Tải bản đầy đủ (.doc) (214 trang)

báo cáo thực tập công ty cổ phần thiết kế xây dựng hac

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 214 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
LỜI CẢM ƠN
Trong những năm tháng ngồi ghế nhà trường, là những thời gian khó quên trong
quảng đời sinh viên của chúng em. Thầy cô đã tận tâm giảng dạy, trang bị hành trang
để chúng em tự tin bước vào đời. Với những kiến thức nhận được trong thời gian học
tập tại trường Đại học công nghiệp TP.HCM - Cơ sở Thanh Hóa và những hiểu biết
thực tiễn có được qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần thiết kế và xây dựng HAC
đã giúp em có cái nhìn toàn diện và thực tế hơn. Để có được kết quả này chúng em
chân thành biết ơn các thầy cô Trường trường Đại học công nghiệp TP.HCM - Cơ sở
Thanh Hóa đã hết lòng truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho chúng em
trong suốt thời gian học tập tại trường.
Chúng em xin ghi nhận tất cả những giá trị cao quý ấy và xin gửi lòng biết ơn
sâu sắc đến toàn thể quý thầy cô Trường dại học công nghiệp TP Hồ Chí Minh - Cơ
Sở Thanh Hóa. Và hơn thế nữa chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Lê Thị
Hồng Sơn, người đã tận tâm giảng dậy, truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm để
chúng em hoàn thành bài chuyên đề này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn đến các ban lãnh đạo cùng các cô, chú, anh,chị
đang công tác tại Công ty cổ phần thiết kế và xây dựng HAC đã nhiệt tình chỉ bảo,
hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian thực tập và làm chuyên đề
này.
Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô tại trường trường Đại học công nghiệp
TP.HCM - Cơ sở Thanh Hóa và các cô, chú, anh, chị trong Công ty cổ phần thiết kế và
xây dựng HAC lời chúc sức khỏe và cảm ơn chân thành nhất. Chúng em xin chúc
Công ty cổ phần thiết kế và xây dựng HAC ngày càng phát triển và bền vững hơn.
S
inh Viên Thực Hiện
Lớp TCKT40TH
PHOTO QUANG TUẤN
ĐT: 0972.246.583 & 0166.922.4176
Gmail: ; Fabook: vttuan85
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy của công ty 4
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty 6
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ ghi sổ theo hình thức nhật ký chung 8
Lớp TCKT40TH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 1
DANH MỤC SƠ ĐỒ 2
MỤC LỤC 3
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 2
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG HAC 2
1.1. THÀNH LẬP 2
1.1.1. Tên công ty 2
1.1.2. Vốn điều lệ: 4.000.000.000 đồng 2
1.1.3 Ngành nghề kinh doanh: 2
1.1.4. Mục tiêu, nhiệm vụ và định hướng phát triển của công ty 2
1.1.4.1. Mục tiêu 3
1.1.4.2. Nhiệm vụ 3
1.1.4.3. Định hướng phát triển 3
1.2. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY 3
1.2.1. Cơ cấu chung 4
1.2.2. Cơ cấu phòng kế toán 5
1.2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán trong công ty 5
1.3. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY 7
1.3.1. Chế độ kế toán đang áp dụng tại công ty 7
1.3.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: Nhật ký chung 7
1.3.3. Phương pháp kế toán hàng tồn kho 8
1.3.4. Phương pháp khấu hao TSCĐ 8

1.3.5. Phương pháp nộp thuế GTGT 8
1.3.6 Tình hình sản xuất kinh doanh tại công ty trong các năm gần đây 8
CHƯƠNG 2 11
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG
HAC 11
2.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT 11
2.1.1. Chứng từ sử dụng 11
2.1.2 . Tài khoản sử dụng 11
2.1.3. Sơ đồ hạch toán. 11
2.1.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 12
2.1.5. Sổ kế toán sử dụng 13
2.2 .KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG 20
2.2.1. Chứng từ sử dụng 20
2.2.2:Tài khoản sử dụng 20
2.2.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 21
2.2.5:Tóm tắt quy trình kế toán TGNH 25
2.3. KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG 25
2.3.1. Chứng từ sử dụng 25
2.3.2:Tài khoản sử dụng 25
2.3.3. Sơ đồ hạch toán 25
2.3.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 26
2.3.6 Tóm tắt quy tình kế toán 31
2.4. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 31
Lớp TCKT40TH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
2.4.1. Chứng từ sử dụng 31
2.4.2. Tài khoản sử dụng 31
2.4.3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 31
2.4.4 Ghi Sổ kế toán 32
2.4.5. Tóm tắt quy trình kế toán 37

