Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Bài báo cáo thực tập kế toán hạch toán tscđ tại công ty cp du lịchvà thương mại đông nam á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (644.46 KB, 98 trang )

more information and additional documents
connect with me here: />1
l
ời nói
đầu
Trong s
ự nghiệp công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nước kế toán là
m
ột công việc quan trọng phục vụ cho việc hạch toán
và qu
ản lý kinh
t
ế,

còn có vai trò tích c
ực
đối với việc quản lý tài sản và đi
ều hành
các ho
ạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghi
ệp.
Tài s
ản cố
định (TSCĐ) là m
ột trong những bộ phận
cơ b
ản tạo
nên
cơ s


ở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân,
đồng thời là bộ ph
ận
quan tr
ọng quyết
định sự sống còn của doanh nghiệp trong quá trình s
ản
xu
ất kinh doanh.
Đối với doanh nghi
ệp TSC
Đ là đi
ều kiện
c
ần thiết
để gi
ảm
cường độ lao động và tăng năng suất lao động. Nó thể hiện cơ sở vật chất
kỹ thuật, trình độ công nghệ, năng lực và thế mạnh của doanh nghiệp
trong vi
ệc phát triển sản xuất kinh doanh. Trong
n
ền kinh tế
th

trường hiện
nay nh
ất là khi khoa học kỹ thuật trở thành
l
ực l

ượng sản xu
ất trực tiếp thì
TSCĐ là y
ếu tố quan trọng
để tạo nên s
ức mạnh cạnh
tranh cho các doanh
nghi
ệp.
Đối với ngành Du Lịch và Thương M
ại, kế toán tài
s
ản cố
định là m
ột
khâu quan tr
ọng trong toàn
b
ộ khối l
ượng kế toán. Nó cung c
ấp
toàn b

ngu
ồn số liệu
đáng tin c
ậy về tình hình tài sản
c

định hiện có c

ủa
công ty
và tình hình tăng gi
ảm TSC
Đ T

đó tăng cường biện pháp ki
ểm tra,
qu
ản lý chặt chẽ các TSC
Đ c
ủa công ty. Chính
vì v
ậy, tổ
ch
ức
công tác k
ế
toán TSCĐ luôn là s
ự quan tâm của các doanh
nghi
ệp
Thương M
ại cũng
như các nhà qu
ản lý kinh tế của Nhà
nước. Với xu th
ế
ngày càng phát tri
ển

và hoàn thiện của nền kinh tế thị trường ở nước ta thì các quan niệm về
TSCĐ và cách hạch toán chúng trước đây không còn phù hợp nữa cần
ph
ải sửa
đổi, bổ sung, cải tiến và hoàn thi
ện
k
ịp
th
ời cả về mặt lý luận và
th
ực tiễn
để phục vụ yêu cầu qu
ản lý doanh
nghi
ệp.
Trong quá trình h
ọc tập ở tr
ường và thời gian thực t
ập, tìm
hi
ểu,
nghiên c
ứu tại Công ty cổ phần Du L
ịch và Thương M
ại
Đông Nam á .
Cùng v
ới sự h
ướng dẫn nhiệt tình của các thầy cô giáo và các cán b


nhân viên phòng tài chính k
ế toán em
đ
ã
m
ạnh dạn chọn
đề tài “Tổ ch
ức
h
ạch toán tài sản cố
định với những vấn đề về quản lý và nâng cao
hi
ệu quả sử dụng tài
s
ản cố
định tại Công ty cổ phần Du L
ịch và
more information and additional documents
connect with me here: />2
Thương M
ại
Đông Nam á” v
ới mong muốn góp một phần công
s
ức
nh
ỏ bé của mình vào công cuộc cải tiến và hoàn thiện bộ
máy k
ế toán

c
ủa
công ty.
K
ết cấu của chuyên
đề ngoài lời mở đầu và kết luận g
ồm có 3
ph
ần
chính sau:
Ph
ần I: Lý luận chung về kế toán TSC
Đ t
ại các doanh
nghi
ệp
Ph
ần II: Thực trạng kế toán TSC
Đ t
ại Công ty cổ
ph
ần Du Lịch

Thương M
ại
Đông Nam á
Ph
ần III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán
TSCĐ t
ại

Công ty
cổ phần Du Lịch và Thương Mại Đông Nam á
more information and additional documents
connect with me here: />3
Ph
ần I
lý lu
ận chung về hoạch toán tài sản cố
định
t
ại các doanh nghiệp
I. Khái quát chung v
ề TSC
Đ
1. Khái ni
ệm và
đặc đi
ểm của TSC
Đ
1.1. Khái ni
ệm về TSC
Đ
Theo quan đi
ểm của nhiều nhà kinh tế học
đều khẳng định tiêu th
ức
nh
ận biết TSC
Đ trong m
ọi

quá trình s
ản xuất và
vi
ệc xếp loại tài
s
ản
nào là
TSCĐ d
ựa vào 2 chỉ tiêu
đó là:
- Tài s
ản có giá trị lớn
- Tài s
ản có thời gian sử dụng lâu dài
Hai ch
ỉ tiêu này do các c
ơ quan Nhà nước có thẩm quy
ền quy
định
và nó ph
ụ thuộc vào từng quốc gia khác nha
u. Tuy nhiên, s
ự quy
định
khác nhau đó thường chỉ về mặt giá trị, còn về thời gian s
ử dụng thì
tương
đối giống nhau. Đặc biệt là các quy định này không ph
ải là
b

ất
bi
ến, mà nó
có th
ể thay
đổi để phù hợp với giá trị thị trường và các y
ếu
t
ố khác.
Ví d
ụ nh
ư theo quy
ết
định số 507/TC ngày 22/7/1986 quy định TSCĐ
ph
ải là những t
ư li
ệu lao
động có giá trị trên 100 ngàn đồng và th
ời gian sử
d
ụng lớn h
ơn 1 năm. Hi
ện nay, c
ăn c
ứ vào
trình độ quản lý và th
ực tế nền
kinh t
ế n

ước ta, Bộ tài chính đ
ã
quy định c
ụ thể 2
ch

tiêu trên qua quy
ết
định 166/1999/QĐ-BTC ra ngày 30/12/1999. Đó là:
- Có th
ời gian sử dụng từ 1 n
ăm tr
ở lên
- Có giá tr
ị từ 5.000.000
đồng trở lên.
Nh
ững t
ư li
ệu lao
động nào không thoả mãn hai chỉ tiêu trên thì được
g
ọi là công cụ lao
động nhỏ. Việc Bộ tài chính quy định giá trị để xác định
tài s
ản nào là TSC
Đ là m
ột quyết
định phù hợp, t
ạo

đi
ều
ki
ện
d
ễ dàng h
ơn
cho qu
ản lý và sử dụng TSC
Đ, đồng thời đẩy nhanh vi
ệc
đổi mới trang
thi
ết bị, công cụ dụng cụ cho hoạt
động s
ản xuất kinh
doanh.
more information and additional documents
connect with me here: />4
1.2. Đặc đi
ểm của TSC
Đ
M
ột
đặc đi
ểm quan trọng của TSC
Đ là khi tham gia vào quá trình s
ản
xu
ất kinh doanh nó bị hao mòn dần và giá trị hao

mòn đó được d
ịch
chuy
ển vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Khác
v
ới công cụ
lao
động nhỏ, TSCĐ tham gia nhi
ều kỳ kinh
doanh, nhưng v
ẫn
gi
ữ nguyên
hình thái v
ật chất ban
đầu cho đến lúc hư h
ỏng.
Tuy nhiên, ta c
ần l
ưu ý m
ột
đi
ểm quan trọng
đó là, ch
ỉ có những
tài
s
ản vật chất
được sử dụng trong quá trình sản xuất ho
ặc l

