THUYẾT MINH TÍNH TOÁN
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
A. ĐẶÏC ĐIỂM CÔNG TRÌNH
- Công trình nhà công nghiệp 1 tầng 3 nhòp, mỗi nhòp L = 18 m.
- Nhà có 50 bước cột. Chiều dài mỗi bước cột B = 6 m.
- Cao trình đỉnh cột H = 8,5 m (cho nhòp biên) và H = 9,5 m (cho nhòp giữa).
- Khung BTCT lắp ghép, móng đổ tại chỗ, tường gạch dày 22 cm, có 30% diện tích cửa.
- Nền đất thuộc loại cát pha.
- Thời hạn thi công 6,5 tháng.
Đây là công trình khá lớn, 3 nhòp, 50 bước cột x 6m = 300 m. Vì vây, cần phải bố trí nhiều
khe nhiệt. Theo TCVN mỗi khối nhiệt độ dài 60 m, nên có tất cả là 4 khe nhiệt.
Xem như công trình thi công trên khu đất bằng phẳng, không bò hạn chế về mặt bằng, các
điều kiện cho thi công là thuân lợi, các phương tiện phục vụ thi công đầy đủ kòp thời, nhân
công luôn được đảm bảo.
B. CHỌN KẾT CẤU LẮP GHÉP
1. Cột
Chọn cột lắp ghép là cột đặc chữ nhật có các đặc trưng sau:
Tên cột
Cao
trình
Chiều
cao
Cao
trình
Tíêt diện cột (mm)
Phần trên Phần dưới
Cột biên C1 8,5 9,5 6,5 400x400 400x600 2,12 5,30
Cột giữa C2 9,5 10,5 6,5 400x600 400x800 3,22 8,05
Cột sườn tường C3 8,5 8,9 - 400x400 400x400 1,42 3,55
Cột sườn tường C4 9,5 9,9 - 400x400 400x400 1,58 3,95
2. Dầm móng
- Với bước cột 6 m, chọn dầm móng có chiều dài bình quân 4,85 m (ở các bước cột đầu
hồi hoặc cạnh khe nhiệt độ, chiều dài của dầm móng có thể thấp hơn), trọng lượng 1,5 T, tiết
diện như hình vẽ.
- Phần dầm móng nằm trong nền đất có diện tích tiết diện:
[(0,4 + 0,25)/2] x 0,05 + 0,3 x 0,25 = 0,08125 m
2
- Dầm móng được bố trí xung quanh chu vi nhà, do đó số
dầm móng là:
2 x 50 + 6 x 3 = 118 (dầm)
- Thể tích chiếm chỗ trong đất của các dầm móng:
118 x (0,08125 x 4,85) = 46,50 m
3
3. Dầm cầu chạy
Với bước cột 6 m, chọn dầm cầu chạy BTCT có chiều dài 5,95 m, trọng lượng 2,6 T, tương
ứng với 1,05 m
3
bê tông.
4. Dầm mái BTCT và dàn vì kèo mái BTCT
a) Nhòp biên L
1
= 18 m:
Chọn dầm mái BTCT với kích thước như sau:
1
-1,50
300
250
400
10050
Kích thước (mm)
Chi phí bê tông
Trọng lượng
l h h
0
b b
1
17940 1500 800 270 140 3,07 7,67
b) Nhòp giữa L
2
= 18 m:
Chọn dàn mái BTCT với kích thước như sau:
Kích thước (mm)
Chi phí bê tông
(m
3
)
Trọng lượng
(T)
l h h
0
b -
17940 2450 790 220 - 1,90 4,75
5. Dàn cửa trời
- Dàn cửa trời chỉ lắp ở nhòp giữa.
- Chọn dàn cửa trời BTCT có chiều dài 5,95 m, chiều cao 2,6 m, trọng lượng 1,2 T, tương
ứng với chi phí bê tông là 0,45 m
3
.
6. Panel mái
Chọn panel kích thước 3 x 6 m, chiều dày 45 cm, trọng lượng 2,3 T.
C. CHỌN KẾT CẤU TOÀN KHỐI
Do điều kiện đất nền tương đối tốt, ta có thể chọn cao trình đáy móng là -1,5 m so với cốt
nền hoàn thiện. Và sử dụng phương án móng đơn đúc tại chổ, có 2 bậc gồm : đế móng (cao
40 cm) và cổ móng (cao 95 cm). Mép trên cổ móng đặt thấp hơn mặt sàn hoàn thiện 15 cm.
850
400
950
b
m
75
250
150
150
100
-1,60
-0,15
50
- Chiều cao toàn bộ móng H
m
= 1,5 – 0,15 = 1,35 m.
- Chiều cao đế móng h
d
= 0,4 m.
- Chiều cao cổ móng h
c
= H
m
– h
d
= 1,35 – 0,4 = 0,95 m.
- Chiều sâu chôn cột vào móng h
o
= 0,8 m.
- Chiều sâu hốc móng h
h
= h
o
+ 0,05 = 0,85 m.
- Chiều dày thành cổ móng d = 0,25 m.
- Lớp bê tông lót móng dày 0,1 m mở rộng về 2 phía đế móng mỗi bên 0,15 m.
Vì nền đất là cát pha, bước cột 6m, tra bảng 20 chọn kích thước móng như sau:
o Móng cột biên M1 (nhòp 18 m): 2,0 x 2,4 (m)
o Móng cột biên tại khe lún M2: 1,5 x 2,4 (m)
o Móng cột giữa M3 (nhòp 18 m): 2,4 x 2,8 (m)
2
o Móng cột giữa tại khe nhiệt M4: 1,5 x 2,8 (m)
o Móng cột sườn tường M5: 1,5 x 1,5 (m)
1. Tính toán ván khuôn
a) Móng cột biên M1:
- Diện tích ván khuôn thành đế móng;
F
1
= 2.(2,4 + 2,0).0,4 = 3,52 m
2
- Diện tích ván khuôn thành cổ móng:
F
2
= 2.(1,05 + 1,25).0,95 = 4,37m
2
- Diện tích ván khuôn thành hốc móng:
+ +
= +
= + + + =
3
2
0,5 0,55 0,7 0,75
F 2. .0,85 2. .0,85
2 2
(0,5 0,55 0,7 0,75).0,85 2,13 m
- Tổng diện tích ván khuôn 1 móng:
F = F
1
+ F
2
+ F
3
= 3,52 + 4,37 + 2,13 = 10,02 m
2
b) Móng cột biên tại khe lún M2:
- Diện tích ván khuôn thành đế móng:
F
1
= 2.(2,4+ 1,4).0,4 = 3,04 m
2
- Diện tích ván khuôn thành cổ móng:
F
2
= 2.(0,925 + 1,25).0,95 = 4,14 m
2
- Diện tích ván khuôn thành hốc móng:
+ +
= +
= + + + =
3
2
0,5 0,55 0,7 0,75
F 2. .0,85 2. .0,85
2 2
(0,5 0,55 0,7 0,75).0,85 2,13 m