2.5. KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠM ỨNG 37
2.5.1. Chứng từ sử dụng 37
2.5.2. Tài khoản sử dụng 37
2.5.3. Sơ đồ hạch toán 38
2.5.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 38
2.5.5. Ghi Sổ kế toán 39
2.5.6. Tóm tắt quy trình kế toán 45
2.6. KẾ TOÁN CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC NGẮN HẠN 45
2.6.1. Chứng từ sử dụng 45
2.6.2. Tài khoản sử dụng 45
2.6.3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 45
2.6.5. Tóm tắt quy trình kế toán 51
2.7. KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO 51
2.7.1. Chứng từ sử dụng 51
2.7.2. Tài khoản sử dụng 51
2.7.3. Sơ đồ hạch toán hàng tồn kho 52
2.7.4: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 52
2.7.4.1: Kế toán Nguyên vật liệu 53
2.7.4.2 Kế toán Công cụ dụng cụ 58
2.8. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG 63
2.8.1. Kế toán chi phí NVL trực tiếp 63
2.8.1.1. Tài khoản sử dụng 63
2.8.1.2. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 63
2.8.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 68
2.8.2.1. Chứng từ và quy trình ghi sổ 68
2.8.2.2. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 68
2.8.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 72
2.8.3.1. Tài khoản sử dụng: 72
2.8.3.2. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 72
2.8.3.3. Sổ kế toán 72

2.8.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung 76
2.8.4.1. Sản phẩm dở dang của công trình 76
2.8.4.2. Bảng tính giá thành 76
2.9. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM 82
2.9.1. Tài khoản sử dụng 82
2.9.2.Tóm tắt quy trình kế toán hàng tồn kho 82
2.9.3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 82
2.10. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH 87
2.10.1.Chứng từ sử dụng 87
2.10.2. Tài khoản sử dụng 87
2.10.3. Sơ đồ hạch toán. 87
2.10.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 88
2.10.5.Tóm tắt quy trình kế toán 93
2 11. KẾ TOÁN VAY NGẮN HẠN 93
2.11.1. Chứng từ sử dụng 93
2.11.2. Tài khoản sử dụng 93
2.11.3. Sơ đồ hạch toán 93
2.11.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 94
Lớp TCKT40TH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
2.11.5. Tóm tắt quy trình kế toán 99
2.12. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN 99
2.12.1. Chứng từ sử dụng 99
2.12.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán 99
2.12.2.1. Tài khoản sử dụng 99
2.12.2.2. Sơ đồ hạch toán 99
2.12.3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 100
2.12.4. Tóm tắt quy trình kế toán 106
2.13. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐẦU RA 106
2.13.1. Chứng từ kế toán 106

2.13.2. Tài khoản sử dụng 106
2.13.3. Sơ đồ hạch toán 106
2.13.4. Các nghiệp vụ phát sinh 107
2.13.5. Tóm tắt quy trình kế toán 113
2.14. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG 113
2.14.1. Chứng từ sử dụng 113
2.14.2. Tài khoản sử dụng 113
2.14.3. Sơ đồ hạch toán 113
TK 334 – phải trả người lao động 114
2.14.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 114
2.12.5 Tóm tắt quy trình kế toán 119
2.15. KẾ TOÁN LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI 119
2.15.1. Chứng từ sử dụng 119
2.15.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán 119
2.15.2.1. Tài khoản sử dụng 119
2.15.2.2. Sơ đồ hạch toán 120
2.15.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 120
2.15.4. Sổ kế toán sử dụng 121
2.14.5. Tóm tắt quy trình kế toán 125
2.16. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 125
2.16.1.Chứng từ sử dụng 125
2.16.2. Tài khoản sử dụng 125
2.16.3. Sơ đồ hạch toán. 125
2.16.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 126
2.16.5. Ghi sổ kế toán 126
2.16.6. Tóm tắt quy trình kế toán 131
2.17. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 131
2.17.1. Chứng từ sử dụng 131
2.17.2. Tài khoản sử dụng 131
2.17.3. Sơ đồ hạch toán. 131

