BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
ðẶNG CHIẾN CÔNG
GI
ẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH
CHO VAY
ðỐI VỚI HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ H
ỘI HUYỆN MỸ HÀO, TỈNH HƯNG YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI - 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
ðẶNG CHIẾN CÔNG
GI
ẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH
CHO VAY
ðỐI VỚI HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ H
ỘI HUYỆN MỸ HÀO, TỈNH HƯNG YÊN
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60.34.01.02
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. KIM THỊ DUNG
HÀ NỘI - 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
ii
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng toàn bộ số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn là trung thực và chưa hề ñược bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñã ñược ghi rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng 9 năm 2013
TÁC GIẢ
ðặng Chiến Công
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
iii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình làm luận văn, tác giả ñã nhận ñược sự quan tâm, giúp
ñỡ, tạo ñiều kiện của nhiều cơ quan, trường học, các thầy giáo, cô giáo, bạn
bè ñồng nghiệp tại Ngân hàng CSXH huyện Mỹ Hào và những người thân.
Với tất cả tình cảm và lòng chân thành, tác giả luận văn xin trân trọng
cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội.
Tác giả xin ñược bày tỏ lòng biết ơn các thầy cô giáo ñã tận tình giảng
dạy, chỉ dẫn và giúp ñỡ trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn các ñồng chí lãnh dạo, các ñồng chí cán bộ
Ngân hàng CSXH huyện Mỹ Hào, các ñồng chí trong ðảng Ủy, UBND các
xã, thị trấn, các ñồng chí tổ trưởng tổ TK&VV, các hộ nông dân trong huyện
ñã giúp ñỡ, tạo mọi ñiều kiện thuận lợi, cung cấp các thông tin, tư liệu ñể
hoàn thành luận văn này.
ðặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới
PGS.TS. Kim Thị Dung - Người hướng dẫn khoa học ñã tận tình giúp ñỡ
trong việc ñịnh hướng cũng như trong suốt quá trình thực hiện ñề tài.
Mặc dù ñã có nhiều cố gắng, nỗ lực ñể thu ñược kết quả nghiên cứu
song chắc chắn luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong
nhận ñược sự góp ý, chỉ giáo của các nhà khoa học, các thầy cô giáo, các bạn
ñồng nghiệp và tất cả những ai quan tâm ñến ñề tài này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, Ngày tháng 9 năm 2013
Tác giả
ðặng Chiến Công
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
iv
MỤC LỤC
Lời cam ñoan ii
Lời cảm ơn iii
Mục lục iv
Danh mục từ viết tắt vii
Danh mục bảng viii
Danh mục sơ ñồ, ñồ thị x
PHẦN 1 MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4
PHẦN 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN 6
2.1 Cơ sở lý luận 6
2.1.1 Một số khái niệm liên quan 6
2.1.2 ðặc ñiểm của chương trình cho vay ñối với hộ nghèo của ngân
hàng CSXH huyện Mỹ Hào
11
2.1.3 Vai trò, của việc nâng cao hiệu quả chương trình cho vay ñối với
hộ nghèo
12
2.1.4 Nội dung ñánh giá hiệu quả chương trình cho vay ñối với hộ
nghèo của Ngân hàng CSXH huyện Mỹ Hào
16
2.1.5 Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng ñến hiệu quả chương trình cho
vay ñối với hộ nghèo của ngân hàng CSXH huyện Mỹ Hào
20
2.2 Kinh nghiệm một số nước về nâng cao hiệu quả cho vay ñối với
hộ nghèo
23
2.2.1 Kinh nghiệm cho vay XðGN của Ngân hàng Grameen (Bangladesh) 23
2.2.2 Kinh nghiệm cho vay XðGN của Ấn ðộ 26
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
v
2.2.3 Bài học kinh nghiệm trong cho vay ñối với hộ nghèo với mục
tiêu xoá ñói giảm nghèo ở Việt Nam
27
PHẦN 3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29
3.1 ðặc ñiểm huyện Mỹ Hào 29
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên huyện Mỹ Hào 29
3.1.2 ðiều kiện kinh tế xã hội 30
3.2 Ngân hàng CSXH huyện Mỹ Hào 36
3.2.1 Sự ra ñời của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Mỹ Hào 36
3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của Ngân hàng CSXH huyện Mỹ Hào 37
3.2.3 Bộ máy quản trị ngân hàng CSXH 38
3.2.4 Khái quát các chương trình tín dụng ñang thực hiện tại Ngân
hàng CSXH huyện Mỹ Hào 42
3.3 Phương pháp nghiên cứu 44
3.3.1 Phương pháp thu thập tài liệu 44
3.3.2 Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu 45
3.3.3 Hệ thống chỉ tiêu chủ yếu dùng trong phân tích 46
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 49
4.1 Thực trạng chương trình cho vay ñối với hộ nghèo của Ngân
hàng Chính sách xã hội huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên 49
4.1.1 Chương trình cho vay ñối với hộ nghèo của Ngân hàng Chính
sách xã hội huyện Mỹ Hào
49
4.1.2 Nguồn vốn cho vay của ngân hàng Chính sách xã hội huyện Mỹ Hào 52
4.2 Kết quả và hiệu quả chương trình cho vay ñối với hộ nghèo của
ngân hàng Chính sách xã hội huyện Mỹ Hào
54
4.2.1 Kết quả chương trình cho vay ñối với hộ nghèo của ngân hàng
Chính sách xã hội huyện Mỹ Hào
54
