Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG TẠI CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÙNG ĐÔNG BẮC BỘ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.19 KB, 25 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

PHAN MẠNH HÙNG

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ AN TOÀN
LAO ĐỘNG TẠI CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ
VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI VÙNG ĐÔNG BẮC BỘ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

PHAN MẠNH HÙNG

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ AN TOÀN
LAO ĐỘNG TẠI CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ
VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI VÙNG ĐÔNG BẮC BỘ

Chuyên ngành : Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS NGUYỄN TIẾN HÙNG

Hà Nội – 2014


MỤC LỤC
Danh mục từ viết tắt .................................................................................................. i
Danh mục các bảng .................................................................................................... ii
Danh mục các biểu .................................................................................................... iii
Danh mục hình vẽ .......................................................................................................v
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................6
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI
...................................................................................................................................13

1.1 Các khái niệm ..............................................................................................13
1.1.1 Lao động................................................................................................13
1.1.2 Điều kiện lao động. .............................................................................14
1.1.3 Sức khỏe. ...............................................................................................15
1.1.4 Tai nạn lao động. ................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.5 Bệnh nghề nghiệp. ................................. Error! Bookmark not defined.
1.1.6 An toàn lao động. ................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.7 Bảo hộ lao động ..................................... Error! Bookmark not defined.
1.2 Vai trò và nội dung của an toàn lao động.Error!

Bookmark

not

defined.


1.2.1 Vai trò của an toàn lao động ................ Error! Bookmark not defined.
1.2.2 Nội dung của an toàn lao động ........... Error! Bookmark not defined.
1.3 Quản lý nhà nước về an toàn lao động và nội dung của quản lý nhà
nước về an toàn lao động đối với công trình xây dựng có vốn đầu tư
nước ngoài.......................................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.1 Quản lý nhà nước về an toàn lao độngError!
defined.

Bookmark

not


1.3.2 Nguyên tắc của quản lý nhà nước về an toàn lao động đối với
các công trinh xây dựng có vốn đầu tư nước ngoài.Error! Bookmark not
defined.

1.3.3 Nội dung của quản lý nhà nước về an toàn lao động đối với các
công trình xây dựng có vốn đầu tư nước ngoài.Error!

Bookmark

not

defined.

1.4 Công cụ quản lý nhà nước về an toàn lao động đối với công trình
xây dựng có vốn đầu tư nước ngoài. ............ Error! Bookmark not defined.
1.4.1 Pháp luật ................................................. Error! Bookmark not defined.

1.4.2 Cơ chế chính sách. ................................ Error! Bookmark not defined.
1.4.3 Bộ máy. .................................................... Error! Bookmark not defined.
1.4.4 Hạ tầng kỹ thuật. .................................... Error! Bookmark not defined.
1.5 Nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về an toàn lao động.
............................................................................... Error! Bookmark not defined.

1.5.1 Nhân tố chủ quan ................................... Error! Bookmark not defined.
1.5.2 Nhân tố khách quan ............................... Error! Bookmark not defined.
1.6 Tiêu chí đánh giá chất lượng quản lý nhà nước về an toàn lao động
............................................................................... Error! Bookmark not defined.

1.6.1 Tiêu chí định lượng ............................... Error! Bookmark not defined.
1.6.2. Tiêu chí định tính ....................................................................................35
CHƢƠNG 2: QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG TẠI 2 CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG CÓ VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI VÙNG ĐỘNG BẮC BỘ
GIAI ĐOẠN 2009-2012 ........................................... Error! Bookmark not defined.

2.1 Tổng quan về 2 công trình xây dựng Nhà máy nhiệt điện Mông
dương II và nhà máy Samsung giai đoạn II. . Error! Bookmark not defined.
2.1.1 Dự án Nhà máy Nhiệt điện Mông dương IIError! Bookmark not
defined.


2.1.2 Dự án xây dựng tổ hợp nhà máy số 4, nhà máy điện thoại di động
Samsung giai đoạn II, khu công nghiệp Yên phong, Bắc ninh .......... Error!
Bookmark not defined.

2.2 Thực trạng an toàn lao động tại 2 công trình.Error!

Bookmark


not

defined.

2.2.1 An toàn xây dựng ................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2 An toàn cơ khí ........................................ Error! Bookmark not defined.
2.2.3 An toàn điện. .......................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.4 An toàn cháy nổ. ..................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.5 An toàn hoá chất. ................................... Error! Bookmark not defined.
2.3 Thực trạng quản lý nhà nước về an toàn lao động tại 2 công trình.
............................................................................... Error! Bookmark not defined.

2.3.1 Các nội dung quản lý nhà nước về an toàn lao động tại 2 công
trình ................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.2 Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về an toàn lao động tại hai
công trình .......................................................... Error! Bookmark not defined.
2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về an toàn lao động
tại 2 công trình. .................................................. Error! Bookmark not defined.
2.4.1 Nhân tố chủ quan ................................... Error! Bookmark not defined.
2.4.2 Nhân tố khách quan ............................... Error! Bookmark not defined.
2.5 Đánh giá tình hình quản lý nhà nước về an toàn lao động tại 2 công
trình. .................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.5.1 Tích cực .................................................. Error! Bookmark not defined.
2.5.2 Hạn chế bất cập ..................................... Error! Bookmark not defined.
2.5.3 Nguyên nhân của hạn chế bất cập. ..... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: QUAN ĐIỂM ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN
THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG TẠI 2 CÔNG



TRÌNH XÂY DỰNG CÓ VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI ĐẾN NĂM 2020 Error!
Bookmark not defined.

