Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

phát triển nguồn nhân lực tại doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tp. hải dương và một số huyện lân cận đến năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (982.13 KB, 148 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI





TRẦN XUÂN VĂN





.

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TRÊN ðỊA BÀN TP. HẢI DƯƠNG VÀ
MỘT SỐ HUYỆN LÂN CẬN ðẾN NĂM 2015


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ





HÀ NỘI - 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI




TRẦN XUÂN VĂN



.

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TRÊN ðỊA BÀN TP. HẢI DƯƠNG VÀ
MỘT SỐ HUYỆN LÂN CẬN ðẾN NĂM 2015


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Phương Thụy


HÀ NỘI - 2011
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu sơ

cấp dùng ñể phân tích trong luận văn hoàn toàn trung thực và chưa từng ñược ai
công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác. Các số liệu thứ cấp ñược khai
thác qua số liệu của Cục, Chi cục thống kê tỉnh Hải Dương và các huyện thị liên
quan và các sách báo, mạng.
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả


Trần Xuân Văn











Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñối với giảng viên hướng dẫn
khoa học TS. Vũ Thị Phương Thụy ñã ñịnh hướng, chỉ bảo, dìu dắt tôi trong quá trình
học tập và nghiên cứu ñề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn ñối với tất cả các thầy, cô giáo Viện Sau ñại học,

Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Bộ môn Kinh tế môi trường cùng tất cả các thầy
cô giáo Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập
cũng như hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Sở Kế hoạch và ðầu tư tỉnh Hải Dương, Sở Công
thương, Ban Quản lý dự án các khu công nghiệp, Cục thống kê tỉnh Hải Dương, các
Chi cục thống kê TP Hải Dương, huyện Gia Lộc, huyện Nam Sách và các doanh
nghiệp các ñã cung cấp số liệu khách quan, tạo mọi ñiều kiện thuận lợi giúp ñỡ tôi
trong quá trình nghiên cứu và thực hiện ñề tài.
Cuối cùng với lòng biết ơn sâu sắc nhất xin dành cho gia ñình, bạn bè, ñồng
nghiệp ñã giúp ñỡ rất nhiều về vật chất và tinh thần ñể tôi hoàn thành chương trình học
tập cũng như ñề tài nghiên cứu.
Tác giả



Trần Xuân Văn

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

iii

MỤC LỤC
1. MỞ ðẦU 1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu 3
1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 5
2.1 Cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực 5
2.1.1 Lý luận về phát triển nguồn nhân lực 5

2.1.2. Lý luận về doanh nghiệp nhỏ và vừa 8
2.1.3. Phát triển nguồn nhân lực tại các DNNVV 14
2.2. Cơ sở thực tế về phát triển nguồn nhân lực 24
2.2.1 Tổng quan tài liệu về PTNNL tại DNNVV ở các nước 24
2.2.2 Tổng quan tài liệu về PTNNL tại DNNVV ở Việt Nam 30
2.2.3 Các công trình ñã nghiên cứu liên quan ñến ñề tài 38
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 40
3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 40
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 40
3.1.2 ðiều kiện kinh tế xã hội của ñịa bàn 45
3.1.3 Phát triển và cơ cấu kinh tế của ñịa bàn nghiên cứu 50
3.2. Phương pháp nghiên cứu 52
3.2.1. Khung nghiên cứu 52
3.2.2. Phương pháp chọn ñiểm và chọn mẫu và thu thập xử lý tài liệu nghiên cứu 53
3.2.3. Phương pháp phân tích và dự báo tài liệu 55
3.2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu của ñề tài 60
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 63
4.1. Thực trạng nguồn nhân lực tại DNNVV trên ñịa bàn nghiên cứu 63
4.1.1 Tình hình chung về các doanh nghiệp trên ñịa bàn nghiên cứu 63
4.1.2 ðặc ñiểm cơ bản các DNNVV ñiều tra trên ñịa bàn nghiên cứu 66

