ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2 Trang - 1 -
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN MÔN HỌC:
TỔ CHỨC THI CÔNG
PHẦN I Đặc Điểm Công Trình
Công trình là loại nhà công nghiệp 1 Tầng có 3 khẩu độ, 11 bước cột biên; 13 bước cột
giữa thi côngbằng phương pháp lắp ghép các cấu kiện , kết cấu khác nhau : cầu trục ,cột ,
dầm cầu chạy ,dàn vì kèovà cửa trời bằng bê tông cốt thép , tấm lợp là các tấm panen đúc
sẵn , các cấu kiện được sản xuất tại nhà máy và vận chuyển bằng các phương tiện vận
chuyển đến công trương để tiến hành lắp ghep . Móng của công trình được thi công tại chổ,
tường bao che xây gạch
Đây là một công trình lớn với 3 nhòp nhà và chiều dài toàn công trình là 13x6 =
78m vì vậy phải bố trí 1 khe nhiệt độ . Công trình được thi công trên khu đất bằng
phẳng , điều kiện đòa chất thủy văn bình thường , không hạn chế về mặt bằng ,
các phương tiện thi công đầy đủ , nhân công luôn luôn đảm bảo.
A/ – Liệt Kê Công Việc :
◊ Đặc trưng của việc đổ bêtông toàn khối là quá trình nhào trộn vữa bêtông , vận
chuyển bêtông và đầm bêtông .
1) –Công Tác chuẩn Bò :
◊ -San hạ mặt bằng , lấy cao bù thấp , Vệ sinh ,Tổng dọn mặt bằng , Đánh nhổ các
gốc cây nếu có .
◊ -Đào mương hào thoát nước cho mặt bằng thi công nếu mặt bằng thi công có
nước mặt tồn đọng .
2) - Công Tác Thi Công Móng :
-Đào hố móng , vận chuyển đất ,sửa hố móng .
-Đổ bê tông lót , làm cốt thép móng , đặt copha mong .
- Đổ betông móng ,
- Dưỡng hộ bêtông móng , tháo dỡ ván khuôn móng .
- Đặt dầm móng , lắp hố móng , lắp đặt các hệ thống ống ngầm .
- Thu dọn mặt bằng , chuẩn bò cho công tác thi công phần thân .
3) – Công Tác Thi Công Phần Thân :
- Vận chuyển và bốc xếp cấu kiện :Cột , Dầm cầu chạy .
- Lắp Cột , Dầm cầu chạy.
- Xây tường , trát tường , lắp cửa .
4) – Công Tác Thi Công Phần Mái :
GVHD: PHẠM KHẮC XUÂN SVTH: LÝ KHẢI ĐỊNH
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2 Trang - 2 -
- Vận chuyển , bốc xếp cấu kiện : Dàn vì kèo , Cửa mái , Tấm Panel mái.
-Lắp Dàn vì kèo , Cửa mái , lợp tấm Panel mái .
- Đổ bêtông cách nhiệt , bêtông chống thấm , gạch lá nem .
- Xây tường mái đầu hồi.
5) – Công Tác Hoàn Thiện :
- Đổ lớp bêtông đầm nhà , Bêtông nền
- Đào rãnh thoát nước , đổ bêtông vỉa hè .
- Xây dựng các đường giao thông trong nhà máy .
- Quét vôi , láng nền .
6) – Công Tác Khác :
- Lắp các thiết bò , hệ thống điện – nước , vệ sinh …
- Lắp đặt các hệ thống phòng hỏa .
- Trang bò hệ thống tổng hợp , dọn dẹp vệ sinh các thiết bò xây dựng , vệ sinh công
trình .
- Bàn giao công trình .
B/ - Bố Trí Cột , Chọn Cấu Kiện
1) - Đặc điểm công trình :
Công trình là loại nhà công nghiệp 1 Tầng có 3 khẩu độ, 18 bước cột biên; 20 bước cột
giữa, thi côngbằng phương pháp lắp ghép các cấu kiện , kết cấu khác nhau : cầu trục ,cột ,
dầm cầu chạy ,dàn vì kèovà cửa trời bằng bê tông cốt thép , tấm lợp là các tấm panen đúc
sẵn , các cấu kiện được sản xuất tại nhà máy và vận chuyển bằng các phương tiện vận
chuyển đến công trương để tiến hành lắp ghep . Móng của công trình được thi công tại chổ,
tường bao che xây gạch
Đây là một công trình lớn với 3 nhòp nhà và chiều dài toàn công trình là 20x6 =
120 m vì vậy phải bố trí 1 khe nhiệt độ . Công trình được thi công trên khu đất
bằng phẳng , điều kiện đòa chất thủy văn bình thường , không hạn chế về mặt
bằng , các phương tiện thi công đầy đủ , nhân công luôn luôn đảm bảo.
2)- Sơ Đồ Khung Ngang :
(hình 1 )
GVHD: PHẠM KHẮC XUÂN SVTH: LÝ KHẢI ĐỊNH
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2 Trang - 3 -
24000 36000 24000
Sơ Đồ Khung Ngang
A
B
C
D
3)- Chọn Cấu Kiện :
a)- Cột :
- Theo yêu cầu thiết kế , cao trình đỉnh cột H
1
= H
3
= 12m; H
2
=16 m. Ta chọn
cột đặc tiết diện chữ I để tiết kiện vật liệu.
- Hai hàng cột biên Trục A,D có chiều cao toàn bộ H
cb
= 13,2m , Cao trình vai
cột h
vcb
= 9800mm, Tiết diện phần cột trên cột biên: a
1
x b
1
= 400x600 ; Tiết diện
phần cột dưới cột biên: a
2
xb
2
=400x800, Khối lượng bêtông cho 1 cột : 2,68m
3
,
GVHD: PHẠM KHẮC XUÂN SVTH: LÝ KHẢI ĐỊNH
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2 Trang - 4 -
Trọng lượng 1 cột : 6,7 tấn .Cấu tạo cột biên trục A,D xem hình vẽ sau : (hình 2 ).
