Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Nghiên cứu phát triển dịch vụ cung ứng nước sạch cho người dân nông thôn huyện lương tài tỉnh bác ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 134 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NÔI
o0o



NGUYỄN HOÀNG TUẤN GIANG





NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CUNG ỨNG
NƯỚC SẠCH CHO NGƯỜI DÂN NÔNG THÔN
HUYỆN LƯƠNG TÀI TỈNH BẮC NINH




LUẬN VĂN THẠC SĨ







HÀ NỘI - 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NÔI
o0o





NGUYỄN HOÀNG TUẤN GIANG



NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CUNG ỨNG
NƯỚC SẠCH CHO NGƯỜI DÂN NÔNG THÔN
HUYỆN LƯƠNG TÀI TỈNH BẮC NINH



CHUYÊN NGÀNH : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ : 60.62.01.15



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THÀNH CÔNG




HÀ NỘI - 2013
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
i

LỜI CAM ðOAN


Tác giả xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu riêng của tác
giả. Các số liệu, thông tin trích dẫn trong luận văn là trung thực và ñều
ñược ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nghiên cứu trong luận văn chưa từng ñược
sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác.


Hà Nội, ngày tháng 10 năm 2013
TÁC GIẢ LUẬN VĂN



Nguyễn Hoàng Tuấn Giang






Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
ii

LỜI CẢM ƠN

ðể thực hiện và hoàn thành luận văn này, tôi ñã nhận ñược sự quan tâm
giúp ñỡ tận tình, sự ñóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước tiên, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn Ban giám hiệu, khoa Kinh
tế & Phát triển nông thôn trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tạo ñiều
kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
ðặc biệt tôi bày tỏ sự biết ơn sâu sắc ñến TS. Nguyễn Thành Công ñã
tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp ñỡ trong suốt quá trình thực hiện luận văn.

Tôi xin trân trọng cảm ơn Sở Kế hoạch và ðầu tư Bắc Ninh, Sở Nông
nghiệp và PTNT Bắc Ninh, Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh, Sở Xây
dựng Bắc Ninh, Cục Thống kê Bắc Ninh, Trung tâm Nước sạch và VSMT
nông thôn tỉnh Bắc Ninh, UBND huyện Lương Tài, Phòng Nông nghiệp
huyện Lương Tài, xã An Thịnh, xã Mỹ Hương, xã Trung Kênh, xã Lâm Thao,
Công ty cổ phần ñầu tư xây dựng thương mại Phú Quang ñã tạo mọi ñiều kiện
thuận lợi cung cấp số liệu, tài liệu giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới gia ñình, người thân, bạn bè, ñồng
nghiệp, ñã quan tâm ñộng viên, giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện nghiên
cứu ñề tài.
Mặc dù có nhiều nỗ lực, song do trình ñộ và thời gian có hạn nên luận
văn không tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy, Tôi kính mong nhận ñược sự góp ý
chỉ bảo của các thầy cô giáo và các bạn ñồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!


Hà Nội, ngày tháng 10 năm 2013
TÁC GIẢ LUẬN VĂN


Nguyễn Hoàng Tuấn Giang
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
iii

MỤC LỤC


Lời cam ñoan i

Lời cảm ơn ii


Mục lục iii

Danh mục các chữ viết tắt vii

Danh mục bảng viii

Danh mục hình x

Danh mục sơ ñồ x

Danh mục hộp x

PHẦN 1 MỞ ðẦU 1

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3

1.2.1 Mục tiêu chung 3

1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3

1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3

1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3

1.4 Câu hỏi nghiên cứu 4


PHẦN 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH
VỤ CUNG ỨNG NƯỚC SẠCH CHO NGƯỜI DÂN NÔNG
THÔN 5

2.1 Một số vấn ñề lý luận cơ bản về phát triển dịch vụ cung ứng
nước sạch cho người dân nông thôn 5

2.1.1 Khái niệm về phát triển dịch vụ cung ứng nước sạch cho người
dân nông thôn 5

2.1.2 ðặc ñiểm của phát triển dịch vụ cung ứng nước sạch cho người
dân nông thôn 7

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
iv

2.1.3 Vai trò của phát triển dịch vụ cung ứng nước sạch cho người dân
nông thôn 8

2.1.4 Nội dung phát triển dịch vụ cung ứng nước sạch cho người dân
nông thôn 10

2.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển dịch vụ cung ứng nước sạch
cho người dân nông thôn 12

2.2 Một số vấn ñề thực tiễn về dịch vụ cung ứng nước sạch cho
người dân trên thế giới và ở Việt Nam 17

2.2.1 Thực tiễn kinh nghiệm ở một số nước 17


2.2.2 Tình hình dịch vụ cung ứng nước sạch cho người dân nông thôn
tại các ñịa phương vùng ñồng bằng Sông Hồng 21

2.2.3 Bài học kinh nghiệm ñối với huyện Lương Tài tỉnh Bắc Ninh 31

PHẦN 3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU 34

3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 34

3.1.1 ðặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên của huyện Lương Tài tỉnh Bắc Ninh 34

3.1.2 Nguồn nước 36

3.1.3 ðặc ñiểm chung tình hình kinh tế - xã hội của huyện Lương Tài
tỉnh Bắc Ninh 38

3.2 Phương pháp nghiên cứu 45

3.2.1 Chọn ñiểm nghiên cứu và chọn mẫu nghiên cứu 45

3.2.2 Phương pháp thu thập thông tin 47

3.2.3 Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin 50

3.2.4 Phương pháp phân tích thông tin 50

3.2.5 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 51


PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 53

4.1 Khái quát tình hình cung ứng nước sạch cho người dân nông thôn và
ñối tượng ñiều tra trên ñịa bàn huyện Lương Tài ñến hết năm 2012 53

