Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu lương thực thực phẩm Hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.58 KB, 24 trang )

Bỏo cỏo thc tp tng hp Nguyn Thnh Luõn CN 46A
LI CM N
Với những kiến thức cơ bản em đã đợc học ở trờng, và qua một thời
gian học tập thực tế ở Công ty Cổ phần Xut nhp khu lng thc thc
phm H n i, cùng với sự giúp đỡ tận tình của các cô chú trong phòng kế
toán, sự hớng dẫn nhiệt tình của thy giáo Trơng Đức Lực, em đã hoàn thành
bản Báo cáo thực tập của mình. Tuy nhiên, do trình độ bản thân còn hạn chế
và thời gian nghiên cứu cũng cha nhiều nên bài viết khó tránh khỏi những sai
sót. Em rất mong đợc sự góp ý của các thầy cô giáo, các cô chú trong phòng
kế toán cùng các bạn để báo cáo thực tập của em đợc hoàn thiện hơn, trên cơ
sở đó để em hoàn thành tốt hơn bài Luận văn tốt nghiệp sắp tới.
Bài báo cáo của em đợc chia làm 3 phần chính sau:
Lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca Cụng ty c phn xut nhp
khu lng thc thc phm H Ni
B mỏy t chc ca Cụng ty.
Kt qu hot ng kinh doanh ca cụng ty mt s nm qua.
Thc trng mụi trng kinh doanh ca cụng ty.
Em xin chân thành cảm ơn thy giỏo Trng c Lc và các thầy cô
giáo trong khoa Qun Tr Kinh Doanh trờng Đại học Kinh T Quốc dân, đã
truyền đạt những kiến thức trong thời gian em học tại trờng và trực tiếp hớng
dẫn em trong đợt thực tập này.
Đồng thời em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo cũng nh các cô chú
trong phòng Kinh Doanh của Công ty Cổ phần Xut nhp khu lng thc
thc phm H n i, đã cung cấp tài liệu và nhiệt tình chỉ bảo giúp đỡ em trong
quá trình thực tập.
Hà nội, ngày tháng năm 2007
Sinh viên thực hiện
Nguyn Th nh Luân
i hc Kinh t Quc dõn 1 Khoa Qun tr kinh doanh
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thành Luân – CN 46A
I. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu


lương thực – thực phẩm Hà Nội.
1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển.
Tiền thân của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Lương thực – Thực
phẩm Hà Nội là doanh nghiệp nhà nước Công ty Lương thực Hà Nội, thành
viên của Tổng Công ty Lương thực Miền Bắc, được cổ phần hóa và đi vào
hoạt động theo mô hình công ty cổ phần từ ngày 01 tháng 04 năm 2005. Hoạt
động của Công ty chuyên về sản xuất kinh doanh, chế biến hàng lương thực,
nông sản, các lĩnh vực dịch vụ phục vụ đời sóng nhân dân thủ đô. Với chiến
lược mở rộng và không ngừng phát triển, Công ty CP XNK Lương thực –
Thực phẩm Hà Nội hiện đang hợp tác, liên doanh, liên kết với nhiều đơn vị,
cá nhân trong nước và ngoài nước.
Một số kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm qua.
Năm 1957 1970 2000 2003 2004 2005 2006
Doanh số 8 triệu 80 triệu 6,8 tỷ 18 tỷ 90 tỷ 106 tỷ 146 tỷ
Năm 1975 1985 2000 2003 2004 2005 2006
Nộp ngân
sách
400
nghìn
105
triệu
450
triệu
1,7 tỷ 2,06 tỷ 2,11 tỷ 3,5 tỷ
Những thành tích đạt được:
- Đón nhận lẵng hoa của Chủ tịch Tôn Đức Thắng tặng năm 1978.
- 4 lần nhận Huân chương hạng 3 do Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng tặng.
- Năm 1997 đón nhận Huân chương Hạng nhì do Chính phủ tặng.
- Và nhiều cờ và bằng khen do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Bộ
Thương mại tặng.