3.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện quản lý nhà nước trong lĩnh vực an
toàn, vệ sinh lao động. ...................................... Error! Bookmark not defined.
3.2 Bối cảnh tác động đến quản lý nhà nước về an toàn lao động .. Error!
Bookmark not defined.

3.2.1 Bối cảnh quốc tế .................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2 Bối cảnh trong nước .............................. Error! Bookmark not defined.
3.3 Quan điểm định hướng quản lý nhà nước về an toàn lao động đến năm
2020. ..................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.1 An toàn lao động gắn với mục tiêu xác định tính mạng, sức khỏe
của người lao động là trên hết. .................... Error! Bookmark not defined.
3.3.2 An toàn lao động gắn liền với sự phát triển của doanh nghiệp và
sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. .. Error! Bookmark not defined.
3.3.3 An toàn, vệ sinh lao động phải được thực hiện một cách đồng bộ,
toàn diện từ trung ương đến địa phương. ... Error! Bookmark not defined.
3.3.4 Đảm bảo sự tham gia của tổ chức công đoàn trong lĩnh vực an
toàn, vệ sinh lao động. Đảm bảo và nâng cao cao năng lực đội ngũ
thanh tra an toàn vệ sinh lao động. .............. Error! Bookmark not defined.
3.3.5 Nhà nước thống nhất quản lý an toàn - vệ sinh lao động ...... Error!
Bookmark not defined.

3.4 Giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý an toàn lao động tại hai công
trình trên giai đoạn 2013-2020. ....................... Error! Bookmark not defined.
3.4.1 Giải pháp 1 .............................................. Error! Bookmark not defined.
3.4.2 Giải pháp 2 .............................................. Error! Bookmark not defined.
3.4.3 Giải pháp 3 .............................................. Error! Bookmark not defined.
3.4.4 Giải pháp 4 .............................................. Error! Bookmark not defined.



3.4.5 Giải pháp 5 .............................................. Error! Bookmark not defined.
3.4.6 Giải pháp 6 .............................................. Error! Bookmark not defined.
3.4.7 Giải pháp 7 .............................................. Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................... Error! Bookmark not defined.


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Nguyên nghĩa

STT

Ký hiệu

1

ATVSLĐ

2

BLĐTBXH

3

BHLĐ

4


BOT

5

CP

6

ĐHCĐ

7

NLĐ

8

NSDLĐ

9

OSHA

Occupational Safety & Health Administration

10

OHSAS

Occupational Health & Safety Assessment series.


11

QCVN

Quy chuẩn Việt nam

12

QCKT

Quy chuẩn kĩ thuật

13

TB

14

TNLĐ

15

TT

16

TTLT

Thông tƣ liên tịch


17

TCVN

Tiêu chuẩn Việt nam

18

TCN

Tiêu chuẩn ngành

19

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

20

PCCN

Phòng chống cháy nổ

An toàn vệ sinh lao động
Bộ Lao động Thƣơng binh Xã hội
Bảo hộ lao động
Building – Operation - Transfer
Chính phủ
Đại học công đoàn

Ngƣời lao động
Ngƣời sử dụng lao động

Thông báo
Tai nạn lao động
Thông tƣ

i


DANH MỤC CÁC BẢNG

Stt

Số hiệu

Nội dung

Trang

Số lƣợng và tỷ lệ cán bộ công nhân viên đƣợc đào tạo
1

Bảng 2.1

phòng cháy chữa cháy từ năm 2010 đến năm 2013 tại
hai công trình xây dựng nhà máy Samsung và nhà máy

45


nhiệt điện Mông dƣơng
Số lƣợng các vụ tai nạn lao động năm trong 3 năm
2

Bảng 2.2

2010 -2012 tại công trình xây dựng nhà máy Samsung

52

xét theo loại hình TNLĐ
Số lƣợng các vụ tai nạn lao động năm trong 3 năm
3

Bảng 2.3

2010 -2012 tại công trình xây dựng nhà máy Samsung

53

xét theo mức độ TNLĐ
Số lƣợng các vụ tai nạn lao động trong 3 năm 2011 4

Bảng 2.4

2013 tại công trình xây dựng nhà máy Nhiệt điện

53

Mông dƣơng xét theo loại hình TNLĐ.

Số lƣợng các vụ tai nạn lao động trong 3 năm 20105

Bảng 2.5

2012 tại công trình xây dựng nhà máy Nhiệt điện

54

Mông dƣơng xét theo mức độ TNLĐ.
6

Bảng 2.6

Số lƣợng các sự cố trong 3 năm 2010 -2012 tại công
trình xây dựng nhà máy Samsung xét theo loại sự cố.