4.2.2 Hiệu quả chương trình cho vay ñối với hộ nghèo của Ngân hàng
chính sách xã hội huyện Mỹ Hào
58
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
vi
4.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả chương trình cho vay ñối với
hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Mỹ Hào, tỉnh
Hưng Yên
70
4.3.1 Yếu tố từ phía Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Mỹ Hào 70
4.3.2 Yếu tố từ phía hộ vay 75
4.3.4 Các yếu tố khác 77
4.4 ðịnh hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả chương trình cho vay hộ
nghèo của Ngân hàng CSXH huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên 78
4.4.1 ðịnh hướng 78
4.4.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả chương trình cho vay hộ nghèo của
Ngân hàng CSXH huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
80
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 97
5.1 Kết luận 97
5.2 Khuyến nghị 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO 103
PHỤ LỤC 105
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt ðịnh nghĩa
BQ Bình quân
CBQL Cán bộ quản lý
CC Cơ cấu
CNH, HðH Công nghiệp hóa, hiện ñại hóa
CSXH Chính sách xã hội
ðVT ðơn vị tính
HðND và UBND Hội ñồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
HðQT Hội ñồng quản trị
KH – KT Khoa học - Kỹ thuật
KT – XH Kinh tế - Xã hội
NH Ngân hàng
NHCSXHVN Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam
NHNo&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và pháp triển nông thôn
PGD Phòng giao dịch
SX Sản xuất
SXKD Sản xuất kinh doanh
TK&VV Tiết kiệm và vay vốn
XðGN Xóa ñói giảm nghèo
XHCN Xã hội chủ nghĩa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
viii
DANH MỤC BẢNG
Số TT Tên bảng Trang
3.1 Tình hình sử dụng ñất ñai của huyện Mỹ Hào trong giai ñoạn
2010 - 2012 31
3.2 Tình hình dân số và lao ñộng huyện Mỹ Hào giai ñoạn 2010 - 2012 33
3.3 Tình hình kinh tế của huyện Mỹ Hào giai ñoạn 2010 - 2012 35
3.4 Các chương trình tín dụng của ngân hàng chính sách xã hội
huyện Mỹ Hào ñang thực hiện 43
3.5 Số lượng mẫu ñiều tra 45
4.1 Lãi suất cho vay 51
4.2 Nguồn vốn của NHCSXH huyện Mỹ Hào qua các năm 53
4.3 Số lượng và tỷ lệ hộ nghèo ñược vay vốn tại các xã 54
4.4 Số hộ và tỷ lệ hộ nghèo ñược vay vốn qua các năm 55
4.5 Dư nợ cho vay hộ nghèo của Ngân hàng CSXH huyện Mỹ Hào 57
4.6 Tốc ñộ tăng trưởng dư nợ chương trình co vay hộ nghèo và dư
nợ bình quân trên một hộ nghèo qua các năm 58
4.7 Số lượt hộ nghèo ñược vay vốn và ñầu tư vốn vay của hộ nghèo 59
4.8 Thu nhập của hộ nghèo trước và sau khi vay vốn 60
4.9 Số tiền chênh lệch lãi suất so với các NHTM mà hộ vay ñược
hưởng lợi 61
4.10 Doanh số cho vay thu nợ chương trình cho vay hộ nghèo của
NH CSXH huyện Mỹ Hào qua các năm
61
4.11 Tỷ lệ thu nợ, thu lãi ñúng hạn 63
4.12 Tình hình dư nợ quá hạn chương trình cho vay hộ nghèo của
Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Mỹ Hào 63
4.13 Phân tích nguyên nhâ nợ quá hạn 65
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
ix
4.14 Số lao ñộng ñược tạo việc làm 66
4.15 Số hộ thoát nghèo trong những năm qua 67
4.16 Số tổ TK&VV trên ñịa bàn huyện 69
4.17 Mức ñộ ñáp ứng số lượng hộ có nhu cầu vay vốn từ Ngân hàng
CSXH huyện Mỹ Hào 71
4.18 Nhu cầu vay vốn của hộ và số tiền số tiền ñược duyệt 72
4.19 Tỷ lệ số hộ vay vốn trả lời về thời hạn cho vay của Ngân hàng
CSXH huyện Mỹ Hào 73
4.20 Thông tin chung về hộ ñiều tra 75
4.21 Kế hoạch thực hiện 91
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
x
DANH MỤC SƠ ðỒ, ðỒ THỊ
Sơ ñồ 3.1 Mô hình tổ chức và hoạt ñộng của ngân hàng chính sách 38
Sơ ñồ 3.2 Bộ máy tổ chức nhân sự của Ngân hàng CSXH huyện Mỹ Hào 39
Sơ ñồ 4.1 Quy trình cho hộ nghèo vay vốn 51
Sơ ñồ 4.3 Mô hình tổ chức nhóm cho vay cùng sở thích 91
ðồ thị 4.1 Số hộ và tỷ lệ hộ nghèo ñược vay vốn qua các năm 55
ðồ thị 4.2 Lượt hộ nghèo ñược vay vốn, dư nợ bình quân/ 1 hộ nghèo 59
ðồ thị 4.3 Dư nợ, doanh số cho vay, thu nợ 62
ðồ thị 4.4 Nợ quá hạn 64
ðồ thị 4.5 Tình hình sử dụng vốn vay sai mục ñích của các hộ 65
ðồ thị 4.6 Số lao ñộng ñược tạo việc làm 66
ðồ thị 4.7 Số hộ thoát nghèo trong những năm qua 68
ðồ thị 4.8 Số hộ thoát nghèo qua từng năm của huyện Mỹ Hào 68
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
1
PHẦN 1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Thế kỉ 21 là thế kỉ nhân loại ñang phải ñối mặt với những vấn ñề toàn
cầu như ñói nghèo, dịch bệnh, biến ñổi khí hậu, các thảm họa thiên nhiên
Việt Nam ñứng trước bối cảnh này ñã ñưa ra “chiến lược phát triển kinh tế xã
hội 2011-2020” với mục tiêu tổng quát: “Phấn ñấu ñến năm 2020 nước ta cơ
bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện ñại; chính trị - xã hội ổn
ñịnh, dân chủ, kỷ cương, ñồng thuận; ñời sống vật chất và tinh thần của nhân
dân ñược nâng lên rõ rệt; ñộc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
ñược giữ vững; vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế tiếp tục ñược nâng
lên; tạo tiền ñề vững chắc ñể phát triển cao hơn trong giai ñoạn sau”.