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

i
v

4.1.3 Số lượng và cơ cấu NNL tại các DNNVV ñiều tra trên ñịa bàn nghiên cứu 67
4.1.4 Chất lượng NNL tại các DNNVV ñiều tra trên ñịa bàn nghiên cứu 69
4.2. Thực trạng phát triển nguồn nhân lực tại DNNVV trên ñịa bàn nghiên cứu 74
4.2.1 Tình hình phát triển về quy mô nguồn nhân lực tại các DNNVV 74

4.2.2 Tình hình chuyển dịch về cơ cấu NNL tại các DNNVV 76
4.2.3 Tình hình nâng cao về chất lượng NNL tại các DNNVV 78
4.2.4 Tình hình bố trí và sử dụng nguồn nhân lực tại các DNNVV 85
4.2.5 ðánh giá kết quả PTNNL tại các DNNVV 87
4.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến PTNNL tại DNNVV 90
4.3.1 Phân tích các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ảnh hưởng ñến PTNNL 90
4.3.2 Phân tích các yếu tố bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng ñến PTNNL 92
4.4. Phương hướng và giải pháp PTNNL tại DNNVV trên ñịa bàn nghiên cứu 101
4.4.1 Phương hướng PTNNL tại DNNVV trên ñịa bàn nghiên cứu ñến năm 2015 101
4.4.2. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực tại DNNVV đến năm 2015 108
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 121
5.1. Kết luận 121
5.2. Kiến nghị 122
5.2.1. Kiến nghị ñối với tỉnh Hải Dương và Nhà nước 122
5.2.2. Kiến nghị ñối với doanh nghiệp 123
5.2.3. Kiến nghị ñối với người lao ñộng 123
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 125


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

v

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Tiêu chuẩn phân loại DN ở một số nước trên thế giới 11
Bảng 2.2 Tiêu chí phân loại các DNNVV ở Việt Nam 13
Bảng 2.3 So sánh trọng tâm ñầu tư của Hàn Quốc ở giai ñoạn PT 27
Bảng 2.4 ðánh giá của tổ chức PISA ñối với học sinh Hàn Quốc 28
Bảng 3.1: Tình hình ñất ñai trên ñịa bàn nghiên cứu năm 2008- 2010 43

Bảng 3.2 Dân số, lao ñộng trên ñịa bàn ñiều tra qua các năm 45
Bảng 3.3 Diện tích các khu, cụm công nghiệp 48
Bảng 3.4 Cơ sở giáo dục phổ thông trên ñịa bàn nghiên cứu 49
Bảng 3.5 Tăng trưởng, cơ cấu kinh tế của ñịa bàn nghiên cứu 3 năm 50
Bảng 3.6 Chọn mẫu ñiều tra các DNNVV trên ñịa bàn nghiên cứu 54
Bảng 3.7 Chọn mẫu ñiều tra người lao ñộng trong các DNNVV 54
Bảng 4.1 Số lượng doanh nghiệp hiện có trên ñịa bàn nghiên cứu năm 2010 63
Bảng 4.2 Quy mô lao ñộng tại các doanh nghiệp trên ñịa bàn qua 3 năm 65
Bảng 4.3 ðặc ñiểm cơ bản của các doanh nghiệp ñiều tra 66
Bảng 4.4 Số lượng và cơ cấu bình quân lao ñộng tại các doanh nghiệp ñiều tra 67
Bảng 4.5 Chất lượng nguồn nhân lực quản lý doanh nghiệp 70
Bảng 4.6 Chất lượng nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp ñiều tra 73
Bảng 4.7 Số lượng tuyển dụng và sa thải tại các doanh nghiệp ñiều tra 74
Bảng 4.8 Số lao ñộng bình quân tại các doanh nghiệp ñiều tra qua các năm 77
Bảng 4.9 Cơ cấu lao ñộng trực tiếp- gián tiếp tại các doanh nghiệp ñiều tra 77
Bảng 4.10 Số lượng lao ñộng ñược hướng dẫn, kèm cặp trực tiếp tại DN 79
Bảng 4.11 Kết quả ñiều tra người lao ñộng ñược ñào tạo tại doanh nghiệp 80
Bảng 4.12 Số lượng lao ñộng ñược cử ñi ñào tạo bên ngoài 82
Bảng 4.13 Chi phí tài chính cử ñi ñào tạo ngoài doanh nghiệp 82
Bảng 4.14 Kết quả ñiều tra người lao ñộng ñược ñào tạo tại doanh nghiệp 83
Bảng 4.15 Kết quả sử dụng lao ñộng qua các năm 86
Bảng 4.16 Thực hiện chính sách PTNNL tại các doanh nghiệp ñiều tra 93
Bảng 4.17 Công tác ñịnh hướng phát triển nghề nghiệp cho nhân viên 94

