Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP á châu , chi nhánh vũng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 136 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI








NGUYỄN VĂN SƠN




QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
Á CHÂU - CHI NHÁNH VŨNG TÀU


LUẬN VĂN THẠC SĨ






HÀ NỘI, 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI









NGUYỄN VĂN SƠN





QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
Á CHÂU - CHI NHÁNH VŨNG TÀU



CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60 34 01 02





NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ðỖ VĂN VIỆN








HÀ NỘI, 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa ñược công bố trong bất
kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào.
Hà Nội, ngày tháng năm 2013
Tác giả luận văn



Nguyễn Văn Sơn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… ii

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến các Thầy, Cô giáo trong Khoa Kế
toán - Quản trị Kinh doanh, Khoa sau ñại học Trường ðại học Nông nghiệp Hà
Nội, ñã tận tình giúp ñỡ em trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành ñến Thầy giáo – PGS.TS ðỗ Văn
Viện ñã hướng dẫn chu ñáo, tận tình giúp ñỡ em hoàn thành luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành ñến các Thầy, Cô trong Ban giám
hiệu và ñồng nghiệp ñã tạo ñiều kiện cho em trong quá trình học tập và thực hiện
luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám ñốc và các anh, chị, em tại Ngân
hàng TMCP Á Châu chi nhánh Vũng Tàu, ñã tạo mọi ñiều kiện tốt nhất, giúp ñỡ

tôi trong thời gian em thu thập tài liệu nghiên cứu cũng như trong quá trình hoàn
thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình em, bạn bè ñã luôn ở bên em, ñộng
viên, chia sẽ và tạo ñiều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu
luận văn này.
Tác giả luận văn


Nguyễn Văn Sơn





Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… iii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN i

LỜI CẢM ƠN ii

MỤC LỤC iii

DANH MỤC BẢNG vi

DANH MỤC SƠ ðỒ VÀ ðỒ THỊ vii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT viii


1. MỞ ðẦU 1

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2

1.2.1. Mục tiêu chung 2

1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2

1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 2

1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 2

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu 2

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN TRỊ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 3

2.1. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro trong hoạt ñộng của các ngân hàng
thương mại 3

2.1.1. Các hoạt ñộng cơ bản của ngân hàng thương mại 3

2.1.2. Hoạt ñộng tín dụng 6

2.1.3. Rủi ro tín dụng 9

2.1.4. Quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại 26


2.2. Cơ sở thực tiễn quản trị rủi ro tín dụng 38

2.2.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tin dụng tại một số nước trên thế giới 38

2.2.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam 42

2.3 Các công trình nghiên cứu liên quan 43

3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 44

3.1 ðặc ñiểm cơ bản của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu 44

3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 44

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… iv

3.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội 45

3.2. ðặc ñiểm cơ bản của Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Vũng Tàu 47

3.3. Kết quả hoạt ñộng của ACB chi nhánh Vũng Tàu 56

3.4. Phương pháp nghiên cứu 58

3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu 58

3.4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu 59

3.4.3. Phương pháp phân tích số liệu 60


3.4.4. Phương pháp chọn ñiểm, chọn mẫu nghiên cứu 62

3.5.5. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 62

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 63

4.1. Tình hình hoạt ñộng tín dụng của ACB chi nhánh Vũng Tàu 63

4.1.1. ðối tượng khách hàng của Chi nhánh 63

4.1.2. Nguyên tắc vay vốn 63

4.1.3. ðiều kiện vay vốn 64

4.1.4. Thể loại cho vay 65

4.1.5. Thời hạn cho vay 66

4.1.6. Lãi suất cho vay 66

4.1.7. Mức cho vay 67

4.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của ACB chi nhánh Vũng Tàu 68

4.2.1 Hoạt ñộng tín dụng tại ACB Vũng Tàu 68

4.2.2 Công tác quản trị RRTD tại ACB Vũng Tàu 75

4.3 Nguyên nhân dẫn ñến rủi ro tín dụng tại ACB chi nhánh Vũng Tàu
trong thời gian qua 84


4.3.1 Nhóm nguyên nhân chủ quan 84

4.3.2 Nhóm nguyên nhân khách quan 90

4.4. ðịnh hướng và giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại ngân
hàng TMCP Á Châu chi nhánh Vũng Tàu 93

4.4.1 ðịnh hướng quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh 93

4.4.2. Nhóm giải pháp phòng ngừa rủi ro 99

4.4.3. Nhóm giải pháp quản lý nợ có vẩn ñề, tăng cường thu hồi nợ ñã
xử lý rủi ro 103

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… v

4.4.4. Về nhân sự và cơ cấu tổ chức 105

4.4.5. Giải pháp hỗ trợ 109

5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 113

5.1 Kết luận 113

5.2. Kiến nghị 114

5.2.1. ðối với Ngân hàng Nhà Nước 114

5.2.2. ðối với Chính Phủ 116


5.2.3. ðối với Hội sở ngân hàng Á Châu 117

5.2.4. ðối với ngân hàng Á Châu chi nhánh Vũng Tàu 117

TÀI LIỆU THAM KHẢO 119

PHỤ LỤC 1 120

PHỤ LỤC 2 124




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… vi

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Các loại rủi ro tín dụng - rủi ro chủ yếu: 5