- Tổng diện tích ván khuôn 1 móng:
F = F
1
+ F
2
+ F
3
= 3,04 + 4,14 + 2,13 = 9,31 m
2
c) Móng cột giữa M3:
- Diện tích ván khuôn thành đế móng:
F
1
= 2.(2,8 + 2,4 ).0,4 = 4,16 m
2
- Diện tích ván khuôn thành cổ móng:
F
2
= 2.(1,05 + 1,45).0,95 = 4,75 m
2
- Diện tích ván khuôn thành hốc móng:
+ +
= +
÷ ÷
=
3
2
0,5 0,55 0,9 0,95
F 2. .0,85 2. .0,85
2 2
2,47 m
- Tổng diện tích ván khuôn 1 móng:
F = F
1
+ F
2
+ F
3
= 4,16 + 4,75 + 2,47 = 11,38 m
2
d) Móng cột giữa tại khe lún M4:
- Diện tích ván khuôn thành đế móng:
F
1
= 2.( 2,8+1,4).0,4 = 3,36 m
2
3
2000
2400
150
150 150
150
1250
1050
750
550
150
2800
150
1502400150
1450
1050
950
550
125
150 2400 150
550
750
925
1501400150
1250
- Diện tích ván khuôn thành cổ móng:
F
2
= 2.(0,925 + 1,45).0,95 = 4,52 m
2
- Diện tích ván khuôn thành hốc móng:
+ +
= +
÷ ÷
=
3
2
0,5 0,55 0,9 0,95
F 2. .0,85 2. .0,85
2 2
2,47 m
- Tổng diện tích ván khuôn 1 móng:
F = F
1
+ F
2
+ F
3
= 3,36 + 4,52 + 2,47 = 10,35 m
2
e) Móng cột sườn tường M5:
- Diện tích ván khuôn thành đế móng:
F
1
= 4.1,5. 0,3 = 1,80 m
2
- Diện tích ván khuôn thành cổ móng:
F
2
= 4. 0,95. 0,4 = 1,52 m
2
- Diện tích ván khuôn thành hốc móng:
+
= =
2
3
0,5 0,55
F 4. .0,4 0,84 m
2
- Tổng diện tích ván khuôn 1 móng:
F = F
1
+ F
2
+ F
3
= 1,80 + 1,52 + 0,84 = 4,16 m
2
2. Tính toán khối lượng bê tông
a) Móng cột biên M1:
- Thể tích đế móng: V
d
= 2,4. 2,0. 0,4 = 1,92 m
3
- Thể tích cổ móng: V
c
= 1,05.1,25. 0,95 = 1,25 m
3
- Thể tích hốc móng:
[ ]
3
h
0,85
V 0,5.0,7 0,55.0,75 (0,5 0,55)(0,7 0,75) 0,32 m
6
= + + + + =
- Tổng thể tích đặc của 1 móng: V
1
= V
d
+ V
c
– V
h
= 1,92 + 1,25 – 0,32 = 2,85 m
3
- Thể tích lớp bê tông lót: V
1
’ = 2,7. 2,3. 0,1 = 0,62 m
3
b) Móng cột biên tại khe lún M2:
- Thể tích đế móng: V
d
= 2,4. 1,4. 0,4 = 1,35 m
3
- Thể tích cổ móng: V
c
= 0,925. 1,25. 0,95= 1,10 m
3
- Thể tích hốc móng:
[ ]
3
h
0,85
V 0,5.0,7 0,55.0,75 (0,5 0,55)(0,7 0,75) 0,32 m
6
= + + + + =
- Tổng thể tích đặc của 1 móng: V
2
= V
d
+ V
c
– V
h
= 1,35 + 1,10 – 0,32 = 2,13 m
3
- Thể tích lớp bê tông lót: V
2
’ = 2,7. 1,7. 0,1 = 0,459 m
3
c) Móng cột giữa M3:
- Thể tích đế móng: V
d
= 2,8. 2,4. 0,4 = 2,69 m
3
- Thể tích cổ móng: V
c
= 1,45. 1,05. 0,95 = 1,45 m
3
4
150 1500 150
150 1500 150
950
950
550
550
950
125
925
1501400150
1450
150 2800 150
550
- Thể tích hốc móng:
[ ]
3
h
0,85
V = 0,5.0,9 + 0,55.0,95 +(0,5+ 0,55).(0,9 + 0,95) = 0,41 m
6
- Tổng thể tích đặc của 1 móng: V
3
= V
d
+ V
c
– V
h
= 2,69 + 1,45 – 0,41 = 3,73 m
3
- Thể tích lớp bê tông lót: V
3
’ = 3,1. 2,7. 0,1 = 0,84 m
3
d) Móng cột giữa tại khe lún M4:
- Thể tích đế móng: V
d
= 2,8. 1,4. 0,4 = 1,57 m
3
- Thể tích cổ móng: V
c
= 0,925. 1,45. 0,95= 1, 28 m
3
- Thể tích hốc móng:
[ ]
3
h
0,85
V = 0,5.0,9 + 0,55.0,95 +(0,5+ 0,55).(0,9 + 0,95) = 0,41 m
6
- Tổng thể tích đặc của 1 móng: V
4
= V
d
+ V
c
– V
h
= 1,57 + 2,28 – 0,41 = 3,44 m
3
- Thể tích lớp bê tông lót: V
4
’ = 3,1. 1,7. 0,1 = 0,53 m
3
e) Móng cột sườn tường M5:
- Thể tích đế móng: V
d
= 1,5. 1,5. 0,3 = 0,68 m
3
- Thể tích cổ móng: V
c
= 0,95. 0,95. 0,4 = 0,36 m
3
- Thể tích hốc móng:
[ ]
3
h
0,4
V = 0,5.0,5 + 0,55.0,55+(0,5+0,55)(0,5+ 0,55) = 0,18 m
6
- Tổng thể tích đặc của 1 móng: V
5
= V
d
+ V
c
– V
h
= 0,68 + 0,36 – 0,18 = 0,86 m
3
- Thể tích lớp bê tông lót: V
5
’ = 1,8. 1,8. 0,1 = 0,32 m
3
5
PHẦN MỘT: THI CÔNG PHẦN NGẦM
A. THI CÔNG ĐÀO ĐẤT HỐ MÓNG
1. Chọn phương án đào và tính khối lượng công tác đào đất
a) Phương án đào:
- Các hố đào tương đối nông trên nền đất cát pha, nên chọn phương án đào với mái dốc tự
nhiên. Hệ số mái dốc là m = 1: 0,25.
- Chiều sâu hố đào (tính cả chiều dày lớp bê tông lót): H = 1,6 – 0,15 = 1,45 m.
- Bề rộng chân mái dốc: B = 1,45 . 0,25 = 0,35 m.
- Khoảng lùi thao tác của công nhân quanh mép móng là 0,5 m.
- Kiểm tra khoảng cách đỉnh mái dốc của 2 hố đào cạnh nhau theo phương dọc nhà:
o Đối với móng biên:
-0,15
-1,60
1450
6000
350 500 2000 500 350 2300 350 500 2000 500 350
2300
o Đối với móng giữa:
6000
-0,15
-1,60
1450
350 500 2400 500 350 1900 350 500 2400 500 350
1900
- Theo tính toán trên, khoảng cách đỉnh mái dốc khá lớn nên có thể đào từng hố độc lập.
- Dùng máy đào sâu 1,25 m. Sau đó đào thủ công đến độ sâu đặt móng để không phá vỡ
kết cấu đất dưới đế móng.