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

vi

Bảng 4.18 Số các doanh nghiệp áp dụng các hình thức ñào tạo PTNNL 95
Bảng 4.19 Người lao ñộng ñánh giá mức ñộ phù hợp trong làm việc 99

Bảng 4.20 Dự kiến kế hoạch sản xuất kinh doanh giai ñoạn 2011-2015 107
Bảng 4.21 Dự kiến nhu cầu nhân lực phục vụ SXKD giai ñoạn 2011-2015 107
Bảng 4.22 Dự kiến chất lượng nguồn nhân lực quản lý ñến năm 2015 108
Bảng 4.23 Dự kiến số Lð ñược hướng dẫn, ñào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp 117
Bảng 4.24 Dự kiến số lượng lao ñộng ñược cử ñi ñào tạo ngoài doanh nghiệp 118

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Cð Cao ñẳng
CN Công nghiệp
CNH Công nghiệp hóa
CP Cổ phần
ðH ðại học
DN Doanh nghiệp
DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa
DNTN Doanh nghiệp tư nhân
DV Dịch vụ
ðVT ðơn vị tính
Gð Giám ñốc
GDP Tổng thu nhập quốc nội
HðH Hiện ñại hóa
KNPT Khả năng phát triển
Lð Lao ñộng
MTNN Môi trường nghề nghiệp
NC Nghiên cứu
NCKH Nghiên cứu khoa học

NL Năng lực
NNL Nguồn nhân lực
NNLCCL Nguồn nhân lực chất lượng cao
NQD Ngoài quốc doanh
NV Nhân viên
PTNN Phát triển nghề nghiệp
PTNNL Phát triển nguồn nhân lực
SXKD Sản xuất kinh doanh
THPT Trung học phổ thông
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TP Thành phố
UBND Ủy ban nhân dân

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

1

1. MỞ ðẦU

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Doanh nghiệp nhỏ và vừa ñóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, là
nơi tạo ra phần lớn công ăn việc làm, góp phần bình ổn xã hội. Theo Cục Phát triển
Doanh nghiệp (Bộ Kế hoạch và Ðầu tư), tốc ñộ tăng trưởng các doanh nghiệp nhỏ và
vừa khá cao, nếu năm 2000 cả nước mới chỉ có hơn 14.000 doanh nghiệp thì ñến năm
2009 ñã có khoảng 420 nghìn doanh nghiệp ñăng ký kinh doanh, tức là tăng lên 29 lần
sô doanh nghiệp ñăng ký kinh doanh so với năm 2000, chiếm 97% trong tổng số các
doanh nghiệp toàn quốc. Trong hai năm 2008 và 2009 vừa qua, mặc dù cuộc khủng
hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu tác ñộng bất lợi, nhưng số lượng doanh
nghiệp ñăng ký kinh doanh mới vẫn tiếp tục gia tăng. Năm 2008 tăng 12,2% so với