Bảng 2.2. ðánh giá xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s 19

Bảng 3.1. Cơ cấu GDP tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 47

Bảng 3.2. Tình hình huy ñộng vốn tại Ngân hàng TMCP Á Châu Vũng Tàu 56

Bảng 3.3. Tình hình cho vay tại Ngân hàng TMCP Á Châu Vũng Tàu 57

Bảng 3.4. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng Á Châu chi nhánh Vũng Tàu 58


Bảng 4.1. Dư nợ tín dụng của ACB Vũng Tàu giai ñoạn 2010 ñến 2012) 69

Bảng 4.2. Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế tại ACB Vũng Tàu 70

Bảng 4.3. Dư nợ cho vay theo ngành nghề kinh doanh tại ACB Vũng Tàu 71

Bảng 4.4. Cơ cấu tài sản thế chấp tại ACB Vũng Tàu giai ñoạn 2010 – 2012 72

Bảng 4.5. Tình hình kiểm soát nợ quá hạn tại ACB Vũng Tàu 73

Bảng 4.6. Tình hình nợ quá hạn tại ACB Vũng Tàu giai ñoạn 2010 – 2012 74

Bảng 4.7. Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn năm 2012 86

Bảng 4.8. Tổng hợp nhóm nguyên nhân từ phía NH năm 2012 89

Bảng 4.9. ðánh giá từ KH về nguyên nhân trả nợ chậm cho NH năm 2012 89

Bảng 4.10. Nguyên nhân rủi ro do biến ñộng của môi trường kinh doanh 91




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… vii

DANH MỤC SƠ ðỒ VÀ ðỒ THỊ
Trang
Sơ ñồ 2.1. Phân loại rủi ro tín dụng 11

Sơ ñồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của ACB - Chi nhánh Vũng Tàu 52



ðồ thị 3.1. Cơ cấu GDP tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu 47

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… viii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BHTG Bảo hiểm tiền gửi
CBTD Cán bộ tín dụng
CIC Trung tâm thông tin tín dụng
CN Chi nhánh
NHTMCP ACB VT Ngân hàng thương mại Cổ phần Á Châu chi nhánh Vũng Tàu

CSH Chủ sở hữu
DA Dự án
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
HðH Hiện ñại hoá
HðQT Hội ñồng quản trị
KD Kinh doanh
KH Khách hàng
KT Kinh tế
NH Ngân hàng
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTM Ngân hàng thương mại
NH TMCP ACB Ngân hàng thương mại Cổ phần Á Châu
PA Phương án
QHKH Quan hệ khách hàng
QLN Quản lý nợ

QLRR Quản lý rủi ro
SXKD Sản xuất kinh doanh
SX-KD Sản xuất kinh doanh
TCKT Tổ chức kinh tế
TCTD Tổ chức tín dụng
TD Tín dụng
TM-DV Thương mại dịch vụ
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TS Tài sản
TSCð Tài sản cố ñịnh
TSTC Tài sản thế chấp
ACB Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
XDCB Xây dựng cơ bản

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 1

1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Quá trình toàn cầu hóa làm tăng thêm mức ñộ phụ thuộc lẫn nhau giữa các
nền kinh tế trên thế giới. Trong lĩnh vực tài chính, NH cũng không ngoại lệ. Khủng
hoảng tín dụng ñã có những ảnh hưởng không nhỏ ñến nền kinh tế. Thời gian qua,
cuộc khủng hoảng tín dụng tại Mỹ là khởi nguồn cho cuộc khủng hoảng kinh tế
toàn cầu. Các quốc gia phải thực hiện cải cách, xây dựng hệ thống quản lý tài
chính và cơ chế phòng ngừa rủi ro tài chính quốc tế, công khai, minh bạch trong
hoạt ñộng NH ñể tránh những nguy cơ biến ñộng mạnh của thị trường tài chính,
hoạt ñộng tuân theo quy luật chung của thị trường.
Trong kinh doanh NH tại Việt Nam, lợi nhuận từ hoạt ñộng tín dụng chiếm
tỷ trọng chủ yếu trong thu nhập của các NH. Tuy nhiên hoạt ñộng này luôn tiềm ẩn
rủi ro cao, ñặc biệt là ở các nước có nền kinh tế mới nổi như Việt Nam bởi hệ
thống thông tin thiếu minh bạch và không ñầy ñủ, trình ñộ quản trị rủi ro còn nhiều

hạn chế, tính chuyên nghiệp của cán bộ NH chưa cao.
Trong năm 2010, tình hình tăng nóng tín dụng ñã chứa ñựng nhiều nguy
cơ rủi ro cao trong hoạt ñộng của các NH. Năm 2011 tăng trưởng tín dụng có
phần giảm, tuy nhiên những hậu quả của tăng trưởng nóng năm 2010 giờ bắt ñầu
có những dấu hiệu ñáng lo ngại. RRTD luôn tồn tại và nợ xấu là một thực tế hiển
nhiên ở bất cứ NH nào, kể cả các NH hàng ñầu trên thế giới bởi có những rủi ro
nằm ngoài tầm kiểm soát của con người. Tuy nhiên, sự khác biệt cơ bản của các
NH có năng lực quản trị RRTD là khả năng quản trị nợ xấu ở một tỷ lệ có thể
chấp nhận ñược nhờ xây dựng một mô hình quản trị rủi ro hiệu quả, phù hợp với
môi trường hoạt ñộng ñể hạn chế ñược những RRTD mang tính chủ quan, xuất
phát từ yếu tố con người và những RRTD khác có thể kiểm soát ñược. Kiểm soát
tốt RRTD là công việc cần thiết phải làm ñối với các NH, song song với hoạt
ñộng tín dụng.
NH TMCP Á Châu là một trong những NH hàng ñầu trong Khối NHTMCP
về mọi mặt, tình hình kiểm soát tín dụng thời gian qua cũng ñược xem là khá tốt.
Tuy nhiên trong tình hình hiện nay, việc hướng ñến các tiêu chuẩn quốc tế là việc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 2

