loại và xác định hệ số KH1
Tổng điểm Phân loại Hệ số KH1
100 A 1,2
95 A1 1,1
85 B 1,05
70 B1 1
50 C 0,9
30-49 C1 0,85
<30 D 0,8
Khi đơn vị đạt từ 50 điểm trở lên đợc tính nội suy hệ số phân loại theo loại
gần nhất u tiên cận trên.
Sinh viên: Trơng Quang Tiến
Lớp: QTKD K5- VB2
24

Báo cáo thực tập nghiệp vụ
- Hệ số cá nhân: là hệ số hiệu quả áp dụng đối với từng cá nhân trong
Công ty. Hệ số này phản ánh hiệu quả của mỗi cá nhân trong mối tơng quan với
các cá nhân khác trong đơn vị và đợc xác định mỗi tháng 1 lần.
Hệ số hiệu quả cho các trởng đơn vị (KH2).
Hệ số hiệu quả cho các phó Giám đốc (K1).
Hệ số hiệu quả cho Giám đốc (K2).
Hệ số hiệu quả cho CBCNV các đơn vị nghiệp vụ (KH1).
b. Xác định l ơng cho các tr ởng đơn vị bộ phận.
Mức lơng chuẩn trong năm của các đơn vị phụ thuộc vào độ phức tạp của
quản lý. Trong Công Ty TNHH Cơ Khí Inox Tam Cờng có nhiều đơn vị với quy
mô và vai trò khác nhau, do đó vấn đề quản lý mỗi đơn vị không đơn giản giống
nhau. Mức độ phức tạp của quản lý đợc chia làm 3 loại, tơng ứng với 3 loại đơn
vị.
- Loại 1( L1): các phân xởng lớn (>100 CBCNV) có nhiều đơn vị thành
viên, nhiều công nghệ, công đoạn phối hợp phức tạp hoặc mang lại doanh thu lớn
cho Công ty, cho phối hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty ( phòng Giám
đốc, phòng tổ chức, phòng tài vụ )
- Loại 2 (L2): các xởng nhỏ (<100 CBCNV) công nghệ đơn giản, không có
phân xởng trực thuộc và các phòng ban còn lại của Công ty.
Lơng trởng các đơn vị loại L2 : L2 =0,9 x L1
Nếu làm ngày chủ nhật, ngày lễ ( do Giám đốc giao thêm ngoài việc khoán theo
kế hoạch) thì mức lơng chuẩn đợc nhân với hệ số 1,5 nếu làm ngày tết thì nhân
với hệ số 2.
* Xác định lơng tháng cho các trởng đơn vị
L= ( N1 x M + N2 x M x1,5 ) x Kh2
Trong đó:
N1: số ngày làm việc bình thờng
N2: Số ngày làm thêm do Giám đốc yêu cầu
M: mức lơng chuẩn

KH2: hệ số hiệu quả trong tháng
Ví dụ: Giám đốc xởng loại 2, làm 22 ngày trong tháng, Giám đốc giao việc
ngoài kế hoạch làm 2 ngày chủ nhật, Kh2=1,2 ; M= 36000/ngày
Ta có : L= (22 x 36000 + 2x 36000 x 1,5 ) x 1,2 = 1.080.000 đ/tháng.
* Xác định lơng của ban Giám đốc Công ty.
Sinh viên: Trơng Quang Tiến
Lớp: QTKD K5- VB2
25

×