55

Số lƣợng các sự cố đƣợc giải quyết trong 3 năm 2010 7

Bảng 2.7

2012 tại công trình xây dựng nhà máy Samsung xét

55

theo mức độ sự cố.
Số lƣợng các sự cố trong 3 năm 2011 -2013 tại công
8


Bảng 2.8

trình xây dựng nhà máy Nhiệt điện Mông dƣơng xét

56

theo loại hình sự cố.
9

Bảng 2.9

Số lƣợng các sự cố trong 3 năm 2011-2013 tại công

ii

57


trình xấy dựng nhà máy nhiệt điện Mông dƣơng xét
theo mức độ sự cố đƣợc giải quyết.
Số lƣợng trang thiết bị, vật tƣ có ở công trình xây
10

Bảng 2.10

dựng nhà máy Samsung có yêu cầu nghiêm ngặt về an

58

toàn lao động đƣợc kiểm định trong 3 năm 2010-2012

Số lƣợng trang thiết bị, vật tƣ có ở công trình xây
11

Bảng 2.11

dựng nhà máy nhiệt điện Mông dƣơng có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động đƣợc kiểm định trong

59

3 năm 2011-2013.
Số lƣợng cán bộ công nhân viên đƣợc đào tạo an toàn
12

Bảng 2.12

lao động tại công trình xây dựng nhà máy Samsung

60

năm 2010 – 2012
Số lƣợng cán bộ công nhân viên đƣợc đào tạo an toàn
13

Bảng 2.13

lao động tại công trình xây dựng nhà máy Nhiệt điện

60


Mông dƣơng năm 2011 – 2013.
Tỷ lệ số lƣợng cán bộ công nhân viên đƣợc đào tạo an
14

Bảng 2.14

toàn lao động định kỳ tại công trình xây dựng nhà máy

61

Nhiệt điện Mông dƣơng năm 2011 – 2013.
Số lần thực hiện thanh kiểm tra an toàn lao động tại
15

Bảng 2.15

công trình xây dựng nhà máy Samsung năm 2010 –

62

2012 của các cơ quan quản lý nhà nƣớc.
Tình hình thực hiện thanh kiểm tra an toàn lao động
16

Bảng 2.16

nội bộ tại công trình xây dựng nhà máy Samsung năm
2010 – 2012 và công trình xây dựng nhà máy nhiệt
điện Mông dƣơng của các cơ quan quản lý nhà nƣớc.


DANH MỤC CÁC BIỂU

iii

63


Stt

Số hiệu

Nội dung

Trang

Tỷ lê số lƣợng các sự cố trong 3 năm 2010-2012 tại
1

Biểu 2.1

công trình xấy dựng nhà máy Samsung xét theo mức

56

độ sự cố đƣợc giải quyết
Tỷ lê số lƣợng các sự cố trong 3 năm 2011-2013 tại
2

Biểu 2.2


công trình xấy dựng nhà máy nhà máy nhiệt điện

57

Mông dƣơng xét theo mức độ sự cố đƣợc giải quyết
Biểu đồ tỷ lệ số lƣợng cán bộ công nhân viên đƣợc đào
3

Biểu 2.3

tạo an toàn lao động định kỳ tại công trình xây dựng nhà
máy Nhiệt điện Mông dƣơng năm 2011 – 2013

iv

61


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Stt

Số hiệu

1

Hình 1.1

2


Hình 2.1

Nội dung
Sơ đồ hệ thống cơ quan quản lý nhà nƣớc về an toàn lao
động
Sơ đồ bộ máy quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động

v

Trang
30
47


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Việt nam đang trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc
tế với mục tiêu „đến năm 2020 đƣa Việt nam cơ bản trở thành một nƣớc công nghiệp.‟
Doanh nghiệp Việt nam đang đối mặt với nhiều thách thức có tính sống còn. Việc nâng
cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp phải đƣợc đặt ra song hành với việc đảm
bảo an toàn lao động trong sản xuất kinh doanh. Thời gian gần đây, vấn đề tai nạn trong
sản xuất kinh doanh có chiều hƣớng gia tăng.
Theo thông báo số 543 của Bộ Lao động thƣơng binh xã hội ngày 25 tháng 2 năm
2013 về tình hình tai nạn lao động : Năm 2011 có 5896 vụ tai nạn lao động, năm 2012
con số này tăng thêm 14,9% tới 6777 vụ. Quy mô tăng thêm còn thể hiện ở chỉ tiêu số
nạn nhân (số ngƣời chết và số ngƣời bị thƣơng nặng). Số nạn nhân năm 2011 là 6154,
năm 2012 con số này tăng thêm 13,2% (lên tới 6967 nạn nhân). Số vụ có ngƣời chết tăng
thêm 9,5% từ 504 năm 2011 vụ lên 552 vụ năm 2012. Số ngƣời chết tăng thêm 5,6% từ
574 ngƣời năm 2011 lên 606 ngƣời năm 2012. Số ngƣời bị thƣơng nặng cũng tăng 11,9%
từ 1314 ngƣời năm 2011 lên 1470 ngƣời năm 2012 [1, tr.1-3]

Ngoài thành phố Hồ Chí Minh và Đồng Nai, miền Bắc, cụ thể là khu vực đông bắc
bộ (Hà nội, Quảng Ninh…) là khu vực có số vụ tai nạn lao động chiếm nhiều nhất. (Hà
nội có 123 vụ tai nạn lao động năm 2011 và 152 vụ năm 2012 còn Quảng Ninh để xảy ra
484 vụ năm 2011 và 454 vụ năm 2012). Trong khi các tỉnh còn lại nhƣ Đà Nẵng, Long
An, Bình thuận, Hà Tĩnh… hầu hêt đều có số vụ TNLĐ ở con số hàng chục. [1, tr.1-3].
Mặt khác trong các ngành nghề thì nghề xây dựng và ngành khai thác mỏ có tỷ lệ
tai nạn lao động cao nhất. Năm 2012 Có 330 vụ tai nạn lao động trong nghề khai thác mỏ
và xây dựng trong đó 24 vụ có ngƣời chết, số ngƣời chết là 50 và số ngƣời bị thƣơng
nặng là 173. Trong khi đó có những nghề có tỷ lệ TNLĐ rất thấp nhƣ là nghề thợ cơ khí
lắp ráp máy móc với 43 vụ, 15 ngƣời chết và 46 ngƣời bị thƣơng trong cả năm 2012. [1,
tr.1-3]. Nhƣ vậy nghề xây dựng là một trong những lĩnh vực đáng đƣợc lƣu tâm nhất
trong công tác quản lý an toàn lao động.