nên làm ñối với bất kỳ NH nào và ACB cũng không ngoại lệ. ðể giải quyết vấn ñề
này, tác giả ñã chọn ñề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á
Châu – chi nhánh Vũng Tàu” làm ñề tài nghiên cứu của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Từ nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Á
Châu - chi nhánh Vũng Tàu, luận văn ñề xuất các giải pháp tăng cường quản trị rủi
ro tín dụng phù hợp với tình hình hoạt ñộng của ngân hàng TMCP Á Châu – CN
Vũng Tàu những năm tới
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống lý luận về quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng.
- ðánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Á Châu chi

nhánh Vũng Tàu, tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng tới quản trị RRTD tại ngân hàng
nghiên cứu
- ðề xuất giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng TMCP Á
Châu – CN Vũng Tàu những năm tới.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Quan hệ tín dụng của khách hàng vay vốn, kết quả hoạt ñộng tín dụng và các
nội dung quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi nội dung
- Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Vũng Tàu.
* Phạm vi về không gian: Hoạt ñộng tín dụng tại các ñịa phương trực thuộc
thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
* Phạm vi về thời gian:
- Số liệu phục vụ nghiên cứu ñề tài ñược thu thập từ 2010-2012
- ðề tài ñược thực hiện từ tháng 01/2010 ñến tháng 12/2012.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 3

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN TRỊ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

2.1. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro trong hoạt ñộng của các ngân hàng
thương mại
2.1.1. Các hoạt ñộng cơ bản của ngân hàng thương mại
2.1.1.1. Khải niệm - các chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại
“Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng ñược thực hiện
toàn bộ hoạt ñộng ngân hàng và các hoạt ñộng khác cổ liên quan” Ngày nay hoạt
ñộng của các ngân hàng thương mại ñã trở nên hết sức ña dạng và có quan hệ ñến
nhiều lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế. Tuy nhiên những chức năng cơ bản của

ngân hàng thương mại vẫn là những cầu nối trung gian tài chính thực hiện các hoạt
ñộng kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Hay nói cách khác các ngân hàng
thương mại vẫn thực hiện hai chức năng cơ bản là:
(1) Chức năng cung cấp các dịch vụ ngân hàng: với hệ thống mạng lưới chi
nhánh và quan hệ ngân hàng ñại lý rộng khắp cùng với các cơ sở thông tin dữ liệu
phong phú, các ngân hàng thương mại ñóng vai trò như là ñại lý thanh toán, môi
giới và tư vấn cho khách hàng trong các hoạt ñộng kinh doanh. Thông qua chức
năng này, các ngân hàng thương mại ñã góp phần ñẩy nhanh tốc ñộ chu chuyển và
hiệu quả sự dụng vốn trong nền kinh tế.
(2) Chức năng luân chuyển tài sản: ñể thực hiện chức năng luân chuyển tài
sản các ngân hàng thương mại thực hiện ñồng thời hai hoạt ñộng.
Thứ nhất, ngân hàng thương mại thực hiện việc huy ñộng vốn thông qua
việe phát hành các loại chứng chỉ tiền gởi, huy ñộng tiết kiệm.
Thứ hai, ngân hàng thương mại thực hiện việc ñầu tư thông qua việc cấp tín
dụng, mua cổ phiếu/trái phiếu do các công ty phát hành.
Ngoài hai chức năng cơ bản trên ñây, hoạt ñộng của các ngân hàng thương
mại còn có những ñặc trưng khác.“Các ñịnh chế tiền gửi trong nền kinh tế chịu
trách nhiệm tạo ra và xoả bỏ tiền tệ; Chúng tạo ra tiền khỉ cấp tín dụng và xoả bỏ
tiền khỉ thu hồi nợ. Thông qua chức năng này ngân hàng thương mại “vừa là ñối
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 4

tượng ñồng thời là trung gian chuyển tải chính sách tiền tệ của NHTW
Với chức năng trung gian tài chính trong các hoạt ñộng kinh doanh tiền tệ
và dịch vụ ngân hàng, các ngân hàng thương mại ñã trở thành những trụng tâm tiếp
nhận và biến ñổi các rủi ro của toàn bộ nền kinh tế. “Các ngân hàng thương mại ñã
trở thành những “cỗ máy biến thế” biến ñổi cơ cấu và thời hạn của dòng vốn chu
chuyển trong nền kinh tế”. Quá trình này luôn hàm chứa những rủi ro. Các rủi ro
ñược chuyển từ các chủ thể là khách hàng sang cho các ngân hàng thương mại và
ñến lượt nó các ngân hàng thương mại lại tác ñộng trở lại nền kinh tế với những
mức ñộ nguy hiểm cao hơn nhiều lần.