2.17.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 132
2.17.5. Ghi sổ kế toán 132
2.17.6. Tóm tắt quy trình kế toán 137
2.18. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG 137
2.18.1. Chứng từ sử dụng 137
2.18.2. Tài khoản sử dụng 137
2.18.3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 137
2.18.4 Ghi Sổ kế toán 138
2.18.5. Tóm tắt quy trình kế toán 143
2.19. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 143
2.19.1. Chứng từ sử dụng 143
2.19.2. Tài khoản sử dụng 143
2.19.3. Sơ đồ hạch toán 144
Lớp TCKT40TH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
2.19.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 145
2.19.5 Ghi Sổ kế toán 145
2.19.6. Tóm tắt quy trình kế toán 150
2.20. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 150
2.20.1. Các chứng từ sử dụng 150
2.20.2. Tài khoản sử dụng 150
2.20.3. Sơ đồ hạch toán 151
2.20.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sổ kế toán 151
2.20.5. Ghi sổ kế toán 152
2.20.6. Tóm tắt quy trình kế toán 157
2.21. LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH 157
2.21.1. Bảng cân đối số phát sinh 157
2.21.1.1. Quy trình: 157
2.21.1.2. Minh họa phương pháp lập BCDSPS tại công ty 157
2.21.2. Bảng cân đối kế toán 157

2.21.2.1. Quy trình lập 158
2.21.2.2.Minh họa phương pháp lập BCDKT tại công ty 158
2.21.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 162
2.21.3.2. Minh họa phương pháp lập BCKQHDKD của công ty .( Phụ lục 02) 162
2.21.4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp 163
2.21.4.1. Quy trình lập 164
2.21.4.2.Báo cáo lưu huyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp của công ty (Phụ lục 02) 164
2.21.5. Thuyết minh báo cáo tài chính.( Phụ lục 02) 164
2.22. LẬP BÁO CÁO THUẾ TNDN 165
2.22.1. Tờ khai tạm nộp thuế TNDN 165
2.22.2. Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Phụ lục 04) 165
CHƯƠNG 3 167
MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 167
3.1. NHẬN XÉT –KIẾN NGHỊ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY 167
3.1.1.Ưu điểm 167
3.1.2. Nhược điểm 167
3.1.3. Kiến nghị 167
KẾT LUẬN 170
Lớp TCKT40TH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
LỜI MỞ ĐẦU
Sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của loài người.
Một trong những ngành đó là ngành sản xuất nông nghiệp. Mỗi doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh là một đơn vị kinh tế cơ sở, một tế bào của nền kinh tế quốc dân, là nơi
tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm, thực hiện cung cấp các
lao vụ,dịch vụ đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng của các đơn vị sản xuất.
Nền kinh tế nước ta hiện nay là nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vì thế
nước ta hiện nay đã và đang mở cửa cho các nhà kinh doanh nước ngoài vào đầu tư
sản xuất tại Việt Nam với mối quan hệ đôi bên cùng có lợi. Có sự quản lý, chỉ đạo của
nhà nước sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát huy tối đa khả năng của mình

trong môi trường cạnh tranh lành mạnh. Cho nên một doanh nghiệp muốn tồn tại và
phát triển đứng vững trên thị trường thì cần nắm bắt được thị hiếu người tiêu dùng,
nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành, quan tâm tới tất cả các khâu trong sản
xuất từ khi bỏ vốn ra để đầu tư một cách tiết kiệm nhưng vẫn mang lại hiệu qủa kinh tế
cao nhất. Chính vì vậy mà đòi hỏi các chủ doanh nghiệp và các cán bộ quản lý kinh
doanh cần phải nhận thức và áp dụng các phương pháp quản lý doanh nghiệp trên cơ
sở những số liệu thực tế đã hạch toán để phân tích kinh tế và phân tích toàn cục quá
trình sản xuất kinh doanh, tìm ra những ưu khuyết điểm của những hoạt động kinh tế
đã thực hiện và đưa ra biện pháp giải quyết chúng, đưa quá trình sản xuất kinh doanh
phát triển không ngừng.
Trong thời gian đi thực tập tại Công ty cổ phần thiết kế và xây dựng HAC dưới
sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của Giảng viên: Lê Thị Hồng Sơn và các cán bộ
thuộc phòng kế toán công ty cũng như các phòng ban chức năng khác. Em đã thực
hiện bài báo cáo thực tập này nhằm tìm hiểu công tác kế toán thực tế, so sánh sự khác
biệt giữa lý thuyết và thực tiễn. Nội dung của bài viết sẽ đi sâu vào tìm hiểu một số
phần hành kế toán cơ bản, phương pháp
Chương 1: Khái quát chung về Công ty cổ phần thiết kế và xây dựng HAC
Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán tại Công ty cổ phần thiết kế và xây dựng
HAC.
Chương 3: Nhận xét, kiến nghị
Lớp TCKT40TH Trang: 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ VÀ
XÂY DỰNG HAC
1.1. THÀNH LẬP
1.1.1. Tên công ty
Công ty cổ phần thiết kế và xây dựng HAC thành lập và đi vào hoạt động theo
Quyết định số 235 QĐ-TL ngày 04/03/2005 do UBND tỉnh Thanh Hóa cấp với giấy
phép kinh doanh số 048176 ngày 12/12/2005 do Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Thanh Hóa

