Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Quản lý dữ liệu các vụ tai nạn giao thông đường bộ tại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (824.72 KB, 44 trang )

MỤC LỤC
CHƯƠNG I. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG 3
1.1. Hiện trạng quản lý dữ liệu tai nạn giao thông tại Việt Nam 3
1.1.1. Quản lý dữ liệu tai nạn giao thông 3
1.1.2. Các vấn đề và vướng mắc 6
I.2. Nhiệm vụ xây dựng CSDL về tai nạn giao thông 7
CHƯƠNG 2. YÊU CẦU XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TAI 8
NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ 8
2.1. Phạm vi, quy mô 8
2.2. Yêu cầu số liệu và tổ chức thu thập, cập nhật số liệu 8
2.2.1. Yêu cầu số liệu 8
2.2.2. Tổ chức thu thập thông tin 14
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 15
3.1.Mô tả quá trình hoạt động của hệ thống 15
3.1.1.Biểu đồ ngữ cảnh 15
3.1.2.Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 16
3.1.3.Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 17
3.1.4.Biểu đồ phẫn rã chức năng chi tiết 19
3.2.Phân tích,thiết kế cơ sở dữ liệu TNGT đường bộ 21
CHƯƠNG 4. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 26
KẾT LUẬN 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO 43
LỜI MỞ ĐẦU
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý tai nạn giao thông đường bộ
Theo thống kê của Ủy ban an toàn giao thông quốc gia, năm 2006 trên cả
nước đã xảy ra 13.253 vụ TNGT, làm chết 11.489 người, bị thương 10.213
người. So với năm 2005, tuy số người bị thương giảm nhưng số vụ TNGT tăng
hơn 1%, đặc biệt số người chết do TNGT tăng với tỷ lệ cao: hơn 10%.
Trong những nguyên nhân gây TNGT thì có tới hơn 70% là do người điều
khiển phóng nhanh, vượt ẩu, đi không đúng làn đường quy định. Cũng theo số
liệu thống kê, khoảng 50% người đi xe gắn máy khi chuyển hướng không sử


dụng đèn báo; 70% không dùng phanh tay; 85% không biết dùng còi đúng lúc;
90% không sử dụng đúng, hợp lý đèn chiếu sáng xa, gần; 72% không có thói
quen đội mũ bảo hiểm khi đi xe gắn máy trên đường quốc lộ.
Với những số liệu trên cho thấy tai nạn giao thông đang ngày càng trở nên
bức bối hơn bao giờ hết. Trong phạm vi quản lý nhà nước về an toàn giao thông,
Bộ giao thông vận tải và Ủy ban an toàn giao thông quốc gia cần có một cơ sở
dữ liệu về Tai nạn giao thông trên toàn quốc. Do vậy “Nghiên cứu, xây dựng cơ
sở dữ liệu về tai nạn giao thông” là một yêu cầu cấp thiết.
Được sự đồng ý của Nhà trường và sự giúp đỡ của Tiến sĩ Phùng Văn Ổn -
Trung tâm tin học Bộ Giao thông Vận tải, em đã nhận nhiệm vụ trên để thực
hiện khoá luận tốt nghiệp của mình.
Để có được kết quả hôm nay, em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo
Phùng Văn Ổn, người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình chỉ bảo em trong suốt quá
trình làm khóa luận tốt nghiệp. Đồng thời em xin chân thành cảm ơn tất cả các
thầy cô giáo và các cán bộ, nhân viên Trường ĐHDL Hải Phòng, những người
đã nhiệt tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức cần thiết trong suốt thời
gian em học tập tại trường. Em cũng xin chân thành cảm ơn tất cả các cô chú,
các anh chị tại Trung tâm Tin học Bộ Giao thông Vận tải, đã giúp đỡ và tạo mọi
điều kiện tốt cho em trong thời gian thực tập tại Trung tâm.
Tuy có nhiều cố gắng trong quá trình học tập nhưng không thể tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong được sự góp ý quý báu của tất cả các thầy cô giáo
cũng như tất cả các bạn để kết quả của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, ngày tháng ……. năm 2007
Sinh viên Lê Hoàng Tùng
Lê Hoàng Tùng_CT 702_Trường ĐHDL Hải Phòng
2
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý tai nạn giao thông đường bộ
CHƯƠNG I. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
1.1. Hiện trạng quản lý dữ liệu tai nạn giao thông tại Việt Nam