2.1.1.2. Các loại rủi ro chủ yếu trong hoạt ñộng của các NHTM
Có nhiều cách phân loại rủi ro, tuy nhiên trong phạm vi hoạt ñộng của các
NHTM Việt Nam có thể tổng hợp thành một số loại rủi ro cơ bản như sau:
Rủi ro tín dụng: Rủi ro thất thoát tài sản có thể phát sinh khi một bên ñối tác
không thực hiện một nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ theo hợp ñồng ñối với một
ngân hàng, bao gồm cả việc không thực hiện thanh toán nợ cho dù ñấy là nợ gốc
hay nợ lãi khi khoản nợ ñến hạn.
Rủi ro lãi suất: thể hiện rủi ro tiềm tàng của một ngân hàng do các biến
ñộng của lãi suất. Rủi ro lãi suất có thể có một số hình thức khác nhau như rủi ro
xác ñịnh lại lãi suất, rủi ro do ñường cong lãi suất thay ñổi, rủi ro do tương quan lãi
suất, và rủi ro quyền chọn ñi kèm.
Rủi ro thanh khoản: phát sinh chủ yếu từ xu hướng của các ngân hàng là
huy ñộng ngắn hạn và cho vay dài hạn.
Rủi ro giá cả: ñây là rủi ro về việc giá trị các tài sản của một ngân hàng có
thể biến ñộng. Rủi ro này xuất hiện trong tất cả các chủng loại tài sản, từ bất ñộng
sản ñến cổ phiếu và trái phiếu
Rủi ro ngoại hối: phát sinh khi có sự chênh lệch về kỳ hạn, về loại tiền tệ
của các khoản ngoại hối nắm giữ, và vì thế làm cho ngân hàng có thể gánh chịu
thua lỗ khi tỷ giá ngoại hối biến ñộng.
Rủi ro hoạt ñộng: bao gồm toàn bộ các rủi ro có thể phát sinh từ cách thức
mà một ngân hàng ñiều hành các hoạt ñộng của mình. Ví dụ như: việc cấu trúc hạn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 5

mức không phù hợp trong lĩnh vực kinh doanh nguồn vốn, quản trị kém các quy
trình quản lý tín dụng, cán bộ tham ô, thiếu các kế hoạch khôi phục kinh doanh
trong trường hợp xảy ra thảm họa
Rủi ro pháp lý: thường tác ñộng ñến các ngân hàng theo hai cách. Thứ nhất,
các khách hàng và những người khác vì lý do ñồn ñại nào ñó về chính sách có thể
khởi kiện ngân hàng. Thứ hai, khi các thu xếp pháp lý của một ngân hàng, ví dụ:
các hợp ñồng cho vay và tài sản ñảm bảo tiêu chuẩn của ngân hàng ñó không ñược

ñáp ứng, hoặc Nhà nước thay ñổi ñột ngột chính sách vĩ mô về cơ cấu kinh tế, lĩnh
vực ưu tiên.
Rủi ro chiến lược: phát sinh từ các thay ñổi trong môi trường hoạt ñộng của
ngân hàng trên phạm vi rộng hơn về mặt kinh doanh và tài chính. Rủi ro chiến
lược cũng có thể phát sinh từ các hoạt ñộng của bán thân ngân hàng. Ví dụ: việc
xâm nhập vào môi trường mới mà thiếu sự nghiên cứu ñầy ñủ và thiêu các nguồn
lực cần thiết ñể khai thác thị trường này.
Rủi ro uy tín: là rủi ro dư luận ñánh giá xấu về ngân hàng, gây khó khăn
nghiêm trọng cho ngân hàng trong việc tiếp cận nguồn vốn hoặc khách hàng rời bỏ
ngân hàng.
Ngoài những rủi ro chính trên ñây, các nhà quản trị ngân hàng còn quan tâm
ñến một số rủi ro khác như: Rủi ro lạm phát, rủi ro thị trường, rủi ro quốc gia và
các rủi ro khác.
Bảng 2.1 Các loại rủi ro tín dụng - rủi ro chủ yếu:
(ðVT: %)
Loại rủi ro Thế giới Việt Nam
Rủi ro tín dụng 52 70
Rủi ro chiến lược 10 10
Rủi ro thị trường 3 5
Rủi ro hoạt ñộng 6 3
Rủi ro khác 29 12
(Nguồn: Ngân hàng Á Châu)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 6

2.1.2. Hoạt ñộng tín dụng
2.1.2.1. Khái niệm
Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người
cho vay và người ñi vay theo nguyên tắc có hoàn trả và có lãi suất. Bên ñi vay có
trách nhiệm hoàn trả vô ñiều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi ñến hạn