ưu thông hàng
hoá dịch vụ thoả mãn 2 tiêu chuẩn trên, mới được gọi là TSCĐ. Điểm này
giúp ta phân biệt giữa TSCĐ và hàng hoá. Ví dụ máy vi tính sẽ là hàng hoá
hay thay vì thu
ộc loại TSC
Đ văn phòng, n
ếu doanh
nghi
ệp mua
máy đó để
bán. Nhưng n
ếu doanh nghiệp
đó s
ử dụng máy vi
tính cho ho
ạt
động của
doanh nghi

p thì máy vi tính đó là TSCĐ.
Tài s
ản cố
định cũng phân biệt với đầu tư dài h
ạn,
cho dù c
ả hai
lo
ại
này đều được duy trì quá một kỳ kế toán. Nhưng đầu tư dài h
ạn

không
ph
ải
được dùng cho hoạt động kinh doanh chính của doanh nghi
ệp. Ví dụ
như đất đai được duy trì để mở rộng sản xu
ất trong
tương lai, được xếp
vào lo
ại
đầu tư dài h
ạn. Ng
ược lại đất đai mà trên đó xây d
ựng nhà x
ưởng
c
ủa doanh nghiệp thì nó lại là TSC
Đ.
2. Phân lo
ại TSC
Đ
Do TSCĐ trong doanh nghi
ệp có nhiều loại với nhiều
hình thái
biểu hiện, tính chất đầu tư, công dụng và tình hình sử dụng khác nhau
nên để thuận lợi cho việc quản lý và hạch toán TSCĐ, cần sắp xếp TSCĐ
vào t
ừng nhóm theo từng
đặc trưng nh
ất

định. Sự sắp xếp này t
ạo
đi
ều
ki
ện thuận lợi cho việc khai thác tối
đa công d
ụng của
TSCĐ và ph
ục vụ
t
ốt
cho công tác th
ống kê TSC
Đ.
Tài s
ản cố
định có thể được phân theo nhiều tiêu th
ức khác
nhau,
như theo hình thái bi
ểu hiện, theo nguồn hình thành,
theo công d
ụng

tình hình s
ử dụng mỗi một cách phân loại sẽ
đáp
ứng
được những nhu

cầu quản lý nhất định cụ thể:
more information and additional documents
connect with me here: />5
2.1. Theo hình thái bi
ểu hiện
Tài s
ản cố
định được phân thành TSCĐ vô hình và TSCĐ h
ữu
hình.
* Tài s
ản cố
định hữu hình: Là những tư li
ệu lao
động chủ yếu có
hình thái v
ật chất, có giá trị lớn và thời gian sử dụng
lâu dài, tham gia vào
nhi
ều chu kỳ kinh doanh nh
ưng v
ẫn giữ nguyên hình
thái v
ật
ch
ất
ban đầu.
Thu
ộc về loại này gồm có:
- Nhà c

ửa vật kiến trúc: Bao gồm các công trình xây
d
ựng c
ơ b
ản
như nhà c
ửa, vật kiến trúc, cầu cống phục vụ cho
SXKD.
- Máy móc thi
ết bị: Bao
g
ồm các loại máy móc thiết
b
ị dùng
trong s
ản
xuất kinh doanh.
- Thiết bị phương tiện vận tải truyền dẫn: Là các phương tiện dùng
để vận chuyển như các lo
ại
đầu máy, đường ống và các phương ti
ện
khác
(ô tô, máy kéo, xe t
ải )
- Thi
ết bị dụng cụ dùng cho
qu
ản lý: gồm các thiết
b

ị dụng cụ
ph
ục
v

cho qu
ản lý nh
ư d
ụng cụ
đo lường, máy tính, máy đi
ều
hoà.
- Cây lâu năm, súc v
ật làm việc cho sản phẩm: Gồm
các lo
ại
cây lâu
năm (càphê, chè, cao su ) súc v
ật làm việc (voi,
bò, ng
ựa cày
kéo ) và
súc v
ật nuôi
để lấy sản phẩm (bò sữa, súc v
ật sinh sản )
.
- Tài s
ản cố
định phúc lợi: Gồm tất cả TSCĐ s

ử dụng
cho nhu c
ầu
phú l
ợi công cộng (Nhà
ăn, nhà ngh
ỉ, nhà v
ăn hoá, sân bóng, thi
ết bị
th

thao )
- Tài s
ản cố
định hữu hình khác: Bao gồm những TSCĐ mà chưa
được quy định phản ánh vào các loại nói trên (tác phẩm nghệ thuật, sách
chuyên môn kỹ thuật ).
* Tài s
ản cố
định vô hình: Là những TSCĐ không có hình thái v
ật
ch
ất, thể hiện một l
ượng giá trị đ
ã
được đầu tư có liên quan tr
ực tiếp
đến
nhi
ều chu kỳ kin

h doanh c
ủa doanh nghiệp. Thuộc về TSC
Đ vô hình g
ồm
có:
- Chi phí thành l
ập, chuẩn bị sản xuất: Bao gồm các
chi phí liên quan
đến việc thành lập, chuẩn bị sản xuất, chi phí khai hoang, như chi cho
more information and additional documents
connect with me here: />6
công tác nghiên c
ứu, th
ăm dò, l
ập dự án
đầu tư, chi phí v

huy động v
ốn
ban đầu, chi phí đi l
ại, hội họp, quảng cáo, khai
trương
- B
ằng phát minh sáng chế: Là các chi phí mà doanh
nghi
ệp phải
b

ra để mua lại các bản quyền tác giả, bằng sáng chế, ho
ặc trả cho

các công
trình nghiên c
ứu, sản xuất thử,
được nhà nước cấp b
ằng phát
minh sáng
ch
ế.
- Chi phí nghiên c
ứu phát triển: Là các khoản chi
phí cho vi
ệc
nghiên
c
ứu, phát triển doanh nghiệp do
đơn v

đầu tư ho
ặc thuê
ngoài.
- L
ợi thế th
ương m
ại: Là các khoản chi phí về lợi
th
ế th
ương m
ại
do
doanh nghiệp phải trả thêm ngoài giá trị thực tế của các TSCĐ hữu hình,

bởi sự thuận lợi của vị trí thương mại, sự tín nhiệm của khách hàng hoặc
danh ti
ếng của doanh nghiệp.
- Quy
ền
đặc nhượng (hay quyền khai thác): Bao gồm các chi phí
doanh nghi
ệp phải trả
để mua đặc quyền khai thác các nghi
ệp vụ quan
tr
ọng hoặc
độc quyền sản xuất, tiêu thụ một loại sản ph
ẩm theo các
h
ợp
đồng đặc nhượng đ
ã
ký k
ết với Nhà n
ước hay một đơn v

nhượng quyền
cùng v
ới các chi phí liên quan
đến việc tiếp nhận đặc quy
ền (Hoa
h
ồng,
giao ti