b) Tính khối lượng đào đất:
♦ Đào cơ giới
Móng trục biên: 2,0 x 2,4 (m)
a = 2,4 + 2. 0,50 = 3,4 m c = 3,4 + 2. 0,35 = 4,1 m
b = 2,0 + 2. 0,50 = 3,0 m d = 3,0 + 2. 0,35 = 3,7 m
[ ] [ ]
3
1
h 1,25
V a.b c.d (a c)(b d) 3,4.3,0 4,1.3,7 (3,4 4,1)(3,0 3,7) 15,75 m
6 6
= + + + + = + + + + =
6
Móng khe lún trục biên: 3,0 x 2,4 (m)
a = 3,4 m c = 4,1 m
b = 3,0 + 2. 0,50 = 4,0 m d = 4,0 + 2. 0,35 = 4,7m
[ ] [ ]
3
2
h 1,25
V a.b c.d (a c)(b d) 3,4.4,0 4,1.4,7 (3,4 4,1)(4,0 4,7) 20,44 m
6 6
= + + + + = + + + + =
Móng trục giữa: 2,4 x 2,8 (m)
a = 2,8 + 2. 0,50 = 3,8 m c = 3,8 + 2. 0,35 = 4,5 m
2
b = 2,4 + 2. 0,50 = 3,4 m d = 3,4 + 2. 0,35 = 4,1 m
[ ] [ ]
3
3
h 1,25
V a.b c.d (a c)(b d) 3,8.3,4 4,5.4,1 (3,8 4,5)(3,4 4,1 19,50 m
6 6
= + + + + = + + + + =
Móng khe lún trục giữa: 3,0 x 2,8 (m)
a = 3,8 m c = 4,5 m
b = 3,0 + 2. 0,50 = 4,0 m d = 4,0 + 2. 0,35 = 4,7 m
[ ] [ ]
3
4
h 1,25
V a.b c.d (a c)(b d) 3,8.4,0 4,5.4,7 (3,8 4,5)(4,0 4,7 22,62 m
6 6
= + + + + = + + + + =
⇒
Tổng khối lượng đào đất bằng cơ giới
1 3 2 4
3
V 2 47(V V ) 2 4(V V ) 2 47(15,75 19,50) 2 4(20,44 22,62)
3658 m
= × + + × + = × + + × +
=
♦ Đào thủ công
Móng trục biên:
3
1
V =3,4.3,0.0,2= 2,04 m
Móng khe nhiệt trục biên:
3
2
V = 3,4.4,0.0,2= 2,72 m
Móng trục giữa:
3
3
V = 3,8.3,4.0,2= 2,58 m
Móng khe nhiệt trục giữa:
3
4
V = 3,8.4,0.0,2 = 3,04 m
Móng cột sườn tường: 1,5 x 1,5 (m)
a = b = 1,5 + 2. 0,5 = 2,5 m
c = d = 2,5 + 2. 0,25 = 3,0 m
[ ] [ ]
3
5
h 0,8
V a.b c.d (a c)(b d) 2,5.2,5 3,0.3,0 (2,5 3,0)(2,5 3,0) 6,07 m
6 6
= + + + + = + + + + =
⇒
Tổng khối lượng đào đất bằng thủ công
[ ] [ ]
1 3 2 4 5
3
V 2 47.(V V ) 4.(V V ) 12.V 2 47.(2,04 2,58) 4.(2,72 3,04) 12.6,07
553,2 m
= × + + + + = × + + + +
=
c) Tính thể tích đất đổ tại chỗ:
- Thể tích kết cấu móng: V
d
+ V
c
o Móng M1= 1,92 + 1,25 = 3,17 m
3
o Móng M2= 2,88 + 2,43 = 5,31 m
3
o Móng M3= 2,69 + 1,45 = 4,14 m
3
o Móng M4= 3,36 + 2,82 = 6,18 m
3
o Móng M5= 0,68 + 0,36 = 1,04 m
3
7
- Thể tích chiếm chỗ bởi các móng:
[ ]
[ ]
m 1 3 2 4 5
3
V 2. 47.(M M ) 4.(M M ) 12.M
2 47.(3,17 4,14) 4.(5,31 6,18) 12.1,04
791,5 m
= + + + +
= × + + + +
=
- Thể tích do các dầm móng chiếm chỗ:
V
dm
= 46,50 m
3
- Thể tích bê tông lót chiếm chỗ:
( ) ( ) ( )
btl
3
V 2. 47. 2,3 2,7 2,7 3,1 + 4. 3,3 2,7 3,3 3,1 12. 1,8 1,8 .0,1
156,3 m
= × + × × + × + ×
=
⇒
Tổng khối lượng đất phải vận chuyển đi
V
vc
= 791,5 + 46,5 + 156,3 = 994,3 m
3
⇒
Khối lượng đất để lại dùng để lấp hố móng
V
lấp
= 3658 + 553,2 – 994,3 = 3216,9 m
3
2. Chọn tổ hợp máy thi công
a) Chọn phương án đào:
Với kích thước khoang đào lớn nhất là 4,5
×
4,7 m. Chiều sâu khoang đào là 1,25m. Do
đó, chọn máy đào gầu nghòch mã hiệu PC - 138 USLC của hãng Komatsu (Nhật Bản),
sơ đồ di chuyển hình chữ chi, đào đất dọc các trục 1, 2, 3,…
6000
A
B
C
D
Điểm bắt đầu
Điểm bắt đầu
PA 1
6000
Sơ đồ di
chuyển
của máy
đào
Sơ đồ di
chuyển
của ô tô
chở đất
A
B
C
D
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
PA 2
Với PA 2, máy đào đào dọc đổ ngang sẽ cho năng suất cao hơn, nhưng do các bãi đổ
đất bố trí không thuận tiện cho việc thi công lắp ghép và bốc xếp dầm móng nên PA 1 hợp lý
hơn.
- Máy đào gầu nghòch PC - 138 USLC có các thông số kỹ thuật sau:
o Dung tích gầu q = 0,35 m
3
o Bán kính đào lớn nhất Rđào max= 8,3 m
o Chiều sâu đào lớn nhất Hđào max= 5,48 m
o Chiều cao đổ lớn nhất Hđổ max= 6,84 m
o Chu kì kỹ thuật tck = 17 s
8
b) Tính năng suất của máy đào:
o Hệ số đầy gầu: kd = 1,1
o Hệ số tơi của đất kt = 1,15
o Hệ số quy về đất nguyên thổ:
d
1
t
k
1,1
k 0,96
k 1,15
= = =
o Hệ số sử dụng thời gian: ktg = 0,75
Khi đào đổ tại chỗ:
- Chu kì đào:
đ
ck ck
t t 17s= =
(góc quay 90
o
)
- Số chu kì đào trong 1 giờ: n
ck
= 3600/17 = 212
- Năng suất 1 ca của máy đào:
3
ca ck 1 tg
W t.q.n .k .k 7.0,35.212.0,96.0,75 374 m / ca= = =
9
Khi đào đổ lên xe:
- Chu kì đào:
đ
ck ck tg
t t .k 17.1,1 18,7s= = =
(góc quay 90
o
)
- Số chu kì đào trong 1 giờ: n
ck
= 3600/18,7 = 192
- Năng suất của máy đào:
3
ca ck 1 tg
W t.q.n .k .k 7.0,35.192.0,96.0,75 338,5 m / ca= = =
Thời gian đào đất bằng máy:
o Đổ đống tại chỗ: t
đđ
= (3658 – 994,3)/ 374 = 7,12 ca.
Chọn 7 ca (hệ số vượt đònh mức: 7,12/7 = 1,02)
o Đổ lên xe: t
đx
= 994,3/338,5 = 2,94 ca.
Chọn 3 ca (hệ số thực hiện đònh mức: 2,94/3 = 0,98)
c) Tính năng suất của máy đào:
- Cự ly vận chuyển: l = 20 km
- Vận tốc trung bình: v
tb
= 25 km/h
- Thời gian đổ đất tại bãi và dừng tránh xe trên đường lấy: t
đ
+ t
o
= 2 + 5 = 7 (phút)
- Thời gian xe hoạt động độc lập:
đ o
tb
2.l 2.20.60
t t t 7 103 (phút)
v 25
×
= + + = + =
Chọn xe Kamaz – 65115 (6
×
4), với các thông số kỹ thuật sau:
o Tải trọng cho phép: 15 T
o Chiều cao thùng xe: 2,92 m
o Dung tích thùng xe: 8,5 m
3
- Thời gian đổ đất đầy 1 chuyến xe:
đ đ
b ck ck
o 1
P 15 18,7
t n.t .t . 7,7(phút)
.q.k 1,8.0,35.0,96 60
= = = =
γ
- Chu kỳ hoạt động của 1 xe: t
ckx
= t
x
+ t
b
= 103 + 7,7 = 110,7 (phút)
- Số chuyến xe hoạt động trong 1 ca:
tg
chx
ckx
t.k
n =
t
,
trong đó, hệ số sử dụng thời gian của xe: k
tg
= 0,75.0,98 = 0,74
→
chx
7.60.0,74
n 2,8 (chuyến)
110,7
= =
, lấy chẵn 3 chuyến/xe/ca
- Năng suất vận chuyển của xe:
3
ce chx o
W n .P/ 3.15/1,8 25m= γ = =
Tổng số xe sử dụng: 4 (xe)
Toàn bộ thời gian vận chuyển của xe ô tô chở đất:
994,3
t 9,9 10 (ca)
4.25
= = ≈
3. Tổ chức thi công quá trình
a) Xác đònh cơ cấu quá trình:
Quá trình thi công đào đất hố móng gồm 2 quá trình là đào đất bằng máy đến cao trình
-1,40 m, sau đó tiến hành sửa chữa hố móng bằng thủ công đến cao trình thiết kế là -1,60 m.
b) Chia phân đoạn và tính khối lượng công tác:
Để thi công dây chuyền cần chia mặt bằng công trình thành các phân đoạn. Ranh giới
giữa các phân đoạn được chọn sao cho khối lượng công việc đào cơ giới bằng năng suất của
máy đào trong 1 ca để phối hợp các quá trình thành phần một cách chặt chẽ.
10
Năng suất ca thực tế của máy đào:
3
3658
36,58 m / ca
10
=
.
