Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Tiểu luận môn quản trị học Giải thích quá trình phát triển của trường phái tâm lý xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.54 KB, 15 trang )


Ý nghĩa trong quản trị?
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
CAO HỌC K20 – LỚP ĐÊM 7
MÔN QUẢN TRỊ HỌC

Giải thích quá trình phát triển của
trường phái tâm lý xã hội?
Chương 2, câu 2

Bùi Thanh Hoài
Nguyễn Duy Hiếu
Nguyễn Thị Thanh Hà
Giảng viên hướng dẫn:
TS. NGUYỄN THỊ BÍCH CHÂM
Nhóm trình bày: (Nhóm 7)

Kết thúc nghiên cứu trường
phái này chúng ta có thể:
1. Nhấn mạnh vai trò con người trong tổ chức
 chỉ ra rằng trong trường phái cổ điển có
nhiều hạn chế vì đã bỏ qua yếu tố con
người trong quá trình làm việc.
2. Hiệu quả quản trị do năng suất lao động
quyết định (không chỉ yếu tố vật chất mà
do sự thỏa mãn các nhu cầu tâm lý xã hội
của con người).
MỤC TIÊU HỌC TẬP

TRƯỜNG PHÁI TÂM LÝ XÃ HỘI
Các nhà tiên phong của trường phái:


1. Robert Owen:
2. Hugo Munsterberg:
3. Elton Mayo:
4. Mary Parker Pollet:
5. Abraham Moslow:
6. Doughlas Mc Gregor:
7. Chris Argyris:

TRƯỜNG PHÁI TÂM LÝ XÃ HỘI (TT)
1. Robert Owen (1771-1858)
- Là người đầu tiên nói về nhân lực trong tổ
chức.
- Chỉ trích các nhà công nghiệp bỏ tiền ra phát
triển máy móc nhưng lại không cải tiến số
phận của những “máy móc người”.

TRƯỜNG PHÁI TÂM LÝ XÃ HỘI (TT)
2. Hugo Munsterberg (1863-1916)

-
Cha đẻ của ngành tâm lý học công nghiệp.
-
Nghiên cứu một cách khoa học tác phong của con
người.
-
Năng suất lao động sẽ cao hơn nếu công việc giao
phó cho họ được nghiên cứu phân tích chu đáo.

 Đề nghị những nhà quản trị dùng các bài trắc
nghiệm tâm lý để tuyển chọn nhân viên và tìm

hiểu tác phong con người trước khi đi tìm những
kỹ thuật thích hợp để động viên họ làm việc.

TRƯỜNG PHÁI TÂM LÝ XÃ HỘI (TT)
3. Elton Mayo (1880-1949):
Ông kết luận:
-
“Yếu tố xã hội” mới chính là nguyên nhân tăng
năng suất lao động ở 2 nhóm, tức là giữa tâm
lý và tác phong có mối liên hệ rất mật thiết.
-
Ảnh hưởng của tập thể lại đóng một vai trò
quan trọng trong việc tạo ra tác phong cá
nhân.
 Các nhà quản trị phải tìm cách tăng sự thoả
mãn tâm lý và tinh thần của nhân viên.

TRƯỜNG PHÁI TÂM LÝ XÃ HỘI (TT)
4. Mary Parker Pollet (1868- 1933)
-Quan hệ giữa công nhân với công nhân
-Quan hệ giữa công nhân với các nhà lãnh đạo, quản
trị
 Tác giả cũng nhấn mạnh, hiệu quả của lãnh đạo,
quản trị phụ thuộc vào việc giải quyết các mối quan
hệ này.

TRƯỜNG PHÁI TÂM LÝ XÃ HỘI (TT)
5. Abraham Maslow (1908-
1970): xây dựng lý
thuyết về nhu cầu của

con người gồm 5 bậc
được xếp từ thấp lên
cao theo thứ tự:
- Nhu cầu sinh học.
- Nhu cầu an toàn.
- Nhu cầu xã hội.
- Nhu cầu được tôn trọng.
- Nhu cầu tự hoàn thiện.
Nhu cầu
Tự hoàn thiện
Nhu cầu
được tôn trọng
Nhu cầu
xã hội
Nhu cầu an toàn


Nhu cầu sinh học



TRƯỜNG PHÁI TÂM LÝ XÃ HỘI (TT)
6. Doughlas Mc Gregor (1906 - 1964)
- Giả thuyết đó cho rằng:
+ Phần đông mọi người đều không thích làm việc, thích
được chỉ huy hơn là tự chịu trách nhiệm.
+ và hầu hết mọi người làm việc vì lợi ích vật chất.
 gọi những giả thuyết đó là X.
-
Cho rằng con người:

+ Sẽ thích thú với công việc nếu có được những thuận
lợi.
+ và họ có thể đóng góp nhiều hơn cho tổ chức.
 đặt những giả thuyết đó là Y.


TRƯỜNG PHÁI TÂM LÝ XÃ HỘI (TT)
7. Chris Argyris (1923):
- Cho rằng bản chất con người luôn muốn độc lập trong
hành động, sự đa dạng trong mối quan tâm và khả
năng tự chủ.
- Một sự nhấn mạnh thái quá của nhà lãnh đạo, quản trị
đối với việc kiểm soát nhân viên sẽ dẫn tới nhân viên
có thái độ thụ động, lệ thuộc và né tránh trách nhiệm.
Nhà lãnh đạo, quản trị hữu hiệu là người biết tạo điều
kiện cho nhân viên ứng xử như những người trưởng
thành và điều đó chỉ có lợi cho tổ chức.

Đánh giá trường phái tâm lý xã hội
* Ưu điểm
- Quan tâm đến con người và hành vi con người trong
quản lý.
- Nhấn mạnh đến lợi ích tinh thần và trạng thái tâm lý
của con người
* Khuyết đểm
- Quá chú ý đến yếu tố xã hội - Khái niệm "con người xã
hội" chỉ có thể bổ sung cho khái niệm "con người
kinh tế" chứ không thể thay thế.
- Lý thuyết này coi con người là phần tử trong hệ thống
khép kín mà không quan tâm đến yếu tố ngoại lai.


Bài học rút ra trong quản trị?
-
Giúp cải thiện cách thức và tác phong quản trị trong
tổ chức, xác nhận mối liên hệ giữa năng suất và tác
phong hoạt động.
-
Có đóng góp lớn lao trong lý luận và thực hành quản
trị.


Thảo luận
1. Trong Quản trị thì con người là yếu tố khó sử dụng nhất và
cũng thường gây lãng phí nhất?.
Trả lời :
- Trong quản trị con người là yếu tố khó sử dụng nhất vì:
+ Mỗi con người có 1 tính cách, hành vi, tâm lý hay thế mạnh
khác nhau. Nhưng nhà quản trị không thể hiểu rõ điều này
từng con người một;
+ Nhà quản trị đôi khi không có lập trường trong việc
ra quyết định vì để yếu tố tình cảm chi phối (người không
có chuyên môn thì được bố trí chức vụ cao và ngược lại).
- Gây lãng phí trong sử dụng yếu tố con người : vấn đề luân
chuyển con người : trong môi trường hiện nay thì quản trị
con người đòi hỏi phải ổn định. Nếu quá chú trọng vấn đề
luân chuyển thì nhà quản trị sẽ mất đi chi phí cơ hội (là chi
phí mà không sử dụng con người đúng chuyên môn của
họ và để họ đảm nhận công việc trái với chuyên môn của
họ).

×