Hiện nay theo quy định, một vụ tai nạn giao thông được tính đến khi mức
độ thương tật của người bị nạn là 5% (nạn nhân phải vào viện) hoặc thiệt hại về
tài sản quá 1.000.000 đồng. Mức độ thương tật từ 5% đến 20% và phải nằm viện
dưới 30 ngày được coi là chấn thương nhẹ, mức độ thương tật quá 20% và phải
nằm viện trên 30 ngày được coi là chấn thương nặng. Tử vong do tai nạn giao
thông được thống kê trong vòng 31 ngày sau khi xảy ra tai nạn nếu nguyên nhân
tử vong trực tiếp do tai nạn, nhưng thông thường nguyên nhân tử vong được
thống kê là do tai nạn giao thông nếu người bị nạn chết trong vòng 7 ngày, đôi
khi chỉ tính ở thời điểm tai nạn xảy ra.
1.1.1. Quản lý dữ liệu tai nạn giao thông
Hiện nay, cảnh sát giao thông thực hiện báo cáo tai nạn theo mẫu báo cáo
tai nạn giao thông tại hiện trường và gửi lên Phòng cảnh sát giao thông
huyện/quận trong vòng 1 tháng sau khi xảy ra tai nạn. Nếu vụ tai nạn có từ 1
người chết trở lên thì một bản báo cáo sẽ được gửi ngay lập tức tới Phòng cảnh
sát giao thông bằng FAX để nhận thông tin quản lý kịp thời. Hàng tháng các
Phòng cảnh sát giao thông huyện/quận tổng hợp thông tin về số vụ tai nạn được
báo cáo, số tử vong và chấn thương, phân tích sơ bộ về nguyên nhân tai nạn,
phương tiện liên quan, và địa điểm xảy ra tai nạn và báo cáo Sở công an
tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương. Các Sở công an tổng hợp thông tin về số
vụ tai nạn được báo cáo, số tử vong và chấn thương, phương tiện liên quan, và
địa điểm xảy ra tai nạn rồi gửi về Cục cảnh sát giao thông. Cục cảnh sát giao
thông sẽ làm báo cáo tổng hợp và gửi cho Uỷ ban An toàn giao thông quốc gia.
Lê Hoàng Tùng_CT 702_Trường ĐHDL Hải Phòng
3
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý tai nạn giao thông đường bộ
Trình tự báo cáo tai nạn giao thông hiện tại như sau:
- Khi xảy ra một vụ tai nạn, người dân báo cho đồn cảnh sát gần nhất hoặc
cảnh sát trên đường, hoặc ở một số trường hợp họ tự giải quyết sự việc mà
không có sự can thiệp của cảnh sát.
- Sau khi được thông báo, cảnh sát điều tra sẽ đến hiện trường thu thập,

điều tra và hoàn tất báo cáo tai nạn. Nếu vụ tai nạn không liên quan đến hình sự,
cảnh sát điều tra sẽ gửi các báo cáo lên phòng cảnh sát giao thông. Đối với các
vụ tai nạn nghiêm trọng liên quan đến trách nhiệm hình sự mà xử phạt lớn hơn
15 năm tù, cảnh sát điều tra quận huyện sẽ gửi báo cáo hoàn chỉnh lên cảnh sát
điều tra cấp tỉnh/thành phố tiếp quản theo quy định của pháp luật.
Sơ đồ luồng thông tin báo cáo tai nạn giao thông hiện tại
Lê Hoàng Tùng_CT 702_Trường ĐHDL Hải Phòng
4
Phõn tớch thit k h thng thụng tin qun lý tai nn giao thụng ng b

