Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp công ty cổ phần đầu tư và thương mại thủ đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483 KB, 46 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh
MỤC LỤC
SV: Nguyễn Đình Chinh
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐÒ, HÌNH VẼ
SV: Nguyễn Đình Chinh
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh
LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập là một trong những giai đoạn quan trọng trong quá trình học tập và rèn
luyện của sinh viên tại trường đại học. Đây là một cơ hội lớn giúp sinh viên có một
khoảng thời gian nhất định cọ xát với thực tế sau một thời gian ngồi trên ghế nhà
trường. Đồng thời đây cũng là dịp để sinh viên có cơ hội kiểm chứng và áp dụng các
lý thuyết đã được học vào môi trường thực tế làm việc, tránh bỡ ngỡ, xa rời thực tiễn.
Là một sinh viên năm cuối và được Trường Đại học Kinh tế Quốc dân tạo điều
kiện đi thực tập, em đã có cơ hội cọ xát với môi trường thực tế doanh nghiệp để củng
cố kiến thức đã được học của mình, áp dụng chúng vào thực tế. Sau một khoảng thời
gian thực tập nhất định tại Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Thủ Đô, em đã hoàn
thành bản báo cáo thực tập tổng hợp này. Bản báo cáo này tập trung giới thiệu về
Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Thủ Đô, cơ cấu tổ chức bộ máy nhân sự của
công ty, các hoạt động kinh doanh chính của công ty, tình hình hoạt động của công ty
5 năm trở lại đây… Đồng thời một số mảng hoạt động của công ty cũng được giới
thiệu kỹ, là tiền đề cho bài chuyên đề thực tập tốt nghiệp sau này. Cấu trúc của bản
báo cáo bao gồm:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty cổ phần đầu tư và thương mại
Thủ Đô
Chương 2: Thực trạng các công tác quản lý và điều hành của công ty
Chương 3: Định hướng phát triển của công ty trong giai đoạn tới
Mặc dù đã rất cố gắng trong việc thực hiện song bản báo cáo này cũng không
thể tránh khỏi được những thiếu sót. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến PGS. TS
Ngô Kim Thanh cùng các anh chị là nhân viên của Công ty cổ phần đầu tư và thương
mại Thủ Đô đã giúp em hoàn thành tốt bản báo cáo tổng hợp này.



SV: Nguyễn Đình Chinh
1
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh
CHƯƠNG 1.GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ THƯƠNG MẠI THỦ ĐÔ
1.1. Thông tin chung về doanh nghiệp
Tên công ty: Công ty cổ phần và đầu tư thương mại Thủ Đô
Tên tiếng Anh: THU DO INVESTMENT AND TRAIDING JOINT STOCK
COMPANY
Tên viết tắt: TDT., JSC
Giấy phép kinh doanh số 21.03.000207 do phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế
hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 23 tháng 12 năm 2004
Mã số doanh nghiệp: 0101590595
Trụ sở chính: tầng 3, tòa nhà Đại Phát, phố Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu,
Cầu Giấy, Hà Nội.
Điện thoại: 04.37958800 Fax: 04.37958703
Website: thudoinvest.com.vn Email:
Vốn điều lệ: 80.000.000 đồng
Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng
Tổng số cổ phần: 8.000.000
Số cổ phần được quyền chào bán: 0
Vốn pháp định: 6.000.000.000 đồng
Bảng 1.1: Danh sách cổ đông sáng lập
Stt Tên cổ đông Số vốn góp (vnđ)
Tỷ lệ cổ phần
sở hữu (%)
1 Bà Nguyễn Thị Vân 45 tỷ 56.25
2 Ông Đỗ Hữu Phúc 10 tỷ 12.5
3 Ông Đinh Văn Hải 12 tỷ 15

4 Ông Đinh Huy Tuấn 13 tỷ 16.25
Mục tiêu phát triển
- Đầu tư hiệu quả các dự án mà công ty được giao chủ đầu tư
- Trở thành “Địa chỉ tin cậy” với các Nhà đầu tư, Đối tác và Bạn hàng.
- Tối đa hóa giá trị đầu tư của các cổ đông.
SV: Nguyễn Đình Chinh
2
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh
- Không ngừng nâng cao năng lực của CBCNV
- Xây dựng nét văn hóa đẹp, môi trường làm việc chuyên nghiệp cho công ty
- Đóng góp nhiều hơn nữa cho cộng đồng và xã hội thông qua các dự án nhà ở
và trường học.
Tầm nhìn, sứ mệnh
- Tuyên ngôn tầm nhìn: đến năm 2020, trở thành một trong những doanh nghiệp
thành công trong lĩnh vực đầu tư các dự án bất động sản.
- Tuyên ngôn sứ mệnh: Thủ đô mong muốn trở thành một trong các doanh
nghiệp hàng đầu Việt Nam trong việc tạo dựng cho cộng đồng môi trường sống,
làm việc, học tập và phát triển năng động, sáng tạo.
Chiến lược phát triển
- Tập trung mũi nhọn phát triển lĩnh vực đầu tư dự án bất động sản.
- Tìm đối tác hợp tác đầu tư dự án trường học.
- Tăng doanh thu hàng năm
Giá trị cốt lõi: TRÍ - CAM - CÔNG - TÔN
- Trí tuệ: nền tảng để thực hiện sứ mệnh của Thủ đô.
- Cam kết: cam kết với đối tác, khách hàng, cổ đông và CBCNV.
- Công bằng: công bằng trong các mối quan hệ, chính sách.
- Tôn trọng: tôn trọng đối tác, khách hàng, cổ đông, CBCNV và vì lợi ích của
cộng đồng.
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Được thành lập năm 2004, trải qua các giai đoạn phát triển đầy biến động của