thanh toán.
Căn cứ theo khoản 01 ðiều 03 của Quy chế cho vay của Tổ chức Tín dụng
ñối với khách hàng (Qð 1627) “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo ñó
TCTD giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền ñể sử dụng vào mục ñích và
thời gian nhất ñịnh theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.”
Căn cứ theo ðiều 20 của Luật các tổ chức tín dụng thì “Hoạt ñộng tín dụng
là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, vốn huy ñộng ñể cấp tín dụng”
Căn cứ theo ðiều 49 của Luật này về “Cấp tín dụng” thì TCTD ñược cấp tín
dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và
giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy
ñịnh của NHNN.
2.1.2.2. Bản chất của hoạt ñộng tín dụng
- Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên
cơ sở hoàn trả và có các ñặc trưng sau:
- Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức
là cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bát ñộng sản và ñộng sản).
- Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, vì vậy người cho vay khi chuyển giao tài
sản cho người ñi vay sử dụng phải có cơ sở ñể tin rằng người ñi vay sẽ trả ñúng hạn.
- Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói
cách khác là người ñi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc.
- Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tiền vay ñược cấp trên cơ sở bên ñi
vay cam kết hoàn trả vô ñiều kiện cho bên cho vay khi ñến hạn thanh toán.
2.1.2.3. Phân loại hoạt ñộng tín dụng
* Dựa vào mục ñích cho vay, hoạt ñộng tín dụng cổ thể phân chia thành các
loại sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 7

+ Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp.
+ Cho vay tiêu dùng cá nhân.
+ Cho vay mua bán bất ñộng sản.

+ Cho vay sản xuất nông nghiệp.
+ Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
* Dựa vào thời hạn cho vay, hoạt ñộng tín dụng có thể phân chia thành các
loại sau:
+ Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn ñến 01 năm. Mục ñích của
loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc ñầu tư vào tài sản lưu ñộng.
+ Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thòi hạn trên 01 ñến 05 năm. Mục
ñích của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc ñầu tư vào tài sản cố ñịnh.
+ Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 05 năm. Mục ñích của
loại cho vay này thường là nhằm tài trợ ñầu tư vào các dự án ñầu tư.
* Dựa vào mức ñộ tín nhiệm của khách hàng, hoạt ñộng tín dụng phân chia
như sau:
+ Cho vay không có bảo ñảm: là loại cho vay không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách
hàng vay vốn ñể quyết ñịnh cho vay.
+ Cho vay có bảo ñảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo ñảm cho tiền
vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
* Dựa vào phương thức cho vay, hoạt ñộng tín dụng phân chia thành các
loại sau:
+ Cho vay theo món vay: là loại cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách hàng
và TCTD thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp ñồng tín dụng.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng: là loại cho vay mà TCTD và khách hàng
xác ñịnh và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian
nhất ñịnh.
+ Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà TCTD thỏa thuận
bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh
toán của khách hàng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 8

* Dựa vào xuất xứ tín dụng, hoạt ñộng tín dụng có thể phân chia thành các

loại sau:
+ Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu,
ñồng thời người ñi vay trực tiếp trả nợ vay cho ngân hàng.
+ Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay ñược thực hiện thông qua việc mua
lại các khế ước hoặc chứng từ nợ ñã phát sinh và còn toong thời hạn thanh toán
như là: chiết khấu thương mại; bao thanh toán.
2.1.2.4. Ý nghĩa hoạt ñộng tín dụng ñối với các ngân hàng thương mại
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng sử dụng vốn từ ngân hàng
cho khách hàng trong một thời gian nhất ñịnh với một khoản chi phí nhất ñịnh.
Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa ñựng ba nội dung:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu cho người
sử dụng.
- Sự chuyển nhượng này có thời hạn.
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
Tin dụng ñược phân loại theo những tiêu chí khác nhau:
♦ Thứ nhất, căn cứ vào mục ñích của tín dụng:
Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp: cấp cho các
doanh nghiệp thanh toán chi phí, mua hàng.
Cho vay tiêu dùng cá nhân: chủ yéu là tín dụng tiêu dùng cho mục tiêu
cá nhân.
Cho vay bất ñộng sản: bao gồm cả những khoản cho vay xây dựng ngắn
hạn và dài hạn ñàu tư vào mua/xây dựng cho các khu ñất ñai, cao ốc, trung
tâm thương mại,
Cho vay nông nghiệp: tài trợ cho các hoạt ñộng nông nghiệp.
Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.
♦ Thứ hai, căn cứ vào thời hạn cho vay, tín dụng ñược chia thành ba nhóm:
Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới 01 năm. Mục ñích của
loại cho vay này là tài trợ cho việc ñầu tư vào tài sản lưu ñộng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 9


Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 01 ñến 05 năm. Mục ñích
của loại cho vay này là tài trợ cho việc ñầu tư vào tài sản cố ñịnh.
Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 05 năm. Mục ñích của loại
cho vay này thường là nhằm tài trợ ñầu tư vào các dự án ñầu tư.
♦ Thứ ba, căn cứ vào bảo ñảm của tín dụng:
Cho vay không có bảo ñảm: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ vào uy tín của khách hàng vay vốn ñể
quyết ñịnh cho vay.
Cho vay có bảo ñảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo ñảm cho tiền
vay như thế chẩp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
2.1.3. Rủi ro tín dụng
2.1.3.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng
Rủi ro: là những biến cố không mong ñợi khi xảy ra dẫn ñến tổn thất về tài
sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm
một khoản chi phí ñể có thể hoàn thành ñược một nghiệp vụ tài chính nhất ñịnh.
Trong hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt ñộng kinh doanh
ñem lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhưng cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro
rất lớn. Các thống kê và nghiên cứu cho thấy, rỷi ro tín dụng chiếm ñến 70% trong
tổng rủi ro hoạt ñộng ngân hàng. Mặc dù, hiện nay ñã có sự chuyển dịch trong cơ
cấu lợi nhuận của ngân hàng, theo ñó thu nhập từ hoạt ñộng tín dụng có xu hướng
giảm xuống và thu dịch vụ có xu hướng tăng lên nhưng thu nhập từ tín dụng vẫn
chiếm từ 1/2 ñến 2/3 thu nhập ngân hàng. Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi
ro, theo ñuổi lợi nhuận với rủi ro chấp nhận ñược là bản chất ngân hàng. Rủi ro tín
dụng là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây tổn thất và ảnh hưởng nghiêm
trọng ñến chất lượng kinh doanh ngân hàng. Có nhiều ñịnh nghĩa khác nhau về rủi
ro tín dụng:
Theo Timothy W.Koch: Một khi ngân hàng nắm giữ tài sản sinh lợi, rủi ro xảy
ra khi khách hàng sai hẹn - có nghĩa là khách hàng không thanh toán vốn gốc và lãi
theo thỏa thuận. Rủi ro ro tín dụng là sự thay ñổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá

của vốn xuất phát từ việc khách hàng không thanh toán hay thanh toán trễ hạn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 10

Theo Thomas P.Fitch: Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người vay
không thanh toán ñược nợ theo thỏa thuận hợp ñồng dẫn ñến sai hẹn trong nghĩa
vụ trả nợ. Cùng với rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro chủ
yếu trong hoạt ñộng cho vay của ngân hàng.
Còn theo Henie Van Greuning - Sonja B rajovic Bratanovic: Rủi ro tín dụng
ñược ñịnh nghĩa là nguy cơ mà người ñi vay không thể chi trả tiền lãi hoặc hoàn
trả vốn gốc so với thời hạn ñã ấn ñịnh trong hợp ñồng tín dụng, ñây là thuộc tính
vốn có của hoạt ñộng ngân hàng. Rủi ro tín dụng tức là việc chi trả bị trì hoãn,
hoặc tồi tệ hơn là không chi trả ñược toàn bộ. ðiều này gây ra sự cố ñối với dòng
chu chuyển tiền tệ và ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân hàng.
Các ñịnh nghĩa khá ña dạng, chúng ta có thể rút ra các nội dung cơ bản của
rủi ro tín dụng như sau:
- Rủi ro tín dụng ñược hiểu một cách ñơn giản nhất ñó là rủi ro không thu
hồi ñược nợ khi ñến hạn. Nói một cách khác là người vay ñã không thực hiện ñúng
cam kết vay vốn theo hợp ñồng tín dụng, không tuân thủ theo nguyên tắc hoàn trả
khi ñáo hạn. ðây là loại rủi ro gắn liền với hoạt ñộng tín dụng ngân hàng.
+ Về mặt ñịnh lượng: rủi ro tín dụng ñược phản ánh bởi chính số lượng nợ
quá hạn, nợ ñọng của mỗi tổ chức tín dụng.
+Về mặt ñịnh tính, rủi ro tín dụng có quan hệ ngược chiều với chất lượng
tín dụng, theo ñó chất lượng tín dụng càng cao thì mức ñộ rủi ro càng thấp và
ngược lại, chất lượng tín dụng thấp, nợ quá hạn cao thì rủi ro tín dụng là rất lớn và
có ñộng tác ảnh hưởng trực tiếp ñến hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng khi ngưòi vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo
hợp ñồng, bao gồm lỗ hoặc lãi. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn hoặc không thanh toán.
- Rủi ro tín dụng sẽ dẫn ñến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và
giảm giá trị thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn ñến
thua lỗ, hoặc ở mức ñộ cao hơn có thể dẫn ñến phá sản.

ðối với các nước ñang phát triển (như ở Việt Nam), các ngân hàng thiếu ña
dạng trong kinh doanh các dịch vụ tài chính, các sản phẩm dịch vụ còn nghèo nàn,
vì vậy tín dụng ñược coi là dịch vụ sinh lời chủ yếu và thậm chí gàn như là duy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 11

nhất, ñặc biệt ñối với các ngân hàng nhỏ. Vì vậy rủi ro tín dụng cao hay thấp sẽ
quyết ñịnh hiệu quả kịnh doanh của ngân hàng.
Mặt khác, rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là hai ñại lượng ñồng
biến với nhau trong một phạm vi nhất ñịnh (lợi nhuận kỳ vọng càng cao, thì rủi ro
tiềm ẩn càng lớn). Rủi ro là một yếu tố khách quan cho nên người ta không thể nào
loại trừ hoàn toàn ñược mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện của chúng cũng như tác
hại do chúng gây ra.
2.1.3.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy theo mục ñích, yêu
cầu nghiên cứu. Tùy theo tiêu chí phân loại mà người ta chia rủi ro tín dụng thành
các loại khác nhau. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng ñược
phân chia thành các loại sau ñây:

Sơ ñồ 2.1. Phân loại rủi ro tín dụng
Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, ñánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm:
- Rủi ro lựa chọn: rủi ro có liên quan ñến quá trình ñánh giá và phân tích
tín dụng, phương án vay vốn ñể quyết ñịnh tài trợ của ngân hàng
- Rủi ro bảo ñảm: rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn ñảm bảo như mức cho
vay, loại tài sản ñảm bảo, chủ thể ñảm bảo
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 12