ðể thực hiện mục tiêu tổng quát ấy, ðảng và Nhà Nước ta ñề ra các
chương trình mục tiêu cụ thể. Ngày 18 tháng 12 năm 2011, Thủ tướng Chính
phủ Nguyễn Tấn Dũng ñã ra quyết ñịnh Số: 2406/Qð-TTg : “Quyết ñịnh ban
hành danh mục các chương trình mục tiêu quốc gia giai ñoạn 2012 - 2015”.
Trong ñó, “Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững”. ðiều này
chứng tỏ ðảng và Nhà Nước ta rất chú trọng và quyết tâm thực hiện mục tiêu
giảm nghèo trên toàn quốc “nhằm cải thiện ñời sống vật chất và tinh thần của
người nghèo, góp phần thu hẹp khoảng cách chênh lệch về mức sống giữa
nông thôn và thành thị, giữa các vùng, các dân tộc và các nhóm dân cư”
(theo “quyết nghị về ñịnh hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011
ñến năm 2020” của Chính Phủ); ñồng thời thể hiện quyết tâm trong việc thực
hiện “Mục tiêu phát triển thiên niên kỷ” của Liên hợp quốc mà Việt Nam ñã
cam kết.
Những năm qua, việc tập trung thực hiện thành công Chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội và các chương trình giảm nghèo ñã tạo ñiều kiện ñể
người nghèo tiếp cận tốt hơn các dịch vụ xã hội. Tỷ lệ hộ nghèo cả nước ñã
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
2
giảm (tính theo chuẩn nghèo quy ñịnh tại Quyết ñịnh số 170/2005/Qð-TTg
ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ) ñã giảm từ 20% năm
2006 xuống còn khoảng 9,45% năm 2010 [2]. Trong số các giải pháp thực
hiện mục tiêu xóa ñói giảm nghèo, Chính Phủ Việt Nam ñã thực sự quan tâm
ñến biện pháp dẫn vốn tới người nghèo còn gặp khó khăn trong sản xuất. Từ
chủ trương trên ngày 4 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ ñã kí
Quyết ñịnh số 131/TTg “Về việc thành lập Ngân hàng CSXH” ñể thực hiện
chính sách tín dụng ñối với người nghèo và các ñối tượng chính sách khác
trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng Phục vụ người nghèo nhằm tách tín dụng ưu
ñãi ra khỏi tín dụng thương mại. Ngân hàng CSXH là tổ chức tín dụng của
nhà nước, hoạt ñộng vì mục tiêu XðGN, phát triển kinh tế và ổn ñịnh xã hội,
không vì mục ñích lợi nhuận, mạng lưới hoạt ñộng của Ngân hàng CSXH
Việt Nam trải rộng khắp toàn quốc.
Ngân hàng CSXH huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên có nhiệm vụ thực
hiện các chương trình tín dụng ưu ñãi ñối với người nghèo và các ñối tượng
chính sách khác trên ñịa bàn huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên. Trong những
năm qua, Ngân hàng CSXH huyện Mỹ Hào luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ của
mình góp phần ñáng kể trong công cuộc xóa ñói giảm nghèo ở huyện Mỹ Hào
với 8 chương trình tín dụng trong ñó có “Chương trình cho vay ñối với hộ
nghèo”. Tính ñến năm 2012, tỷ lệ hộ nghèo huyện Mỹ Hào còn 4,45% (năm
2002 là 8,7%). Số dư cho vay hộ nghèo của Ngân hàng CSXH huyện Mỹ Hào
liên tục tăng lên theo từng năm: năm 2008 là 37.869 trñ trên 5.499 hộ vay
vốn, chiếm 50,9% trên tổng dư nợ, giúp hơn 624 hộ vay thoát nghèo; năm
2013 là 56.073 trñ trên 3.673 hộ vay vốn chiếm 35,4% trên tổng dư nợ, giúp
hơn 468 hộ vay thoát nghèo. [8]
Song chương trình cho vay ñối với hộ nghèo ở Ngân hàng CSXH
huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên thời gian qua cho thấy nổi lên vấn ñề bất cập
là hiệu quả vốn tín dụng còn chưa cao, chưa xứng tầm với sự ñầu tư của
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
3
Chính Phủ, làm ảnh hưởng ñến chất lượng tín dụng người nghèo. Vì vậy, vấn
ñề ñặt ra là làm thế nào ñể nâng cao chất lượng tín dụng ñối với hộ nghèo
nhằm tạo sự phát triển bền vững của nguồn vốn tín dụng? Làm thế nào ñể
người nghèo nhận ñược và sử dụng vốn vay có hiệu quả hơn nữa?