nền kinh tế thế giới và Việt nam, đặc biệt là trong lĩnh vực bất động sản, Công ty cổ
phần Đầu tư và Thương mại Thủ Đô đã đứng vững và từng bước phát triển, tạo chỗ
đứng vững chắc trên thị trường bất động sản.
Năm 2009, công ty TDT., JSC đầu tư vốn 10.78 tỷ đông vào thành lập công ty
TNHH Bắc Á.
Năm 2010, công ty đã áp dụng Hệ thống quản trị chất lượng ISO 9001-2008
Trước năm 2009, công ty tham gia rất nhiều lĩnh vực, đa dạng hóa ngành nghề
nhưng từ năm 2009, công ty tập trung đầu tư chiều sâu sản xuất các sản phẩm có hàm
lượng chất xám cao, các công trình trọng điểm và ưu tiên hợp tác với các đối tác nước
SV: Nguyễn Đình Chinh
3
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh
ngoài.
Qua 9 năm thành lập và phát triển, công ty đạt được nhiều thành tựu to lớn và
đón nhận nhiều bằng khen:
- Nhận được bằng khen “Đơn vị thi đua xuất sắc ngành xây dựng” của Bộ xây
dựng năm 2011, 2012.
- Nhận được bằng khen “ Công đoàn cơ sở vững mạnh có phong trào thi đua
xuất sắc” của Tổng liên đoàn lao đông Việt Nam.
- Nhận được bằng khen “Đơn vị hoạt động công đoàn xuất sắc” của Công đoàn
Xây dựng Việt Nam.
1.3. Ngành, nghề kinh doanh
- Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phần vào đâu: hoạt động tư vấn
đầu tư (không bao gồm tư vấn pháp luật, tài chính, thuế, kiểm toán, kế toán, chứng
khoán);
- Buôn bán máy móc, vật tư, thiết bị công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hàng nội
thất, ngoại thất, đồ gỗ gia dụng, vật liệu xây dựng, thiết bị văn phòng, thiết bị điện,
điện tử, điện lạnh, tin học, viễn thông;
- Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa, bán vé máy bay;
- Tư vấn đầu tư xây dựng (trong phạm vi chứng chỉ hành nghề đã đăng ký);

- Quảng cáo và các dịch vụ liên quan đến quảng cáo;
- Xây dựng dân dụng, công nghiệp, hạ tầng cơ sở và các công trình giao thông,
thủy lợi;
- Kinh doanh và đầu tư trong lĩnh vực bất động sản;
- Đầu tư xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng, nhà chung cư cao tầng, văn
phòng và nhà ở;
- In và các dịch vụ liên quan đến in;
- Xuất khẩu các sản phẩm kinh doanh của công ty;
- Giám sát thi công xây dựng loại công trình dân dụng và công nghiệp lĩnh vực
chuyên môn xây dựng và hoàn thiện;
- Giám sát thi công xây dựng loại công trình cấp thoát nước và xử lý chất thải,
lĩnh vực chuyên môn giám sát xây dựng và hoàn thiện, lắp đặt thiết bị cấp thoát nước;
- Thiết kế công trình giao thông, thiết kế cầu cấp III, đường cấp II;
SV: Nguyễn Đình Chinh
4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh
- Thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng, kiến trúc, nội ngoại thất đối với công trình
xây dựng dân dụng, công nghiệp, kỹ thuật hạ tầng khu đô thị, khu chế xuất, khu công
nghệ cao;
- Thiết kế kết cấu công trình dân dụng, công nghiệp;
- Thiết kế hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Kinh doanh, quản lý khai thác bến bãi đỗ xe;
- Trang trí nội, ngoại thất;
- Tư vấn lập hồ sơ mời thầu, tư vấn đấu thầu, tư vấn thẩm định công trình, tư
vấn dự án, quản lý dự án đầu tư xây dưng (không bao gồm xác định giá gói thầu, giá
hợp đồng trong hoạt động xây dựng);
- Sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội thất, ngoại thất;
- Quảng cáo, thương mại
- Xây dựng lắp đặt hệ thống cấp thoát nước;
- Đào tạo ngoại ngữ, tin học, hàn điện hàn hơi, cơ khí, sửa chữa ô tô, xe máy

(doanh nghiệp chỉ hoạt động sau khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho
phép);
- Đầu tư xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng, nhà chung cư cao cấp; văn
phòng và nhà ở, khu đô thị, trung tâm thương mại, siêu thị, khu công nghiệp.
- Giáo dục đào tạo các cấp: mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, đào tạo nghề,
lao động kỹ thuật, lao động phổ thông (chỉ hoạt động sau khi được cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền cho phép);
- Dịch vụ vận chuyển hàng hóa và vận tài hành khách theo hợp đồng và theo
tuyến cố định;
- Bệnh viện;
- Buôn bán máy móc, thiết bị y tế;
- Dịch vụ môi giới bất động sản;
- Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản;
- Dịch vụ định giá bất động sản;
- Dịch vụ tư vấn, đấu giá (hoạt động theo chứng chỉ hành nghề của người đại
diện theo pháp luật), quảng cáo, quản lý bất động sản/.
1.4. Cơ cấu tổ chức
SV: Nguyễn Đình Chinh
5
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của công ty
- Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ): Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty
và sẽ không bị giới hạn hoặc ảnh hưởng bởi các quyền của HĐQT theo Điều lệ công
ty, thực hiện tất cả các quyền hạn của công ty;
- HĐQT là cơ quan quản lý của công ty, và được điều chỉnh bởi các chuẩn mực
cao nhất về quản trị và điều hành doanh nghiệp và chịu trách nhiệm quản lý Công ty vì
các quyền lợi tốt nhất cho tất cả các Cổ đông;
- Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm điều hành các hoạt động kinh doanh hàng
ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước HĐQT về các thực hiện các quyền và
nghĩa vụ được giao phó;