cấp
- Tên công ty: Công ty cổ phần thiết kế và xây dựng HAC
- Địa chỉ: Lô 106 - 107 – Nguyễn Trãi – P. Ba Đình - TP.Thanh Hóa
Mẫu số điện thoại: 0373.820.126
Mẫu số hiệu tài khoản: 50110000252741 tại ngân hàng đầu tư và phát triển
Thanh Hóa
- Mã số thuế: 2800765153
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần.
1.1.2. Vốn điều lệ: 4.000.000.000 đồng
1.1.3 Ngành nghề kinh doanh:
- Nhiệm vụ chủ yếu là xây dựng các công trình như:
+ Xây dựng các công trình giao thông bến cảng.
+ Xây dựng các công trình thủy lợi, xây dựng dân dụng
+ Đầu tư xây dựng hạ tầng, khu công nghiệp
+ Kinh doanh thương mại dịch vụ
Công ty cổ phần thiết kế và xây dựng HAC là công ty cổ phần có tư cách pháp
nhân, có con dấu riêng, hạch toán kế toán độc lập, tự chủ về tài chính và có nghĩa vụ
nộp thuế cho nhà nước.
Công ty tổ chức hoạt động kinh doanh theo pháp luật của nhà nước và vốn
điều lệ riêng của công ty. Công ty cũng đã góp phần giải quyết việc làm cho người lao
động trong xã hội.
1.1.4. Mục tiêu, nhiệm vụ và định hướng phát triển của công ty.
Lớp TCKT40TH Trang: 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
1.1.4.1. Mục tiêu.
- Đảm bảo cơ sở vật chất, không ngừng nâng cao chất lượng công trình.
- Tận dụng nguồn nhân lực một cách hiệu quả để phục vụ tốt nhất cho các công
trình. Đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng.
- Tạo điều kiện cho nhân viên đang làm việc trong công ty có cơ hội phát triển và
nâng cao năng lực của bản thân để đưa công ty ngày càng lớn mạnh.

- Thực hiện đúng cam kết với khách hàng để giữ uy tín lâu dài.
1.1.4.2. Nhiệm vụ.
- Các kế hoạch và mục tiêu của công ty vạch ra đảm bảo hoàn thành đúng thời
gian và đạt hiệu quả cao.
- Luôn tuân thủ nghiêm chỉnh các chính sách kinh tế, pháp luật, thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ đối với Nhà nước. Tuân thủ luật pháp kinh doanh, đảm bảo đầy đủ quyền lợi
cho người lao động.
- Đảm bảo vệ sinh môi trường, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
1.1.4.3. Định hướng phát triển.
- Luôn xem trọng việc xây dựng uy tín với khách hàng.
- Không ngừng áp dụng khoa học kỹ thuật công nghệ mới vào xây dựng các công
trình.
- Thực hiện giảm chi phí tối đa nhưng vẫn đảm bảo chất lượng cho các công
trình.
1.2. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
Công ty cổ phần thiết kế và xây dựng HAC là công ty xây dựng hoạt động sản
xuất kinh doanh chủ yếu xây dựng mới, tại tu sữa chữa nâng cấp và mở rộng cơ sơ hạ
tầng như: cầu đường sắt, cầu đường bộ, cầu bến cảng có quy mô vừa và nhỏ.
Do đặc điểm của ngành nghề xây dựng, sản phẩm của ngành xây dựng có tính
chất đơn chiếc kết cấu khác nhau, thời gian thi công dài nên tổ chức sản xuất kinh
doanh, tổ chức quản lý có đặc điểm riêng. Mô hình tổ chức của công ty được tổ chức
theo hình thức trực tuyến chức năng. Đứng đầu là lãnh đạo công ty tiếp đến là các
phòng ban xí nghiệp, các đội.
Lớp TCKT40TH Trang: 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
1.2.1. Cơ cấu chung.
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy của công ty
Nhìn vào sơ đồ bộ máy công ty ta thấy.
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan cao nhất của cty, tập trung những cổ đông
chiếm dữ số cổ phần lớn có quyền chi phối hoạt động của cty theo đều lệ cty và pháp