năm 2007 và năm 2009 tăng 29,4% so với năm 2008. Một tính toán mới ñây của các
chuyên gia kinh tế cho thấy, Việt Nam ñã ñạt ñược tỷ lệ 5 doanh nghiệp/1.000 dân và
ñang tiếp cận dần tới mức trung bình là 9-10 doanh nghiệp/1.000 dân của nhiều nước
khác trong khu vực. Không chỉ gia tăng về số lượng mà quy mô vốn của các doanh
nghiệp cũng tăng dần theo thời gian, tính chung giai ñoạn 2000-2008, quy mô vốn
ñăng ký trung bình của một doanh nghiệp tăng gấp chín lần.
Dự thảo chiến lược phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa ñến 2015 ñề ra chỉ
tiêu cả nước có thêm 350.000 doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập mới. Về chất lượng
cần phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa một cách bền vững, tăng cường năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp trên cơ sở ñổi mới công nghệ, nâng cao năng suất và chất
lượng sản phẩm; ưu tiên phát triển các ngành nghề, sản phẩm có giá trị gia tăng cao
hoặc doanh nghiệp nhỏ và vừa có lợi thế cạnh tranh; cải thiện và tạo ñiều kiện thuận
lợi ñể doanh nghiệp nhỏ và vừa cạnh tranh bình ñẳng, tiếp cận các nguồn lực và thị
trường; nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp, phát triển văn hoá kinh doanh và liên
kết doanh nghiệp.
Lời tựa cho một cuốn sách rất nổi tiếng, “ðương thời - Những nhà lãnh ñạo kinh
doanh kiệt xuất thế kỷ thứ 20”, của hai tác giả Anthony J. Mayo và Nitin Nohria, do
Trường Thương mại Harvard ấn hành năm 2005 - cuốn sách ñược coi là một trong những

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

2

cuốn sách hay nhất viết về kinh doanh của thế kỷ mới, Warren Bennis - một chuyên gia
về lãnh ñạo ñã nói: “Thật là nực cười nhưng chúng ta phải khẳng ñịnh rằng, lý thuyết và
công nghệ ñã không làm thay ñổi thế giới. Con người ñã làm thay ñổi thế giới”. Hay nói
một cách khác rằng, Bennis ñã khẳng ñịnh vai trò bậc nhất tạo nên sự phát triển của tổ
chức ñó chính là yếu tố con người - nguồn nhân lực.
Vậy làm thế nào ñể có nguồn nhân lực phù hợp nhất ñáp ứng yêu cầu của hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh là vấn ñề vừa trọng tâm, vừa lâu dài của các doanh nghiệp

nhỏ và vừa. ðây cũng là ñòi hỏi thực tế khách quan cần có sự tham gia mạnh mẽ của
giới nghiên cứu, các cấp chính quyền ñịa phương.
Hải Dương là một tỉnh nằm ở giữa vùng kinh tế trọng ñiểm tam giác tăng
trưởng kinh tế năng ñộng Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh hơn nữa còn nằm trên
hành lanh kinh tế quốc tế Hải Phòng- Côn Minh nên Hải Dương có rất nhiều thuật lợi
về vị trí ñịa lý, cơ sở hạ tầng, thị trường tiêu thụ và các ñiều kiện khác ñể các doanh
nghiệp hình thành và phát triển.
Trong những năm vừa qua, các doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh Hải Dương ñã
phát triển mạnh về quy mô, số lượng và có sự biến ñổi tiến bộ về chất nên ñã ñóng góp
vào tăng trưởng kinh tế, thu hút giải quyết hàng vạn lao ñộng việc việc, góp phần ổn
ñịnh trị an xã hội, cải thiện và ña dạng hóa các nguồn thu nhập cho dân cư.
ðể phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa góp phần tích vào sự phát triển kinh
tế của ñất nước và ñịa phương thì cần phải phát triển nâng cao về số lượng, về cơ cấu,
về chất lượng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Xuất phát từ những yêu cầu cấp thiết mà chúng tôi chọn ñề tài “Phát triển
nguồn nhân lực tại doanh nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa bàn TP. Hải Dương và một
số huyện lân cận ñến năm 2015” ñể thực hiện luận văn tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng phát triển và các yếu tố ảnh hưởng ñến phát
triển nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa bàn TP. Hải Dương và
một số huyện lân cận, ñề xuất giải pháp hữu hiệu nhằm phát triển nguồn nhân lực ở