- BKS chịu trách nhiệm về việc giám sát tình hình hoạt động và quản lý của
công ty.
- Bộ máy giúp việc: các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và các Phòng, ban,
bộ phận chuyên môn.
SV: Nguyễn Đình Chinh
6
PHÒNG
KINH TẾ
KẾ HOẠCH
PHÒNG
KINH DOANH
PHÒNG
TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN
PHÒNG
HÀNH CHÍNH
NHÂN SỰ
BAN KIỂM SOÁT
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÒNG
ĐÂU TƯ

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

CÁC CÔNG TY CON
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÁC CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH CỦA CÔNG TY
2.1. Quản lý nguồn nhân lực

2.1.1. Cơ cấu nhân sự
Bảng 2.1: Cơ cấu nhân sự của công ty
TT
Phòng/ ban/ bộ
phận
Chức danh
Họ và tên nhân sự
đảm nhiệm hiện tại
Bằng cấp
Đặc điểm
1 Ban TGĐ (B1) Tổng Giám đốc Đỗ Đức Đạt MBA Tổng giám đốc
2 Ban Trợ lý
Trợ lý TGĐ về
TCKT
Đào Thị Hồng
Nhung
Đại học
Nhóm trợ lý TG Đ phụ trách các mảng TCKT, đầu tư
Trợ lý TGĐ về đầu

Trần Công Tưởng Đại học
3 Tổng hợp (P1)
Giám đốc HCNS Phạm Thu Huyền Đại học chuyên ngành
Nhóm quản lý điều hành cấp cao, quản lý các hoạt động
có tính chất công việc rất phức tạp, tương đối đa dạng
(executive managers)
Trưởng nhóm HC
nhân sự
Trần Thị Thanh Nga Đại học Quản lý nhóm, quản lý các công việc đa dạng
Lễ tân

Nguyễn Thị Hồng
Nhung
Đại học
Công việc hỗ trợ đơn giản, có cầu năng lực đầu vào và
độ thành thạo cơ bản
NV IT Nguyễn Duy Sơn Đại học
Nhóm công việc gián tiếp có tính độc lập tương đối cao,
phủ rộng các khía cạnh sản xuất kinh doanh, đòi hỏi
chuyên môn cơ bản và qua đào tạo đại học
Nhân viên Pháp chế
(Học việc)
Nguyễn Thị Thiên
Trang
Đại học chuyên ngành
Nhóm công việc gián tiếp có tính độc lập rất cao, tổng
hợp và đa dạng, đòi hỏi chuyên môn sâu và qua đào tạo
đạị học chuyên ngành hoặc đại học lien quan
NV Lái xe Phương Phong Vũ Bằng nghề Công việc hỗ trợ đơn giản, có cầu năng lực đầu vào và
độ thành thạo cơ bản
SV: Nguyễn Đình Chinh
7
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh
NV Bảo vệ Trần Văn Thu THCS
Công việc hỗ trợ đơn giản, không yêu cầu năng lực đầu
vào và độ thành thạo cao
NV Tạp vụ Nguyễn Thị Hương Trung cấp
Công việc hỗ trợ đơn giản, không yêu cầu năng lực đầu
vào và độ thành thạo cao
4 TC - KT (P2)
Giám đốc tài chính Đỗ Hồng Đạt Đại học chuyên ngành

Nhóm quản lý điều hành cấp cao, quản lý các hoạt động
có tính chất công việc rất phức tạp, đa dạng (executive
managers)
Kế toán trưởng Lê Thị Hồng Quế Đại học chuyên ngành
Nhóm quản lý điều hành cấp cao, quản lý các hoạt động
có tính chất công việc phức tạp, (executive managers)
NV Kế toán thanh
toán
Trần Thị Oanh Đại học
Công việc gián tiếp, có tính độc lập thấp, yêu cầu đào
tạo cơ bản về chuyên môn và thành thạo nghiệp vụ rộng
Thủ quỹ Đỗ Thị Thúy Trung cấp
Công việc hỗ trợ đơn giản, có cầu năng lực đầu vào và
độ thành thạo cơ bản
NV KT tổng hợp Đào Đức Tiến Đại học
Công việc gián tiếp, có tính độc lập thấp, yêu cầu đào
tạo cơ bản về chuyên môn và thành thạo nghiệp vụ rộng
Chuyên viên Tài
chính
Trần Minh Hiếu Đại học
Công việc gián tiếp, có tính độc lập thấp, yêu cầu đào
tạo cơ bản về chuyên môn và thành thạo nghiệp vụ rộng
5 Đầu tư (P5)
Trưởng/ Phụ trách
Phòng
Nguyễn Thành
Trung
Đại học chuyên ngành
Nhóm quản lý điều hành cấp cao, quản lý các hoạt động
có tính chất công việc rất phức tạp, tương đối đa dạng

(executive managers
Trưởng nhóm PTDA Bùi Thị Thu Trang Đại học Quản lý nhóm, quản lý các công việc đa dạng
Nhân viên GPMB Dương Văn Khánh Đại học Nhóm công việc gián tiếp có tính độc lập tương đối cao,
phủ rộng các khía cạnh sản xuất kinh doanh, đòi hỏi
chuyên môn cơ bản và qua đào tạo đại học
Nhân viên Tổng hợp Phạm Thị Thu Hằng Đại học
Trưởng nhóm Tiếp
nhận hồ sơ
Lê Doãn Linh Đại học
Trưởng nhóm Kinh
tế
Bùi Mỹ Ngọc Đại học chuyên ngành Quản lý nhóm, quản lý các công việc đa dạng
SV: Nguyễn Đình Chinh
8
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh
Nhân viên Kinh tế dự
toán
Hoàng Thị Mỹ Đại học
Nhóm công việc gián tiếp có tính độc lập tương đối cao,
phủ rộng các khía cạnh sản xuất kinh doanh, đòi hỏi
chuyên môn cơ bản và qua đào tạo đại học
Nhân viên Kinh tế dự
toán
Nguyễn Thị Minh
Phượng
Đại học
Nhân Viên kinh tế -
đầu tư
Đỗ Hoàng Linh Đại học
6