Thực tế cho ñến nay ñã có nhiều nhà nghiên cứu ở trong và ngoài nước
ñi sâu nghiên cứu các ñề tài về nâng cao hiệu quả tín dụng ñối với hộ nghèo,
ñược công bố dưới dạng chuyên ñề, luận văn thạc sĩ, các bài viết ñăng trên
các báo, tạp chí…và nhiều tác phẩm khác có liên quan, nhưng chưa có ñề tài
nào ñi sâu nghiên cứu tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả chương trình cho
vay ñối với hộ nghèo của ngân hàng CSXH huyện Mỹ Hào một cách ñầy ñủ,
toàn diện.
Với tất cả lý do trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài “Giải pháp
nâng cao hiệu quả chương trình cho vay ñối với hộ nghèo của Ngân hàng
Chính sách xã hội huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng hiệu quả chương trình cho vay ñối
với hộ nghèo của Ngân hàng chính sách xã hội (NHCSXH) huyện Mỹ Hào, từ
ñó ñề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chương trình cho vay
ñối với hộ nghèo của NHCSXH huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên trong những
năm tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả cho vay ñối với
hộ nghèo;
- Phản ánh và ñánh giá thực trạng hiệu quả chương trình cho vay ñối
với hộ nghèo của Ngân hàng CSXH huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên trong
những năm qua;
- ðề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chương trình cho
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
4
vay ñối với hộ nghèo của NHCSXH huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên trong
những năm tới.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là hiệu quả của chương trình cho vay
hộ nghèo ñối với các Ngân hàng CSXH và các giải pháp ñể nâng cao hiệu
quả. Khách thể nghiên cứu là Ban giám ñốc, cán bộ tín dụng của Ngân hàng
CSXH có liên quan ñến việc chỉ ñạo, ñiều hành, thực hiện chương trình cho
vay ñối với hộ nghèo; lãnh ñạo UBND các xã, thị trấn, chủ tịch các tổ chức
hội, ñoàn thể nhận làm ủy thác bán phần với Ngân hàng CSXH , các tổ trưởng
Tổ tiết kiệm và vay vốn, các hộ nghèo ñược vay vốn là ñối tượng tập trung
thu thập thông tin của ñề tài.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi nội dung
Nội dung nghiên cứu chủ yếu của ñề tài bao gồm:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả chương trình cho vay ñối
với hộ nghèo;
- Nghiên cứu thực trạng và ñánh giá những kết quả và hiệu quả ñã ñạt
ñược của chương trình cho vay ñối với hộ nghèo của Ngân hàng CSXH
huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.
- Nghiên cứu ñề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chương trình
cho vay ñối với hộ nghèo của NHCSXH huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.
* Phạm vi thời gian
Thời gian thực hiện ñề tài: Thời gian nghiên cứu từ tháng 4/2012 ñến
tháng 10/2013.
Tài liệu sử dụng trong nghiên cứu: số liệu bao gồm những thông tin
thu thập ở các tài liệu ñã công bố qua các năm, tập trung chủ yếu từ năm
2008 ñến năm 2012 và số liệu ñiều tra trực tiếp tại Ngân hàng CSXH
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
5
huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên (thông qua tìm hiểu báo cáo, phiếu ñiều
tra, phỏng vấn năm 2012 )
Thời gian dự báo cho tương lai: ñề xuất giải pháp hoạt ñộng ñến
năm 2015 và hướng ñến năm 2020.
* Phạm vi không gian: ðề tài ñược nghiên cứu trên ñịa bàn huyện Mỹ
Hào, tỉnh Hưng Yên.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
6
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Một số khái niệm liên quan
2.1.1.1 Khái niệm về nghèo, ñói và hộ nghèo
Hiện tại không có ñịnh nghĩa duy nhất về ñói, nghèo. ðói nghèo là tình
trạng kiệt quệ bao gồm nhiều khía cạnh, từ thu nhập hạn chế ñến tính dễ bị
tổn thương khi gặp phải những tai ương bất ngờ và ít có khả năng tham gia
vào quá trình ra quyết ñịnh chung. Việt Nam thừa nhận ñịnh nghĩa chung về
ñói nghèo tại Hội nghị chống ñói nghèo khu vực Châu Á - Thái Bình Dương
do ESCAP tổ chức tại Băng Cốc - Thái Lan tháng 9/1993: “Nghèo là tình
trạng một bộ phận dân cư không ñược hưởng và thoả mãn các nhu cầu cơ
bản của con người, mà những nhu cầu này ñược xã hội thừa nhận tùy theo
trình ñộ phát triển kinh tế- xã hội và phong tục, tập quán của ñịa phương’’
[20].
ðói là tình trạng của một bộ phận dân cư nghèo có mức sống dưới mức
sống tối thiểu, không ñảm bảo nhu cầu vật chất ñể duy trì cuộc sống.