luật quy đinh.
- Ban quản lý: có chức năng giám sát, kiểm tra quá trình hoạt động, thực hiện
sản xuất kinh doanh của hội đồng quản trị và ban giám đốc theo đúng điều lệ của cty
và pháp luật hiện hành.
- Ban giám đốc: điều hành chịu trách nhiệm chung, chuyên quản các phòng ban,
tổ chức hành chính, phụ trách một số đơn vị hành chính khi cần thiêt.
- Phòng kế toán:
+ quản lý vật tư, tài sản, tham mưu cho giám đốc trong công việc phân phối hiệu
quả sản xuất và xử lý kịp thời các công nợ.
Lớp TCKT40TH Trang: 4
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Ban GĐ điều hành
Phòng kế toán Phòng kế hoạch tổng
hợp
Phòng tổ chức hành
chính
Đội thi công
Các trưởng ban
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
+ tổ chức khai thác sử dụng co hiệu quả nguồn vốn. kiểm tra, giám sát việc chi
tiêu sử dụng vốn và phân tích hoạt động tài chính của cty.
+ thực hiện tốt quản lý hệ thống sổ sách kế toán, theo dõi phản ánh chính xác
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và lập báo cáo tài chính theo yêu cầu, chức năng của
cơ quan quản lý.
- Phòng kế hoạch: xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của cty trên cơ sở sử
dụng tối ưu các nguồn lực hiện có. Khai thác thị trường xây dựng cơ bản, lập kê hoạch
sản xuất kinh doanh, hoàn thiện thủ tục ban đầu, giúp các đơn vị thiết lập hồ sơ, thông
tin về các yêu cầu cảu dư án, phối hợp các phòng ban để làm thủ tục thanh quyết toán,
nghiệm thu.

- Phòng tổ chức hành chính: giúp ban quản trị xây dựng chiến lược cán bộ,
tuyển dụng lao động, đào tạo đội ngũ cán bộ và công nhân lành nghề, thực hiện tốt luật
lao động và các chế độ khác, tổ chức việc thực hiện của các tổ chức chính trị, đoàn thể,
thực hiện chế độ dân chủ trong cty.
- Các xí nghiệp đội thi công trực thuộc: có chức năng hoạt đông theo cơ chế của
cty ban hành, chủ động sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao theo cơ chế khoán, chủ
động đề xuất các phương pháp linh doanh trình cty chấp nhận mới được thực thi, được
cấp vật tư tài chính tùy theo từng công việc cụ thể đội thực hiện quy tắc thực thanh
thực chi.
1.2.2. Cơ cấu phòng kế toán.
1.2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán trong công ty.
Để tổ chức bộ máy kế toán của công ty một cách phù hợp cần phải căn cú vào
loại hình tổ chức công tác kế toán mà công ty đã vận dụng. Đồng thời phải phù hợp
với sự phân công quả lý tài chính của công ty.
Lớp TCKT40TH Trang: 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
+ Kế toán trưởng: là người phụ trách chung của phòng, có trách nhiệm phân
công chỉ đạo các nhân viên trong phòng thực hioeenj nghiêm túc các phần việc. Có
trách nhiệm kiểm tra duyệt chi mọi chi phí hợp lệ liên quan theo quy định và chụi
trách nhiệm trước pháp luật về những khoản chi phí đó. Là người lập và ký duyệt các
báo cáo tài chính trước khi gửi cho các cơ quan có thẩm quyền.
+ Kế toán tổng hợp: là người chụi trách nhiệm trước kế toán trưởng, tập hợp
toàn bộ chứng từ hợp lệ để lên bảng kê lập chứng từ ghi sổ, vào sổ cái, cùng kế toán
trưởng lập bảng cân đối số phát sinh và các báo cáo tài chính theo quy định. Mở sổ
theo dỏi chi tiết tình hình tăng giảm TSCĐ, xuất NVL_CCDC, hoạch toán hành tồn
kho. Cuối kỳ lập bảng tính khấu hao TSCĐ và lập bảng chi tiết hàng tồn kho.
+ Kế toán chi phí giá thành, tiền lương và các khoản trích theo lương:
 Trực tiếp tập hợp chi phí sản xuất. Căn cứ chứng từ tập hợp cảu các đơn vị
trực thuộc lên bảng giá thành tổng hợp của toàn công ty. Mở sổ chi tiết theo dõi các