Căn cứ trên năng suất thực tế của máy đào, ta chia quá trình thi công thành 10 phân đoạn,
mỗi phân đoạn bằng ½ chiều dài khối nhiệt độ, tức bằng 30m (5 bước cột). Sau đó, dựa trên
ranh giới đã chia, ta tính khối lượng công tác cho các quá trình thành phần phụ khác như: sữa
chữa hố móng bằng thủ công,
Bảng tính khối lượng đào đất bằng cơ giới & bằng thủ công:
Phân đoạn Số lượng hố móng
Khối lượng đào
cơ giới (m
3
)
Khối lượng đào
thủ công (m
3
)
1 12(V
1
+ V
3
) 423 55,4
2 8(V
1
+ V
3
) + 2(V
2
+ V
4
) 368,1 48,5
3 10(V
1
+ V
3
) 352,5 46,2
4 8(V
1
+ V
3
) + 2(V
2
+ V
4
) 368,1 48,5
5 10(V
1
+ V
3
) 352,5 46,2
6 8(V
1
+ V
3
) + 2(V
2
+ V
4
) 368,1 48,5
7 10(V
1
+ V
3
) 352,5 46,2
8 8(V
1
+ V
3
) + 2(V
2
+ V
4
) 368,1 48,5
9 10(V
1
+ V
3
) 352,5 46,2
10 10(V
1
+ V
3
) 352,5 46,2
Mặt bằng phân đoạn công trình
c) Chọn tổ thợ chuyên nghiệp thi công đào đất:
Cơ cấu tổ thợ chọn theo đònh mức 726/ ĐM–UB gồm 3 thợ (bậc 1, bậc 2, bậc 3).
Đònh mức chi phí lao động bằng 0,68 công/m
3
,
lấy theo đònh mức 1242/1998/QĐ–BXD, mã
hiệu đònh mức BA–1362.
Để quá trình thi công đào đất được nhòp nhàng và liên tục, ta chọn nhòp công tác của quá
trình thủ công bằng nhòp của quá trình thi công cơ giới (k
1
= k
2
= 1). Từ đó tính được số thợ yêu
cầu:
N
tb
= P
tb
.a = 48,5.0,68 = 32,98 người.
Chọn tổ thợ gồm 32 người.
d) Tổ chức dây chuyền kỹ thuật thi công đào đất:
Sau khi tính được nhòp công tác của 2 dây chuyền bộ phận tiến hành phối hợp chúng với
nhau và tính thời gian của dây chuyền kỹ thuật thi công đào đất. Ởû đây số ca đào trong các
đoạn là như nhau nên ta phối hợp chúng theo quy tắc của dây chuyền đồng nhòp.
Các móng sườn tường nằm ở 2 đầu hồi nhà và được đào bằng thủ công. Do có kích
thước tương đối nhỏ với số lượng không nhiều, ta có thể nhập 6 móng sườn tường ở trục 1 vào
phân đoạn 1 & 6 móng sườn tường ở trục 51 vào phân đoạn 10.
Khối lượng đất công tác của 6 móng sườn tường là: 6,07.6 = 36,4 m
3
11
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51
A
B
C
D
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Móng khe lún
e) Tính toán nhòp công tác cho các phân đoạn:
Phân đoạn thứ 1:
( )
2.1
55,4 36,4 .0,68
k 1,95 ca
32
+
= =
→
chọn k
2.1
= 2 ca
Phân đoạn thứ 2-9:
2.2 9
48,5.0,68
k 1,03 ca
32
−
= =
→
chọn k
2.2-9
= 1 ca
Phân đoạn thứ 10:
( )
2.10
46,2 36,4 .0,68
k 1,75 ca
32
+
= =
→
chọn k
2.10
= 1,5 ca. Hệ số
tăng năng suất là 1,16
B. THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG BÊTÔNG TOÀN KHỐI
1. Xác đònh cơ cấu quá trình
Móng nhà công nghiệp 1 tầng được thiết kế là móng đơn, đổ tại chỗ. Quá trình thi công
gồm 5 phân đoạn sau:
- Đổ bê tông lót.
- Gia công lắp đặt cốt thép.
- Gia công lắp dựng ván khuôn.
- Đổ bê tông, bảo dưỡng.
- Tháo dỡ ván khuôn.
2. Tính khối lượng công tác
- Hàm lượng cốt thép tính bằng 80 kg/m
3
bê tông móng.
- Công tác lắp dựng ván khuôn như công tác tháo ván khuôn.
- Tổng hợp khối lượng công tác của từng móng cho trong bảng sau:
Loại
móng
Bêtông lót
(m
3
)
Cốt thép
(tấn)
Ván khuôn
(m
2
)
Bêtông
(m
3
)
Tháo ván
khuôn
(m
2
)
M1 0,62 0,228 10,02 2,85 10,02
M2 0,89 0,374 14,85 4,67 14,85
M3 0,84 0,300 11,38 3,73 11,38
M4 1,02 0,429 16,23 5,36 16,23
M5 0,32 0,069 4,16 0,86 4,16
3. Chia phân đoạn thi công
Do đặc điểm của kết cấu công trình sử dụng loại móng đúc tại chỗ với chủng loại không
nhiều, để thuận tiện trong quá trình thi công dây chuyền và luân chuyển coffa ta nên phân đoạn
thi công theo mặt bằng thi công đào đất. Ngoài ra, các móng cột sườn tường sẽ được nhập vào
2 phân đoạn đầu & cuối do khối lượng khá nhỏ.
Tổng hợp khối lượng công tác của các quá trình thành phần trên các phân đoạn được cho
trong bảng sau:
Dây chuyền
Phân đoạn
Bê tông
lót (m
3
)
Cốt thép
(tấn)
Lắp ván
khuôn (m
2
)
Bê tông
(m
3
)
Tháo ván
khuôn (m
2
)
1 19,44 7,64 281,76 84,06 281,76
2,4,6,8 15,5 6,422 233,4 72,7 233,4
3,5,7,9 14,6 6,020 214,0 65,8 214,0
10 16,52 6,43 238,94 70,94 238,94
12
4. Tính nhòp công tác của dây chuyền bộ phận
- Chọn tổ hợp chuyên nghiệp để thi công các quá trình thành phần theo đònh mức 726:
TT Tổ thợ chuyên nghiệp
Số
tổ thợ
Số thợ
(1 tổ)
Phân loại theo bậc thợ
2 3 4 5
1 Đổ bê tông lót 3 8 3 3 1 1
2 Gia công, đặt cốt thép 5 10 4 3 2 1
3 Gia công, dựng ván khuôn 7 4 1 1 2 -
4 Đổ bê tông 7 8 3 3 1 1
5 Tháo ván khuôn 2 3 1 1 1 -
- Chi phí lao động cho các công việc theo đònh mức 1242 (a
i
):
o Đổ bê tông móng (MH: HA-1210): 1,64 công/m
3
,
o Gia công, lắp đặt cốt thép (MH: IA-1120): 8,34 công/tấn,
o Gia công, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn móng (MH: IA-1220): 29,7 công/100m
2
,
Đònh mức chi phí cho công tác ván khuôn bao gồm cả sản xuất, lắp dựng & tháo dỡ. Để
phan chia chi phí lao động cho các công việc thành phần ta dựa vào co cấu chi phí theo Đònh
mức 726, MH: 5.007:
- sản xuất: 0,80 gc/m
2
- lắp dựng: 1,00 gc/m
2
- tháo dỡ: 0,40 gc/m
2
Tỉ lệ chi phí sẽ là:
- sản xuất, lắp dựng: (0,80 + 1,00) / (0,80 + 1,00 + 0,40) = 81,8%
- tháo dỡ: 0,40 / (0,80 + 1,00 + 0,40) = 18,2%
Lượng chi phí:
- sản xuất, lắp dựng: 29,7 x 0,818 = 24,3 công/100m
2
- tháo dỡ: 29,7 x 0,182 = 5,4 công/100m
2
- Nếu chọn tổ thợ chuyên nghiệp với số lượng và cơ cấu theo đònh mức 726, ta tính
được nhòp công tác của các dây chuyền bộ phận trên các phân đoạn theo công thức:
ij i
ij
c i
P.a
k
n .N
=
(ngày)
n
c
: hệ số ca làm việc trong ngày, chọn n
c
= 1
a
i
: đònh mức chi phí lao động cho công việc i
DC
PĐ
Bê tông lót Cốt thép
Lắp
ván khuôn
Bê tông
Tháo
ván khuôn
TT
Chọ
n
α
TT
Chọ
n
α
TT
Chọ
n
α
TT
Chọ
n
α
TT
Chọ
n
α
1 1,32 1 1,32 1,27 1 1,27 2,45 2 1,23 2,46 2 1,23 2,54 2 1,27
2,4,6,8 1,06 1 1,06 1,07 1 1,07 2,03 2 1,02 2,13 2 1,06 2,10 2 1,05
3,5,7,9 1,00 1 1,00 1,00 1 1,00 1,86 2 0,93 1,93 2 0,97 1,93 2 0,96
10 1,13 1 1,13 1,07 1 1,07 2,07 2 1,04 2,08 2 1,04 2,15 2 1,08
13
LẬP BIỂU ĐỒ TIẾN ĐỘ XIÊN CHO CÁC DÂY CHUYỀN THI CÔNG PHẦN NGẦM
Theo biểu đồ tiến độ, tính được thời gian của dây chuyền kỹ thuật là T = 31,5 ngày.