Đại học Kinh tế Quốc dân 2 Khoa Quản trị kinh doanh
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thành Luân – CN 46A
1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty.
- Kinh doanh lương thực, nông lâm sản; các sản phẩm chế biến từ lương
thực, thức ăn gia súc, các sản phẩm công nghiệp, hàng tiêu dùng, phân bón
phục vụ sản xuất nông nghiệp…
- Kinh doanh, chế biến, xuất khẩu trực tiếp, cung ứng và ủy thác xuất
khẩu mặt hàng gạo tiêu chuẩn xuất khẩu Việt Nam (5% tấm, 10% tấm, 15%
tấm, 20% tấm, 25% tấm…).
- Kinh doanh, chế biến các mặt hàng gạo chất lượng cao.
- Xay sát, nuôi trồng, chế biến lương thực, nông, lâm, hải sản.
- Đầu tư và kinh doanh bất động sản. Thuê và cho thuê văn phòng, kho
bãi
- Dịch vụ du lịch, dịch vụ khách sạn, nhà hàng ăn uống…
1.3. Quyền hạn chủ yếu của công ty.
- Tiến hành hoạt động xuất nhập khẩu trực tiếp hoặc ủy thác xuất nhập
khẩu.
- Định giá bán cho hàng hóa vật tư thu mua.
- Điều chỉnh sắp xếp, sử dụng các mạng lưới sản xuất kinh doanh của
công ty phù hợp với thị trường sao cho sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
- Giải quyết đơn thư khiếu nại.
- Giám đốc có quyền điều động tuyển dụng sắp xếp đề bạt, khen thưởng
trong nội bộ công ty.
- Thị trường sao cho sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
- Giải quyết đơn thư khiếu nại.
- Giám đốc có quyền điều động tuyển dụng sắp xếp đề bạt, khen thưởng
trong nội bộ công ty.
Đại học Kinh tế Quốc dân 3 Khoa Quản trị kinh doanh
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thành Luân – CN 46A
- Áp dụng chế độ thưởng phạt theo quy định đối với các đơn vị trực

thuộc.
1.4. Nhiệm vụ chủ yếu.
- Đảm bảo kinh doanh có hiệu quả, có lợi nhuận và đáp ứng tốt nhu cầu
của người tiêu dùng trong thành phố và các tỉnh lân cận.
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước như: nộp ngân sách,
bảo hiểm xã hội, chấp hành quy định của Nhà nước, nộp thuế theo quy định.
- Không ngừng nâng cao đời sống tinh thần và vật chất cho cán bộ công
nhân viên trong công ty, nâng cao trình độ khoa học kỹ thuật chuyên môn cho
cán bộ công nhân viên trong công ty.
- Ổn định và mở rộng kinh doanh sản xuất, tăng cường xuất nhập khẩu
đáp ứng yêu cầu, thực hiện chính sách mở cửa của Nhà nước, tạo việc làm và
ổn định thu nhập.
- Tiếp thu khoa học tiến bộ cho hoạt động sản xuất kinh doanh cho công
ty.
- Tạo mối quan hệ tốt với bạn hàng, liên kết các thành phần kinh tế góp
phần tổ chức hoạt động thương mại.
Thể hiện vai trò chủ đạo của doanh nghiệp nhà nước đối với sự ổn định
và phát triển của nền kinh tế quốc dân.
Đại học Kinh tế Quốc dân 4 Khoa Quản trị kinh doanh
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thành Luân – CN 46A
II. Bộ máy tổ chức của Công ty
2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ ĐIỆN THOẠI
Ông: Nguyễn Đăng Khai Chủ tịch HĐQT 04 7 150 326
Ông: Đào Tiến Dũng Ủy viên 04 7 151 474
Ông: Phạm Bá Luân Ủy viên 04 8 255 720
Bà: Bùi Thị Tú Giang Ủy viên 04 7 151 677
BỘ PHẬN GIÚP VIỆC HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ ĐIỆN THOẠI

Ông: Trần Hữu Hạnh Thư ký HĐQT 04 9 289 026
Ông: Hoàng Đình Phi Thành viên
Bà: Phạm Thị Thanh Thủy Thành viên
Bà: Nguyễn Thị Mai Hạnh Thành viên
Đại học Kinh tế Quốc dân 5 Khoa Quản trị kinh doanh
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thành Luân – CN 46A
BAN KIỂM SOÁT
HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ ĐIỆN THOẠI
Bà: Doãn Dỗ Bằng Trưởng ban 04 7 150 322
Bà: Nguyễn Thị Quang Ủy viên 04 7 220 356
Bà: Nguyễn Thị Kim Dung Ủy viên 04 7 151 747

Đại học Kinh tế Quốc dân 6 Khoa Quản trị kinh doanh
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thành Luân – CN 46A
VĂN PHÒNG CÔNG TY
BỘ PHẬN NGƯỜI LIÊN HỆ CHỨC VỤ ĐIỆN
THOẠI
BAN GIÁM ĐỐC
CÔNG TY
Ông: Nguyễn Đăng
Khai
Giám đốc Công
ty
04 7150326
Ông: Đào Tiến
Dũng
Phó Giám đốc
kiêm
GĐ CN An
Giang