City / Provincial Police Authority

District / Town / Community

NTSC

City or Provincial

Traffic Police

City or Provincial

Investigating Police

Accidents

Traffic Police

Investigating Police


Báo cáo tai nạn

General Police

Administration

Ministry of Police

Ministry of

Cơ quan cảnh sát tỉnh/thành phố
Cấp huyện, thị trấn

UBATGTQG

Cảnh sát giao thông

tỉnh/thành phố

Cảnh sát điều tra

tỉnh/thành phố

TNGT

Cảnh sát giao thông

Cảnh sát điều tra

Tổng cục cảnh sát


Bộ Công An

Bộ Giao thông

Vận tải

- Cnh sỏt giao thụng tnh/thnh ph cú trỏch nhim gii quyt cỏc v tai
nn liờn quan n cỏc cỏn b cp cao hoc vi ngi nc ngoi.
- Ti hin trng tai nn, cnh sỏt giao thụng cú trỏch nhim cp cu nn
nhõn, gi hin trng v gii phúng tc nghn giao thụng.
- Cỏc thụng tin tai nn c gi phũng cnh sỏt giao thụng huyn/th trn,
hoc ụi khi c gi phũng cnh sỏt giao thụng tnh/thnh ph.
- Cnh sỏt iu tra cp tnh/thnh ph cú trỏch nhim lu gi cỏc thụng tin
v cỏc v tai nn nghiờm trng cú liờn quan n trỏch nhim hỡnh s ca cnh
sỏt giao thụng tnh/thnh.
Lờ Hong Tựng_CT 702_Trng HDL Hi Phũng
5
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý tai nạn giao thông đường bộ
- Cảnh sát giao thông tỉnh báo cáo số liệu tai nạn giao thông lên văn phòng
cảnh sát giao thông quốc gia.
- Các báo cáo tai nạn được lưu giữ ở phòng cảnh sát giao thông hoặc cảnh
sát điều tra tiếp nhận vụ tai nạn.
Khoảng 30% số vụ tai nạn được báo cáo bởi Phòng cảnh sát giao thông tỉnh
và 70% bởi cảnh sát giao thông quận huyện.
Các nguồn thông tin về tai nạn giao thông khác bao gồm: Cục Đường bộ từ
các công ty duy tu bảo dưỡng đường, các sở giao thông tỉnh, các Ban an toàn
giao thông tỉnh, Bộ Y Tế và các bệnh viện, các công ty bảo hiểm.
1.1.2. Các vấn đề và vướng mắc
Các vấn đề và vướng mắc liên quan đến cơ sở dữ liệu tai nạn giao thông

bao gồm:
- Cảnh sát chỉ báo cáo một số lượng nhỏ các vụ tai nạn giao thông.
- Có sự khác biệt về số lượng tai nạn và tử vong giữa các báo cáo của cảnh
sát giao thông, bệnh viện và Cục đường bộ.
- Khác biệt định nghĩa về "tai nạn giao thông", "chấn thương".
- Việc báo cáo chi tiết tai nạn của cảnh sát giao thông còn chậm.
- Các cơ quan quản lý đường bộ cũng thu thập thông tin tai nạn (chủ yếu là
để ước tính số lượng vụ tai nạn tại một điểm), nhưng cũng không đầy đủ và
không đạt tiêu chuẩn.
- Chưa có cơ sở dữ liệu hoặc hệ thống máy tính toàn quốc để thu thập, phân
tích và báo cáo có hiệu quả số liệu tai nạn giao đường bộ.
- Thiếu trang thiết bị máy tính và kỹ năng sử dụng máy tính ở các trạm
cảnh sát.
Lê Hoàng Tùng_CT 702_Trường ĐHDL Hải Phòng
6
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý tai nạn giao thông đường bộ
- Quyền sở hữu và tiếp cận đối với cơ sở dữ liệu và phân tích tai nạn rất hạn
chế - cảnh sát giao thông không cung cấp số liệu cho các cơ quan quản lý đường
bộ vì vậy họ phải sử dụng số liệu không đầy đủ của mình
để phân tích điểm đen và phân tích các đầu tư cải tạo đường bộ.
- Việc tuyên truyền các số liệu tai nạn hạn chế.
- Việc báo cáo
và phân tích cơ sở dữ liệu tai nạn giao thông được tiến hành mà không có
sự phối hợp giữa các tỉnh hay giữa Bộ Y Tế với các bộ ngành khác. Thêm vào
đó, vẫn chưa có sự thống nhất các quy trình thực hiện giữa các bộ ngành. Các số
liệu báo cáo tai nạn giao thông đường bộ không phản ánh đúng tình hình thực tế.
I.2. Nhiệm vụ xây dựng CSDL về tai nạn giao thông
Trước tình hình diễn biến phức tạp về an toàn giao thông, Bộ trưởng Bộ
GTVT kiêm Chủ tịch ủy ban An toàn giao thông quốc gia đã ký quyết định số
390/QĐ-UBATGTQG ngày 27/12/2006 thành lập Tổ chuyên trách Diễn đàn An