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
v

4.2 Thực trạng phát triển dịch vụ cung ứng nước sạch cho người dân
nông thôn trên ñịa bàn huyện Lương Tài 55

4.2.1 Cơ chế chính sách hiện hành của Nhà nước 55

4.2.2 Các nguồn lực phục vụ cung ứng nước sạch nông thôn 59

4.2.3 Kết quả nghiên cứu về tổ chức cung ứng nước sạch nông thôn
trên ñịa bàn huyện Lương Tài 63

4.2.4 Kết quả nghiên cứu việc thực hiện cung ứng nước sạch cho người
dân trên ñịa bàn huyện Lương Tài 67

4.2.5 Kết quả và hiệu quả dịch vụ cung ứng nước sạch cho cho người
dân nông thôn trên ñịa bàn 72

4.2.6 ðánh giá về thực trạng cung ứng nước sạch cho người dân nông
thôn trên ñịa bàn huyện Lương Tài 85

4.2.7 ðánh giá về các ñối tượng ñiều tra 89

4.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển dịch vụ cung ứng nước sạch

cho người dân nông thôn trên ñịa bàn huyện Lương Tài 91

4.3.1 Cơ chế chính sách của Nhà nước và cụ thể hóa tại các ñịa
phương 91

4.3.2 Công tác quy hoạch cung ứng nước sạch 93

4.3.3 Nhận thức của người dân và công tác tuyên truyền vận ñộng 93

4.3.4 Nguồn lực tài chính 96

4.3.5 Giá nước sạch 97

4.3.6 Nhu cầu dùng nước sạch của người dân nông thôn 98

4.3.7 Nguồn cung ứng nước sạch cho người dân nông thôn 99

4.3.8 Công nghệ sản xuất nước sạch, quy mô công trình cung ứng
nước sạch 100

4.4 Mục tiêu, ñịnh hướng và giải pháp nhằm phát triển dịch vụ cung
ứng nước sạch cho người dân nông thôn huyện Lương Tài tỉnh
Bắc Ninh ñến năm 2020 101

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
vi

4.4.1 Mục tiêu, ñịnh hướng phát triển dịch vụ cung ứng nước sạch cho
người dân nông thôn huyện Lương Tài tỉnh Bắc Ninh 101


4.4.2 Các giải pháp chủ yếu phát triển dịch vụ cung ứng nước sạch cho
người dân nông thôn huyện Lương Tài tỉnh Bắc Ninh 102

PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 113

5.1 Kết luận 113

5.2 Kiến nghị 114

TÀI LIỆU THAM KHẢO 117

PHỤ LỤC 119


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BYT Bộ Y tế
CNTT Cấp nước tập trung
CTCN Công trình cấp nước
HðND Hội ñồng nhân dân
SH Sinh hoạt
HTX Hợp tác xã
HVS Hợp vệ sinh
JWRC Trung tâm nghiên cứu ngành nước Nhật Bản
Km
2
Ki lô mét vuông (diện tích)
KTXH Kinh tế xã hội

M
3
Mét khối (thể tích)
M
3
/ng.ñ Mét khối trên ngày ñêm
MTQG Mục tiêu quốc gia
MWA Ngành nước ở Thailand
NS và VSMTNT Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
NTM Nông thôn mới
PTNT Phát triển nông thôn
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
THCS Trung học cơ sơ
THPT Trung học phổ thông
TNMT Tài nguyên môi trường
TTCN Tiểu thủ công nghiệp
TW Trung ương
UBND Ủy ban nhân dân
UNICEF Quỹ nhi ñồng Liên Hiệp Quốc
VSMTNT Vệ sinh môi trường nông thôn
WB Ngân hàng thế giới
WHO Tổ chức Y tế Thế giới
XDCB Xây dựng cơ bản
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
viii

DANH MỤC BẢNG


STT Tên bảng Trang


2.1 Tỷ lệ dân số sử dụng nước hợp vệ sinh tỉnh Vĩnh Phúc 22
3.1 Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp 48
4.1 Tổng hợp một số chính sách hiện hành của Nhà nước 55
4.2 Kết quả tổng hợp nguồn lực tài chính ñầu tư cung ứng nước sạch
nông thôn trên ñịa bàn huyện 59
4.3 Kết quả tổng hợp nguồn lực tài chính ñầu tư chủ yếu vào các
công việc chính 60
4.4 Kết quả tổng hợp trình ñộ của ñội ngũ cán bộ, công nhân làm
việc tại các ñơn vị cung ứng nước sạch trên ñịa bàn 62
4.5 Kết quả tổng hợp về số lượng mô hình tổ chức cung ứng nước
sạch nông thôn trên ñịa bàn nghiên cứu 66
4.6 Kết quả tổng hợp về hoạt ñộng bảo dưỡng công trình cấp nước
sạch trên ñịa bàn nghiên cứu 71
4.7 Kết quả ñạt ñược về nước sạch nông thôn của huyện 73
4.8 Kết quả tổng hợp số dân nông thôn ñược sử dụng nước sạch trên
ñịa bàn huyện 74
4.9 Kết quả nhu cầu sử dụng nước sạch hàng ngày của người dân
trên ñịa bàn 75
4.10 Kết quả tổng hợp về chất lượng nước máy tại các hộ ñiều tra trên
ñịa bàn nghiên cứu 76
4.11 Kết quả tổng hợp về hoạt ñộng xét nghiệm nước tại các ñơn vị
cung ứng nước sạch trên ñịa bàn nghiên cứu 77
4.12 Giá bán nước bình quân một số công trình cấp nước do UBND
xã quản lý trên ñịa bàn huyện 78
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
ix