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

3

các doanh nghiệp góp phần phát triển có hiệu quả các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên
ñịa bàn TP. Hải Dương và một số huyện lân cận ñến năm 2015.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa những lý luận và thực tiễn về phát triển nguồn nhân lực của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện nay.
- ðánh giá thực trạng phát triển nguồn nhân lực hiện nay tại các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên ñịa bàn TP. Hải Dương và một số huyện lân cận.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển nguồn nhân lực tại các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa bàn TP. Hải Dương và một số huyện lân cận.
- ðề xuất phương hướng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực góp phần thúc
ñẩy phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa tốt hơn trên ñịa bàn TP. Hải Dương và một
số huyện lân cận ñến năm 2015.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Nghiên cứu phát triển nguồn nhân lực của các doanh nghiệp nhỏ và vừa dựa
trên những cơ sở lý luận và thực tiễn nào?
- Thực trạng về phát triển nguồn nhân lực về số lượng, cơ cấu, chất lượng nguồn
nhân lực tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa bàn nghiên cứu trong thời gian qua
như thế nào?
- Tình hình sử dụng, kết quả sử dụng lao ñộng tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa
ở ñịa bàn nghiên cứu như thế nào?
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên ñịa bàn TP. Hải Dương và một số huyện lân cận hiện nay như thế nào?
- Quan ñiểm, ñịnh hướng của Nhà nước và các cấp chính quyền ñịa phương về
phát triển nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa bàn nghiên cứu
trong thời gian tới như thế nào?
- Các giải pháp gì ñể phát triển nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên ñịa bàn nghiên cứu trong thời gian tới như thế nào?

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

4

1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.4.1. ðối tượng nghiên cứu
* Khách thể nghiên cứu
Nghiên cứu các vấn ñề kinh tế - tổ chức liên quan ñến các hoạt ñộng phát triển
nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa bàn TP. Hải Dương và một
số huyện lân cận.
* Chủ thể nghiên cứu
+ Nghiên cứu các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa bàn TP. Hải Dương và một
số huyện lân cận về phát triển nguồn nhân lực.
+ Nghiên cứu các chủ doanh nghiệp, cán bộ nhân viên là người lao ñộng trong
doanh nghiệp nhỏ và vừa về phát triển nguồn nhân lực.
+ ðề tài phân tích, ñánh giá dựa trên ý kiến của các nhà quản lí trực tiếp hoặc
liên quan quan ñến việc phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa
mà cụ thể là công tác tuyển dụng, ñào tạo phát triển nguồn nhân lực trong các doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung
Tập trung nghiên cứu thực trạng và giải pháp về phát triển nguồn nhân lực tại các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa bàn TP. Hải Dương và một số huyện lân cận.
ðề tài chỉ nghiên cứu các doanh nghiệp thuộc khu vực tư nhân ngoài quốc
doanh như sau: Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
ðề tài bày không nghiên cứu các hợp tác xã, công ty cổ phần có vốn nhà nước. Công
ty TNHH 1 thành viên có vốn Nhà nước.
- Về không gian
Tập trung nghiên cứu cụ thể trên ñịa bàn TP. Hải Dương và 2 huyện lân cận
ñiển hình là Nam Sách (phía Bắc) và Gia lộc (phía Nam).
- Về thời gian
ðề tài nghiên cứu thực trạng phát triển nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp
nhỏ và vừa dựa vào số liệu 3 năm 2008- 2010; ñề xuất phương hướng, giải pháp phát
triển nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa ñến năm 2015.
Thời gian thực hiện từ tháng 9 năm 2010 ñến tháng 08 năm 2011.