Cột Giữa Vai Lệch - Trục B,C
4-4
3-3
1 1
2 2
2-2
1-1
Hcb
Cột Biên Trục A,D
4 4
3 3
- Hai hàng cột giữa B,C ta sử dụng cột giữa Vai Lệch, có chiều cao toàn bộ
cột H
cg
= 17,45m , Cao trình vai cột cao h
vc
= 12850mm , Cao trình vai cột thấp
h
vt
=10050mm ,Tiết diện phần cột trên cột giữa :a
1
xb
1
=500x1300 ; Tiết diện phần
cột dưới cột giữa : a
2
xb
2
=500x1300, Khối lượng bêtông cho 1 cột : 5,725m
3
, Trọng
lượng của 1 cột :14,4 tấn.Cấu tạo cột giữa trục B,C xem hình vẽ trên.
b)- Chọn Dầm Cầu Trục :
- Bước cột 6m , chọn loại Dầm cầu trục có kích thước như sau :
+Chiều dài Dầm cầu trục l= 5950mm
+Chiều cao Dầm cầu trục h= 1000mm.
GVHD: PHẠM KHẮC XUÂN SVTH: LÝ KHẢI ĐỊNH
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2 Trang - 5 -
+ Bề rộng cánh trên b
t
= 570mm.
+ Bề rộng cánh dưới b
d
= 250mm.
+ Chi phí bê tông cho 1 Dầm là : 1,66m
3
.
+ Trọng lượng của 1 Dầm là : 4,2 tấn.
- Cấu tạo Dầm cầu trục xem hình sau :( hình 4)
5
5
5-5
Dầm Cầu Trục
c)- Chọn Dàn Vì Kèo Mái :
- Ở hai nhòp biên có khẩu độ L
1
=L
3
= 24m . Ta chọn vì kèo cấu tạo bằng thép , với
các đặc trưng kó thuật :
+ Chiều dài L= 23940mm.
+ Chiều cao giữa dàn h = 3700mm
+ Chiều cao đầu dàn h
0
= 2200mm.
+ Tiết diện thanh cánh thượng (mm) 90x60x8 .
+ Tiết diện thanh cánh hạ (mm) 75x75x8.
+ Trọng lượng của 1dàn vì kèo là : 1,63 tấn .
GVHD: PHẠM KHẮC XUÂN SVTH: LÝ KHẢI ĐỊNH
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2 Trang - 6 -
Cấu tạo Dàn vì kèo thép của hai nhòp biên được thể hiện ở hình sau : hình 5.
Dàn Vì Kèo Thép Nhòp Giữa
Dàn Vì Kèo Thép Nhòp Biên
2200
2200
DÀN VÌ KÈO MÁI BẰNG THÉP
4450
35940
23940
3700
- Ở nhòp giữa có khẩu độ L
2
=36m . Ta chọn vì kèo cấu tạo bằng thép , với các đặc
trưng kó thuật :
+ Chiều dài L = 35940 mm
GVHD: PHẠM KHẮC XUÂN SVTH: LÝ KHẢI ĐỊNH
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2 Trang - 7 -
+ Chiều cao giữa dàn h= 4450 mm.
+ Chiều cao đầu dàn h
0
= 2200 mm.
+ Tiết diện thanh cánh thượng (mm) 130x90x10 .
+ Tiết diện thanh cánh hạ (mm) 120x80x8.
+ Trọng lượng của 1 dàn vì kèo là : 3,46 tấn .
Cấu tạo dàn vì kèo thép được thể hiện ở hình trên : hình 6
d)- Chọn Dàn Cửa Tròi :
- Ta chọn Dàn cửa tròi dùng cho 3 nhòp đều giống nhau , Dàn cửa tròi cấu tạo bằng
thép , vói các đặc trưng kó thuật :
+ Chiều dài dàn L=11970 mm.
+ Chiều cao h=3900 mm
+ Trọng lượng của 1 dàn : 0,41 tấn .
Cấu tạo dàn cửa trời thể hiện ở hình sau : hình 7.
11970
3900
DÀN VÌ KÈO CỬA MÁI BẰNG THÉP
e)- Chọn Tấm Panel Mái :
- Panel lợp mái nhà chọn loại 6x3 m.có các đặc trưng kó thuật :
+ Chiều dài tấm panel l=5960 mm.
+ Chiều rộng tấm panel b = 2980 mm.
+ Chiều cao tấm panel h = 450 mm .
+ Chi phí bêtông cho 1 tấm panel : 0,93 m
3
.
+ Trọng lượng của 1 tấm panel : 2,3 tấn .
Cấu tạo xem hình dưới : h8
- Tấm lợp cửa trời chọn loại 6x 0,8 m. có các đặc trưng kó thuật :
+ Chiều dài l = 5960 mm.
+ Chiều rộng b = 785 mm .
+ Chiều cao h = 140 mm .
+ Chi phí bêtông cho 1 tấm 0,21 m
3
.
GVHD: PHẠM KHẮC XUÂN SVTH: LÝ KHẢI ĐỊNH
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2 Trang - 8 -
+ Trọng lượng của 1 tấm 0,53 tấn .
Cấu tạo xem hình sau : h-8
1-1
2-2
1 1
2
2
Tấm Pa-Nel Lợp Mái
Tấm Pa-Nel Mái Cửa Trời
2
2
1 1
2-2
1-1
f)- Chọn Dầm Móng :
- Chọn Dầm móng có tiết diện hình thang .
- Chiều dài 1 dầm l = 4450 mm .
- Chiều cao dầm h = 400 mm .
- Bề rộng cánh trên b = 400 mm .
- Bề rộng cánh dưới b
1
= 200 mm .
- Chi phí bêtông cho 1 dầm 0,48 m
3
.
- Trọng lượng của 1 dầm 1,2 tấn .
Cấu tạo dầm móng xem hình sau : h9
GVHD: PHẠM KHẮC XUÂN SVTH: LÝ KHẢI ĐỊNH
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2 Trang - 9 -
1
1
1-1
Cấu Tạo Dầm Móng Tiết Diện Hình Thang
4)- Mặt Bằng Và Mặt Đứng Công Trình :
- Chọn cấu kiện cho công trình xong ta có được sơ đồ mặt cắt ngang và mặt bằng
của công trình :h10
1
2
10
3
11
12
18
19
21
20
A
B
C
D
MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH TL 1:400
A
B
C
D
0,00m
- 0,15m
0,00m
+11,40m
+16,00m
+
-
+
-
+ 8,60m
+ 12,00m
11
MẶT CẮT ĐỨNG 1-1 CÔNG TRÌNH TL 1:400
Nền Hoàn Thiện
Mặt Đất Tự Nhiên
C/- Tính Toán Khối Lượng Phần Móng
I/- Các Móng Cần Tính : Gồm có
GVHD: PHẠM KHẮC XUÂN SVTH: LÝ KHẢI ĐỊNH
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2 Trang - 10 -
+ Tính móng cột biên ở trục A và D tại vò trí không có khe nhiệt độ .