0 5 10 15 20 25 30 31 32
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Phân đoạn
Z = 2
1
2
5 6 7
3 4
Đồ thò tiến độ xiên cho các dây chuyền thi công phần ngầm
Ghi chú:
1. Đào cơ giới 2. Đào thủ công 3. Bê tông lót móng 4. Gia công lắp đặt
cốt thép móng
5. Gia công lắp đặt
ván khuôn
6. Dây chuyền đổ bê
tông móng
7. Dây chuyền tháo
ván khuôn
Dựa vào tiến độ thi công ta xác đònh hiệu quả sử dụng ván khuôn:
- Độ luân chuyển ván khuôn: v = (25,5 – 5,5)/7 = 2,86 (7 là thời gian 1 lần sử dụng ván
khuôn bằng 6 ngày, cộng 1 ngày gia công sữa chữa).
- Số phân đoạn cần chế tạo ván khuôn: b = 10/2,86 = 3,5
→
lấy bằng 4 phân đoạn.
5. Chọn tổ hợp máy thi công
a) Hình thức cung ứng bê tông:
- Với quy mô công trình như trên, để tiết kiệm nhân công và tăng năng suất đổ bêtông ta
chọn phương án dùng bêtông tươi do nhà máy cung cấp, Với phương án này, cần xác đònh thể
tích bêtông lớn nhất cho một lần đổ, để có kế hoạch cung ứng bêtông hợp lý,
- Song song với đó, cần tiến hành tổ chức giao thông phục vụ cho xe đổ bêtông và chọn
loại xe có tay cần thích hợp,
b) Máy đầm dùi: Chọn máy MIKASA PHW-40 có các thông số kỹ thuật sau:
o Đường kính x chiều dài đầu dùi: 40 x 306 mm
o Biên độ rung: 3,1 mm
o Độ rung: 12,000 – 13,000 lần/phút,
o Trọng lượng: 2,1 kg,
14
QUAI CẨU
PHẦN 2: THI CÔNG LẮP GHÉP
A. THỐNG KÊ CẤU KIỆN LẮP GHÉP
TT Tên cấu kiện
Số lượng
(cái)
Khối lượng 1 CK
Q (tấn)
Tổng khối lượng
Q
∑
(tấn)
1 Dầm móng 118 1,5 177
2 Cột biên (C1) 110 5,3 583
3 Cột giữa (C2) 110 8,05 885,5
4 Dầm cầu chạy 300 2,6 780
5 Cột sườn tường (C3) 8 3,8 30,4
6 Cột sườn tường (C4) 4 4,2 16,8
7 Dầm mái nhòp biên (D1) 110 8,67 843,7
8 Dàn mái nhòp giữa (D2) 55 4,75 261,3
9 Dàn cửa trời 55 1,2 66
10 Panel mái 900 2,3 2070
B. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU QUÁ TRÌNH
- Căn cứ vào đặc điểm kết cấu của công trình có thể chia quá trình lắp ghép nhà công
nghiệp 1 tầng ra thành các quá trình thành phần sau:
o Lắp dầm móng.
o Lắp cột.
o Lắp dầm cầu trục.
o Lắp dàn vì kéo mái. dàn cửa mái. tấm mái.
- Phương pháp lắp ghép là phương pháp hỗn hợp. Ở hai trục đầu hồi nhà có một số cột
sườn tường, các cột này có thể lắp chung với dàn mái và tấm mái.
- Ở đây chọn sơ đồ cẩu theo phương dọc nhà. Với công trình này có thể chọn 2 loại
máy cẩu để lắp ghép.
o Máy cẩu có sức nâng trung bình để lắp các loại cấu kiện nhẹ như dầm móng.
dầm cầu trục. dùng sơ đồ dọc biên nhòp để tận dụng sức nâng và giảm chiều dài
tay cần.
o Máy cẩu có sức nâng lớn hơn để lắp cột (dùng sơ đồ dọc biên nhòp), dàn vì kèo
mái, tấm mái (dùng sơ đồ dọc giữa nhòp).
C. TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CẨU LẮP
1. Chọn và tính toán thiết bò treo buộc
Lực căng cáp được xác đònh theo công thức:
tt
m.k.P
S
n.cos
=
ϕ
Trong đó:
k: hệ số an toàn kể đến lực quán tính (k = 6).
m: hệ số kể đến sức căng các sợi cáp không đều.
lấy m = 1 : dây chế tạo tại nhà máy chuyên dùng
n: số sợi cáp (số nhánh treo vật).
ϕ: góc nghiêng của cáp so với phương đứng.
a) Thiết bò treo buôc cột
i. Cột biên C1:
P
tt
= 1,1. P = 1,1. 5,3 = 5,83 T
15
Lực căng cáp:
= = =
ϕ
tt
o
m.k.P
1.6.5,83
S 17,5 T
n.cos 2.cos0
Từ bảng tra chọn được dây cáp mềm 6x37x1, đường kính D = 19,5 mm, cường độ chòu kéo
σ = 160 kg/cm
2
.
ii. Cột giữa C2:
P
tt
= 1,1. P = 1,1. 8,05 = 8,86 T
Lực căng cáp:
= = =
ϕ
tt
o
m.k.P
1.6.8,86
S 26,58 T
n.cos 2.cos0
Từ bảng tra chọn được dây cáp mềm 6x37x1, đường kính D = 24,0 mm, cường độ chòu kéo
σ = 160 kg/cm
2
.
b) Dầm cầu chạy và dầm móng
Sử dụng dụng cụ treo buộc dầm có khoá bán tự động.
i. Dầm cầu chạy:
P
tt
= 1,1. P = 1,1 . 2,6 = 2,86 T.
Lực căng cáp:
tt
o
m.k.P
1.6.2,86
S 12,14 T
n.cos 2.cos45
= = =
ϕ
Từ bảng tra chọn được dây cáp mềm
6x37x1, đường kính D = 17,5 mm, cường độ chòu
kéo σ = 160 kg/cm
2
.
ii. Dầm móng:
Tương tự như dầm cầu chạy, ta cũng chọn dây cẩu cho dầm móng là cáp mềm 6x37x1,
đường kính D = 13,0 mm, cường độ chòu kéo σ = 160 kg/cm
2
.
c) Thiết bò treo buôc cột sườn tường:
Sử dụng dây cẩu 2 nhánh có vành khuyên, dùng với cột có lõ cài chốt.
i. Cột sườn tường C3:
P
tt
= 1,1. P = 1,1. 3,8 = 4,18 T
Lực căng cáp:
= = =
ϕ
tt
o
m.k.P
1.6.4,18
S 12,73 T
n.cos 2.cos10
Từ bảng tra chọn được dây cáp mềm 6x37x1, đường kính D = 17,5
mm, cường độ chòu kéo σ = 160 kg/cm
2
.
ii. Cột sườn tường C4:
P
tt
= 1,1. P = 1,1. 4,2 = 4,62 T
Lực căng cáp:
= = =
ϕ
tt
o
m.k.P
1.6.4,62
S 14,07 T
n.cos 2.cos10
Từ bảng tra chọn được dây cáp mềm 6x37x1, đường kính D = 17,5
mm, cường độ chòu kéo σ = 160 kg/cm
2
.
d) Dàn mái, dầm mái và dàn cửa trời
Tiến hành tổ hợp vì kèo và cửa trời sau đó cẩu lắp đồng thời. Sử dụng đòn treo và dây
treo tự cân bằng.
i. Dàn D2 và cửa trời:
16
4
5
°
600 6004800
800 200
S
DẦM CẦU CHẠY
4
5
°
S
p
a
n
e
l
m
a
ùi
P
tt
= 1,1. P = 1,1(4,75 + 1,2) = 6,55 T
Lực căng cáp:
= = =
ϕ
tt
o
m.k.P
1,2.6.6,55
S 12,55 T
n.cos 4.cos20
Từ bảng tra chọn dây cáp mềm 6x37x1, D = 17,5 mm, cường độ chòu kéo σ = 160kg/cm
2
.
ii. Dầm D1:
P
tt
= 1,1. P = 1,1. 7,67 = 8,44 T
Lực căng cáp:
= = =
ϕ
tt
o
m.k.P
1,2.6.8,44
S 16,17 T
n.cos 4.cos20
Từ bảng tra chọn dây cáp mềm 6x37x1, D = 19,5 mm, cường độ chòu kéo σ = 160kg/cm
2
.
e) Panel mái (3x6 m):
Sử dụng chùm dây cẩu có vòng treo tự cân bằng:
P
tt
= 1,1. P = 1,1. 2,3 = 2,53 T
Lực căng cáp:
= = =
ϕ
tt
o
m.k.P
1,2.6.2,5.