Đấu thầu - Mua
Hàng (P6)
Giám đốc khối KT
kiêm phụ trách
Phòng Đấu thầu -
Mua hàng
Phạm Hùng Quyết Đại học chuyên ngành
Nhóm quản lý điều hành cấp cao, quản lý các hoạt động
có tính chất công việc rất phức tạp, đa dạng (executive
managers)
Trưởng nhóm Đấu
thầu - Mua hàng
Nguyễn Xuân Cương Đại học Quản lý nhóm, quản lý các công việc đa dạng
NV Đấu thầu - mua
hàng
Đỗ Viết Hùng Đại học
Nhóm công việc gián tiếp có tính độc lập tương đối cao,
phủ rộng các khía cạnh sản xuất kinh doanh, đòi hỏi
chuyên môn cơ bản và qua đào tạo đại học
Thủ kho Trần Mỹ Vui Đại học
7 Kinh doanh (P3)
Trưởng/Phụ trách
Phòng
Phạm Hoàng Oanh Đại học chuyên ngành
Nhóm quản lý điều hành cấp cao, quản lý các hoạt động
có tính chất công việc rất phức tạp, tương đối đa dạng
(executive managers)
Trưởng nhóm KD Hồ Minh Hải Đại học chuyên ngành Quản lý nhóm, quản lý các công việc đa dạng
NV Kinh doanh kiêm
Marketing

Nguyễn Lan Anh Đại học
Nhóm công việc gián tiếp có tính độc lập rất cao, tổng
hợp và đa dạng, đòi hỏi chuyên môn sâu và qua đào tạo
đạị học chuyên ngành hoặc đại học lien quan
NV chăm sóc khách
hàng
Nguyễn Thị Mai An Đại học
Trưởng nhóm QHKH Đoàn Thị Vân Trang Đại học
Trưởng/Phụ trách
Ban QLDA
Lê Sĩ Hà Đại học chuyên ngành
Nhóm quản lý điều hành cấp cao, quản lý các hoạt động
có tính chất công việc rất phức tạp, tương đối đa dạng
(executive managers)
SV: Nguyễn Đình Chinh
9
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh
Trưởng bộ phận Kế
hoạch
Vũ Văn Bình Đại học chuyên ngành Quản lý nhóm, quản lý các công việc đa dạng
Phó Ban QLDA Nguyễn Văn Thanh Đại học
Nhóm công việc gián tiếp có tính độc lập tương đối cao,
phủ rộng các khía cạnh sản xuất kinh doanh, đòi hỏi
chuyên môn cơ bản và qua đào tạo đại học
NV khối lượng 1 Lê Sỹ Đại Đại học
NV Phụ trách an toàn
Lao động
Kim Văn Tĩnh Đại học
NV Cấp thoát nước 1 Đỗ Văn Thanh Đại học
Kỹ sư giám sát/Trắc

đạt - Có Chứng chỉ
Triệu Anh Thành Đại học chuyên ngành
Kỹ sư giám sát - có
chứng chỉ TVGS
Hoàng Anh Sơn Đại học chuyên ngành
Kỹ sư XD Nông Bá Hoa Đại học chuyên ngành
Công việc trực tiếp hoặc gián tiếp, có tính độc lập trung
bình, yêu cầu đào tạo cơ bản về chuyên môn và thành
thạo nghiệp vụ sâu
Kỹ sư tư vấn -
Coninco
Giang Ngọc Sang Đại học chuyên ngành
9
Công ty Công
nghệ Xanh
Phó Giám đốc phụ
trách kỹ thuật
Phạm Hoài Chung Đại học chuyên ngành
Nhóm quản lý điều hành cấp cao, quản lý các hoạt động
có tính chất công việc rất phức tạp, đa dạng (executive
managers)
Trưởng phòng Kỹ
thuật
Đàm Mạnh Hùng Đại học chuyên ngành
Nhóm quản lý điều hành cấp cao, quản lý các hoạt động
có tính chất công việc rất phức tạp, tương đối đa dạng
(executive managers)
Kế toán viên Dương Thị Thịnh Đại học chuyên ngành
Nhóm công việc gián tiếp có tính độc lập rất cao, tổng
hợp và đa dạng, đòi hỏi chuyên môn sâu và qua đào tạo

đạị học chuyên ngành hoặc đại học lien quan
Cán bộ kỹ thuật Nghiêm Xuân Mạnh Đại học
Cán bộ kỹ thuật Nguyễn Văn Sơn Đại học
Cán bộ kỹ thuật - Đỗ Đình Linh Đại học
SV: Nguyễn Đình Chinh
10
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh
Điện
Công việc trực tiếp hoặc gián tiếp, có tính độc lập trung
bình, yêu cầu đào tạo cơ bản về chuyên môn và thành
Cán bộ kỹ thuật Lê Bá Khánh Tùng Đại học
10 Công ty TDI
Giám đốc Nguyễn Thành Trung Đại học chuyên ngành
Nhóm quản lý điều hành cấp cao, quản lý các hoạt động
có tính chất công việc rất phức tạp, đa dạng (executive
managers)
Phó GĐ Nguyễn Ngọc Xuyên Đại học chuyên ngành
Nhóm quản lý điều hành cấp cao, quản lý các hoạt động
có tính chất công việc rất phức tạp, tương đối đa dạng
(executive managers)
Trưởng nhóm TK Nguyễn Thành Nam Đại học Quản lý nhóm, quản lý các công việc đa dạng
NV thiết kế Nguyễn Trần Dũng Đại học
Nhóm công việc gián tiếp có tính độc lập rất cao, tổng
hợp và đa dạng, đòi hỏi chuyên môn sâu và qua đào tạo
đạị học chuyên ngành hoặc đại học lien quan
NV thiết kế Đào Hữu Đạt Đại học
Nhóm công việc gián tiếp có tính độc lập rất cao, tổng
hợp và đa dạng, đòi hỏi chuyên môn sâu và qua đào tạo
đạị học chuyên ngành hoặc đại học lien quan
11