+ Tính móng cột biên ở trục A và D tại vò trí có khe nhiệt độ .
+ Tính móng cột giữa ở trục B và C tại vò trí không có khe nhiệt độ .
+ Tính móng cột giữa ở trục B và C tại vò trí có khe nhiệt độ .
+ Tính các móng dưới cột tường đầu hồi .
Ở đây ta chọn móng đơn 1 bậc , đúc tại chổ ,Độ sâu đặt móng được chọn theo điều
kiện đòa chất của nền đất dưới công công trình ,Để thuận tiện cho thi công phần
ngầm công trình và giảm bớt ảnh hưởng bất lợi của điều kiện thời tiết , ta chọn cấu
tạo móng đế cao có mép trên cổ móng ở cao trình -0,15m tuy có tốn thêm một ít
khối lượng bêtông nhưng bù lại được lợi về thòi gian thi công ,Cấu tạo của từng
móng như sau :
1)- Móng cột biên tại vò trí không có khe nhiệt độ : Móng M
1
.
- Chọn độ sâu đặt móng H = - 1,65m
- Chiều cao toàn bộ móng sẽ là
H
m
= 1,65 – 0,15 = 1,50 m
- Chiều cao đế móng chọn h
d
= 0,4m
-Chiều cao cổ móng hc = H
m
– h
d
= 1,5- 0,4 =1,1 m
-Với cột có cao trình đỉnh cột H = 12m tiết diện chân cột biên sẽ là 400x 800mm.
- Chiều sâu chôn cột vào móng h
o
= 1,05m . thỏa mãn điều kiện h
0
>b
c
=0,8 m .
- Chiều sâu hốc móng
h
h
= h
o
+0,05 = 1,05 + 0,05 = 1,1m
- Kích thước đáy hốc
a
dh
= a
c
+0,1 = 0,4+0,1 = 0,5m.
b
dh
= b
c
+0,1 = 0,8 +0,1 = 0,9m.
- Kích thước miệng hốc :
a
mh
= a
c
+0,15= 0,4+0,15 = 0,55m.
b
mh
= b
c
+0,15 = 0,8 +0,15 = 0,95m.
- Chiều dày thành cổ móng ở miệng hốc d = 0,3m.Thỏa mãn điều kiện d
≥
0,2m
và d
≥
0,75.h
d
= 0,75x0,4=0,3m .
- Kích thước đáy móng lấy theo bảng tra có a x b = 2,6 x 3,2m =8.32m
2
- Lớp bêtông lót mác 100 dày 0,1m , mở rộng về hai bên đế móng ,mổi bên 0,15m
Cấu tạo xem hình vẽ sau : h11.
GVHD: PHẠM KHẮC XUÂN SVTH: LÝ KHẢI ĐỊNH
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2 Trang - 11 -
-1.65m
-0.15m
B
B
B-B
CHI TIẾT MÓNG M1
A-A
A
A
2)- Móng cột biên tại vò trí có khe nhiệt độ : Móng M
2
.
- Tương tự như móng M
1
, nhưng vì tại vò trí khe nhiệt độ ta bố trí 2 Cột sát nhau
nên kích thước đáy móng là axb= 3200x3600mm. Cấu tạo xem hình sau : h12.
-0.15m
-1.65m
CHI TIẾT MÓNG M2
A
A
A-A
GVHD: PHẠM KHẮC XUÂN SVTH: LÝ KHẢI ĐỊNH
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2 Trang - 12 -
3)- Móng cột giữa tại vò trí không có khe nhiệt độ : Móng M
3
.
- Chọn độ sâu đặt móng H = - 1,9 m
- Chiều cao toàn bộ móng sẽ là
H
m
= 1,9 – 0,15 = 1,75 m
- Chiều cao đế móng chọn h
d
= 0,4m
-Chiều cao cổ móng hc = H
m
– h
d
= 1,75- 0,4 =1,35m
-Với cột có cao trình đỉnh cột H = 16m tiết diện chân cột giữa sẽ là
500x1300mm.
- Chiều sâu chôn cột vào móng h
o
= 1,3m . thỏa mãn điều kiện h
0
≥
b
c
=1,3 m .
- Chiều sâu hốc móng
h
h
= h
o
+0,05 = 1,3 + 0,05 = 1,35m
- Kích thước đáy hốc
a
dh
= a
c
+0,1 = 0,5+0,1 = 0,6m.
b
dh
= b
c
+0,1 = 1,3 +0,1 = 1,4m.
- Kích thước miệng hốc :
a
mh
= a
c
+0,15= 0,5+0,15 = 0,65m.
b
mh
= b
c
+0,15 = 1,3 +0,15 = 1,45m.
- Chiều dày thành cổ móng ở miệng hốc d = 0,3m.Thỏa mãn điều kiện d
≥
0,2m
và d
≥
0,75.h
d
= 0,75x0,4=0,3m .
- Kích thước đáy móng lấy theo bảng tra có a x b = 3,0x 3,7m =11,84m
2
- Lớp bêtông lót mác 100 dày 0,1m , mở rộng về hai bên đế móng ,mổi bên 0,15m
Cấu tạo xem hình vẽ sau : h13.
GVHD: PHẠM KHẮC XUÂN SVTH: LÝ KHẢI ĐỊNH
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2 Trang - 13 -
-0.15m
-1.90m
A
A
BB
B-B
A-A
CHI TIẾT MÓNG M3
4)- Móng cột giữa tại vò trí có khe nhiệt độ : Móng M
4
.
- Tương tự như móng M
3
, nhưng vì tại vò trí khe nhiệt độ ta bố trí 2 Cột sát nhau
nên kích thước đáy móng là axb= 3700x4000mm. Cấu tạo xem hình sau : h14.
GVHD: PHẠM KHẮC XUÂN SVTH: LÝ KHẢI ĐỊNH
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2 Trang - 14 -
-0.15m
-1.90m
A
A
A-A
CHI TIẾT MÓNG M4
5)- Móng dưới cột tường đầu hồi : Móng M
5
.