076
868558
04
7151474
Bà: Lê Thị Liên Phó Giám đốc 04 7150323
Bà: Bùi Thị Tú
Giang
Phó Giám đốc 04 7151677
Phòng Tài chính – Kế
toán
Bà: Nguyễn Thị Kim
Oanh
Trưởng phòng
04 7150325
Ông: Nguyễn Văn
Sửu
Phó trưởng
phòng
Phòng Kinh doanh – Thị
trường
Ông: Cao Bá Trung Trưởng phòng 04 7150321
Phòng Tổ chức – Hành
chính
Bà: Doãn Đỗ Bằng Trưởng phòng 04 7150322
Bà: Phạm Thị
Thanh Thủy
Phó trưởng
phòng
04 7150324
Ông: Phạm Văn

Dịu
Phó trưởng
phòng
04 7150322
Phòng Quản lý Đầu tư &
Xây dựng
Ông: An Trạch
Cường
Trưởng phòng 04 7150327
Bộ phận Đầu tư tài
chính
Bà: Bùi Thị Tú
Giang
Phó giám đốc
kiêm Phụ trách
bộ phận
04 7151747

Đại học Kinh tế Quốc dân 7 Khoa Quản trị kinh doanh
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thành Luân – CN 46A
Đại học Kinh tế Quốc dân 8 Khoa Quản trị kinh doanh
Các cửa
hàng
Các cửa
hàng
Các xí
nghiệp
Các xí
nghiệp
Trung tâm

Thương mại
Trung tâm
Thương mại
Nhà
hàng
Nhà
hàng
Xưởng
sản xuất
Xưởng
sản xuất
Các đơn vị trực thuộc
Các đơn vị trực thuộc
P.Tổ chức
hành chính
P.Tổ chức
hành chính
P.Kinh
doanh - TT
P.Kinh
doanh - TT
P. TC -
Kế toán
P. TC -
Kế toán
P. QL Đầu
tư & X D
P. QL Đầu
tư & X D
Bộ phận

Đầu tư TC
Bộ phận
Đầu tư TC
1 Giám
đốc
1 Giám
đốc
3 Phó giám
đốc
3 Phó giám
đốc
HĐQT
HĐQT
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thành Luân – CN 46A
2.2. Phòng Tổ chức – Hành chính
- Tổ chức sắp xếp cán bộ nhân viên.
- Tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực cho công ty.
- Đề xuất, giải quyết chế độ cho công nhân viên trong công ty.
- Nâng cao hoạt động của bộ máy công ty.
2.3. Phòng Kinh doanh – Thị trường
- Tham mưu cùng Ban giám đốc đề ra kế hoạch sản xuất kinh doanh của
toàn công ty và đưa ra phương án thực hiện kế hoạch đó.
- Hướng dẫn chỉ đạo, hỗ trợ các đơn vị trực thuộc thực hiện chủ trương,
đường lối chính sách của công ty đề ra.
- Tiếp cận, tìm hiểu nắm bắt nhu cầu thị trường để đưa ra kế hoạch chính
sách kinh doanh. Tham gia ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa sản xuất trong
nước.
- Tạo nguồn hàng đảm bảo cung ứng và đáp ứng kịp thời nhu cầu.
- Góp phần hoàn thành kế hoạch của công ty. Nâng cao hệu quả hoạt
động của công ty.

Đại học Kinh tế Quốc dân 9 Khoa Quản trị kinh doanh
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thành Luân – CN 46A
Bộ máy của phòng Kinh doanh – Thị trường
2.4. Phòng Tài chính – Kế toán
- Giám sát mọi hoạt động của công ty từng thời kỳ kinh doanh.
- Quản lý bằng đồng tiền toàn bộ công ty.
- Tổng hợp báo cáo quyết toán của các đơn vị trực thuộc.
- Hướng dẫn thực hiện các nghiệp vụ kế toán, lập sổ sách cho công ty và
các đơn vị trực thuộc.
- Theo dõi về mặt tài chính của công ty và các đơn vị trực thuộc.
- Thường xuyên báo cáo về mặt tài chính cho giám đốc nhằm giúp giám
đốc quyết định hoạt động kinh tế trong công ty về mặt tài chính.
2.5. Các đơn vị trực thuộc của công ty.
CHI NHÁNH CÔNG TY TẠI AN GIANG
- Địa chỉ: khóm Châu Long I, phường Vĩnh Mỹ, thị xã Châu Đốc, An
Giang
- Điện thoại: (84.76) 868 558 - Fax: (84.76) 866 812
- Email:
Đại học Kinh tế Quốc dân 10 Khoa Quản trị kinh doanh
Tổ kế toán
Tổ kế toán
Tổ
nghiệp
vụ
Tổ
nghiệp
vụ
Tổ bán 1
Tổ bán 1
Tổ bán 2