Công ty kim
Cương
Giám đốc Nguyễn Xuân Cương Đại học chuyên ngành
Nhóm quản lý điều hành cấp cao, quản lý các hoạt động
có tính chất công việc rất phức tạp, đa dạng (executive
managers)
Phụ trách kế toán Tuyển mới Đại học chuyên ngành
Nhóm quản lý điều hành cấp cao, quản lý các hoạt động
có tính chất công việc phức tạp, (executive managers)
Trưởng phòng cung
Ứng
Đỗ Viết Hùng Đại học chuyên ngành
Nhóm quản lý điều hành cấp cao, quản lý các hoạt động
có tính chất công việc rất phức tạp, tương đối đa dạng
(executive managers)
SV: Nguyễn Đình Chinh
11
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh
2.1.2. Chính sách phát triển nguồn nhân lực
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ công ty cổ phần đầu tư và thương mại Thủ Đô lần
thứ V đã nêu rõ: "Xây dựng và phát triển nguồn lực con người Thủ Đô mạnh về mọi
mặt, đủ về số lượng với trình độ học vấn và tay nghề cao, có năng lực quản lý, có năng
lực sáng tạo và ứng dụng công nghệ mới, lao động với năng suất, chất lượng và hiệu
quả ngày càng cao hơn". Chính sách phát triển nguồn lực Thủ Đô trong thời gian tới
là:
a. Nâng cao năng lực quản lý điều hành của cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật.
Xây dựng và làm tốt công tác quy hoạch, đào tạo cán bộ vừa đáp ứng yêu cầu trước
mắt vừa đáp ứng nhiệm vụ lâu dài của công ty.
- Công ty kết hợp giữa đào tạo mới, đào tạo lại, vừa tổ chức tuyển dụng theo
yêu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và mô hình tổ chức quản lý của công ty.

- Kết hợp việc đào tạo chuyên môn nghiệp vụ, nâng cao năng lực quả lý doanh
nghiệp với đào tạo trình độ chính trị và trình độ ngoại ngữ. Thực hiện đến hết năm
2008 tất cả cán bộ quản lý phải được học qua các lớp quản lý, về pháp luật, về tin học
để phù hợp với sự phát triển của công ty trong giai đoạn tới.
b. Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về số lượng cán bộ tư vấn giám sát, cán bộ kinh
tế tại các công trình, dự án trọng điểm của công ty.
- Thường xuyên tổ chức các lớp cho đội ngũ cán bộ quản lý các dự án, cán bộ
làm công tác tư vấn giám sát.
- Kết hợp với các Trường Đại học Thuỷ lợi, Trường Đại học Xây dựng, Trường
Đại học Mỏ Địa chất và Trường đào tạo bồi dưỡng cán bộ ngành xây dựng liên tục mở
các lớp đào tạo kỹ sư tư vấn giám sát tại các công trường của công ty.
- Tập huấn cán bộ quản lý theo mô hình tổ chức quản lý mới, có chương trình
học tập cho từng cấp quản lý.
c. Khuyến khích, tạo điều kiện cho CBCNV tự học tập để nâng cao trình độ tay
nghề. Đẩy mạnh phong trào kèm cặp kỹ sư, cử nhân mới ra trường trong toàn công ty.
SV: Nguyễn Đình Chinh
12
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh
2.1.3. Kế hoạch nhân sự
Bảng 2.2: Kế hoạch nhân sự toàn công ty năm 2014
T
Phòng/ ban/ bộ
phận
Chức danh
Họ và tên nhân sự
đảm nhiệm hiện tại
2013
Ghi chú
2014
Ghi chú

T12
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
1 Ban TGĐ (B1) Tổng Giám đốc Đỗ Đức Đạt 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
2 Ban Trợ lý Trợ lý TGĐ về TCKT Đào Thị Hồng Nhung 1 Biên chế P2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Trợ lý TGĐ về đầu tư Trần Công Tưởng 1 Biên chế P5 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Trợ lý TGĐ về HC nhân
sự
Tổng cộng B1 3 0 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
3 Tổng hợp (P1)
Giám đốc HCNS Phạm Thu Huyền 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Trưởng nhóm HC nhân sự Trần Thị Thanh Nga 1 1 1 Nghỉ thai sản 1 1 1 1
Lễ tân Nguyễn Thị Hồng Nhung 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
NV IT Nguyễn Duy Sơn 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Nhân viên Pháp chế (Học
việc)
Nguyễn Thị Thiên Trang 1
Học việc 3 tháng,
sau đó hỗ trợ mảng
QA hoặc pháp chế
KD
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Nhân viên pháp chế
Tuyển dụng
T1/2014
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
NV Lái xe Phương Phong Vũ 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Kiêm
nghiệm
NS khi
chị Nga

Nghỉ sinh
NV Bảo vệ Trần Văn Thu 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
NV Tạp vụ Nguyễn Thị Hương
Chủ thu
trả lương
Tổng 6 7 7 6 6 6 6 6 6 7 7 7 7
4 TC - KT (P2)
Giám đốc tài chính Đỗ Hồng Đạt 1 Thử việc Xem lại
Kế toán trưởng Lê Thị Hồng Quế 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
NV Kế toán thanh toán Trần Thị Oanh 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Thủ quỹ Đỗ Thị Thúy 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
SV: Nguyễn Đình Chinh
13
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh
NV KT tổng hợp Đào Đức Tiến 1
Tuyển mới đầu
tháng 12
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
NV Kế toán TSCĐ 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Kế toán thuế - Kiêm cả
C1, C2, C3
Tuyển dụng
T1/2014
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Chuyên viên Tài chính Trần Minh Hiếu 1 Thử việc Xem lại
Tổng 7 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6
5 Đầu tư (P5)
Trưởng/ Phụ trách
Phòng
Nguyễn Thành Trung 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