- Ở hai tường đầu hồi do khoảng cách nhòp là 24và 36m cần có các cột để giữ
tường không bò sụp .Tường đầu hồi chỉ chòu tải trọng gió , không chòu tải trọng truyền từ
mái xuống , nên ta chọn chiều sâu chôn móng nông hơn so với móng cột của nhà công
nghiệp .
- Chọn độ sâu đặt móng H = - 1,2 m
- Chiều cao toàn bộ móng sẽ là
H
m
= 1,2 – 0,15 = 1,05 m
- Chiều cao đế móng chọn h
d
= 0,3m
-Chiều cao cổ móng hc = H
m
– h
d
= 1,05- 0,3 =0,75m
- Tiết diện chân cột tường đầu hồi sẽ là 300x400mm.
- Chiều sâu chôn cột vào móng h
o
= 0,7m . thỏa mãn điều kiện h
0
≥
b
c
=0,4 m .
- Chiều sâu hốc móng
h
h
= h
o
+0,05 = 0,7 + 0,05 = 0,75m
- Kích thước đáy hốc
a
dh
= a
c
+0,1 = 0,3+0,1 = 0,4m.
b
dh
= b
c
+0,1 = 0,4 +0,1 = 0,5m.
- Kích thước miệng hốc :
a
mh
= a
c
+0,15= 0,3+0,15 = 0,45m.
b
mh
= b
c
+0,15 = 0,4+0,15 = 0,55m.
- Chiều dày thành cổ móng ở miệng hốc d = 0,25m.Thỏa mãn điều kiện d
≥
0,2m
và d
≥
0,75.h
d
= 0,75x0,3=0,225m .
- Kích thước đáy móng lấy theo bảng tra có a x b = 1,6x 1,8m =2,88m
2
- Lớp bêtông lót mác 100 dày 0,1m , mở rộng về hai bên đế móng ,mổi bên 0,15m
Cấu tạo xem hình vẽ sau : h15.
GVHD: PHẠM KHẮC XUÂN SVTH: LÝ KHẢI ĐỊNH
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2 Trang - 15 -
-0.15m
-1.90m
A
A
B
B
B-B
A-A
CHI TIẾT MÓNG M5
II/- Tính Toán Khối Lượng Công Tác :
1)- Công tác ván khuôn :
a) Móng biên ( M
1
) :
- Ván khuôn cho lớp bêtông lót có diện tích nhỏ nên có thể bỏ qua , chỉ tính ván
khuôn móng
- Diện tích ván khuôn thành đế móng : F
1
= 2 x ( 2,6 + 3,2 )x 0,4 = 4,64m
2
.
- Diện tích ván khuôn cổ móng : F
2
= 2 x ( 1,55 + 1,15 ) x 1,1 = 5,94 m
2
- Diện tích ván khuôn thành hốc móng :
3
0,9 0,95 0,5 0,55
( ) 2 1,05 ( ) 2 1,05 3,045
2 2
F
+ +
= × × + × × =
m
2
⇒Tổng diện tích ván khuôn 1 móng M
1
là F=F
1
+F
2
+F
3
=4,64+5,94+3,045=13,625 m
2
.
b) Móng biên ( M
2
):
- Diện tích ván khuôn thành đế móng : F
1
= 2x ( 3,2 +3,6 )x 0,4 = 5,44m
2
- Diện tích ván khuôn cổ móng : F
2
= 2x ( 1,55 + 2,15)x 1,1 = 8,14 m
2
GVHD: PHẠM KHẮC XUÂN SVTH: LÝ KHẢI ĐỊNH
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2 Trang - 16 -
-Diện tích ván khuôn thành hốc móng : F
3
= 2x3,045 = 6,09 m
2
⇒ Tổng diện tích ván khuôn 1 móng M
2
là F=F
1
+F
2
+F
3
= 5,44 + 8,14 + 6,09 = 19,67 m
2
.
c) Móng cột giữã ( M
3
):
- Diện tích ván khuôn thành đế móng : F
1
= 2 x ( 3,0 + 3,7) x 0,4 = 5,36m
2
- Diện tích ván khuôn cổ móng : F
2
= 2 x ( 2,05 + 1,25 )x 1,35 = 8,91 m2
- Diện tích ván khuôn thành hốc móng : F
3
=(0,6+0,65+1,4+1,45)x1,3 = 5,33 m
2
⇒ Tổng diện tích ván khuôn 1 móng M
3
là F =F
1
+F
2
+F
3
= 5,36+ 8,91+ 5,33 =19,6 m
2
.
d) Móng cột giữa tại khe biến dạng ( M
4
):
- Diện tích ván khuôn thành đế móng : F
1
= 2x ( 4,0 + 3,7) x 0,4 = 6,16m
2
- Diện tích ván khuôn cổ móng : F
2
= 2x (2,05 + 2,25) x 1,35 = 11,61 m
2
- Diện tích ván khuôn thành hốc móng :F
3
= 2x5,33 = 10,66 m
2
⇒ Tổng diện tích ván khuôn 1 móng M
4
là F=F
1
+F
2
+F
3
= 6,16+11,61+10,66 =28,43 m
2
.
e) Móng cột sườn tường đầu hồi ( M
5
):
- Diện tích ván khuôn thành đế móng : F
1
= 2 x ( 1,6 + 1,8) x 0,3 = 2,04m
2
- Diện tích ván khuôn cổ móng : F
2
= 2 x ( 0,95 + 1,05 ) x 0,75 = 3 m
2
- Diện tích ván khuôn thành hốc móng :F
3
= (0,4+0,45+0,5+0,55)x0,7 = 1,33 m
2
⇒ Tổng diện tích ván khuôn 1 móng M
5
là F=F
1
+F
2
+F
3
= 2,04+3 + 1,33 = 6,37 m
2
.
2)- Công tác bê tông:
-V
d
:là thể tích bêtông của bậc đế móng.
-V
c
: là thể tích bêtông của cổ móng .