Nghèo ñói là tổng hợp khái niệm nghèo và khái niệm ñói: Nghèo và ñói
thường gắn chặt với nhau, nhưng mức ñộ gay gắt khác nhau. ðói có mức ñộ
gay gắt cao hơn, cần thiết phải xoá và có khả năng xoá. Còn nghèo, mức ñộ
thấp hơn và khó xoá hơn, chỉ có thể xoá dần nghèo tuyệt ñối, còn nghèo
tương ñối chỉ có thể giảm dần. Vì vậy, ñể giải quyết vấn ñề ñói nghèo, ta
thường dùng cụm từ "Xoá ñói giảm nghèo".
Cụ thể hơn các khái niệm ñói nghèo ta có thể thấy: Dù ở dạng nào, thì
ñói cũng ñi liền với thiếu chất dinh dưỡng, suy dinh dưỡng. Có thể hình dung
các biểu hiện của tình trạng thiếu ñói như sau:
- Thất thường về lượng: Bữa ñói, bữa no, ăn không ñủ bữa .
-Về mặt năng lượng: Nếu trong một ngày con người chỉ ñược thoả mãn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
7
mức 1.500 calo/ngày, thì ñó là thiếu ñói (thiếu ăn); dưới mức ñó là gay gắt.
Nghèo ñồng nghĩa với nghèo khổ, nghèo túng, túng thiếu. Trong hoàn
cảnh nào thì hộ nghèo, người nghèo cũng chỉ vật lộn với những mưu sinh hàng
ngày về kinh tế, biểu hiện trực tiếp nhất là bữa ăn. Họ không thể vươn tới các
nhu cầu về văn hoá, tinh thần, hoặc những nhu cầu này phải cắt giảm tới mức
tối thiểu nhất, gần như không có. Biểu hiện rõ nhất ở các hộ nghèo là hiện
tượng trẻ em bỏ học, thất học, không có ñiều kiện ñể chữa bệnh khi ốm ñau.
Nhìn chung ở hộ nghèo, người nghèo thu nhập thực tế của họ hầu như chỉ dành
chi toàn bộ cho ăn; thậm chí không ñủ chi ăn, phần tích luỹ hầu như không có.
Nghèo ñược chia ra thành Nghèo tuyệt ñối là tình trạng một bộ phân
dân cư không ñược hưởng và không có khả năng thỏa mãn các nhu cầu cơ bản
của con người (ăn, mặc, ở, nhu cầu văn hóa, y tế, giáo dục và giao tiếp) ñể
duy trì cuộc sống, mà những nhu cầu này ñã ñược xã hội thừa nhận tùy theo
trình ñộ phát triển kinh tế và phong tục tập quán của ñịa phương. Nghèo
tương ñối là tình trạng một bộ phân dân cư sống dưới mức trung bình của
cộng ñồng xét trên mọi phương diện tại nơi ñang xem xét.
Như vậy, nghèo mà luận văn dung ñể nghiên cứu tập trung vào nghèo
tương ñối và ñược ño lường bằng mức chuẩn nghèo chung do Bộ Lao ñộng
thương binh và xã hội phối hợp với Tổng cức Thống kê Việt Nam ñề ra.
Chuẩn nghèo chung bao gồm nghèo về lương thực, thực phẩm và phi lương
thực, thực phẩm ñược xác ñịnh dựa trên cơ sở: tổng chi phí bằng tiền ñủ mua
một lượng lương thực, thực phẩm cần thiết ñể ñảm bảo năng lượng 2100
calo/người/ngày, cộng với chi phí tối thiểu các mặt hàng như: nhà ở, quần áo,
ñồ dùng gia ñình, ñồ dùng giáo dục, y tế, văn hóa. Mức chuẩn nghèo này khác
nhau giữa nông thôn và thành thị và ñược tính cho từng thời kỳ khác nhau.
Dựa trên khái niệm và chuẩn nghèo này, người nghèo sẽ ñược khái
niệm: người nghèo là những người có mức thu nhập và chi tiêu không ñủ ñể
ñảm bảo giỏ tiêu dùng (gồm lương thực và phi lương thực, trong ñó chi tiêu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
8
cho lương thực phải ñủ ñảm bảo 2100 calo/người/ngày) và có mức sống dưới
mức trung bình của cộng ñồng trên mọi phương diện tại nơi ñang xem xét. Họ
thiếu năng lực tha gia vào ñời sống kinh tế, xã hội của quốc gia, ñặc biệt họ
thiếu khả năng tiếp cận, kiểm soát các nguồn lực của sự phát triển một cách
có hiệu quả.
Dựa trên các khái niệm về nghèo, người nghèo năm 2011 Thủ tưởng
Chính phủ ñã ra Quyết ñịnh số 09/2011/Qð - TTg, ngày 30 tháng 01 năm
2011về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai ñoạn
2011 - 2015. Như vậy, hộ nghèo ñược hiểu là:
- Hộ nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 400.000
ñồng/người/tháng (từ 4.800.000 ñồng/người/năm) trở xuống.
- Hộ nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 500.000
ñồng/người/tháng (từ 6.000.000 ñồng/người/năm) trở xuống.