4.13 Kết quả tổng hợp công suất các công trình cấp nước so với thực tế 80
4.14 Qui mô các công trình cấp nước của huyện Lương Tài 81

4.15 Tình hình sức khỏe người dân qua một số bệnh tật liên quan ñến
nước sạch 85
4.16 Tổng hợp kết quả ñiều tra thu nhập các hộ dân trên ñịa bàn
nghiên cứu ñể phân loại hộ 89
4.17 Kết quả tổng hợp nhận thức của người dân về dịch vụ cung ứng
nước sạch nông thôn của các hộ ñiều tra trên ñịa bàn nghiên cứu 94
4.18 Tổng hợp dân số của huyện Lương Tài giai ñoạn 2010 – 2012 98











Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
x

DANH MỤC HÌNH

STT Tên hình Trang

3.1 Bản ñồ hành chính huyện Lương Tài 34
3.2 Bản ñồ hiện trạng công trình tưới tiêu huyện Lương Tài
tỷ lệ 1:10.000 37
3.3 Tỷ trọng cơ cấu kinh tế huyện Lương Tài 39


DANH MỤC SƠ ðỒ

STT Tên sơ ñồ Trang

4.1 Tổ chức dịch vụ cung ứng nước sạch nông thôn tỉnh Bắc Ninh 63
4.2 Mô hình tổ chức Ban quản lý vận hành của xã, Tổ quản lý vận
hành của thôn 64
4.3 Mô hình tổ chức quản lý, vận hành của Công ty cổ phần ñầu tư
xây dựng và thương mại Phú Quang 65
4.4 Giai ñoạn chuẩn bị ñầu tư của dự án cấp nước sạch nông thôn 67
4.5 Các giai ñoạn thi công xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn 68
4.6 Công ñoạn sản xuất nước sạch 69
4.7 Hệ thống cung cấp nước sạch cho người dân nông thôn 70
4.8 Sơ ñồ công nghệ xử lý nước mặt 83
4.9 Dây chuyền công nghệ cho các dự án tương lai 109
4.10 Mô hình tổ chức Trung tâm nước sạch và VSMTNT tỉnh quản lý 110

DANH MỤC HỘP

STT Tên hộp Trang
4.1 Việc xây dựng các công trình cấp nước sạch hiện nay rất tốn kém 96
4.2 Cần phải tính toán giá nước sạch nông thôn cho phù hợp 97

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
1

PHẦN 1. MỞ ðẦU

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu
Nước sạch là nhu cầu thiết yếu không thể thiếu của mọi người dân và ảnh

hưởng trực tiếp ñến sức khỏe, ñiều kiện sống của người dân. Ở Việt Nam hiện
nay, sử dụng nước sạch, ñặc biệt ở khu vực nông thôn luôn ñược ðảng và Nhà
nước ta rất quan tâm chú trọng. Chính phủ ñã ban hành nhiều cơ chế, chính sách
ñể thực hiện mục tiêu quốc gia về nước sạch cho người dân nông thôn. Từ ñó,
các công trình cấp nước sạch ñược ñầu tư xây dựng ở nhiều nơi, người dân nông
thôn ñã ñược tiếp cận với các nguồn nước sạch, phục vụ nhu cầu sinh hoạt và
ñời sống. Theo thống kê của Bộ Y tế, hiện tại ở khu vực nông thôn mới chỉ có
11,7% người dân ñược sử dụng nước sạch (nước qua xử lý ở nhà máy). Do tốc
ñộ phát triển kinh tế và ñô thị hoá nhanh, nhiều nơi, nhất là vùng nông thôn,
người dân vẫn phải ñối mặt với sự khan hiếm nước sinh hoạt. Mặt khác, những
vấn ñề về chất lượng dịch vụ cung cấp nước sạch cho người dân còn rất nhiều
ñiều bất cập. Chính vì thế, dịch vụ cung ứng nước sạch có ý nghĩa và vai trò ñặc
biệt quan trọng trong ñời sống người dân nông thôn.
Trong những năm qua, tỉnh Bắc Ninh nói chung và huyện Lương Tài
nói riêng. Chương trình cấp nước sạch cho người dân nông thôn ñược cụ thể
hóa bằng nhiều văn bản, chính sách của Tỉnh ủy, HðND, UBND tỉnh. Do
vậy, nhiều công trình cấp nước sạch tập trung ñã và ñang ñược xây dựng ñể
dần thay thế các loại hình cấp nước truyền thống không còn phù hợp, tỷ lệ
dân cư nông thôn sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh ngày càng ñược nâng
lên, ñồng thời làm thay ñổi nhận thức của người dân nông thôn về ý nghĩa, lợi
ích của việc sử dụng nước sạch, ñảm bảo sức khỏe, ñiều kiện sống cho người
dân và cộng ñồng.
Bên cạnh những kết quả ñã ñạt ñược, thực tế hiện nay trên ñịa bàn
huyện Lương Tài vẫn còn bộc lộ một số hạn chế: chất lượng nước và chất
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
2

lượng xây dựng các công trình cấp nước vẫn còn thấp, quy mô các công trình
nhỏ chưa ñáp ứng ñược nhu cầu của người dân nông thôn, gía nước còn cao
so với mặt bằng dân cư, mô hình quản lý các công trình cấp nước nông thôn

