Tải bản đầy đủ (.doc) (131 trang)

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV MAY MẶC BÌNH DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.14 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
MTV MAY MẶC BÌNH DƯƠNG
Ngành: Kế toán – Kiểm toán
Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Quốc Thịnh
Sinh viên thực hiện: Vũ Duy Tiến
MSSV: 107403229 Lớp: 07DKT3
TP. Hồ Chí Minh, năm 2011
BM05/QT04/ĐT
Khoa: …………………………..
PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm……):
(1).................................................................. MSSV: ………………… Lớp: .................
(2).................................................................. MSSV: ………………… Lớp: .................
(3).................................................................. MSSV: ………………… Lớp: .................
Ngành : ................................................................................................................
Chuyên ngành : ................................................................................................................
2. Tên đề tài : ........................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. Các dữ liệu ban đầu : ......................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
4. Các yêu cầu chủ yếu : ......................................................................................................
............................................................................................................................................


............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
5. Kết quả tối thiểu phải có:
1) ........................................................................................................................................
2) ........................................................................................................................................
3) ........................................................................................................................................
4) ........................................................................................................................................
Ngày giao đề tài: ……./……../……… Ngày nộp báo cáo: ……./……../………
Chủ nhiệm ngành
(Ký và ghi rõ họ tên)
TP. HCM, ngày … tháng … năm ……….
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam kết đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu sử
dụng trong Khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Một Thành Viên
May Mặc Bình Dương, không sao chép từ bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 08 năm 2011.
Tác giả
(Ký Tên)
Vũ Duy Tiến
LÔØI CAÛM ÔN
Trong xã hội hiện nay, kiến thức là một tài sản vô cùng quý giá không phải dễ dàng
có được mà phải cần nhiều thời gian và công sức. Để có được nguồn kiến thức như
ngày hôm nay, trước hết em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các quý Thầy, Cô giảng
viên Trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy,
truyền đạt cho em những kiến thức phong phú và kinh nghiệm quý báu trong suốt
thời gian em được học tập tại trường.

Thực hiện phương châm “Học phải đi đôi với hành.
Lý luận phải gắn liền với thực tiễn.”
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV May Mặc Bình Dương. Em
đã có điều kiện tiếp xúc với thực tế và đi sâu vào chuyên môn, học hỏi được nhiều
điều góp phần mở rộng kiến thức em đã học ở trường.
Em xin chân thành cảm ơn:
Thầy Th.s Nguyễn Quốc Thịnh – Giảng viên hướng dẫn của em. Thầy đã tận
tình chỉ bảo, hướng dẫn để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Ban Lãnh đạo Công ty TNHH MTV May Mặc Bình Dương và các anh chị
trong phòng kế toán đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại Công
ty.
Cuối cùng, em kính chúc toàn thể giảng viên trường ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ
TP.HCM nói chung và giảng viên khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân hàng nói riêng
luôn dồi dào sức khỏe, công tác tốt. Kính chúc ban lãnh đạo và tập thể cán bộ, công
nhân viên Công ty TNHH MTV May Mặc Bình Dương luôn vui, khỏe và hoàn thành
tốt nhiệm vụ được giao để đưa công ty ngày càng lớn mạnh hòa nhịp cùng công cuộc
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Sinh viên thực hiện:
Vũ Duy Tiến
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Duy Tiến GVHD: Th.s Nguyễn Quốc Thịnh
MỤC LỤC
........................................................................................................................1
MỤC LỤC........................................................................................................i
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................1
2.Mục đích nghiên cứu .............................................................................................2
3.Nhiệm vụ nghiên cứu.............................................................................................2
4.Phương pháp nghiên cứu........................................................................................2

5.Kết cấu của đề tài...................................................................................................2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT.....................................................................................................3
1.1 Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.............................3
1.1.1 Ý nghĩa, vai trò và nhiệm vụ của công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm............................................................3
1.1.2 Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất...................................4
1.1.3 Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm........................7
1.1.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.................8
1.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.........................................................................9
1.2.1 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.........................9
1.2.2 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất cơ bản........................11
1.2.3 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất....................................................16
1.2.4 Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang................................................18
1.2.5 Hạch toán các khoản thiệt hại trong quá trình sản xuất....................21
1.3 Tính giá thành sản phẩm....................................................................................23
1.3.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm...................................................23
1.3.2 Kỳ tính giá thành..............................................................................23
1.3.3 Phương pháp tính giá thành..............................................................24
i
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Duy Tiến GVHD: Th.s Nguyễn Quốc Thịnh
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ Công ty TNHH mỘt thành
viên MAY MẶC BÌNH DƯƠNG.................................................................29
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển........................................................................29
2.2 Mục tiêu, chức năng và nhiệm vụ của Công ty.................................................30
2.2.1 Mục tiêu............................................................................................30
2.2.2 Chức năng.........................................................................................30
2.2.3 Nhiệm vụ..........................................................................................30