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

5

2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

2.1 Cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực
2.1.1 Lý luận về phát triển nguồn nhân lực
2.1.1.1 Các khái niệm về nguồn nhân lực, phát triển nguồn nhân lực
a/ Khái niệm về nguồn nhân lực
Khái niệm “Nguồn nhân lực” ñược sử dụng từ những năm 60 của thế kỷ XX ở
nhiều nước phương Tây và một số nước Châu Á, và giờ ñây khá thịnh hành trên thế
giới dựa trên quan ñiểm mới về vai trò, vị trí của con người trong sự phát triển. Ở nước
ta, khái niệm này ñược sử dụng rộng rãi kể từ ñầu thập niên 90 của thế kỷ XX ñến nay.
Theo nghĩa tương ñối hẹp, nguồn nhân lực (NNL) ñược hiểu là nguồn lao ñộng.
Do vậy, nó có thể lượng hóa ñược là một bộ phận của dân số bao gồm những người
trong ñộ tuổi quy ñịnh, ñủ 15 tuổi trở lên có khả năng lao ñộng hay còn gọi là lực
lượng lao ñộng.
Theo nghĩa rộng, NNL ñược hiểu như nguồn lực con người của một quốc gia,
một vùng lãnh thổ, là một bộ phận của các nguồn lực có khả năng huy ñộng tổ chức ñể
tham gia vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội bên cạnh nguồn lực vật chất, nguồn
lực tài chính. Chính vì vậy, NNL ñược nghiên cứu trên giác ñộ số lượng và chất lượng.
Số lượng NNL ñược biểu hiện thông qua các chỉ tiêu quy mô, tốc ñộ tăng và sự
phân bố NNL theo khu vực, vùng lãnh thổ
Chất lượng NNL ñược nghiên cứu trên các khía cạnh về trí lực, thể lực và nhân
cách, thẩm mỹ của người lao ñộng.
Tóm lại, trí tuệ, thể lực và ñạo ñức là những yếu tố quan trọng nhất, quyết ñịnh
chất lượng và sức mạnh của NNL.
b/ Khái niệm về phát triển nguồn nhân lực

Cũng như khái niệm “Nguồn nhân lực”, khái niệm “Phát triển nguồn nhân lực”
ngày càng ñược hoàn thiện và ñược tiếp cận theo những gốc ñộ khác nhau.
ðứng trên quan ñiểm xem “con người là nguồn vốn- vốn nhân lực”, Yoshihara
Kunio cho rằng “Phát triển nguồn nhân lực là các hoạt ñộng ñầu tư nhằm tạo ra nguồn