-V
h
: là thể tích hốc móng .
a) Móng M
1
:
- V
d
= 2,6x 3,2 x 0,4 = 3,328 m
3
- V
c
= 1,55 x 1,15x 1,1 =1,96m
3
-
1,1
[(0,5 0,9) (0,5 0,55) (0,9 0,95) (0,55 0,95)] 0,534
6
h
V = × + + × + + × =
m
3
⇒ V = V
d
+ V
c
- V
h
= 3,328 +1,96 – 0,534 = 4,754 m
3
b) Móng M
2
:
- V
d
= 3,2x 3,6x 0,4 = 4,608 m
3
- V
c
= 1,55 x 2,15 x 1,1= 3,66m
3
- V
h
= 2x 0,534 = 1,068 m
3
⇒ V = V
d
+ V
c
- V
h
= 4,608 + 3,66 - 1,068 = 7,2 m
3
c) Móng M
3
:
- V
d
= 3,0 x 3,7 x 0,4 = 4,44 m
3
- V
c
= 2,05 x 1,25 x 1,35 = 3,46 m
3
-
1,35
[(0,6 1, 4) (0,6 0,65) (1,4 1,45) (0,65 1, 45)] 1, 202
6
h
V = × + + × + + × =
m
3
⇒ V = V
d
+ V
c
- V
h
= 4,44 + 3,46 - 1,202 = 6,70 m
3
d) Móng M
4
:
- V
d
= 4,0 x 3,7 x 0,4 = 5,92m
3
- V
c
= 2,05 x 2,25 x 1,35 = 6,22 m
3
- V
h
= 2x 1,202 = 2,404 m
3
GVHD: PHẠM KHẮC XUÂN SVTH: LÝ KHẢI ĐỊNH
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2 Trang - 17 -
⇒ V = V
d
+ V
c
- V
h
= 5,92 + 6,22 - 2,404 = 9,74 m
3
e) Móng M
5
:
- V
d
= 1,6 x 1,8x 0,3 = 0,864 m
3
- V
c
= 0,95x 1,05 x 0,75 = 0,75 m
3
-
0,75
[(0,4 0,5) (0, 4 0, 45) (0,5 0,55) (0,45 0,55)] 0,17
6
h
V = × + + × + + × =
m
3
⇒ V = V
d
+ V
c
- V
h
= 0,864 + 0,75 - 0,17 = 1,444 m
3
3) Công tác cốt thép:
Hàm lượng cốt thép lấy trong khoảng 80 ÷ 100 Kg /m
3
Bê tông móng . Ởû đây ta lấy
hàm lượng thép là 80 Kg/m
3
. Lượng cốt thép của từng móng như sau:
- Móng M
1
: 80 x 4,754 = 380,32 Kg
- Móng M
2
: 80 x 7,2 = 576 Kg
- Móng M
3
: 80 x 6,70 = 536 Kg
- Móng M
4
: 80 x 9,74 = 780 Kg
- Móng M
5
: 80 x 1,444 = 115,52 Kg
4) Công tác tháo ván khuôn : Như công tác lắp ván khuôn.
5) Công tác đổ bê tông lót móng :
- Móng M
1
: 2,9x 3,5x 0,1 = 1,015m
3
- Móng M
2
: 3,5x 3,9 x 0,1 = 1,365m
3
- Móng M
3
: 3,3x 4,0 x 0,1 = 1,320m
3
- Móng M
4
: 4,0x 4,3 x 0,1 = 1,720m
3
- Móng M
5
: 1,9 x 2,1 x 0,1 = 0,399m
3
6) Công Tác Bêtông Chèn Chân Cột :
Thể tích bêtông chèn chân cột bằng thể tích hốc cột trừ thể tích chân cột chôn vào
trong hốc cột.
- Móng M
1
: V
chen
= V
h
-V
cc
= 0,534 – (0,4x0,8x1,05) = 0,198 m
3
- Móng M
2
: V
chen
= V
h
-V
cc
= 2 x 0,198 = 0,396 m
3
- Móng M
3
: V
chen
= V
h
-V
cc
= 1,202 – (0,5x1,3x1,3) = 0,357 m
3
- Móng M
4
: V
chen
= V
h
-V
cc
= 2 x 0,357 = 0,714 m
3
- Móng M
5
: V
chen
= V
h
-V
cc
= 0,17 - (0,3x0,4x0,7) = 0,086 m
3
Tổng khối lượng bêtông chèn :
chen
V
∑
=2x18x0,198 + 2x20x0,357 + 2x(0,396 + 0,714) + 22 x 0,086 = 25,52 m
3
.
D/- Tính Toán Khối Lượng Công Tác
I/ Thiết kế biện pháp thi công đào đất hố móng
1) Chọn phương án đào :
Phương án đào đất hố móng công trình có thể là đào thành từng hố độc lập, đào thành
rảnh móngchạy dài hay đào toàn bộ mặt bằng công trình , với công trình đã cho , để
quyết đònh chọn phương án đào cần tính khoảng cách giữa đỉnh mái dốc của 2 hố
móng đào cạnh nhau theo phương dọc nhà (với bước cột B = 6 m .)
GVHD: PHẠM KHẮC XUÂN SVTH: LÝ KHẢI ĐỊNH
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2 Trang - 18 -
Hố đào tương đối nông từ (1,5
÷
3,0 m ) nên đào với mái dốc tự nhiên , theo điều
kiện thi công nền đất thuộc loại sét pha, Ta chọn hệ số mái dốc m = 1 : 0,5 . suy ra bề
rộng chân mái dốc :
-Đối với dãy móng biên chiều sâu đặt móng tính từ mặt đất (kể cả lớp bêtông lót ) là
H
m
= 1,6m
⇒
B=1,6 x 0,5 = 0,8m
-Đối với dãy móng giữa chiều sâu đặt móng tính từ mặt đất (kể cả lớp bêtông lót ) là
H
m
= 1,85m
⇒
B=1,85 x 0,5 = 0,9m
Khoảng cách từ mép đế móng đến chân mái dốc chọn bằng 0,5m để làm chổ cho
công nhân đi lại thao tác.