2.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh..........................................................31
2.3.1 Quy mô về vốn sản xuất kinh doanh................................................31
2.3.2 Quy mô về cơ sở hạ tầng..................................................................32
2.3.3 Quy mô về lao động.........................................................................32
2.3.4 Quy mô về sản phẩm và sản lượng sản xuất....................................32
2.3.5 Quy mô về khách hàng và thị trường mục tiêu.................................33
2.3.6 Quy mô về tình trạng và quy trình công nghệ..................................33
2.4 Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty..................................................................35
2.4.1 Sơ đồ tổ chức ...................................................................................35
2.4.2 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban............................................36
2.5 Công tác tổ chức kế toán tại Công ty.................................................................39
2.5.1 Sơ đồ tổ chức kế toán.......................................................................39
2.5.2 Cơ cấu tổ chức kế toán.....................................................................40
2.5.3 Hình thức tổ chức kế toán ................................................................42
2.5.4 Hệ thống tài khoản sử dụng tại Công ty...........................................43
2.5.5 Chế độ, chính sách kế toán...............................................................44
2.5.5 Tin học hóa công tác kế toán tại Công ty.........................................45
2.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua các năm.................................46
2.7 Thuận lợi và khó khăn .....................................................................................46
2.7.1 Thuận lợi...........................................................................................46
2.7.2 Khó khăn..........................................................................................47
ii
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Duy Tiến GVHD: Th.s Nguyễn Quốc Thịnh
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TNHH MTV MAY MẶC BÌNH DƯƠNG...............................48
3.1 Một số vấn đề chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH MTV May mặc Bình Dương............................................48
3.1.1 Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.....................48

3.1.2 Đối tượng tập hợp chi phí sẳn xuất và tính giá thành sản phẩm.......48
3.1.3 Chính sách kế toán đối với chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm .........................................................................................................49
3.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty.....................................................49
3.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..........................................49
..................................................................................................................59
3.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp..................................................60
..................................................................................................................66
3.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung.........................................................73
3.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ..................................................................89
3.3.1 Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ................................................89
3.3.2 Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.....................................................89
3.4 Kế toán chi phí thiệt hại trong sản xuất.............................................................91
3.4.1 Thiệt hại do sản phẩm hỏng..............................................................91
3.4.2 Thiệt hại do ngừng sản suất .............................................................91
3.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong Công ty....91
3.5.1 Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành cho mã hàng F.Olymp
02/11 338-M1............................................................................................92
3.5.2 Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành cho xí nghiệp May 1.....96
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ..............................................98
4.1 Nhận xét.............................................................................................................98
4.1.1 Về công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm..................98
4.1.2 Về các phần hành kế toán...............................................................101
4.1.3 Về đặc điểm sử dụng máy tính trong công tác kế toán..................102
iii
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Duy Tiến GVHD: Th.s Nguyễn Quốc Thịnh
4.2 Kiến nghị.........................................................................................................103
4.2.1 Về sử dụng các sổ...........................................................................103
4.2.2 Phương pháp kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ...........103

4.2.3 Tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung......................................106
4.2.4 Dự toán chi phí sản xuất và kế hoạch giá thành sản phẩm.............107
4.2.5 Hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất.................................107
4.2.6 Một số kiến nghị về tiết giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản
phẩm........................................................................................................108
KẾT LUẬN.................................................................................................110
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................111
iv
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Duy Tiến GVHD: Th.s Nguyễn Quốc Thịnh
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
----------
Ký hiệu Giải thích
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
BHYT : Bảo hiểm y tế
CB CNV : Cán bộ công nhân viên
CNSX : Công nhân sản xuất
CP NCTT : Chi phí nhân công trực tiếp
CP NVL TT : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CP SX : Chi phí sản xuất
CP SXC : Chi phí sản xuất chung
DDCK : Dở dang cuối kỳ
DDĐK : Dở dang đầu kỳ
GTGT : Giá trị gia tăng
GTSP : Giá thành sản phẩm
KKĐK : Kiểm kê định kỳ
KKTX : Kê khai thường xuyên
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
KT : Kế toán