Như vậy, hộ nghèo ñược nghiên cứu trong luận văn này là những hộ
mà thu nhập bình quân ñầu người/tháng của hộ dưới 400 nghìn ñồng. [20]
2.1.1.2 Khái niệm về cho vay ñối với hộ nghèo
Cho vay ñối với người nghèo là hoạt ñộng cho hộ nghèo vay vốn ñể
phát triển SXKD trong một thời gian nhất ñịnh phải hoàn trả số tiền gốc và
lãi, nhằm giúp người nghèo nâng cao thu nhập cho hộ nghèo, giúp họ vượt
qua nghèo ñói vươn lên hoà nhập cùng cộng ñồng.
Theo Nghị ñịnh 78/2002/Nð- CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ “Cho
vay hộ nghèo là việc xử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy ñộng
ñể cho người nghèo vay ưu ñãi phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm,
cải thiện ñời sống; góp phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xóa
ñói, giảm nghèo, ổn ñịnh xã hội”.
Cho vay ñối với hộ nghèo hoạt ñộng theo những mục tiêu, nguyên tắc,
ñiều kiện riêng, khác với các loại hình tín dụng của các Ngân hàng Thương
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
9
mại mà nó chứa ñựng những yếu tố cơ bản sau:
* Mục tiêu: Cho vay hộ nghèo nhằm vào việc giúp những người nghèo
ñói có vốn phát triển sản xuất kinh doanh nâng cao ñời sống, hoạt ñộng vì
mục tiêu XðGN, không vì mục ñích lợi nhuận.
* Nguyên tắc cho vay: Cho vay hộ nghèo có sức lao ñộng nhưng thiếu
vốn sản xuất kinh doanh. Hộ nghèo vay vốn phải là những hộ ñược xác ñịnh
theo chuẩn mực nghèo ñói do Bộ Lð-TBXH hoặc do ñịa phương công bố trong
từng thời kỳ. Thực hiện cho vay có hoàn trả (gốc và lãi) theo kỳ hạn ñã thoả
thuận.
* ðiều kiện: Có một số ñiều kiện, tuỳ theo từng nguồn vốn, thời kỳ khác
nhau, từng ñịa phương khác nhau có thể quy ñịnh các ñiều kiện cho phù hợp
với thực tế. Nhưng một trong những ñiều kiện cơ bản nhất của tín dụng ñối
với người nghèo ñó là: Khi ñược vay vốn không phải thế chấp tài sản.
2.1.1.3 Khái niệm về hiệu quả và hiệu quả chương trình cho vay hộ nghèo của
ngân hàng CSXH
a, Khái niệm về hiệu quả
Hiệu quả: là phép so sánh dùng ñể chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực
hiện các mục tiêu hoạt ñộng của chủ thể và chi phí mà chủ thể bỏ ra ñể có kết
quả ñó trong những ñiều kiện nhất ñịnh.
Các cách phân loại hiệu quả:
Hiệu quả tài chính còn ñược gọi là hiệu quả sản xuất - kinh doanh hay
hiệu quả doanh nghiệp là hiệu quả kinh tế xét trong phạm vi một doanh nghiệp.
Hiệu quả tài chính phản ánh mối quan hệ giữa lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp
nhận ñược và chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra ñể có ñược lợi ích kinh tế.
Hiệu quả kinh tế quốc dân còn ñược gọi là hiệu quả kinh tế - xã hội là
hiệu quả tổng hợp ñược xét trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế. Chủ thể của
hiệu quả kinh tế - xã hội là toàn bộ xã hội mà người ñại diện cho nó là Nhà
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
10
Nước. Vì vậy những lợi ích và chi phí ñược xem xét trong hiệu quả kinh tế -
xã hội xuất phát từ quan ñiểm toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Hiệu quả trực tiếp: là hiệu quả ñược xem xét trong một phạm vi chỉ
một dự án, một doanh nghiệp, một ñối tượng, một hộ gia ñình.
Hiệu quả gián tiếp: là hiệu quả mà một ñối tượng nào ñó tạo ra cho một
ñối tượng khác. Việc cho một hộ nghèo vay vốn có thể kéo theo việc tạo việc
làm cho các nhân lực trong hộ, tạo an sinh xã hội.
Hiệu quả trước mắt: là hiệu quả ñược xem xét trong khoảng thời gian
ngắn. Lợi ích ñược xem xét trong loại hiệu quả này là lợi ích trước mắt, mang
tính tạm thời. Việc cho vay tiền những hộ gia ñình không có khả năng sản
xuất kinh doanh có thể mang lại hiệu quả trước mắt nhưng về lâu dài không
hẳn là như vậy.
Hiệu quả lâu dài: là hiệu quả ñược xem xét trong khoảng thời gian dài.
Việc cho hộ nghèo vay vốn ưu ñãi cũng ñược xem là có hiệu quả lâu dài.
b, Khái niệm về hiệu quả chương trình cho vay ñối với hộ nghèo của ngân
hàng CSXH
Hiệu quả chương trình cho vay ñối với hộ nghèo ñược hiểu là phải làm
sao bảo toàn ñược vốn (ngân hàng có thể thu hồi vốn), ñồng vốn cho hộ
nghèo có thể phát huy hiệu quả trong quá trình sản xuất kinh doanh của hộ
nghèo, giúp hộ nghèo phát triển kinh tế và thoát nghèo bền vững.