6


Tai nạn lao động gây ra thiệt hại về kinh tế tài chính đối với nền kinh tế, đơn vị sử
dụng lao động nói riêng và thiệt thòi lớn nhất cho bản thân và đình ngƣời lao động. Thiệt
hại này có thể đánh giá đƣợc cả về mặt định tính và định lƣợng. Xét về định lƣợng, cũng
theo báo cáo trên chi phí do tai nạn lao động xảy ra trong năm 2012 (chi phí tiền thuốc, mai
táng, tiền bồi thƣờng cho gia đình ngƣời chết và những ngƣời bị thƣơng,...) là 82,6 tỷ
đồng, thiệt hại về tài sản là 11 tỷ đồng, tổng số ngày nghỉ (kể cả nghỉ chế độ) do TNLĐ là
85.683 ngày. [1, tr.1-3]. Xét về định tính, thiệt hại do tai nạn lao động gây ra nhƣng chƣa
báo cáo nào có thể thống kê đƣợc. Một lao động chết là mất đi một trụ cột trong gia đình,
doanh nghiệp hay một công trình phải tạm dừng công việc và kéo theo thiệt hại cho nhiều
đối tƣợng liên quan.
Đông bắc bộ Việt nam là khu vực có nhiều công trình xây dựng có vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài. Nhìn chung, tại các công trình này thời gian gần đây công tác quản lý nhà nƣớc về
an toàn lao động đã đạt đƣợc những kết quả đáng kể song cũng bộc lộ một số hạn chế bất
cập cần phải có sự tập trung nghiên cứu, phân tích một cách có bài bản để tìm ra biện

pháp khắc phục. Từ đó, một số vấn đề sau đƣợc đặt ra: An toàn lao động là gì và vai trò
của nó ? Quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động là gì ? nội dung của nó ? Công cụ của
quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động là gì Tình hình an toàn lao động và hoạt động quản
lý nhà nƣớc về an toàn lao động tại các công trình xây dựng này nhƣ thế nào ? Có những
điểm tích cực và hạn chế bất cập gì ? Nguyên nhân của hạn chế bất cập ? Vấn đề quản lý
nhà nƣớc về an toàn lao động tại các công trình xây dựng có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài khu
vực đông bắc bộ nhƣ thế nào (mặt tích cực ? hạn chế, bất cập ?) Có thật cần thiết phải
hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động đối với các công trình xây dựng có vốn
đầu tƣ nƣớc ngoài không ? Nếu cần thì quan điểm định hƣớng quản lý nhà nƣớc về an
toàn lao động đối với các công trình xây dựng có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đến năm 2020
nhƣ thế nào? Cuối cùng là biện pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động đối
với các công trình này nhƣ thế nào?
Để trả lời câu hỏi trên, qua quá trình tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh tại 2
công trình xây dựng khu vực Đông bắc bộ là công trình Nhà máy nhiệt điện Mông dƣơng
II, công trình mở rộng nhà máy Samsung giai đoạn II và quá trình học tập nghiên cứu về
7


an toàn lao động, tác giả lựa chọn „Hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động tại
các công trình xây dựng có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vùng Đông bắc bộ‟ làm đề tài nghiên
cứu luận văn thạc sỹ.
2. Tình hình nghiên cứu.
Tình hình nghiên cứu trong nƣớc:
An toàn lao động và quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động tuy là vấn đề đã đƣợc
đặt ra từ lâu song việc quan tâm còn chƣa đƣợc đúng mức. Số lƣợng công trình nghiên
cứu còn rất hạn chế và chỉ dừng ở mức các bài tiểu luận, khoá luận tốt nghiệp đại học. Ví
dụ:
+ Tiểu luận vấn đề an toàn lao động trong thực tế, Sinh viên Nguyễn Thế Hảo,
ngƣời hƣớng dẫn Thạc sỹ Nguyễn Thanh Việt đại học Bách khoa Đà Nẵng, 2011.
+ Tiểu luận đánh giá hành vi thực hiện an toàn lao động, sinh viên Phan Thị Huệ,