NVL : Nguyên vật liệu
PP : Phương pháp
SP : Sản phẩm
SPDD : Sản phẩm dở dang
SX : Sản xuất
TSCĐ : Tài sản cố định
TK : Tài khoản
v
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Duy Tiến GVHD: Th.s Nguyễn Quốc Thịnh
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU SỬ DỤNG
----------
TÊN NỘI DUNG TRANG
Bảng 2.1 Đặc điểm về vốn của Công ty 31
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 46
Bảng 3.1 Bảng cân đối vật tư có đơn giá tồn 57
Bảng 3.2 Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 58
Bảng 3.3 Bảng thanh toán lương T 03/2011 - Chuyền 1 - XN May 1 66
Bảng 3.4 Bảng phân bổ tiền lương T03/2011 69
Bảng 3.5 Bảng trích BHXH, BHYT và KPCĐ 70
Bảng 3.6 Bảng lương sản phẩm theo đơn giá CM (50%) 71
Bảng 3.7 Bảng kê chi phí mã hàng F.Olym 02/11 338-M1
Tháng 03/2011
Phụ lục
A-C
Bảng 3.8 Chi phí sản xuất chung tháng 03/2011 86-87
Bảng 3.9 Báo cáo giá thành sản phẩm sản xuất 93
Biểu 3.1 Sổ tổng hợp TK 621M1 54
Biểu 3.2 Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ 55
Biểu 3.3 Phiếu xuất kho X03/11-0314 56

Biểu 3.4 Phiếu xuất kho X03/11-0229 56
Biểu 3.5 Sổ chi tiết TK 621 59
Biểu 3.6 Sổ chi tiết TK 622 67
Biểu 3.7 Sổ tổng hợp TK 622M1 68
Biểu 3.8 Sổ tổng hợp TK 6271M1 79
Biểu 3.9 Sổ tổng hợp TK 6272M1 80
Biểu 3.10 Sổ tổng hợp TK 6273M1 81
Biểu 3.11 Sổ tổng hợp TK 6274M1 82
Biểu 3.12 Sổ tổng hợp TK 6277M1 83
Biểu 3.13 Sổ tổng hợp TK 6278M1 84
Biểu 3.14 Sổ tổng hợp TK 627M1 85
Biểu 3.15 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 Phụ lục D
Biểu 3.16 Bảng cân đối kế toán Phụ lục
E - H
vi
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Duy Tiến GVHD: Th.s Nguyễn Quốc Thịnh
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ SỬ DỤNG
----------
TÊN NỘI DUNG TRANG
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán chi phí NVLTT theo phương pháp KKTX 12
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán chi phí NVLTT theo phương pháp KKĐK 12
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Phương pháp KKTX (phương pháp KKĐK)
13
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung
Phương pháp KKTX (phương pháp KKĐK)
16
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán tổng hợp CPSX theo phương pháp KKTX 17
Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán tổng hợp CPSX theo phương pháp KKĐK 18

Sơ đồ 1.7 Sơ đồ hạch toán thiệt hại về SP hỏng ngoài định mức 21
Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch toán tổng hợp thiệt hại ngừng SX bất thường 23
Sơ đồ 1.9 Quy trình tính giá thành phân bước có tính giá thành bán
thành phẩm
25
Sơ đồ 1.10 Quy trình tính giá thành phân bước không tính giá thành
bán thành phẩm
26
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất 34
Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty 35
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ tổ chức kế toán của Công ty 39
Sơ đồ 2.4 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ 42
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí cho mã hàng F.Olymp 02/11
338-M1
94
Sơ đồ 3.2 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí cho xí nghiệp may 1 96
vii
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Duy Tiến GVHD: Th.s Nguyễn Quốc Thịnh
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngành may mặc là một trong những ngành công nghiệp đang phát triển của
nước ta. Do đó giữa các doanh nghiệp chịu mọi áp lực cạnh tranh hết sức gay gắt.
Một trong những lĩnh vực cạnh tranh mà các doanh nghiệp quan tâm hàng đầu là làm
thế nào để hạ thấp giá bán của sản phẩm của mình làm ra thông qua các biện pháp hạ
thấp giá thành sản xuất.
Xét trong phạm vi một doanh nghiệp giá thành sản phẩm thấp là điều kiện để
xác định giá bán hợp lý, từ đó không những giúp doanh nghiệp đẩy mạnh được quá
trình tiêu thụ sản phẩm, mà còn tạo điều kiện mở rộng cho quá trình sản xuất. Xét
trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế, hạ giá thành sản phẩm, các doanh nghiệp sẽ mang

lại sự tiết kiệm lao động xã hội tăng tích lũy cho nền kinh tế, tăng nguồn thu cho
quốc gia.
Do đó kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đóng vị trí vô cùng
quan trọng trong công tác hạch toán kinh tế ở mọi doanh nghiệp sản xuất. Qua công
tác hạch toán này, kết hợp với các tài liệu về phí tổn sản xuất, kết quả của quá trình
sản xuất, tình trạng thực hiện lao động, tình hình thực hiện giá thành trong từng thời
kỳ sản xuất ... mà doanh nghiệp có biện pháp kiểm tra giám sát các khoản chi phí
trong giá thành, tối thiểu hoá mức chi phí từ đó giảm giá thành. Vì vậy, Kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giúp cho các nhà quản lý tìm kiếm lợi nhuận
và tăng cường quản trị trong doanh nghiệp.
Xuất phát từ vai trò và tác dụng đó, khi được thực tập tại Công ty TNHH
MTV May Mặc Bình Dương, em nhận thấy kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm là trọng tâm trong công tác kế toán của Công ty do đó em chọn đề tài: “Kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV
May Mặc Bình Dương” cho báo cáo thực tập của mình.
Trang 1
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Duy Tiến GVHD: Th.s Nguyễn Quốc Thịnh
2. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm. Tìm hiểu cách tập hợp chi phí sản xuất và yếu tố cấu thành nên
giá thành sản phẩm của Công ty. Sau khi tính giá thành làm cơ sở để đưa ra ý kiến, đề
xuất các giải pháp nhằm khai thác và phát huy thế mạnh của Công ty và đồng thời
khắc phục những hạn chế trong quá trình sản xuất kinh doanh.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tập hợp chi phí sản xuất theo từng khoản mục, hạch toán và lên sơ đồ chữ
T.
- Kết chuyển và tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm.
- Đánh giá công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm của Công ty và đề ra các biện pháp hoàn thiện.

4. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập số liệu:
- Thu thập, nghiên cứu tài liệu (sổ sách, bảng biểu, chứng từ…) tại phòng kế
toán tài vụ của Công ty.
- Tìm hiểu tình hình thực tế tại Công ty bằng cách hỏi cán bộ Công ty.
- Tham khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
 Phương pháp xử lý số liệu:
- Tổng hợp, thống kê, so sánh và phân tích.
5. Kết cấu của đề tài
Đề tài nghiên cứu gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH MTV May Mặc Bình
Dương.
Chương 3: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV May Mặc Bình Dương.
Chương 4: Nhận xét và kiến nghị.
Trang 2
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Duy Tiến GVHD: Th.s Nguyễn Quốc Thịnh
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.1 Ý nghĩa, vai trò và nhiệm vụ của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm
1.1.1.1 Ý nghĩa
Trong nền kinh tế thị trường, quy luật cạnh tranh luôn diễn ra gắt gắt và quyết
liệt, đặc biệt là khi đất nước đang ở giai đoạn mở cửa nền kinh tế. Bởi vậy một doanh
nghiệp, một đơn vị sản xuất muốn đứng vững và phát triển trên thị trường đòi hỏi sản

phẩm mà họ sản xuất ra phải đạt hai yêu cầu là chất lượng sản phẩm và giá thành hợp
lý. Để làm được điều này thì ban lãnh đạo doanh nghiệp cần phải có thông tin chính
xác, đầy đủ, kịp thời về quá trình sản xuất sản phẩm từ khâu đầu vào đến khâu tiêu
thụ. Qua quá trình này, ban lãnh đạo đưa ra những biện pháp, chính sách, chiến lược
điều chỉnh phù hợp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và tiết kiệm tối đa chi phí
sản xuất.
Vì vậy công tác tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm có ý nghĩa rất lớn đối với doanh nghiệp.
1.1.1.2 Vai trò
Với chức năng là ghi chép, tính toán, phản ánh một cách chính xác, thường
xuyên liên tục sự biến động của vật tư, tài sản, tiền vốn, kế toán sử dụng thước đo
hiện vật và thước đo giá trị để quản lý chi phí. Thông qua số liệu do kế toán tập hợp
chi phí, tính giá thành, người quản lý doanh nghiệp biết được chi phí và giá thành
thực tế của từng sản phẩm của quá trình sản xuất kinh doanh. Trong quản lý, người ta
thường sử dụng công cụ khác nhau nhưng kế toán luôn luôn là một công cụ thiết yếu
nhất, có vai trò quan trọng trong quản lý tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm.
Trang 3
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Duy Tiến GVHD: Th.s Nguyễn Quốc Thịnh
1.1.1.3 Nhiệm vụ
Để quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, đồng thời để việc phân tích,
đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chỉ có
thể dựa trên việc xác định giá thành sản phẩm chính xác, nhưng việc xác định giá
thành sản phẩm lại chịu ảnh hưởng kết quả của việc tập hợp chi phí sản xuất. Do vậy,
để tổ chức tốt công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đòi hỏi
kế toán cần phải làm tốt các nhiệm vụ sau:
- Xác định đúng đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành sản phẩm
phù hợp với đặc điểm quy trình công nghệ, đặc điểm tổ chức quản lý của DN.
- Tổ chức tập hợp và phân bổ chi phí theo đúng đối tượng đã xác định, tập hợp