- Rủi ro nghiệp vụ: rủi ro liên quan ñến công tác quản lý khoản vay và hoạt
ñộng cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý

các khoản vay có vấn ñề.
Rủi ro danh mục là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những
hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, ñược phân thành:
- Rủi ro nội tại: Xuất phát từ ñặc ñiểm hoạt ñộng và sử dụng vốn của khách
hàng vạy vốn, lĩnh vực kinh tế.
- Rủi ro tập trung: Rủi ro do ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều vào
một số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng ñịa lý nhất ñịnh
hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
2.1.3.3. ðặc ñiểm của rủi ro tín dụng
ðể chủ ñộng phòng ngừa rủi ro tín dụng có hiệu quả, nhận biết các ñặc
ñiểm của rủi ro tín dụng rất cần thiết và hữu ích. Rủi ro tín dụng có những ñặc
ñiểm cơ bản sau:
Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng
chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi khách
hàng gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn; hay nói cách khác
những rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu
gây nên rủi ro tín dụng của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng có tính chất ña dạng và phức tạp: ðặc ñiểm này biểu hiện ở
sự ña dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro tín dụng do
ñặc trưng ngân hàng là trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ. Do ñó khi phòng
ngừa và xử lý rủi ro tín dụng phải chú ý ñến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ
nguyên nhân bản chất và hậu quả do rủi ro tín dụng ñem lại ñể có biện pháp phòng
ngừa phù họp.
Rủi ro tín dụng có tính tất yếu tức luôn tồn tại và gắn liền với hoạt ñộng tín
dụng của ngân hàng thương mại: Tình trạng thông tin bất cân xứng ñã làm cho
ngân hàng không thể nắm bắt ñược các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và ñầy
ñủ, ñiều này làm cho bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro ñối với ngân hàng.
Kinh doanh ngân hàng thực chất là kinh doanh rủi ro ở mức phù hợp và ñạt ñược
lợi nhuận tương ứng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 13


2.1.3.4. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
Có 4 nguyên nhân cơ bản gây nên rủi ro tín dụng: ñó là nguyên nhân khách
quan từ môi trường bên ngoài, từ phía khách hàng, nguyên nhân do chính ngân
hàng và nguyên nhân từ các ñảm bảo tín dụng tạo nên.
a. Nguyên nhân khách quan từ môi trường bên ngoài
Nguyên nhân bất khả kháng: Các thiệt hại từ nguyên nhân thiên tai, bão lụt,
hạn hán, hỏa họan và ñộng ñất. Những thay ñổi về nhu cầu của người tiêu dùng
hoặc về kỹ thuật một ngành công nghiệp có thể làm sụp ñổ cả cơ ñồ của một hãng
kinh doanh và ñặt người ñi vay từng làm ăn có lãi vào thế thua lỗ. Một cuộc ñình
công kéo dài, việc giảm giá ñể cạnh tranh hoặc việc mất một người quản lý giỏi có
thể làm thiệt hại nghiêm trọng ñến khả năng chi trả tiền vay của người ñi vay.
Thông tin không cân xứng: Thông tin không cân xứng trên thị trường tài
chính dẫn ñến sự lựa chọn ñối nghịch và rủi ro ñạo ñức ñã ñặt các ngân hàng trước
nguy cơ rủi ro cao.
Môi trường kinh tế: Có ảnh hưởng ñến sức mạnh tài chính của người ñi vay
và thiệt hại hay thành công ñối với người cho vay .
Nguyên nhân do chính sách của Nhà nước: Trong ñiều kiện kinh tế mở cửa
dưới nhiều hình thức và phương tiện, những biến ñộng lớn về kinh tế chính trị trên
thế giới có ảnh hưởng ñến các quan hệ kinh tế ñối ngoại của một nước mà biểu
hiện là cán cân thanh toán, tỷ giá hối ñoái biến ñộng ñến sự biến ñộng của giá cả
hàng hóa xuất nhập khẩu, lãi suất, mức cầu tiền tệ
Môi trường pháp lý: Cùng với môi trường kinh tế, môi trường pháp lý tạo
nên môi trường cho vay của các ngân hàng thương mại. Môi trường cho vay có thể
ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực, có thể làm hạn chế hay tăng thêm rủi ro ñối với
hoạt ñộng kinh doanh tín dụng của các ngân hàng thương mại.
b. Nguyên nhân từ phía người vay
+ Do khách hàng có năng lực tài chính hạn chế, tài sản ñể bảo ñảm tiền vay nói
chung giá trị thấp hoặc không có tính thanh khoản, không ñủ khả năng tổ chức dây
chuyền sản xuất kinh doanh khép kín, qui mô sản xuất nhỏ, manh mún, khả năng

cạnh tranh thấp, không có khả năng áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật các
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 14