toàn giao thông trên mạng Internet với nhiệm vụ thu thập ý kiến của người dân
về các Kế sách nhằm giảm thiểu tai nạn giao thông, cung cấp thông tin về tình
hình tai nạn giao thông lên Diễn đàn. Trung tâm Tin học được giao nhiệm vụ
xây dựng Diễn đàn này, trong đó có việc xây dựng CSDL về tai nạn giao thông
để lưu trữ và cung cấp thông tin lên mạng Internet. Văn phòng Uỷ ban ATGT có
trách nhiệm cung cấp thông tin về tai nạn giao thông để cập nhật vào CSDL.
.
Lê Hoàng Tùng_CT 702_Trường ĐHDL Hải Phòng
7
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý tai nạn giao thông đường bộ
CHƯƠNG 2. YÊU CẦU XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TAI
NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
2.1. Phạm vi, quy mô.
Bộ GTVT có chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực giao thông vận tải,
trong đó có nhiệm vụ quản lý Nhà nước về an toàn giao thông. Tai nạn giao
thông đã gây ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế xã hội đất nước. Kiềm chế và
giảm tai nạn giao thông là yêu cầu rất cấp bách.
Vì vậy, ngân hàng dữ liệu tai nạn giao thông này được xây dựng nhằm thu
thập, lưu giữ và xử lý, phân tích các dữ liệu về tai nạn giao thông đường bộ phục
vụ công tác nghiên cứu và quản lý của ngành giao thông vận tải.
2.2. Yêu cầu số liệu và tổ chức thu thập, cập nhật số liệu
2.2.1. Yêu cầu số liệu
Căn cứ vào phạm vi, quy mô và đối tượng như vậy, các yêu cầu số liệu đầu
vào được thiết kế như sau:
a.1. Các số liệu đầu vào:
1. Thời điểm xảy ra tai nạn:
Giờ Ngày Tháng Năm
2. Số người chết người
3. Số người bị thương người
4. Số phương tiện hư hỏng hoàn toàn

Lê Hoàng Tùng_CT 702_Trường ĐHDL Hải Phòng
8
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý tai nạn giao thông đường bộ
Xe con xe Xe máy xe
Xe khách xe Xe đạp xe
Xe tải xe Xe khác xe
5. Số phương tiện hư hỏng một phần
Xe con xe Xe máy xe
Xe khách xe Xe đạp xe
Xe tải xe Xe khác xe
6. Ước tính thiệt hạiđồng
7. Thời tiết:
Nắng Sương mù
Nhiều mây Gió to, bão
Mưa lũ
8. Mật độ giao thông
Vắng vẻ
Bình thường
Đông
9. Người điều khiển phương tiện bị nạn
Lê Hoàng Tùng_CT 702_Trường ĐHDL Hải Phòng
9
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý tai nạn giao thông đường bộ
(1) Giới tính Nam Nữ Tuổi
Bằng lái: Có Không
(2) Giới tính Nam Nữ Tuổi
Bằng lái: Có Không
…….
10. Loại tai nạn
Xe máy - Xe máy

Xe máy - Ôtô con
Xe máy - Xe thô sơ
Xe máy - Người đi bộ
Xe máy - Tàu hỏa
Ôtô con - Ôtô con
Ôtô con - xe thô sơ
Ôtô con - người đi bộ
Ôtô con - tàu hỏa
Tự ngã
Lê Hoàng Tùng_CT 702_Trường ĐHDL Hải Phòng
10
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý tai nạn giao thông đường bộ
Loại khác
11. Địa điểm xảy ra tai nạn
Lý trình: Km
Tên đường:
Thuộc: Quốc lộ
Đường tỉnh
Đường đô thị
Đường khác
Thuộc Quận, huyện:
Tỉnh, thành phố:
12. Hiện trạng đường xảy ra tai nạn
Loại mặt đường
BT Nhựa
BTXM
Cấp phối
Đất
Loại đường
Thẳng

Lê Hoàng Tùng_CT 702_Trường ĐHDL Hải Phòng
11
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý tai nạn giao thông đường bộ
Vào khúc cua
Đường đèo, dốc
Trên cầu
Trên phà
Hệ thống chiếu sáng:
Có Không
Loại giao cắt:
Có kiểm soát Không có kiểm soát
Giao cắt với đường sắt:
Có đường ngang Không có đường ngang
Tổ chức giao thông
Đường 1 chiều
Đường 2 chiều có dải phân cách cứng
Đường 2 chiều không có dải phân cách
Cấp đường
I IV
II V
Lê Hoàng Tùng_CT 702_Trường ĐHDL Hải Phòng
12
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý tai nạn giao thông đường bộ
III
Hệ thống tín hiệu:
Có Không
Tình trạng mặt đường:
Khô
Ướt, trơn
Lầy lội