các khoản mục chi phí, các yếu tố chi phí đồng thời xác định đúng đắn chi phí sản
phẩm dở dang cuối kỳ.
- Vận dụng phương pháp tính giá thành phù hợp để tính giá thành và giá thành
đơn vị của sản phẩm theo đúng khoản mục quy định trong kỳ tính giá thành.
- Lập báo cáo chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, tiến hành phân tích tình
hình thực hiện các định mức chi phí, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và kế
hoạch giá thành sản phẩm. Phát hiện các hạn chế, đề xuất các biện pháp để giảm chi
phí, hạ giá thành sản phẩm.
1.1.2 Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất
1.1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống (tiền lương và
các khoản trích theo lương) và lao động vật hóa (nguyên vật liệu, nhiên liệu, khấu
hao tài sản cố định....) mà doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất
kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
1.1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất
Các chi phí sản xuất trong doanh nghiệp được chia thành nhiều loại theo các
tiêu thức khác nhau:
 Phân loại CPSX theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí
Theo cách phân loại này có thể chia chi phí sản xuất thành 5 loại như sau:
Trang 4
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Duy Tiến GVHD: Th.s Nguyễn Quốc Thịnh
- Chi phí nguyên vật liệu: gồm các NVL chính, NVL phụ, nhiên liệu... mà
doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí nhân công: gồm toàn bộ số tiền công, phụ cấp và các khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo quy định của lao động trực tiếp sản xuất, chế
tạo sản phẩm thực hiện trong kỳ.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: gồm toàn bộ số tiền trích trong kỳ của TSCĐ phục
vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm các khoản chi trả do mua ngoài, thuê ngoài

phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí bằng tiền khác: gồm các chi phí bằng tiền ngoài các loại kể trên mà
doanh nghiệp chi cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Phân loại chi phí sản xuất theo cách này có tác dụng cho phép hiểu rõ cơ cấu tỷ
trọng của từng yếu tố chi phí, là cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình cho việc dự trù
hay xây dựng kế hoạch cung cấp vật tư, huy động vốn, sử dụng vốn.
 Phân loại CPSX theo mục đích công dụng của chi phí
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất chia thành 3 khoản mục:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm chi phí về các loại nguyên vật liệu
chính(kể cả nửa thành phẩm mua ngoài), vật liệu phụ, nhiên liệu... sử dụng trực tiếp
vào việc chế tạo sản phẩm hay thực hiện công việc lao vụ.
- Chi phí nhân công trực tiếp: gồm các chi phí về tiền lương, phụ cấp và các
khoản BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo quy định.
- Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí liên quan đến việc phục vụ và
quản lý sản xuất trong phạm vi phân xưởng, tổ đội sản xuất bao gồm các yếu tố: chi
phí nhân viên phân xưởng; chi phí vật liệu, dụng cụ sản xuất; chi phí khấu hao
TSCĐ; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí khác bằng tiền.
Phân loại chi phí theo cách này có tác dụng phục vụ cho việc quản lý chi phí
theo định mức, là cơ sở cho kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm theo
khoản mục, căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và định mức
chi phí sản xuất và kế hoạch giá thành cho kỳ sau.
Trang 5
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Duy Tiến GVHD: Th.s Nguyễn Quốc Thịnh
 Phân loại CPSX theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng công việc sản
phẩm hoàn thành
Theo cách phân loại này toàn bộ chi phí sản xuất được chia thành:
- Chi phí biến đổi(biến phí): Là những chi phí có sự biến đổi về lượng tương
quan tỉ lệ thuận với sự thay đổi của khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ như: Chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp…

- Chi phí cố định(định phí): Là những chi phí thay đổi về tổng số khi có sự thay
đổi khối lượng sản phẩm sản xuất trong mức độ nhất định như chi phí khấu
haoTSCĐ theo phương pháp bình quân, chi phí điện thắp sáng…
- Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí bao gồm cả chi phí định phí và biến phí.
Phân loại chi phí theo cách này để thuận lợi cho việc lập kế hoạch và kiểm tra
chi phí, đồng thời làm căn cứ để đề ra các quyết định kinh doanh.
 Phân loại CPSX theo phương pháp tập hợp chi phí vào các đối tượng chi phí
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành:
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến một đối tượng chịu
chi phí (một loại sản phẩm, một giai đoạn công nghệ, một phân xưởng sản xuất...)
- Chi phí gián tiếp: là các loại chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi
phí. Do vậy cần phân bổ các chi phí đó cho các đối tượng bằng phương pháp gián
tiếp thông qua các tiêu chuẩn phân bổ hợp lý.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc xác định phương pháp tập hợp chi
phí vào các đối tượng phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
 Phân loại CPSX theo mối quan hệ với quy trình công nghệ SX, chế tạo sản
phẩm
Căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí với quy trình công nghệ sản xuất, toàn bộ
CPSX được chia thành:
- Chi phí cơ bản: là chi phí có mối quan hệ trực tiếp đến quy trình công nghệ
sản xuất, chế tạo sản phẩm như chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,
khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp vào sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- Chi phí chung: là chi phí phục vụ và quản lý sản xuất mang tính chất chung
của toàn phân xưởng, bộ phận sản xuất.
Trang 6
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Duy Tiến GVHD: Th.s Nguyễn Quốc Thịnh
Cách phân loại này có tác dụng giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp xác định
đúng phương hướng và biện pháp sử dụng tiết kiệm chi phí đối với từng loại sản
phẩm nhằm hạ giá thành sản phẩm, lao vụ dịch vụ.