ếp, thủ tục
pháp lý )
- Quy
ền thuê nhà: Là chi phí phải trả cho ng
ười thuê nhà trước đó để
được thừa kế các quyền lợi về thuê nhà theo hợp đồng hay theo lu
ật
định.
- Nhãn hi
ệu: Bao gồm các chi phí mà doanh nghiệp
ph
ải trả
để mua
l
ại nhãn hiệu hay tên một nhãn
hi
ệu nào
đó. Th
ời gian
có ích c
ủa
nhãn
hiệu thương mại kéo dài suốt thời gian nó tồn tại, trừ khi có dấu hiệu mất
giá (sản phẩm, hàng hoá mang nhãn hiệu đó tiêu thụ chậm, doanh số
gi
ảm )
- Quy
ền sử dụng
đất: Bao gồm toàn bộ chi phí mà doanh nghi
ệp

b

ra có liên quan đến việc giành quyền sử dụng đất đai, m
ặt n
ước trong m
ột
kho
ảng thời gian nhất
định.
- B
ản quyền tác giả: Là tiền chi phí thù lao cho
tác gi
ả và
được Nhà
nước công nhận cho tác giả độc quyền phát hành và bán tác ph
ẩm của
mình
more information and additional documents
connect with me here: />7
Vi
ệc phân loại
TSCĐ theo tiêu th
ức này tạo
đi
ều
ki
ện thuận lợi
cho
người tổ chức hạch toán TSCĐ s
ử dụng tài khoản kế toán

m
ột cách
phù
h
ợp và khai thác triệt
để tính năng k
ỹ thuật của TSC
Đ.
2.2. Theo quy
ền sở hữu
Theo tiêu th
ức này TSC
Đ được phân thành TSCĐ t
ự có
và TSCĐ
thuê ngoài.
* TSCĐ t
ự có: Là những TSC
Đ xây d
ựng, mua sắm hoặc
ch
ế tạo
b
ằng nguồn vốn của doanh nghiệp, do ngân sách Nhà n
ước c
ấp, do
đi vay
c
ủa ngân hàng, bằng nguồn vốn tự bổ sung, nguồn vốn
liên doanh

* TSCĐ đi thuê lại được phân thành:
- TSCĐ thuê hoạt động: Là những TSCĐ doanh nghiệp đi thuê của
các đơn v
ị khác
để sử dụng trong một thời gian nhất định theo hợp đồng
ký k
ết.
- TSCĐ thuê tài chính: Là nh
ững TSC
Đ doanh nghi
ệp
thuê c
ủa
công
ty cho thuê tài chính, n
ếu hợp
đồng thuê thoả mãn ít nh
ất 1
trong 4 đi
ều
sau đây:
+ Khi k
ết thúc thời hạn cho thuê theo hợp
đồng, bên thuê được nh
ận
quy
ền sử hữu tài sản thuê hoặc
được tiếp tục thuê theo s
ự thoả
thu

ận của.
+ Khi k
ết thúc thời hạn thuê bên thuê
được quyền l
ựa chọn mua
tài
s
ản thuê theo giá danh ng
h
ĩa thấp h
ơn giá tr
ị thực
t
ế của tài sản
thuê t
ại
th
ời
đi
ểm mua lại.
+ Th
ời hạn thuê một tài sản ít nhất phải bằng 60%
th
ời gian cần
thi
ết
để khấu hao tài sản thuê.
+ Tổng số tiền thuê tài sản phải trả ít nhất phải tương đương với giá
tr
ị tài sản

đó trên th
ị tr
ường vào thời đi
ểm ký hợp
đồng.
Vi
ệc phân loại TSC
Đ theo tiêu th
ức này phản ánh
chính xác t

tr
ọng
TSCĐ thu
ộc sở hữu của doanh nghiệp và tỷ trọng
TSCĐ thu
ộc quyền
qu
ản lý và sử dụng của doanh nghiệp
đến những đối tượng quan tâm. Bên
c
ạnh
đó c
ũng xá
c định rõ trách nhiệm của doanh nghi
ệp
đối với t
ừng loại
TSCĐ.
more information and additional documents

connect with me here: />8
2.3. Theo ngu
ồn hình thành
Đứng trên phương di
ện này TSC
Đ được chia thành:
- TSCĐ mua s
ắm, xây dựng bằng nguồn vốn
được ngân sách c
ấp
hay c
ấp trên cấp.
- TSCĐ mua s
ắm, xây dựng bằng nguồn vố
n t
ự bổ sung
c
ủa
doanh
nghi
ệp (quỹ phát triển sản xuất, quỹ phúc lợi ).
- TSCĐ nh
ận góp vốn liên doanh.
Phân lo
ại TSC
Đ theo ngu
ồn hình thành, cung cấp
được các thông tin
v
ề c

ơ c
ấu nguồn vốn hình thành TSC
Đ. T

đó có phương hướng sử d
ụng
nguồn vốn khấu hao TSCĐ một cách hiệu quả và hợp lý.
2.4. Theo công dụng và tình hình sử dụng
Đây là m
ột hình thức phân loại rất hữu ích và tiện
l
ợi cho việc
phân
b
ổ khấu hao vào tài khoản chi phí phù hợp. Theo tiêu
th
ức này, TSC
Đ
được phân thành:
- TSCĐ dùng trong s

n xu
ất kinh doanh : Là những
TSCĐ đang th
ực
t
ế sử dụng, trong các hoạt
động sản xuất kinh doanh c
ủa doanh
nghi

ệp.
Nh
ững tài sản này bắt buộc phải trích khấu hao
tính vào chi phí s
ản xuất
kinh doanh .
- TSCĐ dùng trong m
ục
đích phúc l
ợi, sự nghiệp, an
ninh qu
ốc
phòng: Là nh
ững TSC
Đ do doanh nghi
ệp quản lý sử dụng
cho các m
ục
đích phúc l
ợi, sự nghiệp, an ninh quốc phòng trong
doanh nghi
ệp.
- TSCĐ ch
ờ xử lý: Bao gồm các TSC
Đ không c
ần dùng,
chưa c
ần
dùng vì thừa so với nhu cầu sử dụng hoặc không thích hợp với sự đổi mới
quy trình công nghệ, bị hư hỏng chờ thanh lý, TSCĐ tranh chấp chờ giải

quy
ết, những TSC
Đ này c
ần xử lý nhanh chóng
để thu h
ồi vốn sử
d
ụng
cho vi
ệc
đầu tư đổi mới TSCĐ.
- TSCĐ b
ảo quản, giữ hộ nhà n
ước: Bao gồm những TSCĐ doanh
nghi
ệp bảo quản
h
ộ, giữ hộ cho
đơn v
ị khác hoặc cất hộ
nhà nước theo
quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
more information and additional documents
connect with me here: />9
M
ặc dù, TSC
Đ được chia thành từng nhóm với đặc trưng khác nhau,
Nhưng trong công tác qu
ản lý, TSC
Đ ph

ải
được theo dõi chi ti
ết
cho t
ừng
TSCĐ c
ụ thể và riêng
bi
ệt, gọi là
đối tượng ghi TSCĐ. Đối tượng ghi TSCĐ
là t
ừng
đơn v
ị TS có kết cấu
độc lập ho
ặc là một hệ
th
ống gồm nhiều bộ
ph
ận tài sản liên kết với nhau, thực
hi
ện 1 hay 1
s

ch
ức n
ăng nh
ất
định.
Trong s

ổ kế toán mỗi một
đối tượng TSCĐ được đánh m
ột số hi
ệu nhất
định, gọi là số hiệu hay danh đi
ểm TSC
Đ.
3. Đánh giá TSCĐ
Ch
ỉ tiêu hiện vật của TSC
Đ là cơ s
ở lập kế hoạch
phân ph
ối, sử
d
ụng
và đầu tư TSCĐ. Trong kế toán và quản lý tổng hợp TSCĐ theo các chỉ
tiêu tổng hợp phải sử dụng chỉ tiêu giá trị của TSCĐ, mà muốn nghiên cứu
m
ặt giá trị của TSC
Đ, ph
ải tiến hành
đánh giá chính xác t
ừng
lo
ại
TSCĐ
thông qua hình thái ti
ền tệ.
Đánh giá TSCĐ là 1 ho