Trưởng nhóm PTDA Bùi Thị Thu Trang 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Nhân viên GPMB Dương Văn Khánh 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Nhân viên Tổng hợp Phạm Thị Thu Hằng 1
Xin nghỉ việc tháng
1/2014
Trưởng nhóm Tiếp nhận
hồ sơ
Lê Doãn Linh 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Tổng 5 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4
Kinh tế - Kế hoạch
(P4)
Trưởng/Phụ trách
phòng
Tuyển dụng bổ sung 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Trưởng nhóm Kinh tế Bùi Mỹ Ngọc 1 1 Nghỉ thai sản 1 1 1 1 1 1 1 1
Nghỉ thai
sản 3
tháng
Nhân viên Kinh tế dự
toán
Hoàng Thị Mỹ 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Nhân viên Kinh tế dự
toán
Nguyễn Thị Minh Phượng 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Nhân Viên kinh tế - đầu

Đỗ Hoàng Linh 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Tổng 4 0 5 4 4 4 5 5 5 5 5 5 5 5
6
Đấu thầu - Mua Hàng

(P6)
Giám đốc khối KT kiêm
phụ trách Phòng Đấu
thầu - Mua hàng
Phạm Hùng Quyết 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Trưởng nhóm Đấu thầu -
Mua hàng
Nguyễn Xuân Cương 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
NV Đấu thầu - mua hàng Đỗ Viết Hùng 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Thư ký - Hành chính Tuyển dụng mới 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
SV: Nguyễn Đình Chinh
14
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh
năm 2014
Thủ kho Trần Mỹ Vui 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Tổng 4 0
7 Kinh doanh (P3)
Trưởng/Phụ trách
Phòng
Phạm Hoàng Oanh 1
Trưởng nhóm KD Hồ Minh Hải 1
NV Kinh doanh kiêm
Marketing
Nguyễn Lan Anh 1 Thử việc
NV chăm sóc khách hàng Nguyễn Thị Mai An 1 Thử việc
Trưởng nhóm QHKH Đoàn Thị Vân Trang 1 Thử việc
Tổng 5
8 Ban Quản lý dự án
(B2)/ Tư vấn Giám sát
Trực tiếp 9 0 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10

Trưởng/Phụ trách Ban
QLDA
Lê Sĩ Hà 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Trưởng bộ phận Kế hoạch Vũ Văn Bình 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Phó Ban QLDA Nguyễn Văn Thanh 1 Trao đổi lại 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
NV khối lượng 1 Lê Sỹ Đại 1 Thử việc 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
NV Phụ trách an toàn Lao
động
Kim Văn Tĩnh 1 Thử việc 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
NV cơ điện 1 Tuyển mới T1/2014 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
NV Cấp thoát nước 1 Đỗ Văn Thanh 1 Thử việc 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Kỹ sư giám sát/Trắc đạt -
Có Chứng chỉ
Triệu Anh Thành 1 Thử việc 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Kỹ sư giám sát - có chứng
chỉ TVGS
Hoàng Anh Sơn 1 Thử việc 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Kỹ sư XD Nông Bá Hoa 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Kỹ sư tư vấn - Coninco Giang Ngọc Sang
Gián tiếp 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Nhân viên Tạp vụ
Tuyển mới đầu
tháng 12/2013
Nhân viên Bảo vệ Nội bộ
- GS Camera 1
Tuyển mới đầu
tháng 12/2013
Nhân viên Bảo vệ Nội bộ
- GS Camera 2
Tuyển mới đầu

tháng 12/2013
Tổng 9 0 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10
Phó Giám đốc phụ trách
kỹ thuật
Phạm Hoài Chung 1 Trao đổi lại 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
SV: Nguyễn Đình Chinh
15
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh
Trưởng phòng Kỹ thuật Đàm Mạnh Hùng
Tuyển dụng
T1/2014
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Trưởng phòng cung ứng
Anh Cương Kiêm
nhiệm
Phụ trách kế toán
Tuyển mới đầu
tháng 12/2013
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Kế toán viên Dương Thị Thịnh 1
Tuyển mới đầu
tháng 12/2013
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Kế toán CT kiêm KT Kho
Tuyển mới đầu
tháng 12/2013
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Cán bộ kỹ thuật Nghiêm Xuân Mạnh 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Cán bộ kỹ thuật Nguyễn Văn Sơn 1 Thử việc 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Cán bộ kỹ thuật - Điện Đỗ Đình Linh 1 Thừa vị trí này

Cán bộ kỹ thuật Lê Bá Khánh Tùng 1 Thử việc 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Tổng 6 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8
10 Công ty TDI Giám đốc Nguyễn Thành Trung Kiêm nhiệm
Phó GĐ Nguyễn Ngọc Xuyên 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Trưởng nhóm TK Nguyễn Thành Nam 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
NV thiết kế Nguyễn Trần Dũng 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
NV thiết kế Đào Hữu Đạt 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Nhân viên TK - Kiến trúc