1.1.3 Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm
1.1.3.1 Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa trong quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp
có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả sử dụng
tài sản vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng như tính đúng đắn của
các giải pháp tổ chức, kinh tế, kỹ thuật.
1.1.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm
 Phân loại giá thành theo theo thời điểm và cơ sở số liệu tính
Theo tiêu thức này giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại:
- Giá thành kế hoạch: được tính trên cơ sở CPSX kế hoạch và sản lượng kế
hoạch. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so
sánh, phân tích và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp.
- Giá thành định mức: được tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành và
tính cho từng đơn vị sản phẩm. Giá thành định mức có tác dụng giúp cho các nhà
quản lý đánh giá đúng tình hình sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn và việc thực hiện
các giải pháp quản lý- kinh tế - kỹ thuật, đồng thời để phân tích, đánh giá tình hình
thực hiện các định mức chi phí.
- Giá thành thực tế: được tính trên cơ sở số liệu về chi phí thực tế đã tập hợp
trong kỳ và kết quả hoạt động đã thực hiện. Giá thành thực tế phản ánh kết quả thực
hiện các giải pháp quản lý CPSX và giá thành sản phẩm, việc thực hiện các định
mức, dự toán chi phí là cơ sở để xác định kết quả lãi/ lỗ của doanh nghiệp.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí xác định
các nguyên nhân hụt, vượt định mức chi phí trong kỳ hạch toán. Từ đó điều chỉnh kế
hoạch hoặc định mức cho chi phí phù hợp.
Trang 7
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Duy Tiến GVHD: Th.s Nguyễn Quốc Thịnh
 Phân loại theo phạm vi tính toán và nội dung chi phí cấu thành trong

giá thành
Theo cách phân loại này, giá thành được chia thành:
- Giá thành sản xuất: Là giá thành tính trên cơ sở các chi phí sản xuất còn gọi
là giá thành công xưởng, bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Giá thành sản xuất của sản phẩm được sử dụng
để hạch toán thành phẩm nhập kho và giá vốn hàng bán(Trong trường hợp hàng mang
bán thẳng không qua kho), giá thành sản xuất là căn cứ để xác định giá vốn hàng bán
là mức lãi gộp trong kỳ của các doanh nghiệp.
- Giá thành toàn bộ: Là giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ, gồm giá thành
sản xuất và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm tiêu
thụ. Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ được xác định và tính toán khi sản phẩm
được xác nhận là tiêu thụ. Giá thành toàn bộ của sản phẩm là căn cứ để tính toán xác
định mức lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp.
Cách phân loại này có tác dụng giúp các nhà quản lý biết được kết quả kinh
doanh (lỗ/ lãi) của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh.
1.1.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai mặt của quá trình sản xuất,
giữa chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm.
Chi phí sản xuất thể hiện mặt hao phí, còn giá thành biểu hiện mặt kết quả. Về bản
chất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm giống nhau vì đều thể hiện lượng lao
động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra trong quá
trình sản xuất. Nhưng giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có sự khác nhau về
mặt lượng. Cụ thể:
- CPSX chỉ là những chi phí phát sinh trong một kỳ nhất định (tháng, quý, năm),
không tính đến chi phí đó có liên quan đến số sản phẩm đã hoàn thành. Giá thành sản
phẩm là giới hạn số chi phí sản xuất liên quan đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ
hoàn thành (thành phẩm) .
Trang 8
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Duy Tiến GVHD: Th.s Nguyễn Quốc Thịnh

- CPSX phát sinh trong kỳ, còn giá thành sản phẩm liên quan đến chi phí sản
xuất kỳ trước chuyển sang kỳ này, chi phí phát sinh kỳ này và số chi phí kỳ này
chuyển sang kỳ sau.
- CPSX không gắn liền với số lượng, chủng loại sản phẩm hoàn thành, trong khi
đó giá thành sản phẩm lại quan tâm đến khối lượng, chủng loại sản phẩm hoàn thành.
Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm được thể hiện qua công thức sau:
Giá thành
sản phẩm
=
CPSX sản phẩm
dở dang đầu kỳ
+
CPSX phát
sinh trong kỳ
-
CPSX sản phẩm dở
dang cuối kỳ
Mặt khác chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu phản ánh chất
lượng của hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Tuy nhiên để có thể tính được giá
thành sản phẩm thực tế thì phải tiến hành hạch toán chi phí sản xuất một cách đúng
đắn, đầy đủ và chính xác. Từ đó có thể phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các
định mức chi phí và dự toán chi phí, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm
giúp cho doanh nghiệp đưa ra những quyết định, chính sách đúng đắn.
1.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.2.1 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
1.2.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng kế toán tập hợp CPSX là những phạm vi, giới hạn mà CPSX cần
được tập hợp cho việc kiểm tra, giám sát, tổng hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm.
Tuỳ thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tượng kế toán tập hợp CPSX