ạt
động thiết yếu trong mối doanh nghi
ệp
thông qua ho
ạt
động này, người ta xác định được giá trị ghi s
ổ của
TSCĐ.
TSCĐ được đánh giá l
ần
đầu và có thể được đánh giá l
ại
trong quá trình
s
ử dụng (doanh nghiệp chỉ
đánh giá l
ại TS khi
có quy
ết
định c
ủa c
ơ quan
nhà nước có thẩm quyền hay dùng tài sản để liên doanh, góp v
ốn cổ phần,
ti
ến hành thực hiện cổ phần hoá,
đa d
ạng
hoá hình th
ức

s

h
ữu doanh
nghi
ệp). Thông qua
đánh giá TSCĐ, s
ẽ cung cấp
thông tin t
ổng hợp về
TSCĐ và đánh giá quy mô c
ủa doanh nghiệp.
TSCĐ được đánh giá theo nguyên giá, giá tr
ị hao mòn
và giá tr

còn
lại.
* Nguyên giá TSCĐ.
Nguyên giá TSCĐ là toàn b
ộ chi phí thực tế
đ
ã
chi ra để có TSCĐ
cho t
ới khi
đưa TSCĐ vào ho
ạt
động bình thường. Nguyên giá TSCĐ là
căn c

ứ cho việc tính khấu hao TSC
Đ, do đó nó c
ần phải
được xác định
d
ựa trên s
ơ s
ở nguyên tắc giá phí và nguyên tắc khách
quan. T
ức là
nguyên giá TSCĐ được hình thành trên chi phí hợp lý hợp l
ệ và dựa
trên
các căn c
ứ có tính khách quan, nh
ư hoá đơn, giá th
ị tr
ường của TSCĐ
more information and additional documents
connect with me here: />10
Vi
ệc xác
định nguyên giá được xác định cụ thể cho t
ừng loại
như
sau:
* Đối với TSCĐ h
ữu hình:
- Nguyên giá TSCĐ lo
ại mua sắ

m (k
ể cả mua mới và
c
ũ) bao gồm
giá th
ực tế phải trả, lãi tiền vay
đầu tư cho TSCĐ khi chưa đưa TSCĐ vào
s
ử dụng, các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, các chi
phí s
ửa chữa, tân
trang
trước khi đưa TSCĐ vào s
ử dụng, chi phí lắp
đặt, ch
ạy thử, thuế và
l

phí
trước b
ạ (nếu có)
- Nguyên giá TSCĐ lo
ại
đầu tư xây d
ựng (cả tự làm
và thuê ngoài):
Là giá quyết toán công trình xây dựng theo quy định tại điều lệ quản lý đầu
tư và xây dựng hiện hành, các chi phí liên quan và lệ phí trước bạ (nếu
có).
- Nguyên giá TSCĐ được cấp, được đi

ều chuyển
đến:
+ N
ếu là
đơn v
ị hạch toán
độc lập: Nguyên giá bao g
ồm giá trị
còn l
ại
trên s
ổ ở
đơn v
ị cấp (hoặc giá trị
đánh giá th
ực
t
ế của Hội
đồng giao nh
ận)
và các chi phí tân trang, chi phí s
ửa chữa, vận
chuy
ển bốc dỡ,
l
ắp
đặt,
ch
ạy t
h

ử mà bên nhận tài sản phải chi trả tr
ước khi đưa TSCĐ vào s

d
ụng.
+ N
ếu
đi
ều chuyển giữa các
đơn v
ị thành viên hạch
toán ph

thu
ộc:
Nguyên giá, giá tr
ị còn lại là số khấu hao luỹ
k
ế
được ghi theo sổ c
ủa
đơn
v
ị cấp. Các phí tổn mới tr
ước khi dùng được phản ánh tr
ực tiếp
vào chi phí
kinh doanh mà không tính vào nguyên giá TSCĐ.
- Nguyên giá TSCĐ loại được cho, được biếu tặng, nhận góp vốn liên
doanh, nhận lại vốn góp, do phát hiện thừa Bao gồm giá trị theo đánh giá

th
ực tế của Hội
đồng giao nhận cùng các phí t
ổn mới tr
ước khi dùng (n
ếu
có).
* Đối với TSCĐ vô hình.
Nguyên giá c
ủa TSC
Đ vô hình là các chi phí th
ực tế
ph
ải trả khi
th
ực
hi
ện nh
ư phí t
ổn thành lập, chi phí cho công tác
nghiên c
ứu,
phát tri
ển
more information and additional documents
connect with me here: />11
* Đối với TSCĐ thuê tài chính.
Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính ph
ản ánh ở
đơn v


thuê, như đơn v

ch
ủ sở hữu tài sản bao gồm: giá mua thực tế, các chi
phí v
ận
chuy
ển
b
ốc
d
ỡ, các chi phí sửa chữa, tân trang tr
ước khi đưa TSCĐ vào s

d
ụng, chi
phí l
ắp
đặt chạy thử, thuế và lệ phí trước bạ (n
ếu có
)
Ph
ần chênh lệch giữa tiền thuê TSC
Đ ph
ải trả cho
đơn v
ị cho
thuê
và nguyên giá TSCĐ đó được hạch toán vào chi phí kinh doanh phù h

ợp
v
ới thời hạn của hợp
đồng thuê TSCĐ tài chính.
* Trong th
ời gian sử dụng, nguyên giá TSC
Đ có th

b
ị thay
đổi, khi
đó phải căn cứ vào thực trạng để ghi tăng hay giảm nguyên giá TSCĐ.
Nguyên giá TSCĐ trong doanh nghiệp chỉ thay đổi trong các trường hợp
sau:
- Đánh giá l
ại giá trị TSC
Đ
- Nâng c
ấp TSC
Đ
- Tháo d
ỡ một hay một số bộ phận của TSC
Đ
Khi thay đổi nguyên giá TSCĐ doanh nghi
ệp phải lập
biên b
ản
ghi rõ
các căn c
ứ thay

đổi và xác định lại các chỉ tiêu nguyên giá, giá tr

còn l
ại
trên s
ổ kế toán số khấu hao luỹ kế của TSC
Đ và ti
ến
hành h
ạch
toán theo
các quy định hiện hành.
* Giá tr
ị còn lại.
Giá tr
ị còn lại củ
a TSCĐ được xác định bằng nguyên giá tr

đi giá tr

hao mòn. Đây là ch
ỉ tiêu phản ánh
đúng tr
ạng thái
k
ỹ thuật của
TSCĐ, s

tiền còn lại cần tiếp tục thu hồi dưới hình thức khấu hao và là căn cứ để
lập kế hoạch tăng cường đổi mới TSCĐ.

Qua phân tích và đánh giá
ở trên ta thấy mỗi loại
giá tr
ị có tác
d
ụng
ph
ản ánh nhất
định, nhưng v
ẫn còn có những hạn chế, vì
v
ậy kế toán
TSCĐ theo dõi c
ả 3 loại, nguyên giá, giá trị
đ
ã
hao mòn và giá tr

còn l
ại
để phục vụ cho nhu cầu quản lý TSCĐ.
II. H
ạch toán biến
động tscđ
1. Vai trò và nhi
ệm vụ của hạch toán TSC
Đ.
more information and additional documents
connect with me here: />12
H

ạch toán nói chung và hạch toán TSC
Đ nói riêng là m
ột nhu cầu
khách quan c
ủa bản thân quá trình sản xuất cũng nh
ư c
ủa
xã h
ội.
Ngày
nay khi mà quy mô s
ản xuất ngày càng lớn, trình
độ xã h
ội hoá và sức
phát
tri
ển sản xuất ngày càng cao, thì hạch toán nói
chung và h
ạch
toán TSCĐ
nói riêng không ng
ừng
được tăng cường và hoàn thi
ện. Nó
đ
ã
tr

thành
m

ột công cụ
để lãnh đạo nền kinh tế và phục vụ các nhu c
ầu
c
ủa
con
người.
Thông qua h
ạch toán TSC
Đ s
ẽ th
ường xuyên trao đổi, n
ắm chắc
tình
hình tăng gi
ảm TSC
Đ v
ề số l
ượng và giá trị, tình hình s
ử dụng và
hao mòn
TSCĐ, từ đó đưa ra phương thức quản lý và sử dụng hợp lý công suất của
TSCĐ, góp phần phát triển sản xuất, thu hồi nhanh vốn đầu tư để tái sản
xu
ất và tạo sức c
ạnh tranh của doanh nghi
ệp trên
thương trường,.
V
ới vai trò to lớn