khoản thanh toán nội bộ một cách rỏ ràng, cụ thể theo từng đối tượng.
 Theo dõi việc tính lương theo sản phẩm, tính và trích BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN.
Lớp TCKT40TH Trang: 6
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế Toán tổng hợp, kế toán
TSCĐ, kế toán
NVL_CCDC
Thủ quỹ
Kế toán chi phí giá
thành, tiền lương và
BHXH
Kế toán các xí nghiệp, đội thi công
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
+ Thủ quỷ: là người chụi trách nhiệm giủ tiền mặt cho công ty. Có trách nhiệm
xuất tiền khỏi quỷ và thu tiền mặt về nhập quỹ khi có đầy đủ các hóa đơn chứng từ và
chữ ký theo quy định. Đồng thời đối chiếu đầy đủ và chính xác.
1.3. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY.
1.3.1. Chế độ kế toán đang áp dụng tại công ty
Kế toán theo QĐ 15 - 2006/QĐ-BTC. Ngày 20/03/2006
1.3.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: Nhật ký chung.
- Dựa vào tình hình thực tế tại công ty với khối lượng công việc kế toán, đồng
thời căn cứ vào số lượng và trình độ nghiệp vụ của nhân viên kế toán, công ty cổ phần
cơ khí – xây dựng 306 đã lựa chọn hình thức kế toán phù hợp với công ty là nhật ký
chung
- Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung tại công ty cổ phần
Minh Dũng
Lớp TCKT40TH Trang: 7
Bàng tổng hợp
Chi tiết

Sổ chi tiết
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi định kỳ:
Quan hệ đối chiếu:
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
Quy trình sơ đồ luân chuyển chứng từ được diễn ra như sau: Hàng ngày khi phát
sinh bất kỳ một nghiệp vụ kinh tế nào thì kế toán chịu trách nhiệm về phần đó, sẽ căn
cứ vào chứng từ gốc tổng hợp vào sổ Nhật ký chung, từ chứng từ gốc đó sẽ tập hợp
vào sổ chi tiết. Cuối tháng từ nhật ký chung sẽ tập hợp vào sổ cái tài khoản tương ứng,
từ sổ chi tiết tổng hợp vào bảng tổng hợp chi tiết. Cuối tháng từ sổ cái bảng tổng hợp
sẽ phát sinh bảng tổng hợp chi tiết tổng hơp với báo cáo tài chính.
1.3.3. Phương pháp kế toán hàng tồn kho.
- Nguyên tắc định giá hàng tồn kho: Giá thực tế.
- Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
1.3.4. Phương pháp khấu hao TSCĐ
Đường thẳng.
1.3.5. Phương pháp nộp thuế GTGT
Theo phương pháp khấu trừ.
1.3.6 Tình hình sản xuất kinh doanh tại công ty trong các năm gần đây
Lớp TCKT40TH Trang: 8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà

Biểu 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012 -2013
Đơn vị tiền : Đồng Việt Nam
ST
T
Chỉ têu Mã TM Năm 2013 Năm 2012
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 561.756.413.927 314.612.711.926
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 426.050.395
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
10 561.330.363.532 314.612.711.926
4 Giá vốn bán hàng 11 VI.27 514.654.660.133 295.105.567.513
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (20 = 10 – 11)
20 46.675.703.399 19.507.144.413
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 6.652.009.854 242.362.998
7 Chi phí tài chính 22 VI.28 36.270.564.019 14.002.384.759
-Trong đó : Chi phí lãi vay 23 33.557.598.955 14.002.384.759
8 Chi phí bán hàng 24 3.102.583.780 2.095.798.218
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 5.547.851.419 2.508.051.550
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh[ 30 = 20 + (21 – 22) – (24 + 25) ]
30 8.406.714.035 1.123.272.884
11 Thu nhập khác 31 1.388.565.648 5.341.739
12 Chi phí khác 32 395.959.675 5.020.896.924
13 Lợi nhuận khác (40 = 31 -32) 40 992.605.973 320.842.413
14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
TNDN(50 = 30 + 40)
50 9.399.320.008 1.444.115.297
15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 371.316.506 274.519.448