có thể là: từng phân xưởng, bộ phận sản xuất hay toàn doanh nghiệp; từng nhóm sản
phẩm, bộ phận, chi tiết của sản phẩm; từng giai đoạn hay toàn bộ quy trình công
nghệ; nhóm sản phẩm; đơn đặt hàng; từng công trình, hạng mục, công trình, mục
đích, công dụng của chi phí với quá trình sản xuất; yêu cầu và trình độ quản lý của
doanh nghiệp.
Xác định đúng đối tượng tập hợp CPSX là vấn đề then chốt, đảm bảo tổ chức
đúng đắn công tác kế toán CPSX từ khâu hạch toán ban đầu đến khâu ghi sổ kế toán,
phục vụ tốt cho việc tăng cường công tác hạch toán kinh tế, giảm bớt khối lượng
công tác kế toán và phục vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm được kịp thời đúng
đắn.
Trang 9
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Duy Tiến GVHD: Th.s Nguyễn Quốc Thịnh
1.2.1.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
 Phương pháp tập hợp trực tiếp
Phương pháp này áp dụng đối với CPSX có liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng tập hợp chi phí riêng biệt. Kế toán tổ chức ghi chép ban đầu theo đúng đối
tượng từ đó tập hợp số liệu từ các chứng từ kế toán theo từng đối tượng và ghi trực
tiếp vào tài khoản cấp 1, cấp 2 của đối tượng đó.
Thông thường chi phí NVLTT, chí phí NCTT thường áp dụng phương pháp
này. Tuy nhiên không phải lúc nào cũng áp dụng phương pháp này được, trên thực tế
có rất nhiều chi phí liên quan đến các đối tượng và không thể theo dõi trực tiếp được
trường hợp tập hợp chi phí theo phương pháp trực tiếp tốn nhiều thời gian công sức
nhưng không chính xác, hiệu quả.
 Phương pháp phân bổ gián tiếp
Phương pháp này áp dụng đối với CPSX có liên quan đến nhiều đối tượng tập
hợp CPSX không thể tổ chức ghi chép ban đầu riêng theo từng đối tượng tập hợp chi
phí riêng biệt. Trong trường hợp đó phải tập hợp chung cho nhiều đối tượng sau đó
lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp để phân bổ khoản chi phí này cho từng đối
tượng kế toán chi phí.Việc tổ chức được tiến hành theo thứ tự:

- Xác định hệ số phân bổ:
Hệ số phân bổ =
- Xác định chi phí phân bổ cho từng đối tượng:
C
i
= T
i
x H
C
i
:Là chi phí phân bổ cho từng đối tượng thứ i
T
i
:Là tiêu thức phân bổ cho từng đối tượng thứ i
H: Là hệ số phân bổ
Tiêu thức phân bổ hợp lý giữ vai trò quan trọng trong khi tập hợp chi phí gián tiếp.
Bởi vậy, việc lựa chọn tiêu thức phân bổ phải tùy thuộc vào loại CPSX và các điều
kiện cho phép khác như: định mức tiêu hao NVL, sản lượng sản xuất được lựa chọn
Trang 10
Tổng chi phí cần phân bổ
Tổng các tiêu thức dùng để phân bổ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Duy Tiến GVHD: Th.s Nguyễn Quốc Thịnh
tiêu thức hợp lý là cơ sở để tập hợp chí phí chính xác cho các đối tượng tính giá
thành có liên quan.
1.2.2 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất cơ bản
1.2.2.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí NVLTT bao gồm giá trị NVLC, VLP, nhiên liệu được xuất dùng trực
tiếp cho việc chế tạo sản phẩm của doanh nghiệp. Đây là loại chi phí thường chiếm tỷ
trọng lớn trong các doanh nghiệp sản xuất. Sau khi xác định đối tượng kế toán tập

hợp CPSX thì kế toán tiến hành xác định chi phí NVLTT trong kì cho từng đối tượng
tập hợp chi phí tổng hợp theo từng tài khoản sử dụng lập bảng phân bổ chi phí vật
liệu làm căn cứ hạch toán tập hợp chi phí NVLTT.
Đối với những NVL khi xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập
hợp chi phí riêng biệt ( phân xưởng, bộ phận sản xuất hoặc sản phẩm, lao vụ ) thì
hạch toán trực tiếp cho đối tượng đó. Trường hợp vật liệu xuất dùng có liên quan
đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí, không thể tổ chức hạch toán riêng được thì phải
áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ cho các đối tượng liên quan.
Tài khoản sử dụng : TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”.
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tợng tập hợp chi phí, kết cấu tài
khoản này như sau:
Bên Nợ: Trị giá thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản phẩm
hoặc thực hiện công việc, lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
Bên Có: - Trị giá NVLTT xuất dùng không hết nhập lại kho.
- Trị giá phế liệu thu hồi.
- Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí NVLTT để tính giá thành sản phẩm.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ .
Phương pháp hạch toán CP NVLTT được thể hiện qua sơ đồ 1.1 và 1.2
Trang 11
TK 1331
TK 152 TK 621 TK 152
Xuất kho NVL sử dụng
NVL dùng không hết nhập
Trực tiếp cho SX
lại kho hay chuyển kỳ sau
Mua NVL xuất thẳng