Kiểm tra khoảng cách giữa đỉnh mái dốc của 2 hố đào cạnh nhau theo phương dọc
nhà, Ta có :
- Đối với dãy móng biên: S = 6 – 2 x ( 2,6/2 + 0,5 + 0,8) = 0,8 m
S=800
m
=
1
:
0
,
5
Mái Dốc Dãy Móng Biên Trục A và D
4 5
-0.15m -0.15m -0.15m
-1.75m-1.75m-1.75m
Mặt Đất Tự Nhiên
- Đối với dãy móng giữa: S = 6 – 2 x ( 3,0/2 + 0,5 + 0,9 ) = 0,2 m
4 5
-0.15m -0.15m-0.15m
-2,00m
-1.85m
-2,00m
Mặt Đất Tự Nhiên
S=200
Mái Dốc Dãy Móng Giữa Trục B và C
GVHD: PHẠM KHẮC XUÂN SVTH: LÝ KHẢI ĐỊNH
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2 Trang - 19 -
Kết luận : Các đỉnh mái dốc cách nhau từ 0,2 – 0,8 m . Do đó ta chọn phương án
đào thành rảnh móng chạy dài , sử dụng máy đào đến độ sâu – 1,35 m đối với hai
dãy móng biên và độ sâu – 1,6m đối với hai dãy móng giữa, sau đó đào thủ công
đến độ sâu đặt móng để tránh phá vở kết cấu đất dưới đế móng.
a) Khối lượng đào từng trục :
• Trục A và D : có chiều rộng chân mái dốc B = 0,8m.
A
D
Mặt Đất Tự Nhiên
-0.15m -0.15m
-1.75m-1.75m
a = 4200
c = 5800
1 19
-0.15m
-0.15m
-1.75m-1.75m
Mặt Đất Tự Nhiên
b = 110600
d = 112200
-Ta có : a = 3,2 + 2 x 0,5 = 4,2 m.
GVHD: PHẠM KHẮC XUÂN SVTH: LÝ KHẢI ĐỊNH
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2 Trang - 20 -
b = 108 + 2 x { 0,5 + ( 1,3 – 0,5 ) } = 110,6m
c = a + 2x 0,8 = 4,2 + 2 x 0,8 = 5,8 m
d = b + 2 x 0,8 = 110,6 + 2 x 0,8 = 112,2 m.
-Khối lượng đất đào bằng máy xuống độ sâu -1,35m
1 1
1,35
[( ) ( ).( ) ( )]
6
A D
V V a b a c b d c d
⇒ = = × × + + + + ×
3
1,35
[(4, 2 110,6) (4, 2 5,8).(110,6 112,2) (5,8 112, 2)] 752,3
6
m= × × + + + + × =
⇒
V
A1
= V
D1
= 752,3 m
3
.
-Khối lượng đất đào bằng thủ công từ độ sâu-1,35m đến -1,6m dưới đáy móng:
⇒
V
A2
= V
D2
= 0,25x a xb = 0,25 x 4,2 x 110,6 = 116,13 m
3
• Trục B và C : có chiều rộng chân mái dốc B = 0,9m.
B
C
-0.15m-0.15m
-2.00m -2.00m
a = 4700
c = 6500
Mặt Đất Tự Nhiên
GVHD: PHẠM KHẮC XUÂN SVTH: LÝ KHẢI ĐỊNH
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2 Trang - 21 -
1 21
-0.15m -0.15m-0.15m
-2.00m -2.00m -2.00m
Mặt Đất Tự Nhiên
b = 123000
d = 124800
-Ta có : a = 3,7 + 2 x 0,5 = 4,7m.
b = 120 + 2 x { 0,5 + ( 1,5 – 0,5 ) } = 123m
c = a + 2 x 0,9 = 4,7 + 2 x 0,9 = 6,5m
d = b + 2 x 0,9= 123 + 2 x 0,9 = 124,8 m.
-Khối lượng đất đào bằng máy xuống độ sâu -1,6m.
1 1
1,6
[( ) ( ).( ) ( )]
6
B C
V V a b a c b d c d
⇒ = = × × + + + + ×
3
1,6
[(4, 7 123) (4,7 6,5).(123 124,8) (6,5 124,8)] 1110,5
6
m= × × + + + + × =
⇒
V
B1
= V
C1
= 1110,5 m
3
-Khối lượng đất đào bằng thủ công từ độ sâu-1,6m đến -1,85m dưới đáy móng:
⇒
V
B2
= V
C2
= 0,25x a xb = 0,25 x 4,7 x 123 = 144,52 m
3
b) Tổng Khối lượng đất đào bằng máy : Gồm 2 dãy Biên và 2 dãy Giữa .
V
1
= 2 x ( 752,3 + 1110,5) = 3725,6 m
3
c) Tổng Khối lượng đất đào thủ công : Gồm 2 dãy Biên và 2 dãy Giữa và các hố
móng của cột sườn tường.
-Hai dãy biên và hai dãy giữa :
V
2
= 2 x (116,13 + 144,52 ) = 521,3 m
3
-Các hố móng cột sườn tường :(có tất cả 22cột sườn tường).Chiều sâu đặt móng tính từ
mặt đất H
m
=1,15m.(kể cả lớp bêtông lót). Chiều rộng chân mái dốc B= 1,15 x 0,5 = 0,6m .
.ta có : a = 1,8 + 2 x 0,5 = 2,8 m.
b = 1,6 + 2 x 0,5 = 2,6 m
c = a + 2 x 0,6 = 2,8 + 2 x 0,6 = 4,0 m
d = b + 2 x 0,6 = 2,6 + 2 x 0,6 = 3,8 m.
1,15
[( ) ( ).( ) ( )]
6
ST
V a b a c b d c d
⇒ = × × + + + + ×
GVHD: PHẠM KHẮC XUÂN SVTH: LÝ KHẢI ĐỊNH
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2 Trang - 22 -
3
1,15
[(2,8 2,6) (2,8 4,0).(2,6 3,8) (4,0 3,8)] 12,65
6
m= × × + + + + × =
Tổng khối lượng đất đào của 22 cột sườn tường là : 22 x 12,65 = 278,3 m
3
⇒ Vậy Tổng khối lương đất đào bằng thủ công :
V
TCông
= V
2
+ 22x V
ST
= 521,3 + 22 x 12,65 = 799,6 m
3
.