S 6,44 T
n.cos 4.cos45
Từ bảng tra ta chọn được dây cáp mềm 6x37x1, đường
kính D = 13 mm, cường độ chòu kéo σ = 160 kg/cm
2
.
2. Tính toán các thông số cẩu lắp
Việc lựa chọn sơ đồ di chuyển của cẩu trong qúa trình lắp ghép là bước đầu rất quan trọng,
nó ảnh hưởng đến việc tính toán các thông số cẩu lắp. Song, với bài toán đề ra của đầu bài,
việc bó trí sơ đồ di chuyển không bò khống chế mặt bằng và kỹ sư công trường hoàn toàn có
thể chủ động lựa chọn. Như vậy để có lợi nhất ta sẽ chọn theo phương án sử dụng tối đa sức
trục của cẩu.
Sau khi tính các thông số cẩu lắp, chọn cẩu ta sẽ lựa chọn sơ đồ di chuyển hợp lý nhất để
đảm bảo ít thời gian lưu thông không cẩu. Ví dụ như góc quay cẩu càng nhỏ càng có lợi, cùng
1 vò trí lắp nhiều cấu kiện càng lợi.
Tính cho việc cẩu lắp từng cấu kiện như sau:
a) Lắp dầm móng:
Chiều cao nâng móc cẩu:
H
m
= h
1
+ h
2
+ h
3
= 0,5 + 0,45 + 1,2 = 2,15 m
Chiều cao đỉnh cần:
H = H
m
+ h
4
= 2,15 + 1,5 = 3,65 m
Chiều dài tay cần tối thiểu:
c
min
o
max
H h
3,65 1,5
L 2,23 m
sin
sin75
−
−
= = =
α
Tầm với tối thiểu:
R
min
= r + L
min
.cosα
max
= 1,5 + 2,23.cos75
o
= 2,08 m
Khi lắp dầm móng chưa lấp đất khe móng, nên
dầm móng phải bố trí cách mép móng ít nhất là 1 m.
Khoảng cách từ vò trí xếp đến vò trí thiết kế:
a = 1 + 0,35 + 1 = 2,35 m
Tầm với làm việc của cẩu:
17
hc
L
>1000
Rmin
350
h3h2h1
500450 1200
h4
>1000
R = R
min
+ a = 2,08 + 2,35 = 4,43 m
chọn R = 5 m
→
R
min
= 5 – 2,35 = 2,65 m
Chiều dài tay cần làm việc:
2 2 2 2
c
L (R r) (H h ) 3,5 2,15 4 m= − + − = + =
Sức nâng yêu cầu:
Q = P
ck
+ P
tr
= 1,5 + 0,1 = 1,6 T
b) Lắp cột biên: h
2
= 8,5 m.
Chiều cao nâng móc cẩu:
H
m
= h
1
+ h
2
+ h
3
= 0,5 + 8,5 + 1,5 = 10,5 m
Chiều cao đỉnh cần:
H = H
m
+ h
4
= 10,5 + 1,5 = 12 m
Chiều dài tay cần tối thiểu:
c
min
o
max
H h
12 1,5
L 10,87 m
sin
sin75
−
−
= = =
α
Tầm với tối thiểu:
R
min
= r + L
min
.cosα
max
= 1,5 + 10,87.cos75
o
= 4,31 m
Sức nâng yêu cầu:
Q = P
ck
+ P
tr
= 5,3 + 0,1 = 5,4 T
c) Lắp cột giữa: h
2
= 9,5 m.
Chiều cao nâng móc cẩu: H
m
= h
1
+ h
2
+ h
3
= 0,5 + 9,5 + 1,5 = 11,5 m
Chiều cao đỉnh cần: H = H
m
+ h
4
= 11,5 + 1,5 = 13 m
Chiều dài tay cần tối thiểu:
c
min
o
max
H h
13 1,5
L 11,91 m
sin
sin75
−
−
= = =
α
Tầm với tối thiểu:
R
min
= r + L
min
.cosα
max
= 1,5 + 11,91.cos75
o
= 4,58 m
Sức nâng yêu cầu:
Q = P
ck
+ P
tr
= 8,05 + 0,1 = 8,15 T
d) Lắp dầm cầu chạy: h
2
= 0,8 m.
Chiều cao nâng móc cẩu:
H
m
= H
v
+ h
1
+ h
2
+ h
3
= 6,8 + 0,5 + 0,8 + 2,4 = 10,5 m
Chiều cao đỉnh cần:
H = H
m
+ h
4
= 10,5 + 1,5 = 12 m
Chiều dài tay cần tối thiểu:
c
min
o
max
H h
12 1,5
L 10,87 m
sin
sin75
−
−
= = =
α
Tầm với tối thiểu:
R
min
= r + L
min
.cosα
max
= 1,5 + 10,87.cos75
o
= 4,31 m
Sức nâng yêu cầu:
Q = P
ck
+ P
tr
= 2,6 + 0,1 = 2,7 T
e) Lắp dầm mái D1:
Chiều cao nâng móc cẩu:
18
h3
h2
h1
h4
L
1500
1500
10008600
500
L
15006400
1500
500
800 1200
Hm
h1 h2
h3 h4
1000 6000
hc
H
m
= H
c
+ h
1
+ h
2
+ h
3
= 8,5 + 0,5 + 1,5 + 7,6 = 18,1 m
Chiều cao đỉnh cần:
H = H
m
+ h
4
= 18,1 + 1,5 = 19,6 m
Chiều dài tay cần tối thiểu:
c
min
o
max
H h
19,6 1,5
L 18,73 m
sin
sin75
−
−
= = =
α
Tầm với tối thiểu:
R
min
= r + L
min
.cosα
max
= 1,5 + 18,73.cos75
o
= 6,4 m
Sức nâng yêu cầu:
Q = P
ck
+ P
tr
= 7,67 + 1,0 = 8,67 T
f) Lắp dàn mái D2 và cửa trời:
Chiều cao nâng móc cẩu:
H
m
= H
c
+ h
1
+ h
2
+ h
3
= 9,5 + 0,5 + (2,45 + 2,6) + 3,2 = 18,25 m
Chiều cao đỉnh cần:
H = H
m
+ h
4
= 18,25 + 1,5 = 19,75 m
Chiều dài tay cần tối thiểu:
c
min
o
max
H h
19,75 1,5
L 18,9 m
sin
sin75
−
−
= = =
α
Tầm với tối thiểu:
R
min
= r + L
min
.cosα
max
= 1,5 + 18,9.cos75
o
= 6,4 m
Sức nâng yêu cầu:
Q = P
ck
+ P
tr
= (4,75 + 1,2) + 1,0 = 6,95 T
g) Lắp panel mái:
Chiều cao nâng móc cẩu lớn nhất (tại vò trí đỉnh dàn cửa trời):
H
m
= H
c
+ h
1
+ h
2
+ h
3
= (9,5 + 2,45 + 2,6) + 0,5 + 0,45 + 3,4 = 18,9 m
Chiều cao đỉnh cần:
H = H
m
+ h
4
= 18,9 + 1,5 = 20,4 m
Trong đó: H
ch
= H
c
+ h
1
+ h
2
= 15,5 m
- Trường hợp dùng cẩu có mỏ phụ: tính với α
max
= 75
o
o
ch c
3
p
H h
arctg 75
l b l
−
α = =
+ −
→
o
ch c
3
p
H h
tg75 3,732
l b l
−
= =
+ −
→
l
p
= 3,73 m
p
ch c
min
o o o o
e b l
H h
15,5 1,5 1 3 3,73
L 15,54m
sin75 cos75 sin75 cos75
+ −
−
− + −
⇒ = + = + =
Tầm với tối thiểu:
ch c
min
o o
H h
15,5 1,5
R r S r b c 1,5 3 1 9,3m
tg75 tg75
−
−
= + = + + + = + + + =
Sức nâng yêu cầu:
Q = P
ck
+ P
tr
= 2,3 + 0,5 = 2,8 T
19
Hm
h1 h2
h3
h4
7600
500
5750 1700 1500
Lựa chọn cần trục theo các thông số yêu cầu:
TT Loại cấu kiện
Yêu cầu Phương án chọn
Q
yc
(T)
R
yc
(m)
H
yc
(m)
L
min
(m)
Loại cẩu
Q
ct
(T)
R
min
(m)
R
max
(m)
H
mc
(m)
L
ct
(m)
1 Dầm móng 1,6 2,65 3,65 4
MKG-10
2,5 4 10 5 10
2 Cột biên (C1) 5,4 4,31 12 10,87
XKG-40
9 6 11 22,5 25
Cột giữa (C2) 8,15 4,58 13 11,91 9 6 11 22,5 25
3 Dầm cầu chạy 2,7 4,31 12 10,87
XKG-40
9 6 11 22,5 25
4 Dầm mái 8,67 6,4 19,6 18,73
XKG-40
9 6 11 22,5 25
Dàn mái &
cửa trời
6,95 6,4 19,75 18,9 9 6 11 22,5 25
5 Panel mái 2,8 9,3 20,4 15,54
XKG-40
(sd cần phu
5mï)
5 10,5 16 25 25
20
14250
500
300
1600 1500
6000
3
0
°
1000
D. THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG LẮP GHÉP
1. Lắp dầm móng
a) Chuẩn bò:
- Đổ bê tông các khối đệm trên đế móng đến cao trình –0,5 m, vạch tim trên cấu kiện và
khối đệm bê tông, vệ sinh các bản thép chờ trong móng và dầm móng.