đó, đ
ò
i h
ỏi hạch toán TSC
Đ ph
ải
đảm bảo các
nghi
ệp vụ chủ yếu sau:
- Ghi chép, ph
ản ánh tổng hợp chính xác kịp thời số
lượng, giá tr

TSCĐ hi
ện có, tình trạng t
ăng gi
ảm và hiện trạng TSC
Đ trong ph
ạm vi
toàn
doanh nghi
ệp, cũng nh
ư t
ại từng bộ phận sử dụng
TSCĐ. T
ạo
đi
ều
ki
ện

cung c
ấp thông tin
để kiểm tra giám sát thường xuyên vi
ệc giữ
gìn b
ảo
qu
ản, bảo d
ưỡng TSCĐ và k
ế hoạch
đầu tư đổi mới TSCĐ trong t
ừng
đơn
v
ị.
-Tính toán và phân b
ổ chí
nh xác m
ức khấu hao TSC
Đ vào chi phí
s
ản xuất kinh doanh theo mức
độ hao mòn của tài sản về ch
ế
độ quy định.
- Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa
TSCĐ, giám sát việc sửa chữa TSCĐ về chi phí và kết quả của công việc
s
ửa chữa.
- Tính toán ph

ản ánh kịp thời, chính xác tình hình
xây d
ựng trang
b

thêm, đổi mới nâng cấp hoặc tháo dỡ bớt làm tăng, gi
ảm nguyên giá
TSCĐ c
ũng nh
ư tình hình thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
- Hướng dẫn, kiểm tra các đơn v
ị, các bộ phận phụ
thu
ộc trong
doanh nghi

p th
ực hiện
đầy đủ các chế độ ghi chép ban đầu về TSCĐ, m

các s
ổ, thẻ kế toán cần thiết và hạch toán TSC
Đ đúng ch
ế
độ quy định.
more information and additional documents
connect with me here: />13
- Tham gia ki
m tra
ỏnh giỏ l

i TSC
theo quy nh c
a nh
nc
v yờu c
u bo ton vn, tin hnh phõn tớch tỡnh trng
b
hu
y ng, b
o
qu
n s dng TSC
t
i
n v
.
2. Ti kho
n s dng
Theo ch

hin hnh, vic hch toỏn TSC c theo dừi trờn cỏc
ti kho
n ch yu sau:
* TK 211 Ti s
n c
nh hu hỡnh: Ti khon ny dựng phn
ỏnh giỏ tr
hin cú, tỡnh hỡnh bin
ng tng gi
m ca

ton b
TSC
c
a
doanh nghi
p theo nguyờn giỏ.
Ti kho
n 211
c chi tit n cỏc ti khon cp hai sau:
TK 2112: Nh c
a vt kin trỳc
TK 2113: Mỏy múc thi
t b
TK 2114: Phng ti
n vn ti truyn dn
TK 2115: Thi
t b dng c
qu
n lý
TK 2116: Cõy lõu nm, sỳc v
t lm vic v cho
s
n phm.
TK 2118: TSC h
u hỡnh khỏc.
* TK 212 Ti s
n c
nh thuờ ti chớnh: Ti kho
n ny dựng


phn ỏnh giỏ tr hin cú v tỡnh hỡnh bin ng ca ton b TSC thuờ ti
chớnh ca doanh nghip
Phản ánh nguyên giá TSCĐ
hữu hình giảm trong kỳ
Nợ TK 211 Có
DĐK: Phản ánh nguyên giá
TSCĐ hữu hình tăng trong kỳ
DCK: Nguyên giá TSCĐ
hữu hình hiện có
Nợ TK 212 Có
DĐK: Phản ánh nguyên giá TSCĐ
thuê tài chính tăng trong kỳ
Phản ánh nguyên giá TSCĐ
thuê tài chính giảm trong kỳ
DCK: Nguyên giá TSCĐ
thuê tài chính hiện có
more information and additional documents
connect with me here: />14
* Ti kho
n 213 Ti sn c
nh vụ hỡnh: Ti kho
n ny dựng

ph
n ỏnh giỏ tr hin cú, tỡnh hỡnh bin
ng ca ton b
TSC
vụ hỡnh
c
a doanh nghip .

Ti kho
n 213 cú cỏc ti khon cp 2 nh
sau:
TK 2131: Quy
n s dng
t
TK 2132: Chi phớ thnh l
p doanh nghip
TK 2133: B
ng phỏt minh sỏng ch
TK 2134: Chi phớ nghiờn c
u phỏt trin
TK 2138: TSC vụ hỡnh khỏc
* Ti kho
n 214 Hao mũn TSC
: Ti kho
n ny phn
ỏnh giỏ tr

hao mũn c
a TSC
trong quỏ trỡnh s
dng do trớch khu
hao v nh
ng
kho
n t
ng gi
m hao mũn khỏc ca cỏc loi TSC
c

a
doanh nghi
p.
Nợ TK 213 Có
DĐK: Phản ánh nguyên giá
TSCĐ vô hình tăng trong kỳ
Phản ánh nguyên giá TSCĐ
vô hình giảm trong kỳ
DCK: Nguyên giá TSCĐ
vô hình hiện có tại DN
Nợ TK 214 Có
Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ
giảm do các lý do giảm TSCĐ
ĐDK: Phản ánh giá trị hao mòn
TSCĐ tăng do trích khấu hao, do
đánh giá lại TSCĐ
DCK: Giá trị hao mòn của TSCĐ
hiện có tại doanh nghiệp
more information and additional documents
connect with me here: />15
Tài kho
ản 214 có 3 tài khoản cấp 2 nh
ư sau:
TK 2141: Hao mòn TSCĐ h
ữu hình
TK 2142: Hao mòn TSCĐ đi thuê
TK 2143: Hao mòn TSCĐ vô hình
* Tài kho
ản 411 “Nguồn vố
n kinh doanh”: Đây là tài kho

ản phản
ánh
s
ố vốn kinh doanh hiện có và tình hình t
ăng gi
ảm
v
ốn kinh doanh của
doanh nghi
ệp.
TK 411 được chi tiết theo từng nguồn hình thành v
ốn. Trong
đó c
ần
theo dõi chi ti
ết cho từng tổ chức, từng cá nhân
tham gia góp v
ốn.
Ngoài các TK nêu trên, trong quá trình thanh toán còn s
ử dụng
m
ột
s
ố tài khoản khác có liên quan nh
ư 111, 112, 142, 331, 335, 241 và m
ột
s
ố tài khoản ngoài bảng cân
đối kế toán như TK 001 “TSCĐ thuê ngoài” và
TK 009 “Ngu

ồn vốn khấu hao”.
3. H
ạc
h toán chi ti
ết TSC
Đ
TSCĐ trong doanh nghi
ệp biến
động chủ yếu nhằm đáp ứng nhu c
ầu
s
ản xuất trong doanh nghiệp. TSC
Đ trong doanh nghi
ệp biến
động do
nhiều nguyên nhân, nhưng trong bất kỳ trường hợp nào đều phải có chứng
từ hợp lý, hợp lệ chứng minh cho nghiệp vụ kinh tế phát sinh và hoàn
thành h
ệ thống chứng từ này gồm:
- Biên b
ản giao nhận TSC
Đ (M
ẫu số 01
- TSCĐ): Biên b
ản này
nh
ằm
xác nh
ận việc giao nhận TSC
Đ sau khi hoàn thành xây d