ðối với hoạt ñộng của Ngân hàng CSXH hiệu quả chương trình cho
vay hộ nghèo ngoài việc ñược hiểu theo các nội dung trên còn ñược xem xét
trên các góc ñộ sau:
Xét về mặt kinh tế:
- Chương trình cho vay hộ nghèo của Ngân hàng CSXH có ñạt ñược
hiệu quả cao hay không, vấn ñề nay ñược nhìn nhận trên các khía cạnh: Số
lượng vốn cho hộ nghèo vay, số hộ nghèo ñược vay, thu nhập của hộ nghèo
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
11
tăng hơn so với trước khi vay vốn không , thông qua việc sử dụng vốn vào
SXKD, trình ñộ quản lý kinh tế của người vay có ñược nâng lên không…
Xét về mặt xã hội:
- Chương trình cho vay hộ nghèo góp phần xây dựng nông thôn mới, làm
thay ñổi cuộc sống ở nông thôn, an ninh, trật tự an toàn xã hội phát triển tốt, hạn
chế ñược những mặt tiêu cực. Tạo ra bộ mặt mới trong ñời sống kinh tế xã hội ở
nông thôn.
- Tăng cường sự gắn bó giữa các hội viên với các tổ chức hội, ñoàn thể
của mình thông qua việc hướng dẫn giúp ñỡ kỹ thuật sản xuất, kinh nghiệm
quản lý kinh tế gia ñình Nêu cao tinh thần tương thân tương ái giúp ñỡ lẫn
nhau, tăng cường tình làng nghĩa xóm, tạo niềm tin của người dân ñối với
ðảng và Nhà nước.
- Góp phần trực tiếp vào chuyển ñổi cơ cấu kinh tế ở nông thôn thông qua
áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, tạo ra các ngành nghề, dịch vụ mới
trong nông nghiệp ñã góp phần thực hiện phân công lại lao ñộng trong nông
nghiệp và lao ñộng xã hội. Thông qua chương trình cho vay hộ nghèo góp
phần giải quyết vuệc làm và giảm tỷ lệ hộ nghèo, ñây là chỉ tiêu quan trọng
nhất ñánh giá hiệu quả của công tác tín dụng ñối với hộ nghèo.
2.1.2 ðặc ñiểm của chương trình cho vay ñối với hộ nghèo của ngân hàng
CSXH
- Chương trình cho vay ñối với hộ nghèo có ñặc ñiểm là nguồn vốn tín
dụng nhỏ, chủ yếu là dịch vụ tài chính vi mô (tài chính quy mô nhỏ), chủ yếu
là tín dụng và tiết kiệm.
- ðối tượng phục vụ là những người nghèo, chủ yếu là những người có
thu nhập thấp hay không có kế sinh nhai nhất ñịnh, nếu ñược cung cấp tài
chính họ có thể vươn lên. Người nghèo thường có nhiều phương thức kiếm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
12
sống khác nhau như: làm nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp,
ngành nghề, dịch vụ, buôn bán, làm thuê, Các tổ chức cung cấp tin dụng cho
xóa ñói giảm nghèo là những tổ chức tài chính bền vững, thể hiện ở sự bù ñắp
ñược chi phí, kể cả rủi ro, kích thích tiết kiệm, giám sát và hỗ trợ trong sử
dụng vốn tín dụng, tăng hiệu quả của việc sử dụng vốn.
- Vốn tín dụng cho hộ nghèo cung cấp dịch vụ tài chính ngay tại ñịa
bàn mà người cho vay sinh sống, thu hút ñược nhiều người tham gia, giảm chi
phí tín dụng, tăng tính cộng ñồng và tăng tính tiết kiệm.
- Chương trình cho vay hộ nghèo lãi suất thấp, thời hạn cho vay tối ñã dài
2.1.3. Vai trò, của việc nâng cao hiệu quả chương trình cho vay ñối với hộ nghèo
2.1.3.1 Góp phần ñắc lực phấn ñấu thực hiện vì mục tiêu cao ñẹp theo ñịnh
hướng XHCN là dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh
Mục tiêu tổng quát của Việt Nam trong giai ñoạn 10 năm 2001- 2010
là: “ ðưa Việt Nam ra khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao rõ rệt ñời sống
vật chất, văn hoá, tinh thần cho nhân dân; tạo nền tảng ñể ñến năm 2020 Việt
Nam cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện ñại. [01].
ðể ñạt ñược những mục tiêu này, cần phải tiếp tục chuyển ñổi cơ cấu kinh
tế, cơ cấu lao ñộng theo hướng nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh của
nền kinh tế. Mở rộng và phát triển quan hệ kinh tế quốc tế, tăng cường cở sở hạ
tầng kinh tế - xã hội, cải thiện hệ thống giáo dục ñào tạo ñể nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực. Tăng cường các lợi thế cạnh tranh trong các cam kết thương
mại song phương và ñịa phương nhằm chủ ñộng hội nhập kinh tế thế giới.
Tăng trưởng phải ñi ñôi với tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ môi
trường, nhằm tạo thêm việc làm, cải thiện sức khoẻ cộng ñồng, XðGN và
ngăn chặn kịp thời và có hiệu quả các tệ nạn xã hội. Muốn thực hiện các mục
tiêu nêu trên, thì yếu tố con người là yếu tố ñầu tiên và có tính chất quyết
ñịnh. Vì vậy, phát triển con người là mục tiêu hàng ñầu, vừa là ñộng lực to
lớn khơi dậy mọi tiềm năng của cá nhân và tập thể trong công cuộc xây dựng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
13
ñất nước giàu mạnh. XðGN là một trong những chính sách xã hội hướng phát
triển con người, nhất là ñối với nhóm người nghèo, tạo cơ hội cho họ tham gia
vào quá trình phát triển kinh tế- xã hội của ñất nước. ðói nghèo và lạc hậu
bao giờ cũng ñi ñôi với gia tăng dân số, suy giảm thể lực, trí lực… Vì vậy,
XðGN là một yêu cầu cấp thiết ñể phát triển một xã hội bền vững.