Tổ bán 2
Phó phòng
Phó phòng
Trưởng phòng
Trưởng phòng
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thành Luân – CN 46A
Đại diện: ông ĐÀO TIẾN DŨNG – Phó Giám đốc Công ty kiêm
Giám đốc Chi nhánh.
Ngành nghề kinh doanh chính: Các sản phẩm gạo tiêu chuẩn xuất khẩu
Việt Nam, phụ phẩm (tấm, cám….).
CHI NHÁNH KINH DOANH GẠO CHẤT LƯỢNG CAO
- Địa chỉ: số 8 Điện Biên Phủ, Hoàn Kiếm, Hà Nội
- Điện thoại: (84.4) 9 289 026 - Fax: (84.4) 9 287 955
- Email:
Đại diện: ông TRẦN HỮU HẠNH – Giám đốc Chi nhánh
Ngành nghề kinh doanh chính: Các sản phẩm gạo chất lượng cao mang
thương hiệu “Nam Đô”…
CHI NHÁNH THƯƠNG MẠI HOÀN KIẾM
- Địa chỉ: Số 35 Ngõ 9 Minh Khai – Hai Bà Trưng – Hà Nội.
- Điện thoại: (84.4) 6 247 913 - Fax: (84.4) 6 247 895
- Email:
Đại diện: bà ĐỖ THỊ NGỌC TRÂM – Giám đốc Chi nhánh.
Ngành nghề kinh doanh chính: Phân phối các sản phẩm hàng tiêu dùng
của các tập đoàn đa Quốc gia. Kinh doanh Lương thực, thực phẩm; các sản
phẩm may mặc thời trang, dịch vụ ăn uống
CHI NHÁNH THƯƠNG MẠI ĐỐNG ĐA
- Địa chỉ: Số 24 Phan Đình Giót - Hoàng Mai – Hà Nội.
- Điện thoại: (84.4) 6 648 832
- Fax: (84.4) 6 648 832
- Email:

Đại học Kinh tế Quốc dân 11 Khoa Quản trị kinh doanh
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thành Luân – CN 46A
Đại diện: ông HOÀNG ĐỨC MẠNH – Giám đốc Chi nhánh.
Ngành nghề kinh doanh chính: Kinh doanh tổng hợp, khai thác kinh
doanh tại các dự án của Công ty.
CHI NHÁNH KINH DOANH LƯƠNG THỰC - THỰC PHẨM
- Địa chỉ: 130 Thụy Khuê – Tây Hồ - Hà Nội.
- Điện thoại: (84.4) 8 455 175
- Fax: (84.4) 8 7 223 387
- Email:
Đại diện: ông TRẦN VIẾT THẮNG – Giám đốc Chi nhánh.
Ngành nghề kinh doanh chính: Chuyên kinh doanh Bán buôn, bán lẻ các
mặt hàng lương thực, thực phẩm.
CHI NHÁNH DỊCH VỤ - DU LỊCH
- Địa chỉ: 31 – 33 Mã Mây - Hoàn Kiếm – Hà Nội.
- Điện thoại: (84.4) 8 255 720
- Fax: (84.4) 9 260 862
- Email:
Đại diện: ông PHẠM BÁ LUÂN –Giám đốc Chi nhánh.
Ngành nghề kinh doanh chính: Các sản phẩm du lịch, dịch vụ và các tour
du lịch.
CHI NHÁNH KINH DOANH TỔNG HỢP
- Địa chỉ: 13 Đường Thành – Hoàn Kiếm – Hà Nội.
- Điện thoại: (84.4) 9 232 493
- Fax: (84.4) 9 232 492
- Email:
Đại học Kinh tế Quốc dân 12 Khoa Quản trị kinh doanh
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thành Luân – CN 46A
Đại diện: ông PHẠM VĂN TUẤN –Giám đốc Chi nhánh.
Ngành nghề kinh doanh chính: Kinh doanh đa ngành nghề; Kinh doanh