K/c chi phí NVLTT

để SX sản phẩm

vào chi phí SXKD dở dang
Tổng giá thanh toán

Thuế GTGT

TK 154TK 111,112,331
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Duy Tiến GVHD: Th.s Nguyễn Quốc Thịnh
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kê
khai thường xuyên.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí NVLTT theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
1.2.2.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí NCTT là những khoản thù lao phải trả cho công nhân trực tiếp SXSP
trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ, như tiền lương chính, lương phụ, các khoản
phụ cấp có tính chất lương. Ngoài ra, chi phí NCTT còn bao gồm các khoản đóng
góp cho các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và bảo hiểm thất
Trang 12
K/c giá
TK 111,112,331 TK 611
Cuối kỳ k/c
Tổng giá
ngoài (cả thuế)

chi phí NVLTT
TK 1331
kho cuối kỳ
trị NVL tồn
TK 621 TK 631
Giá trị NVL
SX sản phẩm


Giá trị NVL mua
Thanh toán
K/c giá trị
NVL tồn kho
đầu kỳ
VAT
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Duy Tiến GVHD: Th.s Nguyễn Quốc Thịnh
nghiệp theo tỷ lệ nhất định được tính vào chi phí kinh doanh do chủ sử dụng lao động
chịu.
Chi phí NCTT có liên quan đến từng bộ phận, từng tổ, từng đội SXSP hoặc lao
vụ thì phải hạch toán trực tiếp cho đối tượng đó. Trường hợp chi phí NCTT có liên
quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí, không thể tổ chức hạch toán riêng thì phải
áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ cho từng đối tượng liên quan.
- Tài khoản sử dụng: TK 622 – “Chi phí nhân công trực tiếp”.
- Kết cấu của TK này như sau:
Bên Nợ: - Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: - K/c chi phí NCTT cho các đối tượng chịu chi phí có liên quan.
TK này không có số dư cuối kỳ.
Phương pháp hạch toán chi phí NCTT được thể hiện qua sơ đồ 1.3
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Phương pháp kê khai thường xuyên (phương pháp kiểm kê định kỳ).
1.2.2.3 Hạch toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm
sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là những chi
phí phát sinh trong phạm vi các phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp như
Trang 13
TK 154 (631)
Kết chuyển chi phí

nhân công trực tiếp SX
TK 622
Trích tiền lương nghỉ phép
của công nhân trực tiếp SX
Các khoản trích theo lương
của công nhântrực tiếp SX
Chi phí lương của
công nhân trực tiếp SX
TK 335
TK 338
TK 334
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Duy Tiến GVHD: Th.s Nguyễn Quốc Thịnh
tiền lương nhân viên phân xưởng, vật liệu dụng cụ dùng cho phân xưởng chi phí khấu
hao TSCĐ. Các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
- Tài khoản sử dụng: TK 627 – “Chi phí sản xuất chung”.
TK này được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí.
- Kết cấu của TK 627 như sau:
Bên Nợ: - Tập hợp chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: - Kết chuyển chi phí sản xuất chung cuối kỳ.
Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung (nếu có).
TK này không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết thành các TK cấp 2 để phản ánh
chi phí gồm: TK 6271: Chi phí nhân viên.
TK 6272: Chi phí vật liệu.
TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất.
TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6278: Chi phí khác bằng tiền.
Trong chi phí sản xuất chung có liên quan đến nhiều loại sản phẩm, lao vụ,
dịch vụ ở phân xưởng nên cần thiết phải phân bổ khoản chi phí này cho từng đối

tượng theo tiêu thức phù hợp ( theo định mức, tiền lương CNSX thực tế, theo số giờ
công thực tế làm việc của CNSX............)
- Đối với chi phí sản xuất chung biến đổi thì kế toán sẽ phân bổ hết cho lượng
sản phẩm dịch vụ hoàn thành theo công thức sau:
- Đối với định phí sản xuất chung trong các trường hợp:
+ Mức sản phẩm thực tế sản xuất cao hơn mức công xuất bình thường thì định
phí sản xuất chung được phân bổ hết cho sản phẩm sản xuất ra theo công thức sau:
Trang 14

×