-Đất đào lên một phần đỗ tại chổ để lấp khe móng , phần đất thừa dùng xe vận
chuyển chở đi đổ ngoài công trường . ( phần đất thừa bằng thể tích các kết cấu ngầm :
móng , dầm móng )
d) Thể tích chiếm chổ của kết cấu móng :
- Móng M
1
: V
d
+V
c
+V
lot
= 3,328 + 1,96 + 1,015 = 6,3 m
3
- Móng M
2
: V
d
+V
c
+V
lot
= 4,608 + 3,84 + 1,365 = 9,8 m
3
- Móng M
3
: V
d
+V
c
+V
lot
= 4,44 + 3,46 + 1,32 = 9,2 m
3
- Móng M
4
: V
d
+V
c
+V
lot
= 5,92 + (2x3,46) + 1,72 = 14,6m
3
- Móng M
5
: V
d
+V
c
+V
lot
= 0,864 + 0,75 + 0,399 = 2,01 m
3
⇒ Thể tích chiếm chổ bởi tất cả các móng là :
2x18.M
1
+ 2x20.M
3
+ 2x( M
2
+ M
4
) + 22xM
5
2x18x6,3 + 2x20x9,2 + 2x(9,8 + 14,6) + 22 x 2,01 = 688 m
3
e) Thể tích chiếm chỗ của các dầm móng(V
dm
):
Dầm móng được kê lên đệm móng qua các khối đệm bê tông. Cao trình mép trên của
dầm móng là –0,05m.Tiết diện của dầm móng có dạng hình thang
(hình vẽ)
Có kích thước :
2
(0, 4 0,2)
0,4 0,12
2
m
+
× =
Phần dầm móng nằm trong nền đất có tiết diện :
2
(0,35 0, 2)
0,3 0, 0825
2
F m
+
= × =
Chiều dài lớn nhất của dầm móng trong công trình là 4,45m.
Thể tích chỗ chiếm là :
V
dm
= (2x20 + 4x4 + 2x6)x 0,0825 x 4,45 = 25m
3
.
=> Thể tích chiếm chỗ của phần ngầm là : V
Ngâm
= 688 + 25 = 713 m
3
.
f) Khối lượng đất để lại là :
3725,6 + 799,6 – 713 = 3812,2 m
3
.
II/ Công Tác Lắp Ghép:
1) Lắp ghép Cột của 2 trục A và D :
- Mỗi trục có 20 cột
⇒
2 x 20 = 40 cột . mỗi cột dài 13,2m . nặng 6,7 tấn.
Tổng khối lượng G = 40 x 6,7 = 268 tấn.
2) Lắp ghép Cột của 2 trục B và C:
- Mỗi trục có 22cột
⇒
2 x 22 = 44 cột . mỗi cột dài 17,45m . nặng 14,4 tấn.
Tổng khối lượng G = 44 x 14,4 = 633,6 tấn.
3) Lắp ghép Cột sườn tường đầu hồi :
GVHD: PHẠM KHẮC XUÂN SVTH: LÝ KHẢI ĐỊNH
Dầm Móng Tiết Diện Hình Thang
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2 Trang - 23 -
- Cột sườn tường đầu hồi có 22 cột với kích thước tiết diện 0,3x0,4m . trong đó có
12cột ở 2 nhòp biên có chiều dài 16,55mvà 10 cột ở nhòp giữa có chiều dài 21,3m
Trọng lượng của mỗi cột :
G
b
= 0,3x0,4x16,55x2,5 = 4,965tấn.
G
g
= 0,3x0,4x21,3x2,5 = 6,39 tấn.
- Tổng khối lượng G = 12x4,965+ 10x6,39= 123,48 tấn.
4) Lắp ghép Dầm cầu chạy :
- Tổng số lượng dầm cầu trục : 4x18 + 2x20 = 112 dầm. Mỗi dầm nặng 4,2 tấn.
- Tổng trọng lượng G = 112 x 4,2 = 470,4 tấn.
5) Lắp ghép Dàn vì kèo
- Ở 2 nhòp biên ta dùng dàn bằng thép gồm :2x20= 40dàn. Mỗi dàn nặng 1,63 t
- Nhòp giữa ta dùng dàn bằng thép , gồm : 22dàn , Mỗi dàn nặng 3,46 tấn.
Tổng trọng lượng G = 40 x 1,63 + 22 x 3,46 = 141,32 tấn.
6) Lắp ghép Dàn cửa trời:
- Có tất cả 62 dàn , Mỗi dàn nặng 0,41 tấn.
- Tổng trọng lượng G = 62 x 0,41 = 25,42 tấn.
7) Lắp ghép các tấm Panel :
- Tấm lợp cửa trời : (4x8x18)+(2x8x20) =896 tấm. Mỗi tấm nặng 0,53 tấn.
- Tấm lợp mái : (4x2x18) +(2x4x20) = 304 tấm. Mỗi tấm nặng 2,3 tấn.
Tổng trọng lượng G = 896x0,53 + 304x2,3 = 1174tấn .
8) Lắp ghép Dầm móng :
- Có 68 dầm móng . Mỗi dầm nặng 1,2 tấn .
Tổng trọng lượng G = 68x1,2 = 81,6 tấn .
III/ Công Tác Nề:
1) Tường Dọc và Tường Ngang:
- Diện tích tường dọc 2 bên : F = 2x120x16,05 = 3852m
2
. (chưa trừ cửa)
- Diện tích tường ngang:(chưa trừ cửa)
2
2,95 0,79 4, 45 2,2
[(12,05 24 2) 24.( ).2 (16,05 36) 36.( )] 2 2731,32
2 2
F m
+ +
= × × + + × + × =
- Diện tích cữa chiếm 30 % Diện tích Tường:
F
cửa
= 0,3x( 3852 + 2731,32 ) = 1975m
2
- Diện tích tường cần xây: F
tường
= (3852 + 2731,32)- 1975
≈
4610 m
2
2) Số Lượng Gạch Xây:
Dùng gạch Tuy-Nen 4 lỗ rỗng sản xuất tại đòa phương ,kích thước gạch 20x10x10cm
- Với tường xây dày 220mm. cần 450 viên/m
3
. hao hụt 3%.( theo đòng mức 1242)
- số lượng gạch cần để xây: 90 x 4610.(1+ 0,03) = 385650 viên.
3) Khối Lượng Vữa Xây Tường Cần Dùng:
- Khối lượng vữa xây cần dùng cho 1 m
2
tường dày 220mm.là 0,22x0,2x1=0,044m
3
- Khối lượng vữa xây cần dùng của công trình: 4610 x 0,044 = 203m
3
.
4) Khối Lượng Vữa Trát Tường Cần Dùng:
-Vữa trát xi-măng Mác 50 ,lớp trát dày 12mm. Tô trát cả hai mặt.