ựng,
mua s
ắm
được biếu, tặng, viện trợ, góp vốn liên doanh Đưa vào sử dụng t
ại
đơn v

Nî TK 411 Cã
Vèn kinh doanh gi¶m trong kú
D§K: Vèn kinh doanh t¨ng trong kú
DCK: Vèn kinh doanh hiÖn
cã cña doanh nghiÖp
more information and additional documents
connect with me here: />16
ho
ặc tài sản của
đơn v
ị bàn giao cho
đơn v

khác theo l
ệnh
c
ủa
c
ấp trên,
theo h
ợp
đồng liên doanh
- Biên b

ản
đánh giá l
ại TSC
Đ (M
ẫu số 05
- TSCĐ): Xác nh
ận
vi
ệc
đánh giá l
ại TSC
Đ và làm căn c

để ghi sổ kế toán và các tài li
ệu
có liên
quan s
ố chênh lệch (t
ăng gi
ảm) do
đánh giá l
ại
TSCĐ. Biên b
ản này
được
l
ập thành 2 bản, một bản l
ưu t
ại phòng kế toán,
m

ột bản l
ưu t
ại
phòng h

sơ k
ỹ thuật của TSC
Đ.
- Biên b
ản giao nhận TSC
Đ s
ửa chữa lớn hoàn thành
(M
ẫu số 04
-
TSCĐ): Đây là biên b
ản xác
nh
ận việc giao nhận TSC
Đ sau khi hoàn thành
việc sửa chữa lớn giữa bên có TSCĐ sửa chưã và bên thực hiện việc sửa
chữa và là căn cứ ghi sổ kế toán và thanh toán chi phí sửa chữa lớn
TSCĐ. Biên b
ản giao nhận này lập thành 2 bản
hai bên giao nh
ận
cùng ký
và m
ỗi bên giữ 1 bản, sau
đó chuy

ển cho kế toán
trưởng của đơn v
ị ký
duy
ệt và l
ưu t
ại phòng kế toán.
- Biên b
ản thanh lý TSC
Đ (M
ẫu số 03
- TSCĐ): Xác nh
ận việc
thanh
lý TSCĐ và làm căn c

để ghi giảm TSCĐ trên s
ổ kế
toán. Biên b
ản
thanh
lý ph
ải do Ban thanh
lý TSCĐ l
ập và có
đầy đủ chữ ký, ghi rõ h

tên c
ủa
trưởng ban thanh lý, kế toán trưởng và thủ trưởng đơn v

ị.
Ngoài các ch
ứng từ trên doanh nghiệp còn sử dụng
thêm m
ột số
ch
ứng từ khác nh
ư: hoá đơn, h
ợp
đồng liên doanh, quyết định cấp TSCĐ,
các ch
ứng từ t
hanh toán Bên c
ạnh việc sử dụng
ch
ứng từ
để ch
ứng
minh cho nghi
ệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý
TSCĐ còn d
ựa
trên cơ s

các hồ sơ gồm:
- Hồ sơ kỹ thuật: Theo dõi các chỉ tiêu kỹ thuật của TSCĐ, hồ sơ này
do phòng k
ỹ thuật quản lý.
- H
ồ s

ơ kinh t
ế gồm:
H
ợp
đồng kinh tế khi mua sắm, l
ắp
đặt, xây
d
ựng hoặc hợp
đồng liên doanh, quyết định cấp TSCĐ, quy
ết
định giao
nh
ận vốn.
+ Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng.
+ Biên b
ản nghiệm thu về kỹ thuật của TSC
Đ.
more information and additional documents
connect with me here: />17
+ Biên b
ản giao nhận TSC
Đ.
+ Các ch
ứng từ thanh
toán khác n
ếu mua sắm
TSCĐ.
* Các bước tiến hành hạch toán chi tiết TSCĐ được tóm t
ắt nh

ư sau:
- Đánh s
ố hiệu cho TSC
Đ.
- L
ập thẻ TSC
Đ ho
ặc vào sổ chi tiết TSC
Đ theo t
ừng
đối tượng
TSCĐ.
Th
ẻ TSC
Đ được lập dựa trên cơ s
ở hồ s
ơ k
ế toán
TSCĐ. Th
ẻ này
nh

m m
ục
đích theo dõi chi ti
ết từng TSC
Đ c
ủa doanh
nghi
ệp , tình

hình
thay đổi nguyên giá và giá trị hao mòn đ
ã
trích hàng năm c
ủa từng
TSCĐ.
Có thể ví thẻ TSCĐ như là 1 bản lý lịch theo dõi toàn bộ vòng đời của
TSCĐ từ khi được hình thành đưa vào sử dụng cho đến khi rời chuyển
kh
ỏi doanh nghiệp.
Ngoài ra k
ế toán cũng theo dõi TSC
Đ trên s
ổ chi
ti
ết TSC
Đ, m
ỗi
m
ột
s
ổ hay một số trang sổ
được mở, theo dõi một loại TSCĐ, s
ổ chi
ti
ết này là
căn c

để lập bảng tổng hợp chi tiết và ph
ải cung cấp

được các thông tin
cho người quản lý về tên, đặc đi
ểm, tỷ lệ
kh
ấu hao 1 n
ăm, s

kh
ấu hao
TSCĐ tính đến thời đi
ểm ghi giảm TSC
Đ, lý do gi
ảm TSC
Đ. Song song v
ới
vi
ệc hạch toán chi tiết TSC
Đ, k
ế toán
ti
ến hành hạch
toán t
ổng hợp TSC
Đ
để đảm bảo tính chặt chẽ, chính xác trong hoạt động qu
ản lý TSC
Đ và tính
th
ống nhất trong hạch toán.
4. H

ạch toán tình hình biến
động TSCĐ
4.1. H
ạch toán t
ăng TSCĐ h
ữu hình
TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp tăng do rất nhiều nguyên nhân
như tăng do mua sắm, xây dựng, cấp phát kế toán cần căn cứ vào từng
trường hợp cụ thể để ghi sổ cho phù hợp. Đối với các doanh nghi
ệp
tính
thu
ế VAT theo ph
ương pháp kh
ấu trừ, các nghiệp vụ
tăng TSCĐ được
h
ạch toán nh
ư sau: (v
ới doanh nghiệp tính thuế VAT theo
phương pháp
tr
ực tiếp, cách hạch toán t
ương t
ự, chỉ khác s
ố thuế VAT đầu vào không
tách riêng mà h
ạch toán vào nguyên giá TSC
Đ).
a. Tăng do mua ngoài không qua l

ắp
đặt:
more information and additional documents
connect with me here: />18
K
ế toán phản ánh các bút toán:
BT1: Ghi tăng nguyên giá TSCĐ
N
ợ TK 211: Nguyên giá TSC
Đ
N
ợ TK 133 (1332): Thuế VAT
được khấu trừ
Có TK 331: T
ổng số tiền ch
ưa tr
ả ng
ười bán.
Có TK 341, 111, 112: Thanh toán ngay (k
ể cả
phí t
ổn
m
ới).
BT2: K
ết chuyển t
ăng ngu
ồn vốn t
ương
ứng (tr

ường hợp đầu tư b
ằng
v
ốn
ch
ủ sở hữu).
N
ợ TK 4141: Nếu dùng quỹ
đầu tư phát tri
ển
N
ợ TK 4312: Nếu dùng quỹ phúc lợi
để đầu tư
N
ợ TK 441:
Đầu tư b
ằng vốn XDCB
Có TK 411: Nếu TSCĐ dùng cho hoạt động kinh doanh
Có TK 4312: N
ếu dùng cho hoạt
động phúc lợi.
N
ếu
đầu tư b
ằng nguồn vốn khấu hao c
ơ b
ản thì ghi:
Có TK 009
Còn n
ếu