còn bất cập, công tác quản lý Nhà nước trong dịch vụ cấp nước sạch còn
nhiều hạn chế, công tác xã hội hóa chưa khai thác hết tiềm năng, huy ñộng
các nguồn lực ñầu tư cho cung ứng nước sạch cho người dân còn hạn chế,
một bộ phận không nhỏ dân cư chưa ý thức ñược vai trò và tầm quan trọng
của việc sử dụng nước sạch. Do vậy, dịch vụ cung ứng nước sạch cho người
dân nông thôn phải ñược quan tâm nghiên cứu.
ðến nay ở nước ta ñã có một số công trình nghiên cứu ñề cập ñến vấn
ñề dịch vụ cung ứng nước sạch cho người dân nông thôn. Trong các công
trình ñã ñược nghiên cứu và công bố, ñáng chú ý là: Cấp nước sạch cho khu
vực nông thôn - Bài học từ Việt Nam, Dự án cấp nước sạch và vệ sinh môi
trường nông thôn vùng ñồng bằng sông Hồng; Nghiên cứu mô hình quản lý
cấp nước sạch nông thôn của KS. Hoàng Thị Thắm - Trường Cao ñẳng nghề
Cơ ñiện và Thủy lợi, Hưng Yên và PGS. TS Ngô Thị Thanh Vân, Trường ðại
học Thủy lợi; Hỗ trợ Dự án cấp nước sạch cho hơn 3 triệu người dân nông
thôn, Báo cáo Kết quả khảo soát mới ñược công bố của Viện Chính sách và
Chiến lựơc phát triển nông nghiệp, nông thôn (IPSARD) tại 3 tỉnh: Hà Nam,
Bình ðịnh và Vĩnh Long. Nhìn chung các công trình nghiên cứu trên ñã tiếp
cận và nghiên cứu dịch vụ cung ứng nước sạch cho người dân nông thôn ở
nhiều góc ñộ, nhiều ñịa phương khác nhau và gợi mở ra hướng nghiên cứu
mới bổ ích. Song cho ñến nay, chưa có công trình nào nghiên cứu dịch vụ
cung ứng nước sạch cho người dân nông thôn huyện Lương Tài, tỉnh Bắc
Ninh. Vì vậy:
ðể góp phần nghiên cứu và giải ñáp những vấn ñề nêu trên, tác giả
chọn ñề tài: “Nghiên cứu phát triển dịch vụ cung ứng nước sạch cho người
dân nông thôn huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh”.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
3

1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung

ðánh giá thực trạng dịch vụ cung ứng nước sạch cho người dân nông
thôn huyện Lương Tài tỉnh Bắc Ninh, trên cơ sở ñó ñề xuất mục tiêu, ñịnh
hướng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển dịch vụ cung ứng nước sạch cho
người dân nông thôn trên ñịa bàn trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
ðể cụ thể hóa cần thực hiện các mục tiêu sau:
- Hệ thống hoá một số vấn ñề cơ bản lý luận và thực tiễn về dịch vụ
cung ứng nước sạch cho người dân nông thôn.
- ðánh giá thực trạng tình hình phát triển dịch vụ cung ứng nước sạch
cho người dân nông thôn huyện Lương Tài trong thời gian qua.
- ðề xuất mục tiêu, ñịnh hướng và những giải pháp chủ yếu nhằm phát
triển dịch vụ cung ứng nước sạch cho người dân nông thôn huyện Lương Tài
tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là dịch vụ cung ứng nước sạch cho
người dân nông thôn huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh.
ðối tượng nghiên cứu ở ñây hướng chủ yếu ñến phục vụ cơ quan quản
lý Nhà nước về dịch vụ cung ứng nước sạch cho người dân nông thôn.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Phạm vi về nội dung
ðề tài tập trung nghiên cứu thực trạng và giải pháp nhằm phát triển
dịch vụ cung ứng nước sạch cho người dân nông thôn (giới hạn tập trung vào
dịch vụ cung ứng nước sạch tại các ñơn vị cung ứng nước sạch có công trình
cấp nước tập trung với quy mô thôn, xã, cụm xã trên ñịa bàn huyện Lương
Tài, tỉnh Bắc Ninh).
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
4

1.3.2.2 Phạm vi về không gian

ðề tài nghiên cứu trong phạm vi huyện Lương Tài tỉnh Bắc Ninh, trong
ñó tập trung tại 04 xã: xã An Thịnh, xã Mỹ Hương, xã Trung Kênh và xã
Minh Tân.
1.3.2.3 Phạm vi về thời gian.
Các số liệu phục vụ cho nghiên cứu ñề tài ñược tập hợp trong thời gian 3
năm gần ñây (2010 - 2012); tập trung phân tích chủ yếu thực trạng dịch vụ cung
ứng nước sạch cho người dân nông thôn ở huyện Lương Tài trong năm 2013,
ñịnh hướng và các giải pháp ñặt ra nhằm phát triển dịch vụ cung ứng nước sạch
cho người dân nông thôn huyện Lương Tài trong thời gian ñến năm 2020.
1.4 Câu hỏi nghiên cứu
- Dịch vụ cung ứng nước sạch cho người dân nông thôn bao gồm
những nội dung nào?
- Kết quả dịch vụ cung ứng nước sạch cho người dân nông thôn ở ñịa
bàn huyện như thế nào?
- Những yếu tố nào ảnh hưởng ñến dịch vụ cung ứng nước sạch cho
người dân nông thôn trong thời gian vừa qua?
- Các chính sách hiện hành tác ñộng như thế nào ñến quá trình cung
ứng nước sạch cho người dân nông thôn?
- Dịch vụ cung ứng nước sạch cho người dân nông thôn trong thời gian
qua gặp những khó khăn, thuận lợi gì?
- Cần có những giải pháp nào nhằm phát triển dịch vụ cung ứng nước
sạch cho người dân nông thôn trong thời gian tới?



Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
5

PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ CUNG ỨNG NƯỚC SẠCH CHO

NGƯỜI DÂN NÔNG THÔN

2.1 Một số vấn ñề lý luận cơ bản về phát triển dịch vụ cung ứng nước
sạch cho người dân nông thôn
2.1.1 Khái niệm về phát triển dịch vụ cung ứng nước sạch cho người dân
nông thôn
2.1.1.1 Khái niệm về phát triển
Phát triển ñược hiểu là một phạm trù triết học dùng ñể chỉ quá trình vận
ñộng tiến lên từ thấp ñến cao, từ ñơn giản ñến phức tạp, từ kém hoàn thiện
ñến hoàn thiện hơn của sự vật. Quá trình ñó diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy
vọt, ñưa tới sự ra ñời của cái mới thay thế cái cũ. Quan ñiểm này cũng cho
rằng, sự phát triển là kết quả của quá trình thay ñổi dần dần về lượng dẫn ñến
sự thay ñổi về chất, là quá trình diễn ra theo ñường xoáy ốc và hết mỗi chu kỳ
sự vật lặp lại dường như sự vật ban ñầu nhưng ở cấp ñộ cao hơn (Nguyễn
Ngọc Long và cộng sự, 2009).
2.1.1.2 Khái niệm về nước sạch
Theo quan ñiểm của WHO, nước sạch là nước không mùi, không màu,
không vị và không chứa các chất tan, các vi khuẩn không nhiều quá mức cho
phép và tuyệt ñối không có vi sinh vật gây bệnh.
Nước sạch của Việt Nam ñược ñịnh nghĩa tại ñiều 3 Luật tài nguyên
môi trường ñược Quốc hội thông qua năm 2012“ nước sạch là nước có chất
lượng ñáp ứng quy chuẩn kỹ thuật về nước sạch của Việt Nam“.
Bộ Y tế ñã ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia mới về nước sạch là:
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt (QCVN
02:2009/BYT), kèm theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/9/2009 với
14 chỉ tiêu chất lượng ( Phụ lục 1). Theo ñó nước sạch là nước ñáp ứng quy
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
6

ñịnh mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng ñối với nước sử dụng cho mục ñích

sinh hoạt (gồm 14 chỉ tiêu không vượt quá giới hạn tối ña cho phép theo quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt QCVN:02:2009/BYT
ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế) và ñược áp dụng ñối với các cơ sở cung cấp
nước sạch. Quy chuẩn này quy ñịnh mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng ñối
với nước sử dụng cho mục ñích sinh hoạt thông thường không sử dụng ñể ăn
uống trực tiếp hoặc dùng cho chế biến thực phẩm tại các cơ sở chế biến thực
phẩm (có thể gọi là nước sạch).
2.1.1.3 Khái niệm về dịch vụ
Theo C. Mác cho rằng : "Dịch vụ là con ñẻ của nền kinh tế sản xuất
hàng hoa, khi mà kinh tế hàng hóa phát triển mạnh, ñòi hỏi một sự lưu thông
thông suốt, trôi chảy, liên tục ñể thoả mãn nhu cần ngày càng cao ñó của con
người thì dịch vụ ngày càng phát triển".
Theo Philip Kotler ñịnh nghĩa dịch vụ: Dịch vụ là một hoạt ñộng hay
lợi ích cung ứng nhằm ñể trao ñổi, chủ yếu là vô hình và không dẫn ñến việc
chuyển quyền sở hữu. Việc thực hiện dịch vụ có thể gắn liền hoặc không gắn
liền với sản phẩm vật chất.
Theo quan ñiểm của tác giả thì "Dịch vụ là hoạt ñộng có chủ ñích
nhằm ñáp ứng nhu cầu nào ñó của con người. ðặc ñiểm của dịch vụ là không
tồn tại ở dạng sản phẩm cụ thể (hữu hình) như hàng hoá nhưng nó phục vụ
trực tiếp nhu cầu nhất ñịnh của xã hội".
2.1.1.4 Khái niệm về nông thôn
Theo Giáo trình kinh tế phát triển nông thôn – Trường ðại học Kinh tế
quốc dân của Nhà xuất bản Thống kê năm 2002, khái niệm nông thôn ñược
diễn ñạt như sau: Nông thôn là vùng ñất ñai rộng lớn với một cộng ñồng dân
cư chủ yếu làm nông nghiệp ( nông, lâm, ngư nghiệp), có mật ñộ dân cư thấp,
cơ sở hạ tầng kém phát triển, có trình ñộ văn hóa, khoa học kỹ thuật, trình ñộ
sản xuất hàng hóa thấp và thu nhập, mức sống của dân cư thấp hơn ñô thị.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
7


2.1.1.5 Khái niệm về phát triển dịch vụ cung ứng nước sạch cho người dân
nông thôn
Từ các khái niệm nêu trên, phát triển dịch vụ cung ứng nước sạch cho
người dân nông thôn ñược hiểu là sự phát triển của hoạt ñộng mua bán nước
sạch cho người dân nông thôn, nó mang tính công ích, tính lợi nhuận về kinh
tế không phải là mục tiêu chính của dịch vụ này, theo ñó một bên (sau ñây gọi
là bên cung ứng dịch vụ nước sạch) có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho một
bên khác và nhận lại thanh toán; bên sử dụng dịch vụ (sau ñây gọi là khách
hàng sử dụng nước sạch) có nghĩa vụ thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ và
sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận hợp ñồng.
2.1.2 ðặc ñiểm của phát triển dịch vụ cung ứng nước sạch cho người dân
nông thôn
Dịch vụ cung ứng nước sạch cho người dân nông thôn mang nhiều ñặc
ñiểm của dịch vụ công ích, sau ñây là một số ñặc ñiểm quan trọng của dịch vụ
cung ứng nước sạch cho người dân nông thôn:
2.1.2.1 Mang tính dịch vụ công ích
Dịch vụ công ích ñược xác ñịnh bằng các tiêu chí là: sản phẩm, dịch vụ
thiết yếu ñối với ñời sống kinh tế - xã hội của ñất nước, cộng ñồng dân cư của
một khu vực lãnh thổ hoặc bảo ñảm quốc phòng, an ninh; Việc sản xuất và
cung ứng sản phẩm, dịch vụ này theo cơ chế thị trường và có khó khăn trong
khả năng bù ñắp chi phí; ðược cơ quan nhà nước có thẩm quyền ñặt hàng,
giao kế hoạch, ñấu thầu theo giá hoặc phí do Nhà nước quy ñịnh (Theo Nghị
ñịnh số 31/2005/Nð-CP ngày 11/3/2005 của Chính phủ về sản xuất và cung
ứng sản phẩm, dịch vụ công ích). Dịch vụ cung ứng nước sạch nông thôn là
cung ứng mặt hàng vô cùng thiết yếu cho người dân vì nó liên quan ñến sinh
hoạt, ñời sống hàng ngày của người dân. Chính vì thế, dịch vụ cung ứng nước
sạch cho người dân nông thôn mang tính dịch vụ công ích.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
8