16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30
17 Lợi nhuận sau thuế TNDN
(60 = 50 - 51 -52)
60 9.028.003.502 1.169.595.849
Nhìn vào biểu 1 cho ta thấy chỉ tiêu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
năm 2013 tăng mạnh so với năm 2012, cụ thể là tăng 213.224.243.737 đồng tương
ứng với tốc độ tăng 37,29%. Lợi nhuận sau thuế năm 2013 so với năm 2012 tăng
7.879.320.943 đ tương ứng tăng 86,59% . Doanh thu năm 2011 tăng nhanh so với năm
trước là do công ty nhận được nhiều công trình, chi phí đầu tư bỏ ra lớn hơn.
Chỉ tiêu chi phí tài chính năm 2013 tăng so với năm 2012 là
21.651.224.111đồng, tương ứng với tốc độ 67,14%. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ năm 2013 so với 2012 tăng 26.209.419.921 đồng, tương ứng tốc độ
Lớp TCKT40TH Trang: 9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
tăng 74,31% nên tổng lợi nhuận thuần từ HĐKD năm 2013 tăng so với năm 2012 là
khá rõ nét cụ thể là tăng 7.185.344.454 đồng.
Cùng với các chỉ tiêu trên, chỉ tiêu chi phí QLDN qua 2 năm có xu hướng tăng
lên là do doanh nghiệp đã và đang tạo dựng được niềm tin vào khách hàng cũng như
toàn bộ CNV trong công ty nên những năm gần đây công ty đã nhận được nhiều hạng
mục công trình, tạo công ăn việc làm cho toàn bộ công nhân viên trong công ty. Nhằm
thực hiện tốt tiến độ kế hoạch của các công trình, công ty đã bổ sung nhân lực, Điều
này làm chi phí QLDN tăng lên. Tuy nhiên, đây không phải là điều đáng ngại của công
ty, mà nó chứng tỏ công ty đang cố gắng chứng tỏ khả năng cạnh tranh của mình, quy
mô cũng như chiến lược kinh doanh đang được đẩy mạnh. Công ty nên duy trì tốc độ
phát triển hơn nữa trong những năm sau.
Lớp TCKT40TH Trang: 10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
CHƯƠNG 2
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG HAC

2.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT
Tiền mặt là tiền tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam (kể cả ngân
phiếu), ngoại tệ, kim khí, đá quý. Mọi nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt và việc bảo
quản tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ của doanh nghiệp thực hiện
2.1.1. Chứng từ sử dụng
-Phiếu thu, Phiếu chi
-Giấy đề nhị thanh toán, Giấy đề nghị tam ứng
-Bảng thanh toán tiền lương, Biên lai thu tiền…
2.1.2 . Tài khoản sử dụng
-TK cấp 1: 111 – Tiền mặt
-TK cấp 2: 1111 - Tiền VND
1112 – Tiền USD
2.1.3. Sơ đồ hạch toán.
TK 111 – Tiền mặt
131 152,153
(1) (5)
133
511 112
(2) (6)

3331
112 331
(3) (7)
131 (4) (8) 334
Lớp TCKT40TH Trang: 11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Ghi chú
(1) Ứng trước cho khách hàng bằng tiền mặt.
(2) Doanh thu từ công trình xây dựng hoàn thành bàn giao. Nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.

(3) Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt.
(4) Thu được các khoản phải thu của khách hàng bằng tiền mặt.
(5) Chi tiền mặt mua NVL, CCDC. Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
(6) Nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi ngân hàng.
(7) Trả nợ nhà cung cấp bằng tiền mặt.
(8) Chi tiền mặt trả lương người lao động.
2.1.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ 1: Ngày 08/12 UBND P.Đông Vệ thanh toán khối lượng xây lắp
công trình: “Nhà lớp học 2T-6P trường tiểu học Đông Vệ” HĐ GTGT số 0001457 số
tiền 16.000.000. VAT 10 %, đã thu bằng tiền mặt
Nợ TK 111: 17.600.000
Có TK 511: 16.000.000
Có TK 3331: 1.600.000
Chứng từ:
-HĐ GTGT số 0001457 (Xem phụ lục 01)
-phiếu thu số 85 (Xem phụ lục 01 )
Nghiệp vụ 2: Ngày 19/12/2013.trường mầm non Hoa Sen trả nợ tiền ngày
2/12 theo HĐ 0004587.
Nợ TK 111 96.800.000
Có TK 131 96.800.000
Chứng từ:
-Phiếu thu số 102 (Xem phụ lục 01)
Nghiệp vụ 3: Ngày 10/12 công ty chi tiền mặt thanh toán tiền điện thoại tháng
11 cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. Số tiền 1.200.000đ, VAT 10%
Nợ TK 642: 1.200.000
Nợ TK 133: 120.000
Có TK 111: 1.320.000
Lớp TCKT40TH Trang: 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Chứng từ:

-HĐ số 0004587 (Xem phụ lục 01)
-Phiếu chi 91 (Xem phụ lục 01)
Nghiệp vụ 4:Ngày 15/12/2013, Tạm ứng tiền cho anh Lê Văn Nga đi mua xi
măng PC104
Nợ TK 141: 10.000.000
Có TK 1111: 10.000.000
Chứng từ:
- Giấy đề nghị tạm ứng (Xem phụ lục 01 )
- Phiếu chi 104 (Xem phụ lục 01)
2.1.5. Sổ kế toán sử dụng
Lớp TCKT40TH Trang: 13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Công ty CP thiết kế và xây dựng HAC
Lô 106 - 107 - Nguyễn Trãi - P.Ba Đình - TH
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2013
Mẫu số: S03a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày,
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
Sổ Cái
STT
dòng
Số hiệu
TK đối

Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số trang trước chuyển sang

8/12 PT85 8/12 UBND Đông Vệ Thanh toán KLXL thu bằng tiền mặt
x x 511
16.000.000
8/12 PT85 8/12 Thuế GTGT đầu ra
x x 3331
1.600.000
9/12 PT102 9/12 Thu tiền trường mầm non Hoa Sen
x x 131
96.800.000
10/12 PC91 10/12 Trả tiền điện thoại BPQLDN
x x 642
1.200.000
10/12 PC91 10/12 Thuế GTGT đầu vào
x x 133
120.000
15/12 PC104 15/12 Chi tiền tạm ứng
x x 141
30.000.000


Cộng chuyển sang trang sau x x x

- Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang
- Ngày mở sổ:
Ngày .20 tháng .12 năm 2013
Lớp TCKT40TH Trang: 14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Lớp TCKT40TH Trang: 15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Công ty CP thiết kế và xây dựng HAC
Lô 106 - 107 - Nguyễn Trãi - P.Ba Đình - TH
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2013
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
Mẫu số: S03a – DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Ngày,
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung Số hiệu
TK
Số tiền

Số
hiệu
Ngày,
Tháng
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu kỳ 1.648.814.771
- Số phát sinh trong tháng

8/12 PT85 8/12 UBND Đông Vệ Thanh toán KLXL thu
bằng tiền mặt
x x 511
16.000.000
8/12 PT85 8/12 Thuế GTGT đầu ra x x 3331 1.600.000
9/12 PT102 9/12 Thu tiền trường mầm non Hoa Sen x x 131 96.800.000
10/12 PC91 10/12 Trả tiền điện thoại BPQLDN x x 642 1.200.000
10/12 PC91 10/12 Thuế GTGT đầu vào x x 133 120.000
15/12 PC104 15/12 Chi tiền tạm ứng x x 141 30.000.000
- Cộng số phát sinh 446.164.595.027 447.108.216.242
- Số dư cuối kỳ 705.193.556
- Sổ này có trang, đánh từ trang số 01 đến trang
- Ngày mở sổ:
Ngày tháng năm
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Lớp TCKT40TH Trang: 16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Lớp TCKT40TH Trang: 17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Công ty CP thiết kế và xây dựng HAC
Lô 106 - 107 - Nguyễn Trãi - P.Ba Đình - TH
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Năm 2013
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
Mẫu số: S03a – DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Ngày,
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK
Số phát sinh Số dư
Số
hiệu
Ngày,
Tháng
Nợ Có
Nợ có
A B C D H 1 2

- Số dư đầu năm 1.648.814.771
- Số phát sinh trong tháng

8/12 PT85 8/12 UBND Đông Vệ Thanh toán KLXL thu
bằng tiền mặt
511
16.000.000
8/12 PT85 8/12 Thuế GTGT đầu ra 3331 1.600.000
9/12 PT102 9/12 Thu tiền trường mầm non Hoa Sen 131 96.800.000
10/12 PC91 10/12 Trả tiền điện thoại BPQLDN 642 1.200.000
10/12 PC91 10/12 Thuế GTGT đầu vào 133 120.000
15/12 PC104 15/12 Chi tiền tạm ứng 141 30.000.000

- Cộng số phát sinh 446.164.595.027 447.108.216.242
- Số dư cuối kỳ 705.193.556
- Sổ này có trang, đánh từ trang số 01 đến trang
- Ngày mở sổ:
Ngày tháng năm
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Lớp TCKT40TH Trang: 18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Lớp TCKT40TH Trang: 19

×