2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
Phụ trách kế toán Kiêm nhiệm
Tổng 6 0 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6
Giám đốc Nguyễn Xuân Cương Kiêm nhiệm
Phụ trách kế toán Tuyển mới Kiêm nhiệm
Trưởng phòng cung Ứng Đỗ Viết Hùng Kiêm nhiệm
Tổng 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng NS theo tháng 55 - 59 58 57 57 58 58 58 58 59 59 59 59
SV: Nguyễn Đình Chinh
16
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh
2.1.4. Hệ thống lương, thưởng và phúc lợi
2.1.4.1. Tiền lương, tiền công
Công ty áp dụng chế độ tiền lương, tiền công kết hợp theo cả 3 yếu tố: khoán,
sản phẩm và thời gian. Hiện tại, công ty đang thực hiện quy chế trả lương mới - trả
lương khoán, theo đó, công ty sẽ tính mức tiền công khoán trên một ngày công cụ thể
cho từng người, áp dụng vào tháng 8/2014.
2.1.4.2. Nguyên tắc tính thưởng
a. Chia quỹ thưởng
Quy mô quỹ thưởng cần được xác định trích từ quỹ lương ngay khi quyết toán
kết quả kinh doanh định kỳ. Quỹ thưởng sẽ được chia thành 2 phần: quỹ thưởng cho

nhóm và quỹ thưởng cho cá nhân. Tỷ lệ của hai quỹ này sẽ được Hội đồng lương
quyết định dựa trên mục tiêu chia thưởng mỗi kỳ.
Trường hợp không có nhóm nào được đánh giá là xuất sắc để nhận thưởng, thì
quỹ thưởng sẽ chia hết cho các cá nhân.
Nguyên tắc chia của quỹ thưởng là chia hết. Do vậy đơn giá thưởng sẽ tương
đương giá trị của toàn bộ quỹ thưởng chia cho tổng hệ số những thành viên được
thưởng.
• Tính thưởng cho nhóm
Điểm đánh giá kết quả công việc dựa trên mục tiêu của từng phòng sẽ là cơ sở để tính
thưởng. Quỹ thưởng kết quả công việc nhóm sẽ được chia hết cho các phòng đạt hoặc
vượt mục tiêu.
Nguyên tắc chia quỹ thưởng nhóm:
- Bộ phận đạt mục tiêu dưỡi 80%: không được thưởng
- Bộ phận đạt mục tiêu dưỡi 80% - 95%: hưởng hệ số 0.80
- Bộ phận đạt mục tiêu dưỡi 96% - 101%: hưởng hệ số 1.0
- Bộ phận đạt mục tiêu dưỡi 102% - 107%: hệ số 1.4
- Bộ phận đạt mục tiêu dưỡi 108% - 112%: hệ số 1.6
- Bộ phận đạt mục tiêu dưỡi 113% trở lên: hệ số 2.0
Mỗi nhóm được thưởng sẽ hưởng theo công thức:
V
thnk
= V
thn
/ x H
sthnk
SV: Nguyễn Đình Chinh
17
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh
Trong đó:
- V

thnk
là tiền thưởng mà nhóm k nhận được
- V
thn
là quỹ thưởng nhóm
- là tổng hệ số thưởng của toàn bộ các nhóm được thưởng
- H
sthnk
là hệ số thưởng của nhóm k
• Tính thưởng cho cá nhân
Tùy thuộc vào mức độ đạt mục tiêu doanh thu và lợi nhuận đặt ra trong kỳ
trước của Công ty, quỹ thưởng kết quả kinh doanh sẽ được trích lập và chia cho các cá
nhân. Công thức chia sẽ được áp dụng linh hoạt trong từng kỳ với hệ số thưởng quy
định như sau:
Bảng 2.3: Tính thưởng cho cá nhân
Xếp loại
Hệ số hoàn thành
công việc
Hệ số thưởng
A
*
120% 2.5
A 100% 1.5
B 80% 1
B 60% 0.6
Không xét 0 0
Mỗi nhân viên được thưởng sẽ hưởng theo công thức:
L
thi
= V

thcn
/ x H
sthi
Trong đó:
- L
thi
là tiền thưởng mà mỗi nhân viên i nhận được
- V
thcn
là quỹ thưởng cá nhân
- là tổng hệ số thưởng của toàn bộ các cá nhân được thưởng
- H
sthi
là hệ số thưởng của nhân viên i
Nếu nhân viên là thành viên của nhóm được thưởng, thì họ sẽ được chia them
phần thưởng của nhóm theo nguyên tắc tương tự
b. Kỳ trả lương
- Nhóm được xét nhận thưởng vào cuối năm dựa vào nguyên tắc tính thưởng
như nêu ở phần 1.2.
SV: Nguyễn Đình Chinh
18
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh
- Cá nhân được xét nhận thưởng vào các dịp lễ, tết và cuối năm dựa vào các
nguyên tắc tính thưởng như nêu ở phần 1.3.
2.1.4.3. Các chế độ đãi ngộ, phúc lợi
Bảng 2.4: Các chế độ đãi ngộ, phúc lợi (ĐVT: VNĐ)
Chế độ
Lãnh đạo -
quản lý cấp
cao (TGĐ,

Phó TGĐ)
Quản lý cấp
trung (GĐ bộ
phận, Trưởng
phòng)
Quản lý
cấp thấp
(Trưởng
nhóm)
Chuyên
viên/Nh
ân viên
Nguồn trích
Các chế độ phúc lợi
Bảo hiểm xã hội Công ty đóng 16% lương Cơ bản
Chi phí Công
ty
Bảo hiểm y tế Công ty đóng 3% lương Cơ bản
Chi phí Công
ty
Bảo hiểm thất
nghiệp
Công ty đóng 1% lương Cơ bản
Chi phí Công
ty
Thưởng hiệu quả
công việc
Áp dụng theo QT đánh giá và QC lương
Chi phí Công
ty

Dịch vụ chăm sóc
y tế
Thẻ khám chữa bệnh
Quỹ Phúc lợi
khen thưởng
CBNV kết hôn
5.000.000/
trường hợp
3.000.000/
trường hợp
2.000.000/
trường hợp
Chi phí Công
ty
CBNV nữ sinh
con
01 tháng lương cơ bản/lần sinh con
Quỹ Phúc lợi
khen thưởng
CBNV nam có
vợ sinh con
1.000.000/lần sinh con 500.000/lần sinh con
Quỹ Phúc lợi
khen thưởng
Bố mẹ đẻ, bố mẹ
chồng/vợ;
chồng/vợ; con
của CBNV qua
đời
1.000.000/trường hợp 500.000/trường hợp