công nghệ cao, … Vì vậy khi gặp rủi ro thì cũng rất khó khăn trong việc khắc phục
hậu quả.
+ Trình ñộ tổ chức sản xuất kinh doanh, quản lý yếu kém, trình ñộ hiểu biết
còn hạn chế, thông tin về thị trường thiếu hoặc chắp vá, ñầu tư theo phong trào,
theo thói quen, thiếu ñiều kiện học hành trao ñổi kinh nghiệm, nâng cao hiểu biết
trình ñộ, không tính toán chọn các phương án ñầu tư hiệu quả, thời ñiểm tiêu thụ
sản phẩm có lợi nhất dẫn ñến hiệu quả sản xuất kinh doanh thấp, rất dễ bị lỗ…
+ ðiều kiện sản xuất kinh doanh khó khăn, ñịa bàn sản xuất khó khăn, thiếu
các cơ sở hỗ trợ thị trường vốn, thị trường chế biến, thị trường tiêu thụ, ñối tượng
ñầu tư kém hiệu quả lại manh mún, giàn trải…
+ Do người vay vốn sử dụng vốn sai mục ñích. Người vay vốn sản xuất
kinh doanh mặt hàng này ñem sản xuất mặt hàng khác, vay hộ nhau, vay cho tập
thể sử dụng, vay ngắn hạn nhưng lại sử dụng vào mục ñích dài hạn. ða phần
những trường hợp như vậy sẽ làm mất vốn, ảnh hưởng xấu ñến khả năng trả nợ
ngân hàng.
+ Do tình trạng một khách hàng vay nhiều tổ chức tín dụng, vay ở tổ chức
tín dụng này ñể trả cho tổ chức tín dụng khác, vay ñảo nợ…
+ Ngoài ra còn có yếu tố chủ quan khác không hiểu biết pháp luật, do sử
dụng lãng phí vốn vay, chây ì, khai tăng giá trị tài sản bảo ñảm ñể ñược vay vốn
nhiều hơn, hoặc dùng một tài sản ñể vay vốn nhiều lần, nhiều nơi. Cố tình lừa ñảo
không chịu trả nợ ngân hàng, do mắc các tệ nạn xã hội như ñề ñóm, cờ bạc…
Nguyên nhân thuộc về người vay vốn luôn gây ra những tổn thất lớn nhất
trong tín dụng vay vốn. Tăng cường tiếp cận khách hàng, ñánh giá ñúng khả năng
trả nợ của khách hàng. Tìm các biện pháp tích cực phù hợp ñể hạn chế các rủi ro
do khách hàng. Tăng cường chất lượng công tác kiểm tra, giám sát nợ mà quan
trọng là ngăn chặn các rủi ro nguyên nhân chủ quan, không chỉ giúp vay vốn tăng
thêm hiệu quả kinh doanh mà còn góp phần giảm thiểu rủi ro cho NHTM.

c. Nguyên nhân do ngân hàng
+ Chính sách ñầu tư chưa ñúng, thủ tục chưa phù hợp như: Quá tập trung
vào một loại cho vay, hoặc thủ tục hồ sơ pháp lý phức tạp, ñiều kiện cho vay
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 15

quá khó khăn, ñiều kiện vay trả không thuận tiện. ðiều ñó có thể dẫn ñến việc
người vay vốn trì hoãn trả nợ vì sợ không vay lại ñược hoặc vì sợ mất thời gian
và ngại ñi xa.
+ Do chất lượng công tác thẩm ñịnh, phân tích tín dụng của ngân hàng còn
kém hiệu quả. Không ñánh giá ñúng mức ñộ rủi ro cả về phương diện người vay và
dự án xin vay vốn. Quá tin vào giá trị tài sản bảo ñảm, hoặc máy móc áp dụng các
mức cho vay không cần bảo ñảm.
+ Do ngân hàng không kiểm soát ñược tình hình sử dụng vốn sai mục ñích,
kém hiệu quả. Không nắm bắt kịp thời tình hình biến ñộng tài sản bảo ñảm tiền
vay ở từng thời kỳ cũng như tình hình biến ñộng kinh tế - xã hội.
+ Do trình ñộ cán bộ ngân hàng hạn chế, chủ quan, do cán bộ tín dụng
quá tải, do chính sách cán bộ chưa tốt, do cán bộ tiêu cực, tham ô, do cả nể
thân quen…
+ Do sự thiếu hỗ trợ giữa các tổ chức tín dụng trong việc thu thập thông tin
liên quan ñến quá trình cấp vốn, sử dụng và thu hồi vốn cho vay. Tình trạng này có
nguy cơ tăng lên cùng với việc ngày càng có thêm nhiều tổ chức tín dụng dẫn ñến
tính cạnh tranh có xu hướng tăng lên.
+ Do năng lực tài chính của NHTM còn hạn chế, khả năng khắc phục hậu
quả, xử lý rủi ro kéo dài, không ñủ nguồn lực ñể chống ñỡ rủi ro cũng như ñẩy
nhanh quá trình ñổi mới công nghệ ngân hàng, tổ chức mạng lưới thông tin thuận
tiện, không ñủ ñiều kiện triển khai các sản phẩm, dịch vụ an toàn.
+ Do công tác tổ chức ñiều hành chưa phù hợp, cơ chế vật chất chưa ñáp
ứng yêu cầu an toàn, tiện lợi, phương tiện vận chuyển còn thiếu.
d. Nguyên nhân từ các ñảm bảo tín dụng
Do sự biến ñộng giá trị tài sản ñảm bảo theo chiều hướng bất lợi (phụ thuộc

vào ñặc tính của tài sản và thị trường giao dịch các tài sản ñó). Có 3 yêu cầu ñối
với các bảo ñảm tài sản là: (1) dễ ñược ñịnh giá; (2) dễ cho ngân hàng quyền ñược
sở hữu hợp pháp; (3) dễ tiêu thụ hay thuận tiện.

×