theo tuyến phố.
CHI NHÁNH SẢN XUẤT CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC - THỰC PHẨM
- Địa chỉ: Ngõ 176 – Định Công – Hoàng Mai - Hà Nội.
- Điện thoại: (84.4) 6 643 812
- Fax: (84.4) 6 643 241
- Email:
Đại diện: bà ĐẶNG MINH NGUYỆT – Giám đốc Chi nhánh.
Ngành nghề kinh doanh chính: Kinh doanh hoạt động cho thuê kho
tàng.
Các xí nghiệp chế biến thực phẩm
+ Xí nghiệp chế biến thực phẩm Lương Yên :
Nhiệm vụ của xí nghiệp là sản xuất các sản phẩm thực phẩm nhằm
cuung cấp cho thị trường Hà Nội và các tỉnh lân cận.
+ Xí nghiệp khai thác cung ứng:
Nhiệm vụ của xí nghiệp là tổ chức nhập khẩu các loại hoàng hoá từ nước
ngoài để cung cấp cho các cửa hàng và siêu thị cuẩ công ty mặt khác xí
nghiệp cung tổ chức thu mua các nguyên liệu đâù vào để cung cấp cho quá
trinh sản xuất của công ty cũng như các đôn vị thành viên.
+ Xí nghiệp Tựu Liệt :
Nhiệm vụ của xí nghiệp cũng là sản xuất và cung ứng các sản phẩm thực
phẩm cho Hà Nội và các địa phương lân cận.
Các trung tâm thương mại và siêu thị
- Trung tâm thương mại Ngã tư sở
- Trung tâm dịch vụ y tế.
Đại học Kinh tế Quốc dân 13 Khoa Quản trị kinh doanh
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thành Luân – CN 46A
- Siêu thị SEIYU.
Các khách sạn
- Khách sạn Vạn Xuân.
- Khách sạn Á Đông.

- Khách sạn Đồng Xuân.
Các cửa hàng thực phẩm
- CHTP Hàng Da
- CHTP Khâm Thiên
- CHTP Chợ Bưởi
- CHTP Kim Liên
- CHTP Hàng Bè
- CHTP Chợ Hôm
- CHTP Giảng Võ
- CHTP Lê Quý Đôn
- CHTP Châu Long
- CHTP Cửa Nam
- CHTP Thượng Đình
- CHTP Vĩnh Tuy
Công ty còn có nhiều các của hàng bán lẻ khác nằm kháp khu vực Hà
Nội và các tỉnh lân cận
Công ty có một chi nhánh ở TP. Hồ Chí Minh, chi nhánh nay chịu trách
nhiệm tiêu thụ các sản phẩm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh
lân cận.
Đại học Kinh tế Quốc dân 14 Khoa Quản trị kinh doanh
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thành Luân – CN 46A
III. Kết quả hoạt đông kinh doanh của công ty một số năm qua
Để kinh doanh có hiệu quả trong nền kinh tế thị trường hiện nay công ty
đưa ra phương châm kinh doanh là " trong kinh doanh luôn luôn phải giữ chữ
tín", biết chia sẻ những khó khăn trong thương trường với bạn hàng, mặt khác
phải nhanh nhậy nắm bắt thông tin nhằm đưa ra quyết định một cách nhanh
nhất.
Tuy nhiên, khi sản xuất kinh doanh phát triển một khó khăn đối với công
ty là thiếu vốn, để đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của mình công ty
đã phải đi vay công nhân viên trong công ty với lãi xuất ưu đãi thấp hơn lãi

xuất ngân hàng kết quả là công ty đã vay của công nhân viên được hơn 3 tỷ
đồng và giải quyết được khó khăn trước mắt nhưng để phát triển sản xuất kinh
doanh thì không thể dừng lại ở đó, công ty đã bằng các mối quan hệ của minh
đi vay vốn ngân hàng với lãi xuất thấp nhằm cải tạo lại cơ sở vật chất kinh
doanh của mình, mọi kế hoạch kinh doanh của công ty đều được đưa ra bàn
bạc công khai trước cán bộ công nhân viên điều đó đã giúp cho mọi người
hợp lòng cùng thực hiên mục tiêu chung của công ty.
Để đẩy mạnh sản xuất kinh doanh một vấn đề nữa đặt ra là công ty thiếu
kinh nghiệm quản lý đặc biệt là trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện
nay, ý thức được vấn đề công ty đã bổ một số tiền lớn hàng năm đưa nhân
viên đi đào tạo và đào tạo lại nhằm đáp ứng được khả năng kinh doanh trong
kinh tế thị trường.
Mặt khác, công ty cũng tăng cường tuyển chọn và đào tạo các cán bộ trẻ
nhằm đáp ứng cho nhu cầu kinh doanh của công ty điều này đã làm cho hoạt
động kinh doanh của công ty trở nên hiệu quả hơn như doanh thu của công ty
trong những năm 2000, 2001, 2002 luôn liên tục tăng mạnh, tiền lương của
Đại học Kinh tế Quốc dân 15 Khoa Quản trị kinh doanh
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thành Luân – CN 46A
cán bộ công nhân viên trong công ty luôn luôn tăng từ thấp hơn 100 nghìn
năm 1992 bây giờ đã hơn 900 nghìn/người/ tháng.
Trong những năm qua công ty đã hoàn thành suất sắc kế hoạch kinh
doanh, đạt được lợi nhuận cao và hoàn thành nộp ngân sách Nhà nước, công
ty cũng tạo được thêm nhiều việc làm và tăng thêm thu nhập đều đặn cho
công nhân viên trong công ty,với những kết quả kinh doanh như trên công ty
đã dược nhà nước tặng thưởng huân chương lao động hạng hai tuy nhiên tình
hình kinh doanh của cônh ty cũng còn tồn tại rất nhiều khuyết điểm và nó đã
lảm cho hiệu quả kinh doanh của công ty rất thấp. Những yếu kếm của công
ty được thể hiện trong bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty trong hai
năm 2005 và 2006 như sau :
Đại học Kinh tế Quốc dân 16 Khoa Quản trị kinh doanh

Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thành Luân – CN 46A
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2005
Đơn vị tính: đồng
STT Chỉ tiêu QUÝ TRƯỚC QUÝ NÀY CẢ NĂM
1 Tổng doanh thu
- doanh thu từ xuất khẩu
- Các khoản giảm trừ)
- Chiết khấu
- Giảm giá
- Giá trị hàng bán bị trả lại
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất nhập khẩu phải nộp
14.234.877.545
3807000
3807000
18449627556
9057911
7112000
54089
63983311301
1475389
521000
954389
2
doanh thu thuần
14231070 18456686467 63981835912
3 Giá vốn hàng bán 12567912160 16872522377 57052857746
4 Lợi tức gộp 1563115385 1584163090 6928970886
5 Chi phí quản lý doanh
nghiệp

466864520 698744126 2889045818
6 Chi phí bán hàng 853635195 863967774 3541405033
7 Lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh
262612370 21451190 498527305
8 Lợi nhuận hoạt động tài
chính
9 Lợi nhuận thu nhập bất
thường
3874000 7551505 101620701
10 Tổng lợi nhuận trước thuế 226486370 29002695 610148006
11 Thuế thu nhập doanh
nghiệp
85275639 9280862 192047362
12 Lợi nhuận sau thuế 181210731 19721833 408100644
Đại học Kinh tế Quốc dân 17 Khoa Quản trị kinh doanh
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thành Luân – CN 46A
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2006
Đơn vị tính: đồng
stt Chỉ tiêu Quý trước Quý này Cả năm
1 Tổng doanh thu
- các khoản giảm trừ
- giá trị hàng bán bị trả lại
18520682447
1164492
1164492
19349635174
409090
409090
80848273300

2655606
2655606
2 Doanh thu thuần 18519517955 19349226184 80845617694
3 Giá vốn hàng bán 17217819273 17217819273 72766023517
4 Lợi tức gộp 2170675622 2131806811 8679594537
5 Chi phí bán hàng 1161407217 1853259253 4511975974
6 Chi phí quản lý doanh
nghiệp
657466103 513338431 2423584956
7 Lợi nhuận thuần từ hoạt
đọng kinh doanh
351802302 264809127 1144063657
8 Lợi nhuận bát thường 2861000 47162107 16344600
9 Tổng lợi nhuận trước thuế 216819856 95737846 670222173
10 Thuế thu nhập doanh
nghiệp
69382354 30636111 214471295
11 Lợi nhuận sau thuế 147437502 65111735 455751078
Từ bảng báo cáo kết quả kinh doanh của 2 năm 2005 và 2006 ta thấy
được rằng hiệu quả kinh doanh của công ty rất thấp ( lợi nhuận dòng/doanh
thu quá thấp, chưa đến 1%) nguyên nhân của điều này là công ty đã duy trì
một bộ máy quản lý và số lượng công nhân viên quá cồng kềnh điều này đã
Đại học Kinh tế Quốc dân 18 Khoa Quản trị kinh doanh
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thành Luân – CN 46A
làm cho chi phí quản lý và chi phí bán hàng quá lớn, mặt khác hiệu quả kinh
doanh thấp cung là do trinh độ của cán bộ công nhân còn đang thấp chưa bắt
kịp với trình độ của các đơn vị khác.
IV. Thực trạng môi trường kinh doanh của công ty.
4.1. Một số khó khăn và thuận lợi của công ty.
Khó khăn:

- Nền kinh tế Việt Nam đang đứng trước khó khăn cùng với khó khăn
chung của thế giới do đó ảnh hưởng lớn tới tình hình sản xuất kinh doanh của
công ty.
- Trước kia công ty vốn là một doanh nghiệp Nhà nước được bao cấp
hoàn toàn trong lĩnh vực thương nghiệp do chuyển đổi sang sản xuất kinh
doanh tự hạch toán theo cơ chế thị trường muộn nên kinh nghiệm kinh doanh
trong thị trường cạnh tranh quyết liệt của công ty còn hạn chế.
- Sự cạnh tranh gay gắt từ các doanh nghiệp tư nhân và các doanh nghiệp
khác trong và ngoài ngành làm cho tình hình sản xuất kinh doanh của công ty
rất khó khăn.
- Người tiêu dùng ngày càng có nhu cầu cao hơn về chất lượng, an toàn
thực phẩm điều này cũng là một khó khăn, thách thức cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.
- Thị trường thực phẩm trong nước tăng trưởng chậm mà công ty chưa
có những thị trường nước ngoài hứa hẹn mang nhiều lợi nhuận hơn.
Thuận lợi:
- Công ty được khách hàng biết đến và tín nhiệm trong nhiều năm qua.
- Công ty đã phát huy tốt những thuận lợi về mặt địa lý, nhân sự và chính
trị phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của mình.
Đại học Kinh tế Quốc dân 19 Khoa Quản trị kinh doanh
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thành Luân – CN 46A
- Công ty đã Gìn giữ và phát huy các mối liên hệ làm ăn lâu dài với
nhiều bạn hàng, các nhà cung cấp và các tổ chức tín dụng.
- Công ty có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất kinh doanh đặc biệt trong
lĩnh vực thực phẩm, cán bộ công nhân viên trong công ty có chất lượng tốt và
có quyết tâm lớn cho mục tiêu chung.
4.2. Thực trạng hoạt động marketing ở Công ty CP LT - TP Hà Nội:
Công ty CP XNK LT-TP Hà Nội là một công ty Nhà nước chuyển đổi
sang cơ chế hoạt động tự hạch toán kinh doanh muộn nên kinh nghiệm kinh
doanh đặc biệt là kinh nghiệm marketing còn nhiều hạn chế.

- Hoạt động marketing của công ty mới dừng lại ở các cửa hàng bán lẻ
trực tiếp cho người tiêu dùng và tham gia một số hội chợ nhỏ. Công ty chưa
có những chiến lược marketing cụ thể trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của mình đặc biệt là trong lĩnh vực marketing xuất khẩu hàng hóa ra thị
trường nước ngoài với tổng giá trị xuất khẩu năm 1999 của công ty là 55.000
USD.
- Công ty chưa có kinh nghiệm hoạt động ở thị trường nước ngoài nhằm
xuất khẩu hàng hóa của mình ra bên ngoài để tăng doanh thu, công ty chưa
tìm được những bạn hàng mới mà mới dừng lại ở xuất khẩu qua một nước thứ
ba nhưng kết quả còn rất hạn chế. Công ty cũng chưa có kế hoạch nghiên cứu
hành vi của người tiêu dùng ở những thị trường xuất khẩu thuỷ sản chế biến
lớn như: Mỹ, EU và Nhật Bản.
- Hoạt động xúc tiến của công ty hầu như chưa đáng kể, khách hàng biết
đến công ty và là bạn hàng của công ty chủ yếu vẫn là những bạn hàng truyền
thống ở khu vực Hà Nội và lân cận.
- Trình độ marketing của cán bộ, nhân viên trong công ty còn thấp ,họ
chưa có nhận thức đúng đắn về tác dụng của marketing trong môi trường kinh
Đại học Kinh tế Quốc dân 20 Khoa Quản trị kinh doanh
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thành Luân – CN 46A
doanh hiện đại điều này đang và sẽ cản trở quá trình đổi mới kinh doanh của
công ty.
Cụ thể công tác marketing của công ty như sau:
+ Chiến lược sản phẩm :
Công ty có chiến lược phát triển sản phẩm đa dạng , có chất lượng tốt để
phục vụ người tiêu dùng trên địa bàn Hà Nội, các tỉnh lân cận và tiến tới xuất
khẩu rqa nước ngoài. Mặt khác, công ty cũng chú trọng phát triển các sản
phẩm trọng điểm có chất lượng cao và được người tiêu dùng tín nhiệm . Công
ty cũng đã đầu tư công nghệ mới để sản xuất các sản phẩm đông lạnh nhằm
xuất khẩu sang thị trường EU và Mỹ. Trong những năm qua công ty cũng đã
chú trọng đến kiểu dáng và bao bì của sản phẩm để thoả mãn nhu cầu của