ngƣời hƣớng dẫn thạc sỹ Trần thị Thúy Ngọc khoa Kinh tế đại học kinh tế Đà Nẵng,
2008.
+ Tiểu luận, thực trạng công tác bảo hộ lao động tại tổng công ty Gang thép Thái
nguyên, Nhóm sinh viện khóa B10, đại học công đoàn, 2005.
Trong những năm gần đây chỉ có một số bài báo khoa học, công trình nghiên cứu đề
cập tới một số khía cạnh của vấn đề an toàn, vệ sinh lao động đối với ngƣời lao động nói
chung chứ chƣa có đề tài nghiên cứu hay tài liệu nào cụ thể về công tác quản lý nhà nƣớc về
an toàn lao động. Ví dụ: "Quản lý nƣớc về lao động ở Việt Nam hiện nay" của Vũ Minh
Tiến, (2010). Luận văn thạc sĩ với đề tài "Pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động",
của Trần Trọng Đào, (2001). Số chuyên đề tháng 3/2011, sức khỏe ngƣời lao động của Bộ Y
tế phối hợp báo Sức khỏe và Đời sống.
Cục Quản lý môi trƣờng: "Tình hình và xu hƣớng bệnh nghề nghiệp trong giai đoạn
2006-2010, định hƣớng giai đoạn 2011- 2015"
Nguyên nhân của vấn đề này là :
+ Hầu hết doanh nghiệp Việt nam giao nhiệm vụ an toàn lao động cho một bộ
phận, 2,3 cán bộ thuộc phòng tổ chức lao động tiền lƣơng hoặc phòng tổ chức theo dõi
thực hiện dẫn đến tính chuyên nghiệp chƣa cao.
8


+ Công tác đào tạo an toàn lao động và quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động tại
các trƣờng đại học, viện nghiên cứu chƣa nhiều. Đây là một lĩnh vực mới phát triển từ bộ
phận của ngành quản trị nhân lực – kinh tế lao động. Cụ thể là đến nay mới chỉ có 2
trƣờng đại học đào tạo an toàn lao động với tƣ cách là một ngành học cấp bậc đại học đó
là đại học Công đoàn Hà nội và đại học Bán công Tôn Đức Thắng. Chỉ có một trƣờng
đào tạo lĩnh vực này với tƣ cách là ngành đào tạo trình độ thạc sỹ từ năm 2011 đó là đại
học công đoàn. Chƣa có trƣờng nào đào tạo ngành này ở cấp bậc tiến sỹ. Chỉ dừng ở mức
các bài tiểu luận môn học và luận văn tốt nghiệp đại học. [16, tr. 47], [39, khoa sau đại
học].
+ Trong các trƣờng đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp khác, An toàn

lao động chỉ xuất hiện với tƣ cách nhƣ là một môn học trong khối các trƣờng đại học kĩ
thuật, môn tổ chức lao động khoa học là một bộ phận trong hệ thống môn học quản trị
nguồn nhân lực trong khối các trƣờng đại học kinh tế. Chính vì vậy chƣa có luận án tiến
sỹ an toàn lao động và quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động.
+ Trong các tạp chí chuyên ngành kinh tế, quản lý, quản trị kinh doanh… rất ít tác
giả viết về an toàn lao động và quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động. Mà hầu hết chỉ giới
hạn là các bài báo đƣa tin tới ngƣời đọc về các vụ tai nạn lao động tại nơi này, nơi
khác.Từ năm 1991 nƣớc ta mới đề cập nội dung an toàn lao động trong pháp lệnh về bảo
hộ lao động trong khi trên thế giới vấn đề này đã có lịch sử hàng trăm năm (Tiêu chuẩn
OSHA đã có từ 1926).
Hiện nay số đầu sách về an toàn lao động còn rất khiêm tốn và hầu nhƣ không
có sách tham khảo mà chỉ có một số giáo trình của một số trƣờng đại học, cao đẳng và
trung học chuyên nghiệp. Ví dụ :
+ Giáo trình an toàn lao động, vụ Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề, nhà xuất
bản giáo dục, Phó Giáo sƣ tiến sĩ Nguyễn Thế Đạt.
+ Giáo trình an toàn lao động, Khoa công nghệ động lực, Đại học công nghiệp
thành phố Hồ Chí Minh. Xuất bản 2009.
+ Giáo trình an toàn lao động và môi trƣờng công nghiệp – trƣờng đại học sƣ
phạm kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh, 2006, thạc sỹ Hoàng Trí….vv.
9


Tình hình nghiên cứu ngoài nƣớc:
Chúng ta có thể dễ dàng tìm thấy các luận văn, luận án về an toàn lao động
của các tác giả nƣớc ngoài trên website :

/>Ví dụ :
+ Mieram Kosteric, „review, assessment and prioritization for an occupational
health and safety managment system in a Veterinary teaching hospital using the ansi/
aiha Z10 standard‟ Colorado University, spring 2011.

Đây là luận văn nghiên cứu đánh giá về hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề
nghiệp ở Bệnh viện huấn luyên thú y Veterinary sử dụng tiêu chuẩn Mĩ Z10. Nghiên cứu
này đƣợc thực hiện bởi nhóm tác giả và cộng sự thuộc đại học Colorado State University
(CSU) tập trung nghiên cứu giai đoạn đầu của hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề
nghiệp (OHSMS) đó là đánh giá rủi ro. Thông qua bản điều tra và câu hỏi phòng vấn
nhân viên tác giả liệt kê các rủi ro, đánh giá và đƣa ra các biện pháp kiểm soát chúng.
+ Julie Sorensen (2009), changing risk perceptions and safety related behaviors
among NewYork farmers, University of Umea
Đây là luận văn nghiên cứu về sự thay đổi trong nhận thức rủi ro và ý thức về an toàn lao
động của những ngƣời nông dân NewYork.
+ Linda Shenk (2011), Practices and outcomes of toxicological risk
assessment.…….
Đây là luận văn nghiên cứu về thực hành và kết quả của đánh giá rủi ro các
chất độc hóa học. Trong đó tác giả nghiên cứu về giới hạn tác động nghề nghiệp ( quy
định OEL ) đƣợc sử dụng nhƣ một công cụ pháp lý quan trọng để bảo vệ sức khỏe của
ngƣời lao động từ tác dụng phụ của phơi nhiễm hóa học .
Bên cạnh đó số lƣợng các trƣờng đại học trên thế giới đào tạo ngành này cũng rất
phong phú.
Ví dụ đƣợc tìm thấy trên website : />The university of QueenSland (australia)
Duke University (USA and Singapore)
10