Ngập lụt
Đang sửa chữa
Khác
13. Sơ bộ nguyên nhân tai nạn
a.2. Các số liệu tổng hợp:
- Số vụ tai nạn phân theo thời gian;
- Số vụ tai nạn phân theo mức độ thiệt hại;
- Số vụ tai nạn theo thời tiết;
- Số vụ tai nạn phân theo mật độ giao thông;
- Số vụ tai nạn phân theo tuổi người điều khiển phương tiện;
- Số vụ tai nạn phân theo giới tính;
- Số vụ tai nạn phân theo tỷ lệ có/không có bằng lái xe thích hợp;
Lê Hoàng Tùng_CT 702_Trường ĐHDL Hải Phòng
13
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý tai nạn giao thông đường bộ
- Số vụ tai nạn phân theo loại tai nạn;
- Số vụ tai nạn phân theo loại đường: Quốc lộ, đường tỉnh, đường đô thị,
đường khác;
- Số vụ tai nạn phân theo hiện trạng đường: Loại mặt đường, loại đường, hệ
thống chiếu sáng, loại giao cắt, giao cắt với đường sắt (trường hợp tai nạn trên
đường sắt), tổ chức giao thông, cấp đường, hệ thống tín hiệu, tình trạng mặt
đường;
Số vụ tai nạn phân theo nguyên nhân.
2.2.2. Tổ chức thu thập thông tin
Trên cơ sở phân cấp quản lý hiện nay, việc tổ chức thu thập thông tin có thể
được tiến hành như sau:
a. Thông qua cảnh sát giao thông
Về nguyên tắc, các tai nạn giao thông xảy ra đều được cơ quan cảnh sát
giao thông lập biên bản. Vì vậy, có thể đặt máy trạm tại các các đơn vị cơ sở:
cấp tỉnh/thành, quận/huyện hoặc có điều kiện có thể đặt máy trạm đến các đội

cảnh sát giao thông đường bộ.
Định kỳ hàng ngày các đơn vị nhập dữ liệu và truyền về trung tâm.
b. Thông qua các đơn vị quản lý thuộc ngành GTVT
Ngành giao thông vận tải cũng có các đơn vị trực thuộc làm công tác quản
lý giao thông. Lưu trữ số liệu tai nạn giao thông là một trong những nhiệm vụ
của các đơn vị này. Vì vậy, một cách làm khác là tổ chức thu thập dữ liệu tai nạn
giao thông thông qua các đơn vị trực thuộc ngành GTVT.
Các máy trạm được trang bị và lắp đặt tại các đơn vị cơ sở, có thể là các
phân khu quản lý đường bộ và các Sở GTVT các tỉnh.
Định kỳ hàng ngày các đơn vị nhập dữ liệu và truyền về trung tâm.
Lê Hoàng Tùng_CT 702_Trường ĐHDL Hải Phòng
14
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý tai nạn giao thông đường bộ
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG.
3.1.Mô tả quá trình hoạt động của hệ thống.
3.1.1.Biểu đồ ngữ cảnh.

Mô tả tương tác:
BỘ PHẬN QUẢN TRỊ: Cập nhật các danh mục dùng chung cho các đơn vị,
cung cấp quyền đăng nhập cho các đơn vị.
ĐƠN VỊ BÁO CÁO: Cập nhật thông tin tai nạn giao thông tại địa bàn mình
quản lý. Xem thông tin tình hình tai nạn giao thông tại khu vực mình quản lý.
LÃNH ĐẠO BỘ: Yêu cầu báo cáo thống kê tình hình tai nạn giao thông tại các
khu vực
Lê Hoàng Tùng_CT 702_Trường ĐHDL Hải Phòng
15
Y/c báo cáo
Báo cáo thống kê tình hình
Quản trị hệ thống
ĐƠN VỊ

BÁO CÁO
Thông tin tai nạn
Thông báo /tin tức
0
HỆ
THỐNG
QUẢN LÝ
TAI NẠN
GIAO
THÔNG
ĐƯỜNG
BỘ
LÃNH ĐẠO BỘ
BỘ PHẬN
QUẢN TRỊ
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý tai nạn giao thông đường bộ
3.1.2.Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0.
Lê Hoàng Tùng_CT 702_Trường ĐHDL Hải Phòng
16
Thông tin TNGT
Thông tin trong pham vi đơn vị quản lý
DCSDL TNGT
1.0
Cập nhật
danh mục
chung
2.0
Cập nhật
biên bản
TNGT

đường bộ
3.0
Tìm kiếm,
thống kê
BỘ PHẬN QUẢN TRỊ
ĐƠN VỊ BÁO CÁO
LÃNH ĐẠO BỘ
Thông tin danh mục dùng chung
Báo cáo tổng hợp tìm kiếm
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý tai nạn giao thông đường bộ
3.1.3.Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 .
3.1.3.1.Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 nhận được khi phân rã tiến trình 1.0 từ biểu
đồ mức 0.
Lê Hoàng Tùng_CT 702_Trường ĐHDL Hải Phòng
17
Thông tin TTMĐ
Thông tin TCGT
Thông tin cấp đường
Thông tin LĐ
Thông tin loại
mặt đường
Loại tai nạ
Thông tin
Thông tin
DM QH
Thông tin
DM TT
Thông tin
MĐGT
thời tiết