- Khối lượng vữa trát : 2x 4610 x 0,012 = 111m
3
.
GVHD: PHẠM KHẮC XUÂN SVTH: LÝ KHẢI ĐỊNH
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2 Trang - 24 -
IV/ Công Tác Thi Công Phần Mái :
1) Cấu Tạo Các Lớp Mái:
- Hai lớp gạch lá nem , đònh mức 24,5 viên/m
2
- Lớp bêtông chống thấm dày 40 mm.
- Lớp bêtông cách nhiệt dày 120 mm.
- Lớp pa-nel của mái chính ,kích thước 6x3m ,cao 0,45 m.
- Lớp pa-nel của mái cửa trời , kích thước 6x0,8m , cao 0,14 m.
2) Diện Tích Mái :
- diện tích mái của nhòp biên: F
b
= 2x(12,16x108) = 2626,56 m
2
- diện tích mái của nhòp giữa: F
g
= 2x(18,12x120) = 4348,8 m
2
- Tổng diện tích mái : F=2.F
b
+F
g
= 2 x 2626,56 + 4348,8 = 9602m
2
3) Số Lượng Gạch Lá Nem Cần Dùng:
24,5 x 9602 = 235250 viên.
4) Khối Lượng Bêtông Chống Thấm :
0,04 x 9602 = 384,1m
3
5) Khối Lượng Bêtông Cách Nhiệt :
0,12 x 9602 = 1152,24 m
3
V/ Công Tác Nền :
1) Cấu Tạo Các Lớp Nền :
- Lớp vữa Xi-Măng láng nền dày 20mm, Mác 150 .
- Lớp bêtông gạch vỡ dày 140mm
2) Diện Tích Nền :
- diện tích nền nhòp biên : 24 x 108 = 2592m
2
- diện tích nền nhòp giữa : 36 x 120 = 4320 m
2
- diện tích chiếm chỗ của chân cột :F
cột
= [(20x0,4x0,8)+(22x0,5x1,3)]x2 = 41,4m
2
- diện tích chiếm chỗ của chân tường 2bên vách :F
ct
= 2 x (0,22x120) = 52,8m
2
Diện tích Nền bằng diện tích mặt bằng trừ diện tích chân cột và diện tích chân tường:
F
nền
= (2x2592 + 4320) – 41,4 – 52,8 = 9410 m
2
3) Khối Lượng Vữa Láng Nền :
V = 0,02 x 9410 = 188,2 m
3
4) Khối Lượng Bêtông Gạch Vỡ Làm Nền:
V = 0,14 x 9410 = 1317,4 m
3
5) Diện Tích Vóa Hè:
- Vóa hè rộng 1,5m , bao quanh nhà :
F
vh
= (120+3)x2x1,5 + 84x2x1,5 = 621 m
2
- Khối lượng lớp vữa láng vóa hè : 0,02 x 621 = 12,42m
3
- Khối lượng bêtông gạch vỡ làm vóa hè : 0,14 x 621 = 86,94 m
3
⇒
Tổng khối lượng vữa láng nền và vóa hè : 188,2 +12,42 = 200,62 m
3
Tổng khối lượng bêtông gạch vỡ làm nền và vóa hè : 1317,4 + 86,94 = 1404,34 m
3
VI/ Công Tác Cửa :
1) Cửa Trời :
GVHD: PHẠM KHẮC XUÂN SVTH: LÝ KHẢI ĐỊNH
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2 Trang - 25 -
- kích thước cửa 2 x 4m , có 100 bộ
- Tổng diện tích : 2 x 4 x 100 = 800 m
2
2) Cửa Sổ Vách :
- Trên vai cột: có 76 bộ , kích thước 4 x 1,8m.
Tổng diện tích 76 x 4 x1,8 = 547,2 m
2
- Dưới vai cột : có 38 bộ , kích thước 4 x 2,0 m.
Tổng diện tích 38 x 4 x 2,0 = 304 m
2
3) Cửa Lớn :
- có 16 bộ , kích thước 4 x 5,2m
Tổng diện tích 16 x 4 x 5,2 = 332,8 m
2
Vậy tổng diện tích của tất cả các loại cửa trên tường là :
F
cửa
= 800 + 547,2 + 304 + 332,8 = 1984 m
2
≈
30% diện tích tường là : 1975 m
2
VII/ Bảng Tổng Hợp Khối Lượng Thi Công:
Các công việc thi công được Tổng Hợp ở bảng sau :
stt Tên Công Tác Diễn giải – Cách tính Đơn
vò
Khối
lượng
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
I/ Công Tác Chuẩn Bò:
-San nền
-Đào mương thoát nước
II/ Công Tác Phần Ngầm:
-Đào hố móng dọc nhà
-Công tác vận chuyển đất
-Đổ bêtông lót móng
-Ván khuôn móng
-Đặt cốt thép
-Đổ bêtông móng
-Bảo dưỡng và tháo ván
khuôn
-Lấp đất hố móng đợt I
III/ Công Tác Phần Thân
Mái:
-Vận chuyển và bốc xếp
Dầm móng
-Lắp dầm móng
-Lấp đất hố móng đợt II
-Vận chuyển ,bốc xếp cột
Bóc lớp thực vật bằng máy, dày 0,3 m
(84+40)x(120+40)x0,3
Đào thủ công, sâu 0,2 rộng 0,4
( ( ).( ) )
6
h
V a b a c b d c d= × + + + + ×
Đào cơ giới
Đào thủ công
Vận chuyển bằng ô tô
Bêtông mác 100
Ván dày 3 cm
Đònh mức 80 kg/m
3
bêtông
Bêtông mác 200
Giống như lắp ván khuôn
Dùng máy ủi.(số lượng bằng nữa số
đất chừa lại lấp hố khe móng)
Ô tôvận chuyển ,cần trục bốc xuống
Dùng cần trục lắp đặt
Dùng máy và thủ công
Dùng ôtô ,cần trục
m
3
m
3
m
3
m
3
m
3
m
3
m
2
kg
m
3
m
2
m
3
dầm
dầm
m
3
cột
5952
112
3725,6
799,6
713
104,3
1524
40524
506,54
1524
1910
68
68
1910
84
GVHD: PHẠM KHẮC XUÂN SVTH: LÝ KHẢI ĐỊNH