2.1.2.2 Gắn với ñặc ñiểm ñịa hình, kinh tế- xã hội và môi trường của ñịa bàn
Do ñịa bàn nông thôn rộng, cộng với dân cư thưa thớt, cơ sở hạ tầng
kém, kinh tế kém phát triển hơn so với thành thị, thu nhập của người dân
nông thôn thấp Nét ñặc trưng của dịch vụ cung ứng nước sạch nông thôn là
phải xây dựng mạng lưới ñường ống rất lớn ñể cấp nước ñến từng hộ gia ñình,
ñiều này dẫn ñến chi phí ñầu tư xây dựng các công trình cấp nước cho người
dân rất tốn kém, làm cho giá nước sẽ cao, dân cư nông thôn khó tiếp cận với
việc sử dụng nước sạch, ảnh hưởng ñến môi trường sống của người dân. Do
vậy, dịch vụ cung ứng nước sạch nông thôn phải gắn với ñặc ñiểm ñịa hình,
kinh tế - xã hội và môi trường của ñịa bàn.
2.1.2.3 Gắn với mục tiêu chiến lược quốc gia về cấp nước sạch nông thôn của
Chính phủ
Mục tiêu chính của Chính phủ là từng bước hiện thực hóa Chiến lược
quốc gia về cấp nước sạch nông thôn ñến năm 2020, cải thiện ñiều kiện cung
cấp nước sạch, nâng cao nhận thức, thay ñổi hành vi sinh hoạt và giảm thiểu ô
nhiễm môi trường, góp phần nâng cao sức khỏe và chất lượng sống cho người
dân nông thôn (Theo Quyết ñịnh số 366/2012/Qð-TTg ngày 31/3/2012 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch
và VSMT nông thôn giai ñoạn 2012-2015). Vì vậy, dịch vụ cung ứng nước
sạch cho người dân nông thôn góp phần thực hiện và ñẩy nhanh tiến ñộ mục
tiêu của Chính phủ.
2.1.3 Vai trò của phát triển dịch vụ cung ứng nước sạch cho người dân
nông thôn
2.1.3.1 Cung cấp mặt hàng vô cùng thiết yếu cho người dân nông thôn
Mặt hàng nước sạch luôn ñược coi là hàng hóa vô cùng thiết yếu và là
một nhu cầu cơ bản của người dân (Theo Phụ lục Nghị ñịnh số 31/2005/Nð-
CP ngày 11/3/2005 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ
công ích). Việc sử dụng nước sạch trong sinh hoạt hàng ngày sẽ giúp người
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
9


dân tránh ñược rất nhiều các bệnh có liên quan ñến nước, xây dựng ñược cộng
ñồng dân cư ñủ sức khỏe, có thể chất khỏe mạnh, chất lượng cuộc sống của
người dân ñược nâng cao và là nền tảng cho một lực lượng lao ñộng ñảm bảo
về năng suất lao ñộng và chất lượng công việc. Do ñó, dịch vụ cung ứng nước
sạch nông thôn ñóng vai trò rất quan trọng trong ñời sống của người dân.
2.1.3.2 Góp phần phát triển kinh tế - xã hội và xóa ñói giảm nghèo
Việc ñầu tư cho dịch vụ cung ứng nước sạch là ñầu tư cơ sở hạ tầng.
ðó là hàng hóa ñầu vào cho các ngành nông nghiệp, công nghiệp, chế biến
thực phẩm, nước giải khát, công nghệ dệt nhuộm, may mặc, công nghiệp chế
biến gỗ, thuộc da, sản xuất giấy, công nghiệp luyện kim, chế tạo máy móc
thiết bị,… Nguồn nước sạch ñược cung cấp ñầy ñủ, ổn ñịnh cho người dân
còn là ñiều kiện ñể ñẩy mạnh các hoạt ñộng dịch vụ như: y tế, chăm sóc sức
khỏe cộng ñồng… và còn rất nhiều ngành nghề khác phụ thuộc vào dịch vụ
cung ứng nước sạch. Từ ñó, thúc ñẩy sản xuất tạo ra nhiều của cải vật chất và
làm tăng trưởng kinh tế, tạo ra nhiều việc làm ở các ngành nghề khác nhau sẽ
giúp cho thu nhập của người dân ñược nâng lên, ñảm bảo an ninh trật tự và an
toàn xã hội. Vì thế, dịch vụ cung ứng nước sạch có vai trò quan trọng trong
công cuộc phát triển kinh tế - xã hội và xóa ñói giảm nghèo.
2.1.3.3 Tạo ra lối sống văn minh và cải thiện môi trường
Việc sử dụng các loại hình cấp nước truyền thống như: dùng bể chứa
nước mưa, nước giếng khoan,… không còn ñảm bảo an toàn vệ sinh. Do vậy,
ñã dẫn ñến việc người dân mắc nhiều bệnh có liên quan ñến nước như: bệnh
tả, lỵ, thương hàn, tiêu chảy, chân tay miệng, viêm gan A, bại liệt, các bệnh
về giun sán, các bệnh ngoài da, bệnh về mắt… và một số bệnh hóa học khác
(nguồn Trung tâm nước sạch và VSMTNT tỉnh Bắc Ninh). Qua phân tích trên
ta thấy, nước sạch có ảnh hưởng to lớn như thế nào ñối với sức khỏe người
dân, sử dụng nước sạch ñã ñược xử lý ñảm bảo chất lượng là ñể tránh ñược
các bệnh lan truyền qua nước. Khi người dân ñã quen với việc sử dụng
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