XðGN không chỉ là công việc trước mắt, mà còn là nhiệm vụ lâu dài;
trước mắt là xoá hộ ñói, giảm hộ nghèo. Lâu dài là xoá sự nghèo, giảm
khoảng cách giàu nghèo, phấn ñấu xây dựng một xã hội giàu mạnh, công
bằng, dân chủ, văn minh.
XðGN góp phần thực hiện công bằng xã hội thể hiện trên các mặt:
Mở rộng cơ hội lựa chọn cho cá nhân và nhóm người nghèo, nâng cao
năng lực cá nhân ñể thực hiện có hiệu quả sự lựa chọn của mình trong tạo
việc làm, tăng thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Tạo cơ hội cho sự phát triển ñồng ñều giữa các vùng, giảm khoảng
cách và sự chênh lệch quá ñáng về mức sống giữa nông thôn và thành thị,
các nhóm dân cư. XðGN tham gia vào ñiều chỉnh cơ cấu ñầu tư hợp lý
hơn, từng bước thực hiện sự phân phối công bằng cả trong khâu phân phối
tư liệu sản xuất lẫn ở khâu phân phối kết quả sản xuất cho mỗi người,
nhất là nhóm người nghèo.
Hỗ trợ tạo cơ hội cho người nghèo tiếp cận dịch vụ xã hội, nhất là
những dịch vụ xã hội cơ bản.
XðGN không ñơn giản là việc phân phối lại thu nhập một cách thụ
ñộng, mà phải tạo ra ñộng lực tăng trưởng tại chỗ, chủ ñộng vươn lên thoát
nghèo. XðGN không ñơn thuần là sự trợ giúp một chiều của tăng trưởng kinh
tế ñối với các ñối tượng có nhiều khó khăn; mà còn là nhân tố quan trọng tạo
ra một mặt bằng tương ñối ñồng ñều cho phát triển, tạo thêm một lực lượng
sản xuất dồi dào và bảo ñảm sự ổn ñịnh cho giai ñoạn “cất cánh”.
Do vậy, các chính sách ban hành ñể thực thi chương trình XðGN giữ
vai trò quan trọng, góp phần tích cực hoàn thành mục tiêu tăng trưởng nhanh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
14
và bền vững của nền kinh tế trên diện rộng với chất lượng cao, tạo cơ hội
thuận lợi ñể người nghèo và cộng ñồng nghèo tiếp cận ñược các cơ hội SXKD
và hưởng thụ ñược từ thành quả tăng trưởng, tạo ñiều kiện thu hẹp dần
khoảng cách chênh lệch giữa các vùng trong cả nước.
2.1.3.2 ðộng lực giúp người nghèo tự tin chống lại nghèo ñói
Người nghèo ñói do nhiều nguyên nhân, như: Già, yếu, ốm ñau, không
có sức lao ñộng, do ñông con dẫn ñến thiếu lao ñộng, do mắc tệ nạn xã hội, do
lười lao ñộng, do thiếu kiến thức trong sản xuất kinh doanh, do ñiều kiện tự
nhiên bất thuận lợi, do không ñược ñầu tư, do thiếu vốn trong thực tế ở nông
thôn Việt Nam bản chất của những người nông dân là tiết kiệm cần cù, nhưng
nghèo ñói là do không có vốn ñể tổ chức sản xuất, thâm canh, tổ chức kinh
doanh. Vì vây, vốn ñói với họ là ñiều kiện tiên quyết, là ñộng lực ñầu tiên
giúp họ vượt qua khó khăn ñể thoát khỏi ñói nghèo. Khi có vốn trong tay, với
bản chất cần cù của người nông dân, bằng chính sức lao ñộng của bản thân và
gia ñình họ có ñiều kiện mua sắm vật tư, phân bón, cây con giống ñể tổ chức
sản xuất thực hiện thâm canh tạo ra năng xuất và sản phẩm hàng hoá cao hơn,
tăng thu nhập, cải thiện ñời sống.
2.1.3.3 Tạo ñiều kiện cho người nghèo không phải vay nặng lãi, nên hiệu quả
hoạt ñộng kinh tế ñược nâng cao
Tệ nạn cho vay nặng lãi ñã có từ lâu ñời nay, hiện nay vẫn ñang tồn tại
khá nặng nề ở nông thôn, nhất là vùng cao, vùng sâu, vùng xa. Cho vay nặng
lãi thể hiện ở lãi suất cao hơn nhiều so với lãi suất cho vay của ngân hàng
hoặc dưới dạng mua bán sản phẩm non như: lúa non, lạc non, mía non…ở
thời kỳ giáp hạt.
Do nhu cầu cấp bách (thường là do ñói kém, ốm ñau bệnh tật, chi phí
con ñi học hoặc nhu cầu ñột xuất), nên họ phải vay nặng lãi. Tín dụng nặng
lãi gây nhiều tác hại cho người dân, ñặc biệt là hộ nghèo, làm cho hộ nghèo
càng nghèo thêm. Chính hoạt ñộng tín dụng ngân hàng, nhất là NHCSXH ñã