b) Công tác dựng lắp:
- Treo buộc cấu kiện tại 2 điểm cách đầu mút 1,25 m.
- Máy cẩu nâng cấu kiện lên khỏi mặt đất cách 0,5 – 0,7 m thì dừng lại 1 – 2 phút để kiểm
tra an toàn treo buộc, sau đó hạ tay cần xuống đưa cấu kiện vào vò trí thiết kế. Dùng máy kinh
vó hay dây dọi kiểm tra vò trí của cấu kiện theo các vạch tim. Nếu sai lệch thì dùng xà beng để
điều chỉnh.
- Cố đònh tạm: hàn điểm các bản thép chờ ở cấu kiện và gối đỡ.
- Cố đònh vónh viễn: hàn liên tục các bản thép chờ.
2. Lắp cột
Dùng phương pháp nâng bổng để tiến hành lắp cột. Một vò trí máy đứng có thể lắp được 2
cột,. Đặc biệt ở khe nhiệt có thể lắp được 3 cột.
a) Chuẩn bò:
- Dùng máy thủy bình kiểm tra cao trình đáy cốc. Kiểm tra và đo lại khoảng cách từ mặt
vai cột đến chân cột, làm dấu mốc cao trình + 1,0 m trên thân cột để kiểm tra cao trình cột
trong quá trình lắp dựng.
- Đổ một lớp bê tông đáy cốc (dùng vữa bê tông cứng) cho đủ cao trình thiết kế. Vạch dấu
tim trục lên mặt trên cổ móng và trên cột, ngang mức mặt trên cổ móng, mặt vai cột và đỉnh
cột. Xếp cột theo vò trí đã tính toán. Gá lắp trước các chi tiết để cố đònh cột.
- Chuẩn bò đệm gỗ, gỗ chèn, dây chằng cột.
- Vạch sẵn các đường tim, cốt của cột, đánh dấu cao trình tại một vò trí cố đònh trên cột.
- Kiểm tra kích thước cột, chiều rộng, chiều cao, tiết diện cột, kiểm tra bulông liên kết cột
với dầm cầu chạy như vò trí liên kết bulông, chất lượng bulông và ốc vặn bulông cho từng cột.
- Kiểm tra thiết bò treo buộc như dây cáp (yêu cầu không có sợi nào bò đứt, dập), đai ma
sát, dụng cụ cố đònh tạm (nêm, tăng đơ, kích và thanh chống).
- Chuẩn bò cốt liệu của mác bê tông chèn và gắn kết móng theo đúng mác thiết kế.
b) Cẩu lắp:
- Trước khi cẩu lắp, cần chú ý có xem có phải lật cột từ tư thế nằm trên cạnh dài sang tư
thế nằm trên cạnh ngắn hay không.
- Treo buộc tại vò trí đã tính toán. Cuộn dây cáp cẩu vật để nâng dần đầu cột lên. Giữ tầm
với không đổi và xoay đầu cần dần về phía tâm cốc móng. Dùng máy kinh vó kiểm tra lại vò trí
các vạch tim trên cột và móng trùng nhau. Nếu chân cột chưa chính xác thì dùng xà beng hay
kích vít điều chỉnh chân cột.
- Cốt đònh tạm chân cột: dùng nêm, kích, bên trên dùng 2 cặp dây neo có tăng đơ.
- Cố đònh vónh viễn: dùng bê tông mác cao, có thể có phụ gia trương nở và đông kết nhanh
để chèn khe giữa cột và móng.
3. Lắp dầm cầu chạy
a) Chuẩn bò:
21
- Vệ sinh cấu kiện, vạch dấu tim lên 2 đầu dầm, kiểm tra cao trình vai cột và dầm cầu trục,
chuẩn bò các bản thép đệm để liên kết dầm.
b) Cẩu lắp:
- Treo buộc cấu kiện tại 2 điểm cách đầu dầm 1,25 m.
- Máy cẩu nâng cấu kiện lên khỏi mặt đất cách 0,5 – 0,7 m thì dừng lại 1 – 2 phút để kiểm
tra an toàn treo buộc, sau đó cuốn dây cáp nâng dần vật lên cao hơn vai cột 1 m thì giảm góc
nghiêng tay cần đưa cấu kiện vào vò trí vai cột.
- Hai thợ lắp ghép đứng trên sàn công tác gá lắp ở vai cột đón lấy dầm và từ từ đặt vào vai
cột, dùng xà beng điều chỉnh cho các vạch tim cột trùng nhau.
- Cố đònh tạm: xiết các bulông liên kết dầm với vai cột tương đối chặt (khoảng 50% cường
độ) sau đó tháo dây cẩu.
- Cố đònh vónh viễn: xiết chặt các bulông, ngoài ra hàn các đường hàn liên tục ở mép dưới
và mép trên dầm cầu trục (sau khi lắp xong toàn bộ dầm trong 1 gian khẩu độ).
4. Lắp dầm mái, dàn mái và cửa trời
Dùng phương pháp cẩu lắp nâng bổng. Với những cấu kiện nặng như dàn mái, để đảm
bảo an toàn cần sắp xếp các cấu kiện sao cho khi lắp máy cẩu không thay đổi tầm với, nghóa
là tay cần chỉ xoay trên mặt bằng mà không thay đổi góc trên mặt đứng. Chọn thiết bò treo
buộc loại đòn treo mã hiệu 15946-R15.
a) Chuẩn bò:
- Vệ sinh dàn, nhất là bulông liên kết và bản thép chờ, đánh dấu vạch tim ở đầu dàn.
- Gá lắp đai cố đònh tạm, thang, dây vòn, treo buộc dàn ở những điểm đã tính toán.
- Buộc các dây mềm giữ đầu dàn khỏi quay khi lắp.
b) Cẩu lắp:
- Hai thợ thực hiện treo buộc xong thì giữ 2 đầu dây thừng ở đầu dàn. Máy cẩu nâng dàn
lên cách mặt đất khoảng 0,5 – 0,7 m thì dừng lại 1 – 2 phút để kiểm tra treo buộc. Sau đó theo
tín hiệu của thợ dàn, dàn được nâng lên tới độ cao cao hơn cao trình 1 m thì xoay tay cần đưa
vào vò trí lắp đặt. Hai thợ lắp ghép đứng trên sàn công tác ở 2 đầu cột đón lấy đầu dàn và điều
chỉnh vào đúng vò trí thiết kế.
- Cố đònh tạm: xiết các bulông liên kết ở đầu cột. Với dàn đầu tiên dùng 2 cặp dây neo
gắn trên thanh cánh thượng ở vò trí ½ và 2/3 nhòp dàn neo xuống đất để ổn đònh cho dàn theo
phương ngoài mặt phẳng. Với các dàn sau có 2 thợ đứng trên mái của ô gian trước đó kéo đầu
kia của các thanh văng liên kết dàn vào ô gian trước đó.