Quỹ Phúc lợi
khen thưởng
SV: Nguyễn Đình Chinh
19
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh
CBNV đã từng
làm việc tại Công
ty đang hưởng
chế độ hưu trí khi
qua đời
3.000.000/
trường hợp
2.000.000/
trường hợp
1.000.000/trường hợp
Quỹ Phúc lợi
khen thưởng
CBNV đang làm
việc tại Công ty
khi qua đời (do
ốm đau, tai nạn,
…)
10.000.000
/trường
hợp
7.000.000/tr
ường hợp
5.000.000/trường hợp
Quỹ Phúc lợi
khen thưởng

Trợ cấp khó khăn
trong trường hợp
vì lý do thiên tai,
hỏa hoạn làm ảnh
hưởng trực tiếp
đến đời sống,
sinh hoạt của
CBNV
1.000.000 - 5.000.000/trường hợp (tối đa 1 lần/năm)
Quỹ Phúc lợi
khen thưởng
CBNV ốm đau
lâu ngày phải
điều trị tại Bệnh
1.000.000 - 5.000.000/trường hợp
Quỹ Phúc lợi
khen thưởng
1.000.000/trường hợp
Quỹ Công
đoàn
Bố mẹ đẻ, bố mẹ
chồng/vợ; con
ốm đau lâu ngày
phải điều trị tại
các bệnh viện, cơ
sở y tế
Từ 500.000 - 1.000.000/trường hợp
Quỹ Công
đoàn
Sinh nhật CBNV 500.000/CBNV

Quỹ Công
đoàn
2. Chế độ Đãi ngộ
Đào tạo, học tập
Công ty chi từ 50% - 100% chi phí tùy tính chất
từng khóa học
Chi phi Công
ty
Phép năm 12 ngày phép/năm. Thừa chưa nghỉ hết do yêu cầu Luật LĐ và
SV: Nguyễn Đình Chinh
20
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh
công việc được thanh toán theo lương cố định.
Cứ 5 năm làm việc tại Công ty thì năm tiếp theo
được cộng them 1 ngày phép/năm
QĐ Công ty
Chi phí Công
ty
Nghỉ mát
Bản thân +
miễn phí
100% (1
suất
vợ/chồng/c
on đi kèm)
Bản thân +
miễn phí 50%
(1 suất
vợ/chồng/con
đi kèm)

Bản thân
Chi phí Công
ty
Phụ cấp gửi ô tô
tại nơi làm việc
100%
TGĐ, 50%
Phó TGĐ
50% Không
Chi phí Công
ty
Ăn trưa/ăn ca 500.000/người/tháng
Chi phí Công
ty
Công tác phí Có, theo ĐM chi tiêu Công ty
Chi phí Công
ty
Phương tiện đi lại
khi đi công tác
Có, theo Đm chi tiêu Công ty và QĐ công tác
Chi phí Công
ty
Thưởng theo các
chương trình
Theo các chương trình cụ thể
Quỹ Phúc lợi
khen thưởng
Thưởng tết
Dương lịch
2.000.000/người 1.000.000/người

500.000
/người
Quỹ Phúc lợi
khen thưởng
Thưởng tết
Nguyên đán
3.000.000/người 2.000.000/người
1.000.000
/người
Quỹ Phúc lợi
khen thưởng
Ngày chiến thắng
30/4; 1/5
2.000.000/người 1.000.000/người
500.000
/người
Quỹ Phúc lợi
khen thưởng
Ngày Quốc
khánh 2/9
2.000.000/người 1.000.000/người
500.000
/người
Quỹ Phúc lợi
khen thưởng
Chi ngày 8/3;
20/10 (CBNV
nữ)
500.000/người/ngày lễ
Quỹ Phúc lợi

khen thưởng
Ngày Tết thiếu
nhi 1/6 (con
CBNV)
300.000/cháu Quỹ Phúc lợi
khen thưởng
SV: Nguyễn Đình Chinh
21
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh
200.000/cháu con CBNV
1 hộp bánh Trung thu/người CBNV
Nghỉ kết hôn 3 ngày
Nghỉ con kết hôn 1 ngày
Nghỉ lễ tết 9 ngày/năm
Nghỉ hiếu (tứ
thân phụ mẫu,
vợ/chồng, con
CBNV)
3 ngày
Tháng lương 13 Theo tỷ lệ số tháng làm việc thực tế trong năm
Chi phí Công
ty
Thuế TNCN
Công ty thực hiện đăng ký MST, các thủ tục về
quyết toán thuế…
Chi phí Công
ty
SV: Nguyễn Đình Chinh
22
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh

2.2. Tài chính
2.2.1. Chế độ kế toán
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Công ty áp dụng các chuẩn mực kế toán Việt Nam có liên quan và chế độ kế
toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Niên độ kế toán là năm dương lịch, bắt đầu từ 1/1 đến 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là VNĐ.
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn sau
mỗi lần nhập và được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp khấu hao đều.
Công ty áp dụng làm kế toán trên máy vi tính dựa trên cơ sở hình thức kế toán
Nhật ký chung với hai hệ thống sổ:
- Sổ tổng hợp: sổ NKC, sổ nhật ký chi tiền, sổ mua hàng, sổ bán hàng, sổ cái.
- Sổ kế toán chi tiết các tài khoản liên quan.
Do doanh nghiệp làm trên phần mềm kế toán nên công việc kế toán được giảm nhẹ đi
nhiều. Nhân viên kế toán chỉ việc nhập các dữ liệu từ chứng từ gốc và bảng tổng hợp
chứng từ đã được thiết kế sẵn, hàng ngày được cập nhật vào sổ kế toán sau mỗi tháng
nhân viên kế toán sẽ vào các sổ, bảng cân đối số phát sinh, các báo cáo tài chính.
SV: Nguyễn Đình Chinh
23

×