University of British Columbia (Canada)
Middlesex University (India).......
Có thể nói rằng đến nay tại Việt nam chƣa có công trình nào công bố về an toàn
lao động và quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động trƣờng hợp nghiên cứu tại các công
trình xây dựng có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. Vì vậy đề tài „hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về
an toàn lao động tại các công trình xây dựng có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vùng đông bắc bộ‟
là mới và có ý nghĩa thiết thực cả về lý luận và thực tiễn.

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu :
Mục đích nghiên cứu là đề xuất quan điểm định hƣớng và khuyến nghị nhằm hoàn
thiện quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động đối với các công trình xây dựng có vốn đầu tƣ
nƣớc ngoài đến năm 2020.
Nhiệm vụ nghiên cứu :
+ Hệ thống hóa lý luận về an toàn lao động và quản lý nhà nƣớc về toàn lao động
+ Nghiên cứu tình hình an toàn lao động tại 2 công trình : Nhà máy Nhiệt điện
Mông dƣơng II, Mở rộng nhà máy Samsung giai đoạn II và quản lý nhà nƣớc về an toàn
lao động đối với các công trình xây dựng có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. (trƣờng hợp nghiên
cứu điểm tại 2 công trình).
+ Chỉ ra các mặt tích cực, hạn chế trong quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động tại
ba công trình xây dựng có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
+ Nghiên cứu quan điểm định hƣớng hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về an toàn lao
động đối với các công trình xây dựng có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
+ Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động đối với
các công trình xây dựng có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu :
Quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động tại một số công trình xây dựng có vốn đầu
tƣ nƣớc ngoài vùng Đông Bắc Bộ
Phạm vi nghiên cứu :
11


Về không gian : Quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động là lĩnh vực rất rộng bao
hàm nhiều khu vực : kinh tế nhà nƣớc, kinh tế tập thể, kinh tế tƣ nhân, kinh tế tƣ bản nhà
nƣớc và kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài….song do khuôn khổ luận văn thạc sỹ , tác giả
chỉ nghiên cứu quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động ở khu vực công trƣờng xây dựng có
vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. (cụ thể là 2 công trình xây dựng: Nhà máy Samsung mở rộng giai
đoạn II tại khu công nghiệp Yên phong, Bắc ninh và nhà máy BOT nhiệt điện Mông

dƣơng II Quảng Ninh.)
Về thời gian nghiên cứu từ 2009 đến 2013 và đề xuất giải pháp đến năm 2020.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu :
+ Phƣơng pháp tổng quát : duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Xuyên suốt luận
văn, xuất phát từ cơ sở lý luận về an toàn lao động, tác giả đã đối chiếu thực trạng an
toàn lao động, thực trạng quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động tại 2 công trình xây dựng
kể trên để thấy đƣợc mặt tích cực, hạn chế bất cập, từ đó phân tích quan điểm định hƣớng
quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động đến năm 2020, đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn
thiện quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động tại các công trình xây dựng có vốn đầu tƣ
nƣớc ngoài.
+ Phƣơng pháp cụ thể :
Thống kê, phân tích, tổng hợp, đối chiếu, so sánh, hệ thống hóa. Số liệu, tƣ liệu
chủ yếu là số liệu thứ cấp, kết hợp phân tích các số liệu thống kê, đối chiếu so sánh, sử
dụng bảng biểu, đồ thị xử lý kết quả số liệu, tƣ liệu sơ cấp qua phỏng vấn điều tra.
Khảo sát, phỏng vấn và lấy phiếu điều tra. Tác giả phỏng vấn và lấy phiếu khảo
sát của 10 ngƣời. Trong số 10 ngƣời này có đầy đủ các đối tƣợng về độ tuổi, thâm niên
công tác, giới tính, chức vụ, trình độ học vấn, công tác cả trong lĩnh vực quản lý nhà
nƣớc về an toàn lao động và quản lý an toàn lao động tại doanh nghiệp cũng nhƣ lãnh đạo
doanh nghiệp. Cụ thể là một cán bộ lãnh đạo doanh nghiệp, ba cán bộ quản lý an toàn lao
động tại doanh nghiệp, một cán bộ quản lý thi công xây dựng, một công nhân thi công
xây dựng, hai cán bộ sở lao động thƣơng binh xã hội, một cán bộ chuyên viên liên đoàn
lao động thành phố, một cán bộ chuyên viên phòng lao động thƣơng binh xã hội huyện.
6. Đóng góp của luận văn
12


Luận văn đã tổng hợp và hệ thống đầy đủ, khoa học về cơ sở lý luận của quản lý
nhà nƣớc về an toàn lao động đối với các công trình xây dựng có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
Phân tích thực trạng quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động tại các công trình xây
dựng có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vùng Đông Bắc bộ

Luận văn đã đƣa ra đƣợc một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về
an toàn lao động tại các công trình xây dựng có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vùng Đông bắc bộ
giai đoạn 2013 gợi mở cho hoàn thiện hơn công tác quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động
tại Việt Nam.
7. Kết cấu luận văn :
Ngoài lời cam đoan, lời nói đầu, kết luận, mục lục, danh mục viết tăt, phụ lục và
danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Lý luận quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động đối với các công trình
xây dựng có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động tại các
công trình xây dựng có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vùng Đông Bắc bộ
Chƣơng 3: Quan điểm định hƣớng và khuyến nghị nhằm hoàn thiện quản lý nhà
nƣớc về an toàn lao động tại các công trình xây dựng có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vùng
Đông bắc bộ giai đoạn 2013 - 2020.

CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI
1.1 Các khái niệm
1.1.1 Lao động.
Lao động của con ngƣời là sự cố gắng cả bên trong và bên ngoài thông qua một
giá trị nào đó tạo nên những sản phẩm tinh thần, động lực và những giá trị vật chất của
cuộc sống con ngƣời. [8, tr.5]
13


1.1.2 Điều kiện lao động.
Điều kiện lao động là một tập hợp tổng thể các yếu tố tự nhiên và kĩ thuật, kinh tế
và xã hội, đƣợc biểu hiện thông qua các công cụ và phƣơng tiện lao động, quá trình công
nghệ, môi trƣờng lao động và sự sắp xếp bố trí tác động qua lại của chúng trong mối quan

hệ với con ngƣời, tạo nên một điều kiện nhất định cho con ngƣời trong quá trình lao
động. [14, tr.5]
“Điều kiện lao động là tổng thể các yếu tố tự nhiên, kinh tế- xã hội, kỹ thuật đƣợc
thể hiện bằng các công cụ, phƣơng tiện lao động, đối tƣợng lao động, môi trƣờng lao
động, quy trình công nghệ ở trong một không gian nhất định và việc bố trí sắp xếp, tác
động qua lại giữa các yếu tố đó với con ngƣời, tạo nên một điều kiện nhất định cho con
ngƣời trong quá trình lao động. Điều kiện lao động cùng với sự xuất hiện lao động của
con ngƣời và đƣợc phát triển cùng với sự phát triển của kinh tế - xã hội và khoa học kỹ
thuật. Điều kiện lao động còn phụ thuộc vào điều kiện địa lý tự nhiên của từng nơi và mối
quan hệ của con ngƣời trong xã hội”[21, tr. 807]
Khái niệm điều kiện lao động tại nơi làm việc đã đƣợc nói đến nhiều trong các công
trình khoa học. Với nhiều cách diễn giải khác nhau, song tác giả đồng tình với cách định
nghĩa của phó giáo sƣ tiến sý Đỗ Minh Cƣơng nhƣ sau: “ Điều kiện lao động tại nơi làm
việc là tập hợp các yếu tố của môi trƣờng lao động (các yếu tố vệ sinh, tâm sinh lý, tâm
lý xã hội và thẩm mỹ) có tác động lên trạng thái chức năng của cơ thể con ngƣời, khả
năng làm việc, thái độ lao động, sức khỏe, quá trình tái sản xuất sức lao động và hiệu quả
lao động của họ trong hiện tại cũng nhƣ về lâu dài” [6, tr.8]
Điều kiện lao động chịu sự tác động của một số các nhân tố nhƣ nhân tố tự nhiên,
thiên nhiên, kể cả các nhân tố địa lý, địa chất, thổ nhƣỡng, từ trƣờng, các nhân tố kỹ thuật
và tổ chức trong đó các phƣơng tiện, đối tƣợng và sản phẩm của lao động, các nhân tố
tâm lý – xã hội, kinh tế - chính trị, các quy phạm pháp luật.
Khi làm việc trong những điều kiện lao động không thuận lợi của doanh nghiệp,
ngƣời lao động thƣờng phải gánh chịu một số hậu quả do ảnh hƣởng của các yếu tố điều
kiện lao động gây ra.

14


Việc đánh giá, phân tích điều kiện lao động cần phải tiến hành đồng thời trong mối
quan hệ tác động qua lại của các yếu tố nói trên và sự ảnh hƣởng, tác động của chúng đến

ngƣời lao động nhƣ thế nào? Từ đó mới có thể có đƣợc những kết luận chính xác về điều
kiện lao động ở cơ sở đó và có các biện pháp phù hợp nhằm cải thiện điều kiện lao động,
bảo vệ sức khoẻ ngƣời lao động
1.1.3 Sức khỏe.
Sức khỏe là trạng thái thoải mái đầy đủ về thể chất, tâm hồn và xã hội chứ không
chỉ bó hẹp vào nghĩa là có bệnh hay thƣơng tật, đây là một quyền cơ bản của con ngƣời.
Khả năng vƣơn lên đến một sức khỏe cao nhất có thể đạt đƣợc là mục tiêu xã hội quan
trọng liên quan đến toàn thế giới và đòi hỏi sự tham gia của nhiều tổ chức xã hội khác
nhau chứ không đơn thuần là lực của ngành kinh tế [5, tr.23]
Theo tổ chức Y tế thế giới “Sức khoẻ là một trạng thái thoải mái về thể chất, tinh
thần và xã hội, chứ không chỉ không có bệnh hay thƣơng tật”. Nhƣ vậy, chúng ta có thể
hiểu sức khoẻ gồm 3 mặt: Sức khoẻ thể chất, sức khoẻ tinh thần và sức khoẻ xã hội.
Sức khoẻ thể chất
Sức khoẻ thể chất đƣợc thể hiện một cách tổng quát sự sảng khoái và thoải mái về
thể chất. Càng sảng khoái, thoải mái, càng chứng tỏ con ngƣời khoẻ mạnh. Cơ sở của sự
sảng khoái, thoải mái thể chất là:

References.
Tiếng Việt

15


1. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Kinh tế chính trị Mác – Lênin dành cho các trường đại học
cao đẳng Tái bản lần thứ hai
2. Bộ Lao động thƣơng binh xã hội (2013), Quyết định số 948/2013/QĐ-BLDTBXH ban
hành ngày 25 tháng 6 năm 2013
3. Bộ Lao động thƣơng binh và xã hội (2012) „Tình hình tai nạn lao động năm 2012‟,
Thông báo 543/ TB-LĐTBXH.
4. Bộ Lao động, thƣơng binh xã hội, Quy chuẩn Việt nam QCVN 07:2012/ BLDTBXH

quy chuẩn quốc gia về an toàn lao động đối với thiết bị nâng.
5. Bộ Lao động, thƣơng binh xã hội, Thông tư 32/2011/TT- BLĐTBXH hướng dẫn thực
hiện kiểm định kỹ thuật an toàn lao động các loại máy thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động
6. Bộ Lao động thƣơng binh xã hội (2005), Thông tư số 37/2005/TT- BLĐTBXH của
ban hành ngày 29 tháng 12 năm 2005
7. Bộ Lao động thƣơng binh xã hội, Thông tư 04/2008/TT- BLDTBXH ban hành ngày 27
tháng 2 năm 2008.
8. Bộ Lao đông thƣơng binh xã hội – Bộ Nội vụ, Thông tư liên tịch 10/2008/TTLTBLĐTBXH-BNV Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý
nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã về lao động, người có công và xã hội
9. Bộ Lao động thƣơng binh xã hội – Bộ Tài chính, Thông tư liên bộ 140/2011/TTLTBTC-LĐTBXH - Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình Quốc
gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động
10. Bộ Lao động thƣơng binh xã hội – Bộ Y tế (2012), Thông tư liên tịch hướng dẫn điều
tra khai báo tai nạn lao động tháng 12/2012
11. Bộ Lao động thƣơng binh xã hội – Bộ Y tế, Thông tư liên tịch 01/2011/TTBLĐTBXH ngày 10 tháng 1 năm 2011.
12. Bộ Y tế, Chiến lược Bảo vệ sức khỏe nhân dân 1999- 2000

16


13. Chính phủ nƣớc CHXHCN Việt Nam (1995), Nghị định 06/1995/NĐ - CP ngày
20/1/1995 quy định chi tiết một số điều của bộ luật lao động về an toàn lao động, vệ
sinh lao động, Hà Nội
14. Chính phủ nƣớc CHXHCN Việt Nam (2012), Nghị định 106/2012/NĐ-CP ngày
20/12/2012 quy định chức năng nhiệm vụ của Bộ lao động thương binh xã hội, Hà
Nội
15. Đỗ Minh Cƣơng (1996), “Điều kiện lao động trong các doanh nghiệp ở Việt Nam”
NXBCTQG
16. Nguyễn Tiến Cƣờng, Nghiêm Đình Thắng, Những điều cần biết về tuyển sinh đại

học, cao đẳng năm 2013, Nhà xuất bản Giáo dục Việt nam
17. Nguyễn Thế Đạt, Giáo trình an toàn lao đông dành cho vụ Trung học chuyên nghiệp
và dạy nghề, Nhà xuất bản giáo dục, tái bản lần thứ tƣ.
18. Phan Huy Đƣờng, Quản lý nhà nước về kinh tế, Nhà xuất bản đại học quốc gia Hà
nội.
19. Vũ Quốc Hà, Trần Thị Hà (2006), Giáo trình an toàn lao động chuyên ngành điện, Sở
giáo dục đào tạo hà nội.
20. Lƣu Đức Hòa (2002), Giáo trình an toàn lao động
21. Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, (2012), Bộ Luật lao động số
10/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012
22. Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1996), Luật đầu tư nước ngoài,
kỳ họp quốc hội khóa IX, ngày 12/11/1996.
23. Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2003), Luật xây dựng,
24. Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2006), Luật tiêu chuẩn và quy
chuẩn kĩ thuật, quốc hội khóa XI.
25. Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2007), Luật hóa chất nước
CHXH chủ nghĩa Việt Nam
26. Trần Ngọc Thêm, giáo trình cơ sở văn hóa việt nam.
27. Hoàng Trí (2010), An toàn lao động và môi trường công nghiệp, NXB đại học sƣ
phạm kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh.
17


28. Hoàng Trí (2009), An toàn lao động, Đại học công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh.
29. Từ điển bách khoa Việt Nam- 11/1995, Tr. 807
30. Nguyễn Thanh Việt, Giáo trình an toàn lao động.
Website
31. />32. />33. />34. (danh mục tiêu chuẩn –website
của tổng cục tiêu chuẩn đo lƣờng chất lƣợng, bộ khoa học công nghệ)
35. />ARDS


36. />%BB%8Dc)

37. />38. />39. dhcd.edu.vn
40.
41. />
/>
18


×