10

nước sạch sẽ tạo ra văn hóa trong sinh hoạt ñảm bảo vệ sinh, ý thức bảo vệ
môi trường sống ñược nâng cao. Chính vì vậy, dịch vụ cung ứng nươc sạch
cho người dân nông thôn ñóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra nối sống
văn minh và cải thiện môi trường sinh thái.
2.1.4 Nội dung phát triển dịch vụ cung ứng nước sạch cho người dân
nông thôn
Từ các khái niệm, vai trò và ñặc ñiểm, cũng như xuất phát từ các vấn
ñề liên quan ñến dịch vụ cung ưng nước sạch cho người dân sẽ cung cấp cho
chúng ta nội dung của dịch vụ cung ứng nước sạch cho người dân nông thôn.
Nội dung cụ thể bao gồm:
2.1.4.1 Về cơ chế chính sách của Nhà nước
Các chủ trương, chính sách về chương trình MTQG nước sạch, hỗ trợ
ñầu tư, quản lý vận hành các công trình cấp nước, giá nước sạch… của các
ban ngành, các cấp từ TW ñến ñịa phương có tác ñộng trực tiếp tới dịch vụ
cung ứng nước sạch cho người dân nông thôn. Việc ban hành chủ trương,
chính sách kịp thời, ñồng bộ, ñáp ứng ñược yêu cầu sẽ tạo ñiều kiện thúc ñẩy
các ñơn vị cung ứng nước sạch tập trung ñầu tư xây dựng các công tŕnh cấp
nước sạch cho người dân. Chủ trương, chính sách ñúng ñắn sẽ tạo sự tin
tưởng cho các ñơn vị cung ứng dịch vụ nước sạch yên tâm ñầu tư, ñem lại kết
quả, hiệu quả ngày càng cao và ổn ñịnh. Khi các ñơn vị cung ứng nước sạch
gặp khó khăn, trong việc tiếp cận về công nghệ, nguồn lực về vốn ñể ñầu tư
thì việc ñưa ra và thực hiện các chính sách như hỗ trợ ñầu tư, tín dụng ưu ñãi
là hết sức cần thiết…

Do ñó, việc ban hành cũng như thực hiện tốt các chủ
trương chính sách ñóng vai trò quan trọng, giúp nâng cao năng lực cho các
ñơn vị cung ứng nước sạch. Bên cạnh ñó, chính sách còn có tác ñộng thúc ñẩy
mở rộng cung cấp nước sạch cho người dân, tạo ñiều kiện thuận lợi cho nhiều

người dân ñược tiếp cận với việc sử dụng nước sạch.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
11

2.1.4.2 Nguồn lực phát triển dịch vụ cung ứng nước sach
Dịch vụ cung ứng nước sạch cho người dân nông thôn ñòi hỏi các ñơn vị
cung ứng nước sạch nông thôn phải có ñủ ñiều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật
như: nhà máy, công nghệ xử lý nước, hệ thống ñường ống cung ứng nước sạch,
ñội ngũ cán bộ có trình ñộ ñảm bảo yêu cầu cho dịch vụ cung ứng nước sạch
nông thôn…
Tuy nhiên, nguồn lực cần ñể ñầu tư cho các công trình cung ứng nước
sạch là rất lớn nên việc ñầu tư cần có vai trò chủ ñạo của Nhà nước và sự tham
gia của các doanh nghiệp, các thành phần kinh tế khác và cộng ñồng dân cư.
Với phương châm “xã hội hóa dịch vụ cung ứng nước sạch”, trong thời gian
qua nhiều công trình cấp nước tập trung ñã ñược ñầu tư xây dựng, nhưng nhìn
chung vẫn chưa ñáp ứng yêu cầu thực tế, nhiều công trình chất lượng thấp,
xuống cấp nhanh nhưng chưa ñược cải tạo nâng cấp kịp thời. Nguồn lực về
trình ñộ của ñội ngũ cán bộ làm công tác cung ứng nước sạch nhìn chung vẫn
chưa ñáp ứng ñược yêu cầu. Do ñó, nguồn lực về tài chính là ñiều kiện tiên
quyết, là yếu tố cơ bản, bên cạnh ñó nguồn lực về trình ñộ kỹ thuật ñội ngũ cán
bộ công nhân viên làm việc tại các ñơn vị cung ứng nước sạch cũng ñóng vai trò
rất quan trọng, tác ñộng ñến mức ñộ hài lòng của người dân ñối với dịch vụ cung
ứng nước sạch nông thôn.
2.1.4.3 Tổ chức dịch vụ cung ứng nước sạch cho người dân nông thôn
Các ñơn vị cung ứng nước sạch tại ñịa phương. Việc tổ chức bộ máy
quản lý vận hành phải tuân thủ theo các Luật, Nghị ñịnh và các quy ñịnh cụ thể
của Nhà nước, tùy vào tình hình cụ thể của từng ñịa phương. ðối với nhân sự,
phải ñảm bảo yêu cầu về trình ñộ và năng lực cụ thể cho các công việc, nhằm
ñáp ứng những nhiệm vụ cung ứng nước sạch cho người dân nông thôn (Nguồn:

Rà soát Quy hoạch cấp nước nông thôn tỉnh Bắc Ninh ñến năm 2020).
Tổ chức bộ máy chặt chẽ, hiệu quả sẽ nâng cao kết quả, hiệu quả trong
dịch vụ cung ứng nước sạch. Do ñó, việc tổ chức cung ứng nước sạch cho
người dân cũng là nội dung rất quan trọng trong nghiên cứu.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
12

2.1.4.4 Thực hiện dịch vụ cung ứng nước sạch cho người dân nông thôn
Việc triển khai thực hiện cung ứng nước sạch cho người dân là nội
dung vô cùng quan trọng vì nó liên quan trực tiếp ñến kết quả của việc cung
ứng nước sạch cho người dân nông thôn.
Các khâu trong sản xuất, cung ứng nước sạch ở ñây là những công việc
thường xuyên phải thực hiện, bao gồm: công tác sản xuất nước sạch; công tác
ñếm số nước và thu tiền nước; bảo dưỡng công trình cấp nước sạch; công tác
thu chi tài chính v.v Các nội dung này giữ vị trí quan trọng trong quá trình sản
xuất, cung ứng nước sạch. Việc thực hiện các nội dung sản xuất, cung ứng
nước sạch ñó phù hợp, hợp lý sẽ góp phần nâng cao kết quả và hiệu quả, cũng
như ñáp ứng yêu cầu việc cung ứng nước sạch cho người dân nông thôn.
2.1.4.5 Kết quả và hiệu quả dịch vụ cung ứng nước sạch cho người dân
nông thôn
Kết quả dịch vụ cung ứng nước sạch cho người dân nông thôn yêu
cầu thực hiện ñược ba mục tiêu cơ bản là: dịch vụ cung ứng nước sạch
nông thôn mang ñến chất lượng nước tốt ñáp ứng các quy chuẩn về chất
lượng (QCVN 02:2009/BYT của Bộ Y tế về chất lượng nước sinh hoạt của
các ñơn vị cung ứng nước sạch); Chất lượng dịch vụ cung ứng nước sạch
ñảm bảo thường xuyên và liên tục, giá nước sạch phải phù hợp với các ñối
tượng sử dụng, từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống của cộng ñồng cư
dân và góp phần xóa ñói giảm nghèo; Môi trường sinh thái ñược bảo vệ.
Trên cơ sở ñó, góp phần bảo ñảm an ninh trật tự an toàn xã hội, ổn ñịnh
chính trị và ñời sống của người dân.

2.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển dịch vụ cung ứng nước sạch cho
người dân nông thôn
Có nhiều yếu tố tác ñộng ñến dịch vụ cung ứng nước sạch cho người
dân nông thôn, trong ñó ñặc biệt là các yếu tố sau:
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
13

2.1.5.1 Cơ chế chính sách của Nhà nước và cụ thể hóa tại các ñịa phương
ðể nhằm phát triển dịch vụ cung ứng nước sạch cho người dân nông
thôn thì chủ trương, chính sách của các cơ quan quản lý nhà nước cũng là
một trong những yếu tố ảnh hưởng. Chính sách về cung ứng nước sạch
nông thôn ñược ban hành từ Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương ñến
ñịa phương nhằm ñịnh hướng, hỗ trợ cho các ñơn vị cung ứng nước sạch
và cũng là những quy ñịnh cụ thể, bắt buộc phải tuân thủ trong quá trình
cung ứng nước sạch cho người dân. Do ñó, việc ban hành chính sách một
cách ñồng bộ, ñầy ñủ, kịp thời, chính xác sẽ có ảnh hưởng rất lớn ñến
dịch vụ cung ứng nước sạch cho người dân nông thôn.
Các chính sách của Nhà nước liên quan ñến dịch vụ cung ứng nước sạch
cho người dân nông thôn chủ yếu là các chính sách như: chính sách ñất ñai,
chính sách về ưu ñãi ñầu tư; chính sách cho vay tín dụng ưu ñãi; chính sách về
giá nước Các chính sách này có ảnh hưởng lớn ñến dịch vụ cung ứng nước
sạch cho người dân nông thôn và là công cụ ñắc lực ñể Nhà nước quản lý có
hiệu quả việc cung ứng nước sạch, ñem lại lợi ích cho người dân nông thôn.
2.1.5.2 Công tác quy hoạch cung ứng nước sạch
Quy hoạch cung ứng nước sạch bao gồm quy hoạch tổng thể (cho cả
vùng) và quy hoạch chi tiết (cho từng công công trình cung ứng nước sạch).
Quy hoạch cấp nước sẽ là cơ sở cho công tác quản lý Nhà nước ñối với lĩnh
vực cấp nước trên ñịa bàn. Mục ñích của quy hoạch là sắp xếp và bố trí cho
phù hợp với ñiều kiện từng vùng nông thôn, ñể nhằm thuận tiện cho việc triển
khai thực hiện quy hoạch, thực hiện việc cung ứng nước sạch cho người dân.

Công tác quy hoạch có ñem lại hiệu quả trong việc cung ứng nước sạch
cho người dân nông thôn phụ thuộc rất nhiều vào mức ñộ ổn ñịnh của quy
hoạch, do quy hoạch là bước khái quát tổng thể cung ứng nước sạch. Quy
hoạch không ổn ñịnh, phải ñiều chỉnh nhiều lần sẽ tác ñộng ñến tổng thể việc
triển khai thực hiện cung ứng nước sạch.

×