Thông tin loại
1.1
Cập nhật
thời tiết
1.2
Cập nhật
mật độ
giao thông
1.3
Cập nhật
tỉnh,
thành
1.6
Cập nhật
loại mặt
đường
1.7
Cập nhật
loại
đường
1.4
Cập nhật
quận,
huyện
1.8
Cập nhật
tổ chức
giao thông
1.9
Cập nhật

cấp
đường
1.10
Cập nhật
tình trạng
mặt đường
BỘ PHẬN QUẢN TRỊ
DCSDL TNGT
1.5
Cập nhật
loại tai
nạn
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý tai nạn giao thông đường bộ
3.1.3.2.Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 nhận được khi phân rã tiến trình 3.0 từ biểu
đồ mức 0.
Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 nhận được khi phân rã tiến trình 3.2
Lê Hoàng Tùng_CT 702_Trường ĐHDL Hải Phòng
18
DCSDL TNGT
Thông tin cần tìm
Kết quả
ĐƠN VỊ BÁO CÁO
BỘ PHẬN QUẢN TRỊ
LÃNH ĐẠO BỘ
3.1
Tìm kiếm
thông tin
tai nạn
Thông tin tai nạn cần tìm
Thông tin trong phạm vi ĐV quản lý

ĐƠN VỊ BÁO CÁO
BỘ PHẬN QUẢN TRỊ
LÃNH ĐẠO BỘ
3.2.1
Thống kê
theo tỉnh
thành
Thống kê tai nạn
3.2.2
Thống
kê theo
thời
gian
3.2.3
Thống kê
mức
thiệt hại
3.2.4
Thống kê
theo loại
phương tiện
3.2.5
Thống kê
theo
loại đường
DCSDL TNGT
Báo cáo thống kê tai nạn
Báo cáo thống kê
Thông tin trong phạm vi
đơn vị quản


Thống kê tai nạn
ĐƠN VỊ BÁO CÁO
DCSDL TNGT
BỘ PHẬN QUẢN TRỊ
LÃNH ĐẠO BỘ
3.2
Thống kê
tai nạn
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý tai nạn giao thông đường bộ
3.1.4.Biểu đồ phẫn rã chức năng chi tiết

Lê Hoàng Tùng_CT 702_Trường ĐHDL Hải Phòng
19
HỆ THỐNG QUẢN LÝ
TAI NẠN GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ
1. Cập nhật danh
mục chung
1.1.Cập nhật thời tiết
1.2. Cập nhật mật độ GT
1.3. Cập nhật tỉnh/ thành
1.4. Cập nhật quận/ huyện
2. Cập nhật biên bản
TNGT đường bộ
3. Tìm kiếm,
thống kê
3.1. Tìm kiếm
thông tin tai nạn
3.2. Thống kê tai

nạn
1.5. Cập nhật loại tai nạn
1.6. Cập nhật loại mặt đường
1.7. Cập nhật loại đường
1.8. Cập nhật tổ chức GT
1.9. Cập nhật cấp đường
3.2.2.Theo thời gian
3.2.3. Mức thiệt hại
3.2.4.Theo loại PT
3.2.5.Theo loại đường
3.2.1.Theo tỉnh thành
1.10. Cập nhật tình trạng
mặt đường
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý tai nạn giao thông đường bộ
Mô tả chi tiết chức năng lá:
(1.1) Cập nhật thời tiết: Cập nhật các danh mục thời tiết.
(1.2) Cập nhật mật độ GT: Cập nhật thông tin mật độ giao thông đường bộ.
(1.3) Cập nhật tỉnh/ thành: Cập nhật danh mục các Tỉnh/ Thành trong nước.
(1.4) Cập nhật quận/ huyện: Cập nhật danh mục các Quận/ Huyện trong các
Tỉnh/ Thành.
(1.5) Cập nhật loại tai nạn: Cập nhật danh mục các loại tai nạn đường bộ.
(1.6) Cập nhật loại mặt đường: Cập nhật danh mục các loại mặt đường bộ.
(1.7) Cập nhật loại đường: Cập nhật danh mục các loại đường bộ.
(1.8) Cập nhật tổ chức GT: Cập nhật thông tin tổ chức giao thông đường bộ.
(1.9) Cập nhật cấp đường: Cập nhật thông tin về cấp đường bộ.
(1.10) Cập nhật tình trạng mặt đường: Cập nhật thông tin tình trạng mặt đường
bộ.
(2.0) Cập nhật biên bản TNGT đường bộ: Cập nhật thông tin về các vụ tai nạn
giao thông đường bộ.
(3.1) Tìm kiếm thông tin tai nạn: Tìm kiếm các thông tin về tai nạn giao thông