- Cố đònh vónh viễn: xiết chặt các bu lông liên kết, lắp các hệ giằng đầu dàn và lắp tấm
panel mái.
5. Lắp panel mái
a) Chuẩn bò:
- Vệ sinh cấu kiện, nhất là các bản thép chờ để liên kết panel với dàn mái.
- Vò trí máy đứng lắp panel chọn trùng với vò trí đứng lắp dàn mái để khỏi phải di chuyển
máy quá nhiều.
b) Cẩu lắp:
- Treo buộc panel tại 4 điểm tại các sừơn ngang ở 2 đầu panel. Máy cẩu nâng tấm thứ
nhất lên khỏi đống, tiếp tục móc tấm thứ hai. Sau dừng lại trên mặt đất khoảng 0,5 – 0,7 m để
22
kiểm tra an toàn treo buộc. Tiếp đó cuốn dây cáp cẩu vật nâng tấm panel lên cao trình lắp rồi
xoay cần về vò trí đặt panel. Hai thợ lắp ghép đứng trên sàn công tác ở 2 cột của ô gian đó lấy
panel đặt vào đúng vò trí.
- Sau khi thợ hàn điểm để cố đònh tạm tấm thứ nhất máy cẩu đưa tiếp tấm thứ 2 vào vò trí
của nó. Hai thợ lắp ghép chuyển lên tấm panel vừa đặt để đón lấy tấm thứ 2 rồi điều chỉnh dần
về vò trí.
- Cố đònh tạm: hàn điểm các bản thép chờ ở panel và dàn mái.
- Cố đònh vónh viễn: hàn bằng các đường hàn liên tục liên kết panel với dàn mái và giữa
panel với nhau.
6. Lắp cột sườn tường
- Do cấu tạo kiến trúc và kết cấu nên cột sườn tường ở hai đầu hồi phải được lắp sau dàn
mái. Để lắp các cột sườn tường ta dùng một máy cẩu thứ hai đứng phía ngoài để lắp theo
phương pháp quay như đối với cột chính.
- Thiết bò treo buộc dùng loại như cột chính (dây cẩu + đai ma sát).
- Sơ đồ bố trí cột sườn tường như đối với cột chính.
- Các thao tác chuẩn bò và cẩu lắp như đối với cột chính.
- Cố đònh tạm: chân cột cố đònh bằng nêm, đỉnh cột bằng cách hàn các bản thép chờ ở cột
vào dàn mái. Thợ hàn đi lại trên thanh cánh hạ có dây vòn căng theo chiều dài dàn. Khi hàn
dùng dây an toàn treo vào điểm cố đònh trên thanh cánh thượng để đứng hàn.
- Cố đònh vónh viễn: chân cột chèn vữa bê tông, đỉnh cột hàn bằng đường hàn liên tục.
E. LẬP BẢNG TÍNH KHỐI LƯNG VÀ CHI PHÍ CA MÁY LẮP GHÉP
(Theo đònh mức 1242)
TT
Mã
hiệu
Tên cấu kiện
Trọn
g
Số
lượng
Đònh mức Tổng số
Ca
máy
Nhân
công
Ca
máy
Nhân
công
1 LA.3120 Dầm móng 1.5 118 0.1 0.93
11.8 109.74
2 LA.2120 Cột biên C1 5.3 110 0.09 1.58
9.9 173.8
3 LA.2140 Cột giữa C2 8.05 110 0.14 1.69
15.4 185.9
4 LA.3210 Dầm cầu chạy 2.6 300 0.13 1.14
39 342
5 LA.3240 Dầm mái 8.67 110 0.3 2.73
33 300.3
6 LA.4310 Panel mái 1 2.3 600 0.018 0.09
10.8 54
7 LA.3240 1Dàn 2 + cửa trời 5.95 55 0.3 2.73
16.5 150.15
8 LA.4310 Panel mái 2 2.3 300 0.018 0.09
5.4 27
9 LA.2120 Cột sườn tường C3 3.8 8 0.07 1.17
0.56 9.36
10 LA.2120 Cột sườn tường C4 4.2 4 0.07 1.17
0.28 4.68
23
F. LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG LẮP GHÉP
Đối với quá trình lắp ghép, tiến độ thi công thường được lập dưới dạng tiến độ giờ để nâng
cao hiệu quả sử dụng máy cẩu. Do thời gian sử dụng máy dài nên ta lập tiến độ theo ngày.
Xác dònh số lïng quá trình thành phần: dây chuyền lắp ghép gồm 2 loại công việc là lắp
ghép và bốc xếp cấu kiện, trong mỗi loại có 4 dây chuyền thành phần là lắp dầm móng, cột,
dầm cầu trục, dàn vì kèo và các cấu kiện khác lắp cùng lượt với nó.
Tính khối lượng công tác dựa trên số lượng cấu kiện từng loại có trên phân đoạn đã chia
và sơ đồ di chuyển của máy cẩu.
1. Xác đònh nhòp công tác của các quá trình thành phần:
a) Công tác lắp ghép: dựa vào đònh mức chi phí ca máy để tinh theo công thức:
=
ij
ij
c i
P .a
k
n .N
(ngày)
với n
c
: số ca làm việc trong ngày
N
i
: số máy cẩu cùng làm việc
- Lắp dầm móng : 2 máy cẩu
o k
21
= k
25
= 29.0,1/ 2 = 1,45 ngày
o k
22
= k
23
= k
24
= 20.0,1/ 2 = 1 ngày
- Lắp cột : 2 máy cẩu
o k
4i
= (22.0,09 + 22.0,14)/ 2 = 2,53 ngày , với i = 1
÷
5
- Lắp dầm cầu chạy : 2 máy cẩu
o k
6i
= 60.0,13/ 2 = 3,9 ngày , với i = 1
÷
5
- Lắp kết cấu mái và các cấu kiện khác: 3 máy cẩu
o Do yêu cầu đẩy nhanh tiến độ nên ta có thể sử dụng 3 máy cẩu cùng lúc. Nhưng
để đảm bảo an toàn trong quá trình thi công, ta cho máy cẩu thứ 2 bắt đầu làm
việc trước 2 máy cẩu kia 1 phân đoạn. Tức là bằng k
8i
= 4,5 ngày như đã được
tính .bên dưới.
o k
8i
= (33.0,3 + 180.0,018 + 6.0,07)/ 3 = 4,52 ngày , với i = 1
÷
5
b) Công tác bốc xếp:
Thời gian bốc xếp được tính bằng cách nhân hệ số tỉ lệ vời thời gian lắp.
- Xếp dầm móng:
o k
11
= k
15
= 1,45. 0,3 = 0,44 ngày.
o k
12
= k
13
= k
14
= 1.0,3 = 0,3 ngày
- Xếp cột: k
3i
= 2,53.0,3 = 0,76 ngày.
- Xếp dầm cầu chạy: k
5i
= 3,9.0,3 = 1,17 ngày.
- Xếp kết cấu và các cấu kiện khác:
k
7i
= 4,52.0,3 = 1,36 ngày
Nhòp công tác lấy chẵn đến 0,5 ngày.
24
c) Tính toán ghép nối các dây chuyền bộ phận:
Phân
đoạn
Dầm móng Cột Dầm cầu chạy
Dàn vì kèo và
cấu kiện khác
Xếp Lắp Xếp Lắp Xếp Lắp Xếp Lắp
0 2,5 4,5 9,5 18 23 37 44,5
1 0,5 1,5 1 2,5 1 4 1,5 4,5
0,5 4 5,5 12 19 27 38,5 49
0,5 4 5,5 12 19 27 38,5 49
2 0,5 1 1 2,5 1 4 1,5 4,5
1 5 6,5 14,5 20 31 40 53,5
1 5 6,5 14,5 20 31 40 53,5
3 0,5 1 1 2,5 1 4 1,5 4,5
1,5 6 7,5 17 21 35 41,5 58
1,5 6 7,5 17 21 35 41,5 58
4 0,5 1 1 2,5 1 4 1,5 4,5
2 7 8,5 19,5 22 39 43 62,5
2 7 8,5 19,5 22 39 43 62,5
5 0,5 1,5 1 2,5 1 4 1,5 4,5
2,5 8,5 9,5 22 23 43 44,5 67
67
5’ 4,5
71,5
t
i
(ngày) 2,5 6 5 12,5 5 20 7,5 27
25