người tiêu dùng.
+ Chiến lược giá :
Công ty có chiến lược giá phục vụ đại đa số người tiêu dùng, trong
những năm qua công ty vẫn áp dụng chiến lược giá thấp để phục vụ những
đối tượng người tiêu dùng có thu nhập không cao như thế công ty đã phát
triển thị trường ra các tỉnh lân cận Hà Nội.
Trong chiến lược về giá trong xuất khẩu công ty cũng áp dụng giá đại trà
nhằm phục vụ cho đối tượng khách hàng có thu nhập bình thường trong xã
hội.
+ Chiến lược phân phối :
Sản phẩm của công ty không phân phối qua các trung gian mà chủ yếu
bán trực tiếp qua các của hàng bán lẻ của mình, công ty có một mạng lưới hơn
40 cửa hàng trên địa bàn Hà Nội các cửa hàng này đã tiêu thụ một phần sản
phẩm làm ra của công ty, mặt khác công ty bán sản phẩm của mình qua các
nhà bán lẻ trên địa bàn thủ đô và các tỉnh lân cận, công ty không có các đại lý
trên toàn quốc mà chỉ có một chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh chịu trách
Đại học Kinh tế Quốc dân 21 Khoa Quản trị kinh doanh
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thành Luân – CN 46A
nhiệm tiêu thụ sản phẩm tại thị trường phía nam đặc biệt là thành phố Hồ Chí
Minh.
+ Chiến lược xúc tiến hỗn hợp:
Các hoạt động xúc tiến hỗn hợp của công ty hầu như chưa có gì, chưa
có một kế hoạch xúc tiến hỗn hợp cụ thể . Các hoạt động xúc tiến bán của
công ty mới dừng lại ở tham gia bán và giới thiệu sản phẩm của mình ở một
số hội trợ trong nước, công ty cũng chưa tham gia một hội trợ nào ở nước
ngoài để giới thiệu sản phẩm của mình cho khách hàng tiềm năng do đó thiết
lập và thực hiện các chính sách xúc tiến hỗn hợp là điều cần phải làm ngay
của công ty trong lúc này nếu muốn duy trì và phát triển hoạt động kinh
doanh.
Đại học Kinh tế Quốc dân 22 Khoa Quản trị kinh doanh

Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thành Luân – CN 46A
KẾT LUẬN
Qua quá trinh nghiên cứu về công ty chung ta thấy rằng hoạt động kinh
doanh nói chung của công ty đang tăng trưởng châm đặc biệt là hiệu quả kinh
doanh của công ty rất thấp điều đó sã ảnh hưởng đến khả năng đầu tư vaò
kinh doanh của công ty trong tương lai nhằm tăng khả năng kinh doanh cũng
như mở rộng quy mô kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh của công ty còn bị ảnh hương bởi công ty đã
duy trì một bộ máy quá cồng kềnh với số lượng công nhân viên lớn mà hiêu
quả không cao, công ty không nên duy trì mạng lưới bán lẻ của mình lớn như
hiện nay mà nên tổ chức lại và tăng thêm các đại lý nhằm tiêu thụ sản phẩm
nhanh hơn và trên địa bàn rộng hơn hiện nay.
Trinh độ quản lý kinh doanh của công ty còn nhiều hạn chế đặc biệt là
trong lĩnh vực marketing, công ty nên chú trọng hơn đến khâu này để tăng
trưởng trong kinh doanh bằng cách đào tạo và tuyển chọn các cán bộ có năng
lực chuyên môn về marketing đặc biệt là marketing quốc tế.
Đại học Kinh tế Quốc dân 23 Khoa Quản trị kinh doanh
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thành Luân – CN 46A
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 1
I. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần xuất nhập
khẩu lương thực – thực phẩm Hà Nội 2
1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển 2
1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty 3
1.3. Quyền hạn chủ yếu của công ty 3
1.4. Nhiệm vụ chủ yếu 4
II. Bộ máy tổ chức của Công ty 5
2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty 5
2.2. Phòng Tổ chức – Hành chính 9
2.3. Phòng Kinh doanh – Thị trường 9

2.4. Phòng Tài chính – Kế toán 10
2.5. Các đơn vị trực thuộc của công ty 10
III. Kết quả hoạt đông kinh doanh của công ty một số năm qua 15
doanh thu thuần 17
IV. Thực trạng môi trường kinh doanh của công ty 19
4.1. Một số khó khăn và thuận lợi của công ty 19
4.2. Thực trạng hoạt động marketing ở Công ty CP LT - TP Hà Nội:
20
Đại học Kinh tế Quốc dân 24 Khoa Quản trị kinh doanh

×