đầu tư b
ằng nguồn vốn kinh doanh khác
thì không ph
ải
k
ết
chuy
ển nguồn vốn.
b. Trường hợp mua sắm phải thông qua lắp đặt trong th
ời gian
dài
K
ế toán phải tiến hành tập hợp chi phí mua sắm, lắp
đặt theo t
ừng
đối tượng. Khi hoàn thành, bàn giao mới ghi tăng nguyên giá TSCĐ và k
ết
chuy
ển nguồn vố
n.
- T
ập hợp chi phí mua sắm, lắp
đặt (giá mua, chi phí l
ắp
đặt, ch
ạy
thử và các chi phí khác trước khi dùng).
Nợ TK 241 (2411): Tập hợp chi phí thực tế
Nợ TK 133 (1332): Thuế VAT được khấu trừ
Có TK liên quan (331, 341, 111, 112 )

- Khi hoàn thành nghi
ệm thu,
đưa vào s
ử dụng:
more information and additional documents
connect with me here: />19
+Ghi tăng nguyên giá TSCĐ
N
ợ TK 221: (Chi tiết từng loại)
Có TK 241 (2411)
+K
ết chuyển nguồn vốn (
đầu tư b
ằng vốn chủ sở hữu)
N
ợ TK 4141, 441, 4312
Có TK 411 (ho
ặc 4313)
c. Trường hợp tăng do xây d
ựng c
ơ b
ản bàn gia
o
Chi phí đầu tư xây d
ựng c
ơ b
ản
được tập hợp riêng trên Tk 241
(2412), chi ti
ết theo từng công trình. Khi hoàn thành

bàn giao đưa vào s

dụng phải ghi tăng nguyên giá và kết chuyển nguồn vốn giống như tăng
TSCĐ do mua sắm phải qua lắp đặt.
d. Trường hợp tăng do nhận vốn góp liên doanh
Căn c
ứ vào giá trị vốn góp do 2 bên thoả thuận, kế
toán ghi tăng v
ốn
góp vào nguyên giá TSCĐ.
N
ợ TK 211: Nguyên giá
Có TK 411(chi ti
ết vốn liên doanh): Giá trị
v
ốn góp
e. Trường hợp nhận lại vốn góp liên doanh
Căn c
ứ v
ào giá tr
ị còn lại
được xác định tại thời đi
ểm nhận, kế
toán
ghi các bút toán sau:
BT1: Ph
ản ánh nguyên giá TSC
Đ nh
ận về
N

ợ TK 211: nguyên giá (theo giá trị còn lại)
Có TK 128: Nh
ận lại vốn góp liên doanh ngắn hạn
Có TK 222: Nh
ận lại vốn góp liên doan
h dài h
ạn.
BT2: Chênh lệch giữa giá trị vốn góp với giá trị còn lại (nếu hết hạn
liên doanh ho
ặc rút hết vốn không tham gia nữa vì liên
doanh không h
ấp
d
ẫn )
N
ợ TK liên quan (111,112,152,1388 )
more information and additional documents
connect with me here: />20
Có TK 222, 128
g. Trường hợp tăng do chuy
ển từ công cụ
, d
ụng cụ
thành TSCĐ
- N
ếu CCDC còn mới, ch
ưa s
ử dụng
N
ợ TK 211: Nguyên giá (giá thực tế)

Có TK: 153 (1531)
- N
ếu CCDC
đ
ã
s
ử dụng
N
ợ TK 211: Nguyên giá
Có TK 2141: giá tr

đ
ã
phân b

Có TK 1421: giá tr
ị còn lại
h. Tăng do đánh giá TSCĐ
BT1: Phần chênh lệch tăng nguyên giá
N
ợ TK 211
Có TK 412
BT2: Ph
ần chênh lệch t
ăng hao mòn (n
ếu có)
N
ợ TK 412
Có TK 214
i. Trường hợp phát hiện thừa trong kiểm kê

Căn c
ứ vào nguyên nhân thừa cụ thể
để ghi sổ cho phù h
ợp theo
1
trong các trường hợp đ
ã
nêu (nếu do để ngoài sổ sách chưa ghi s
ổ).
N
ếu
TSCĐ đó đang s
ử dụng cần trích bổ sung khấu hao.
N
ợ các TK liên quan 627, 641, 642
Có TK 214 (2141)
Nếu không xác định được chủ tài sản thì báo cho cơ quan chủ quản
cấp trên và cơ quan tài chính cùng cấp để xử lý, trong thời gian chờ xử lý,
k
ế toán ghi:
N
ợ TK 211: Nguyên giá
Có TK 214: Giá tr
ị hao mòn
more information and additional documents
connect with me here: />21
Có TK 3381: Giá tr
ị còn lại
4.2. H
ạch toán giảm TSC

Đ h
ữu hình
Tài s
ản cố
định hữu hình của doanh nghiệp giảm do nhi
ều
nguyên
nhân khác nhau, trong đó ch
ủ yế
u do nhượng bán, thanh lý Tu

theo
t
ừng tr
ường hợp cụ thể, kế toán sẽ phản ánh vào sổ sách cho phù h
ợp.
a. Nhượng bán TSCĐ
Doanh nghi
ệp
được nhượng bán các TSCĐ không c
ần
dùng ho
ặc
xét th
ấy sử dụng không có hiệu quả hay lạc hậu về mặt
k
ỹ thuật
để thu hồi
v
ốn sử dụng cho mục

đích kinh doanh có hi
ệu quả
hơn. Doanh nghi
ệp cần
làm đủ mọi thủ tục, chứng từ để nhượng bán. Căn cứ vào tình hình cụ thể,
kế toán phản ánh các bút toán sau:
BT1: Xóa s
ổ TSC
Đ nhượng bán
N
ợ TK 214 (2141): Giá trị hao mòn
N
ợ TK 821:
Giá tr
ị còn lại
Có TK 221: Nguyên giá
BT2: Doanh thu nhượng bán TSCĐ
N
ợ TK liên quan 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 711: Doanh thu nhượng bán
Có TK 333 (3331): Thu
ế VAT phải nộp
N
ếu doanh nghiệp tính thuế theo ph
ương pháp tr
ực
ti
ếp thì
ph
ần

ghi
có TK 711 là t
ổng giá thanh toán (gồm cả thuế VAT
ph
ải nộp)
BT3: Các chi phí nhượng bán khác (sửa chữa, tân trang, môi gi
ới )
Nợ TK 821: Tập hợp chi phí nhượng bán
N
ợ TK 133 (1331): Thuế VAT
đầu vào (nếu có)
Có TK 331, 111, 112
b. Thanh lý TSCĐ hữu hình
TSCĐ thanh lý là nh
ững TSC
Đ hư h
ỏng, không sử dụng
được mà
doanh nghiệp xét thấy không thể (hoặc có thể) sửa chữa để khôi phục hoạt
more information and additional documents
connect with me here: />22
động nhưng không có l
ợi về mặt kinh tế hoặc những
TSCĐ l
ạc hậu
v
ề mặt
k
ỹ thuật hay không phù hợp với yêu
c

ầu sản xuất
kinh doanh mà không th

nhượng bán được. Kế toán ghi các bút toán:
BT1: Xoá s
ổ TSC
Đ
N
ợ TK 214
N
ợ TK 821
Có TK 211
BT2: S
ố thu hồi về thanh lý
Nợ TK 111, 112: Thu hồi bằng tiền
N
ợ TK 152: Thu hồi bằng vật liệu nhập kho
N
ợ TK 131, 138
: Ph
ải thu ở ng
ười mua
Có TK 333 (3331): Thu
ế VAT phải nộp
Có TK 721: Thu nh
ập về thanh lý
BT3: T
ập hợp chi phí thanh lý (tự làm hay thuê
ngoài)
N