đường bộ xảy ra trên các địa bàn.
(3.2.1) Thống kê tai nạn theo tỉnh/ thành: Tổng hợp tình hình tai nạn giao thông
tại các tỉnh/ thành.
(3.2.2) Thống kê tai nạn theo thời gian: Tổng hợp tình hình tai nạn giao thông
trong các năm.
(3.2.3) Thống kê mức thiệt hại: Tổng hợp tình hình thiệt hại tai nạn giao thông
đường bộ.
(3.2.4) Thống kê theo loại phương tiện: Tổng hợp tình hình về thiệt hại các
loại phương tiện.
(3.2.5) Thống kê theo loại đường: Tổng hợp tình hình tai nạn giao thông theo
loại đường xảy ra tai nạn.
Lê Hoàng Tùng_CT 702_Trường ĐHDL Hải Phòng
20
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý tai nạn giao thông đường bộ
3.2.Phân tích,thiết kế cơ sở dữ liệu TNGT đường bộ.
3.2.1. Xác định các thuộc tính của quan hệ biên bản tai nạn giao thông đường bộ
và bổ sung các thuộc tính.
1.SH_TNĐB
17.Số lượng xe khác
hỏng hoàn toàn
33.Tình trạng sức khoẻ
2.Mã loại tai nạn 18.Số lượng xe con
hỏng một phần
34.Lý trình
3.Tên loại tai nạn 19.Số lượng xe khách
hỏng một phần
35.Tên đường
4.Mã tỉnh thành 20.Số lượng xe tải hỏng
một phần
36.Mã loại mặt đường

5.Tên tỉnh thành 21.Số lượng xe máy
hỏng một phần
37.Tên loại mặt đường
6.Mã quận huyện 22.Số lượng xe đạp
hỏng một phần
38.Mã loại đường
7.Tên quận huyện 23.Số lượng xe khác
hỏng một phần
39.Tên loại đường
8.Giờ tai nạn 24.Ước tính thiệt hại 40.Hệ thống chiếu sáng
9.Ngày tai nạn
25.Thời tiết 41.Loại giao cắt
10.Số người chết 26.Mật độ giao thông 42.Giao cắt với đường
sắt
11.Số người bị thương 27.Mã NĐKPT 43.Tổ chức giao thông
12.Số lượng xe con
hỏng hoàn toàn
28.Họ tên 44.Cấp đường
13.Số lượng xe khách
hỏng hoàn toàn
29.Tuổi 45.Hệ thống tín hiệu
14.Số lượng xe tải hỏng
hoàn toàn
30.Giới tính 46.Tình trạng mặt
đường
15.Số lượng xe máy
hỏng hoàn toàn
31.Địa chỉ 47.Nguyên nhân tai nạn
16.Số lượng xe đạp
hỏng hoàn toàn

32.Bằng lái có hay
không
Lê Hoàng Tùng_CT 702_Trường ĐHDL Hải Phòng
21
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý tai nạn giao thông đường bộ
3.2.2. Phân tích, chuẩn hóa
Quan hệ trên chưa là chuẩn 1 vì nó chứa các thuộc tính lặp. Tách các
thuộc tính lặp ta được các quan hệ sau :
1.NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN
1.SH_TNĐB
2.Mã NĐKPT
3.Họ tên
4.Tuổi
5.Giới tính
6.Địa chỉ
7.Bằng lái có hay không
8.Tình trạng sức khoẻ
2.TAI NẠN ĐƯỜNG BỘ
1.SH_TNĐB
15.Số lượng xe máy
hỏng hoàn toàn
29.Mã loại mặt đường
2.Mã loại tai nạn 16.Số lượng xe đạp
hỏng hoàn toàn
30.Tên loại mặt đường
3.Tên loại tai nạn 17.Số lượng xe khác
hỏng hoàn toàn
31.Mã loại đường
4.Mã tỉnh thành 18.Số lượng xe con
hỏng một phần

32.Tên loại đường
5.Tên tỉnh thành 19.Số lượng xe khách
hỏng một phần
33.Hệ thống chiếu sáng
6.Mã quận huyện 20.Số lượng xe tải hỏng
một phần
34.Loại giao cắt
7.Tên quận huyện 21.Số lượng xe máy
hỏng một phần
35.Giao cắt với đường
sắt
8.Giờ tai nạn 22.Số lượng xe đạp 36.Tổ chức giao thông
Lê Hoàng Tùng_CT 702_Trường ĐHDL Hải Phòng
22
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý tai nạn giao thông đường bộ
hỏng một phần
9.Ngày tai nạn
23.Số lượng xe khác
hỏng một phần
37.Cấp đường
10.Số người chết 24.Ước tính thiệt hại 38.Hệ thống tín hiệu
11.Số người bị thương 25.Thời tiết 39.Tình trạng mặt
đường
12.Số lượng xe con
hỏng hoàn toàn
26.Mật độ giao thông 40.Nguyên nhân tai nạn
13.Số lượng xe khách
hỏng hoàn toàn
27.Lý trình
14.Số lượng xe tải hỏng

hoàn toàn
28.Tên đường
Bảng quan hệ TAI NẠN ĐƯƠNG BỘ chưa là chuẩn 3 vì có thuộc tính
phụ thuộc bắc cầu vào khoá chính.Tách các quan hệ phụ thuộc bắc cầu ta được:
1.TỈNH THÀNH
1.Mã TT
2.Tên TT
2.QUẬN HUYỆN
1.Mã TT
2.Mã QH
3.Tên QH
3.LOẠI TAI NẠN
1.Mã loại tai nạn
2.Tên loại tai nạn
4.LOẠI MẶT ĐƯỜNG
1.Mã loại mặt đường
2.Tên loại mặt đường
5.LOẠI ĐƯỜNG
Lê Hoàng Tùng_CT 702_Trường ĐHDL Hải Phòng
23
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý tai nạn giao thông đường bộ
1.Mã loại đường
2.Tên loại đường
6.TAI NẠN ĐƯỜNG BỘ.
1.SH_TNĐB
13.Số lượng xe đạp
hỏng hoàn toàn
25.Tên đường
2.Mã loại tai nạn 14.Số lượng xe khác
hỏng hoàn toàn

26.Mã loại mặt đường
3.Mã quận huyện 15.Số lượng xe con
hỏng một phần
27.Mã loại đường
4.Mã tỉnh thành
16.Số lượng xe khách
hỏng một phần
28.Hệ thống chiếu sáng
5.Giờ tai nạn 17.Số lượng xe tải hỏng
một phần
29.Loại giao cắt
6.Ngày tai nạn
18.Số lượng xe máy
hỏng một phần
30.Giao cắt với đường
sắt
7.Số người chết 19.Số lượng xe đạp
hỏng một phần
31.Tổ chức giao thông
8.Số người bị thương 20.Số lượng xe khác
hỏng một phần
32.Cấp đường
9.Số lượng xe con hỏng
hoàn toàn
21.Ước tính thiệt hại 33.Hệ thống tín hiệu
10.Số lượng xe khách
hỏng hoàn toàn
22.Thời tiết 34.Tình trạng mặt
đường
11.Số lượng xe tải hỏng

hoàn toàn
23.Mật độ giao thông 35.Nguyên nhân tai nạn
12.Số lượng xe máy
hỏng hoàn toàn
24.Lý trình
Các bảng quan hệ trên đã thuộc chuẩn 3.
Lê Hoàng Tùng_CT 702_Trường ĐHDL Hải Phòng
24
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý tai nạn giao thông đường bộ
3.2.3. Mối quan hệ giữa các bảng.
Lê Hoàng Tùng_CT 702_Trường ĐHDL Hải Phòng
25
TAI NẠN ĐƯỜNG BỘ
# SH_TNĐB
Mã QH
Mã TT
Giờ tai nạn
Ngày tai nạn
Số người chết
Số người bị thương
SL xe con hỏng HT
SL xe khách hỏng HT
SL xe tải hỏng HT
SL xe máy hỏng HT
SL xe đạp hỏng HT
SL xe khác hỏng HT
SL xe con hỏng MP
SL xe khách hỏng MP
SL xe tải hỏng MP
SL xe máy hỏng MP

SL xe đạp hỏng MP
SL xe khác hỏng MP
Ước tính thiệt hại
Thời tiết
Mật độ giao thông
Mã LTN
Lý trình
Tên đường
Mã LMĐ
Mã LĐ
Hệ thống chiếu sáng
Loại giao cắt
Giao cắt đường sắt
Tổ chức giao thông
Cấp đường
Hệ thống tín hiệu
Tình trạng mặt đường
Nguyên nhân tai nạn
NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN
PHƯƠNG TIỆN
# SH_TNĐB
# Mã NĐKPT
Họ tên
Tuổi
Giới tính
Địa chỉ
Bằng lái có hay không
Tình trạng sức khoẻ

TỈNH THÀNH

# Mã TT
Tên TT

QUẬN HUYỆN
# Mã QH
Tên QH
Mã TT
LOẠI ĐƯỜNG
# Mã LĐ
Tên LĐ

LOẠI TAI NẠN
# Mã LTN
Tên LTN
LOẠI MẶT ĐƯỜNG
# Mã LMĐ
Tên LMĐ

×