ợ TK 821: Chi phí thanh lý
N
ợ TK 133
Có TK có liên quan: 111, 112, 331, 334
c. Giảm do chuyển thành CCDC nhỏ
Trong trường hợp này, kế toán cần căn c
ứ vào giá
tr
ị còn lại
c
ủa
TSCĐ để ghi các bút toán cho phù hợp.
N
ợ TK 214: Giá trị hao mòn lũy kế
N
ợ TK 627 (6273): Tính vào chi phí sản xuất chung
N
ợ TK 641 (6413): Tính vào chi phí bán hàng
N
ợ TK
642 (6423): Tính vào chi phí qu
ản lý doanh
nghi
ệp
N
ợ TK 142 (1421): Giá trị còn lại (nếu lớn)
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ
- N
ếu TSC
Đ còn m

ới, ch
ưa s
ử dụng, kế toán ghi
N
ợ TK 153 (1531): Nếu nhập kho
N
ợ TK 142 (1421): Nếu
đem s
ử dụng
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ
d. Gi
ảm do góp vốn liên doanh bằng TSC
Đ
more information and additional documents
connect with me here: />23
Nh
ững TSC
Đ g
ửi
đi tham gia liên doanh do không còn thu
ộc
quy
ền
s
ử dụng và quản lý của doanh nghiệp nữa nên
được coi như kh
ấu hao
h
ết
giá tr

ị 1 lần, phần chênh lệch giữa giá trị vốn góp
v
ới giá trị còn
l
ại
c
ủa
TSCĐ góp v
ốn sẽ vào bên Nợ hoặc Có tài khoản 412
N
ợ TK 222: Góp vốn liên doanh dài hạn
N
ợ TK 128: Góp vốn liên doanh ngắn hạn
N
ợ TK 214: Hao mòn TSC
Đ
N
ợ (hoặc có) TK 412: Phần chênh lệch
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ
e. Tr
ả lại TSC
Đ cho các bên tham gia liên doanh
Khi tr
ả lại vốn góp liên doanh bằng TSC
Đ ghi
BT1: Xóa sổ TSCĐ
N
ợ TK 411 (chi tiết vốn liên doanh): Giá trị còn
l
ại

N
ợ TK 214: Giá trị hao mòn
N
ợ (hoặc có) Tk 412: Phần chênh lệch (nếu có).
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ
BT2: Thanh toán n
ốt số vốn liên doanh còn lại
N
ợ TK 411 (chi tiết vốn liên doanh)
Có TK liên quan 111, 112, 338: Ph
ần chênh lệch
gi
ữa giá
tr

v
ốn góp với GTCL.
g. Thiếu phát hiện qua kiểm kê
Căn c
ứ vào biên bản kiểm kê và quyết
định xử lý của giám đốc
doanh nghi
ệp (hoặc cấp có thẩm quyền) kế toán ghi:
N
ợ TK 214: Giá trị hao mòn
N
ợ TK 1388, 334: Giá trị cá nhân phải bồi th
ường
N
ợ TK 1381: Giá trị thiếu chờ xử lý

N
ợ TK 411: Ghi giảm vốn
N
ợ TK 821: Tính vào chi phí bất th
ường
Có TK 211: Nguyên giá
4.4 H
ạch toán TSC
Đ đi thuê và cho thuê
more information and additional documents
connect with me here: />24
M
ột thực tế hiện nay là có nhiều doanh nghiệp không
có đủ vốn để
ti
ến hành mua sắm TSC
Đ ph
ục vụ cho nhu cầu sản xuất.
Song bên c
ạnh
đó, l
ại có một số doanh nghiệp tồn tại một số TSC
Đ chưa c
ần dùng.
Hi
ện
tượng này đ
ã
làm n
ảy sinh quan hệ thuê và cho thuê

TSCĐ gi
ữa các
ch

th
ể kinh doanh trong nền kinh tế nhằm thiết lập ph
ương án s
ử dụng
TSCĐ
m
ột cách hiệu quả, giải quyết nhu cầu về vốn và
t
ạo thế cạnh
tranh c
ủa
doanh nghi
ệp trên th
ương trường.
Thuê TSCĐ có th

được thực hi
ện d
ưới hình thức thuê ho
ạt
động
hay thuê tài chính, đi
ều này còn phụ thuộc vào nhu cầu
s
ử dụng TSC
Đ

trong các doanh nghiệp.
a. H
ạch toán TSC
Đ thuê ho
ạt
động
* T
ại
đơn v

đi thuê: Đơn v
ị có trách nhiệm quản lý
và s
ử dụng
TSCĐ
theo các quy định trong hợp đồng thuê, doanh nghi
ệp không
tính kh
ấu hao
đối với những TSCĐ này, chi phí thuê TSCĐ được hạch toán vào chi phí
kinh doanh trong k
ỳ.
- Căn c
ứ vào hợp
đồng thuê TSCĐ và các chi phí khác có liên quan
đến việc thuê ngoài (vận chuyển, bốc dỡ ) kế toán ghi:
+ V
ới doanh nghiệp tính thuế GTGT theo ph
ương pháp kh
ấu trừ:

N
ợ TK 627, 641,642: tiền thuê và các chi phí khác
có liên quan
N
ợ TK 133: Thuế GTGT
được khấu trừ
Có TK 331: s
ố tiền thuê phải trả
Có TK 111, 112: các chi phí khác
+ Với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 627, 641, 642: tiền thuê gồm cả thuế GTGT và các chi phí
khác
Có TK 331: số tiền thuê phải trả
Có TK 111: các chi phí khác
- Khi tr
ả tiền cho
đơn v
ị cho thuê, kế toán ghi
N
ợ TK 331 (hoặc 3388)
more information and additional documents
connect with me here: />25
Có TK: 111, 112
Ngoài ra, t
ại
đơn v

đi thuê còn theo dõi tài s
ản
c


định thuê ho
ạt
động trên TK 001 “Tài sản thuê ngoài”.
+ Khi đi thuê ghi
N
ợ TK: 001
+ Khi tr
ả ghi
Có TK: 001
* T
ại
đơn v
ị cho thuê:
TSCĐ cho thuê ho
ạt
động vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp nên
hàng tháng vẫn phải tính khấu hao.
- Các chi phí liên quan đến việc cho thuê như khấu hao TSCĐ, chi
phí môi gi
ới, giao dịch, vận chuyển kế toán phản ánh
như sau:
N
ợ TK 811: tập hợp chi phí cho thuê
Có TK 214: Kh
ấu hao TSC
Đ cho thuê
Có TK 111, 112, 331: Các chi phí khác
- Các kho
ản thu về cho thuê, kế toán ghi

+ T
ại doanh nghiệp tính thuế GTGT theo ph
ương pháp kh
ấu trừ
N
ợ TK 111, 112: tổng số thu
Có TK 711: s
ố thu về cho thuê (không bao gồm
thu
ế GTGT)
Có TK 3331: thu
ế GTGT phải nộp
+ T
ại doanh nghiệp tính thuế GTGT theo ph
ương pháp tr
ực tiếp
N
ợ TK: 111, 112
Có TK 711: t
ổng thu bao gồm cả thuế GTGT
b. H
ạch toán TSC
Đ thuê tài chính
* Đi
ều kiện về giao dịch thuê (cho thuê) tài chín
h
Theo quy định tạm thời của Việt nam một giao dịch v
ề cho thuê
TSCĐ ph
ải thoả mãn một trong 4

đi
ều kiện sau
được coi là thuê dài h
ạn.

×