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

6

nhân lực với số lượng và chất lượng ñáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của ñất
nước, ñồng thời ñảm bảo sự phát triển của mỗi cá nhân’’.
Theo quan ñiểm sử dụng năng lực con người của Tổ chức quốc tế về lao ñộng
thì “Phát triển nguồn nhân lực bao hàm không chỉ sự chiếm lĩnh trình ñộ lành nghề,
mà bên cạnh phát triển năng lực, là làm cho con người có nhu cầu sử dụng năng lực ñó
ñể tiến ñến có ñược việc làm hiệu quả cũng như thỏa mãn nghề nghiệp và cuộc sống cá
nhân”.
Phát triển nguồn nhân lực (PTNNL) là quá trình tạo ra sự biến ñổi về số lượng
và chất lượng nguồn nhân lực với việc nâng cao hiệu quả sử dụng chung nhằm ñáp
ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu phát triển kinh tế- xã hội của ñất nước, của vùng, của
ngành hay của một doanh nghiệp.
Nói một cách khác, phát triển NNL là tổng thể các hình thức, phương pháp, chính
sách và biện pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao sức lao ñộng xã hội nhằm ñáp ứng ñòi
hỏi về NNL cho sự phát triển kinh tế- xã hội trong từng giai ñoạn phát triển.
Phát triển NNL ñược xem xét dưới hai góc ñộ vĩ mô, vi mô.
* Dưới góc ñộ vĩ mô xét trên phạm vi cả nền kinh tế
Phát triển NNL là phát triển lực lượng lao ñộng của ñất nước nói chung, vì vậy
khi xét về biến ñộng nguồn nhân lực sẽ không xét ñến vấn ñề tuyển dụng và sa thải
trong từng doanh nghiệp mà chỉ xét ñến lao ñộng bước vào ñộ tuổi lao ñộng và hết tuổi
lao ñộng trong hiện tại và tương lai. Khi xét về chất lượng nguồn nhân lực phải xét về
ñào tạo phát triển nguồn nhân lực của cả hệ thống giáo dục và xã hội.

* Dưới góc ñộ vi mô
Phát triển NNL là phát triển lực lượng lao ñộng của từng doanh nghiệp, các
doanh nghiệp trong vùng nghiên cứu. Vậy phải xem ñến các chỉ tiêu như tuyển dụng
và sa thải trong từng doanh nghiệp. Khi xét về chất lượng nguồn nhân lực chỉ xét về
ñào tạo phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp, các cơ sở ñào tạo trong
vùng.



Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

7

2.1.1.2 ðặc ñiểm, phân loại nguồn nhân lực
a/ ðặc ñiểm nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực chính là tập hợp của tất cả người lao ñộng trong doanh nghiệp,
gồm các giới tính, ñộ tuổi, trình ñộ và ñược phân công lao ñộng khác nhau trong
doanh nghiệp. Không thể nói bộ phận này quan trọng, bộ phận kia không quan trọng
mà phải ñược coi tổng thể như là một bộ máy hoạt ñộng nhịp nhàng, vì vậy cần phải
có số lượng, cơ cấu, trình ñộ hợp lý, hoạt ñộng hợp tác nhịp nhàng thì mới tạo nên bộ
máy hoàn chỉnh cho ra năng suất, hiệu quả hoạt ñộng sản xuất cao nhất.
Mỗi người lao ñộng là một cá nhân riêng biệt, có suy nghĩ, hành ñộng ñộc lập,
có sở thích, thói quen và tính cách hoàn toàn khác nhau, vậy mà phải hợp tác phối hợp
với nhau ñể thành bộ máy nhân sự hoàn chỉnh cùng phục vụ cho một mục ñích chung.
ðây chính là ñặc ñiểm cơ bản của nguồn nhân lực.
b/ Phân loại nguồn nhân lực
Có nhiều tiêu thức khác nhau ñể phân loại NNL. Mỗi tiêu thức phân loại sẽ cho
các loại NNL khác nhau, có ý nghĩa trong phân tích khác nhau về cơ cấu như:
* Theo giới tính có: Lao ñộng nam, Lao ñộng nữ
* Phân theo trình ñộ: Lao ñộng ñược ñào tạo, lao ñộng chưa ñược ñào tạo

* Phân theo tính chất công việc: Lao ñộng trực tiếp; lao ñộng gián tiếp
* Theo thời hạn hợp ñồng: Lao ñộng (Lð) thời vụ, Lð ngắn hạn, Lð dài hạn
2.1.1.3 Nội dung phát triển nguồn nhân lực
Phát triển NNL bao gồm hai thành tố ñó là số lượng và chất lượng:
a/ Phát triển về số lượng nguồn nhân lực
Phát triển về số lượng ñược thực hiện bởi các hoạt ñộng tuyển dụng, sa thải
người lao ñộng làm cho có sự biến ñộng về số lượng người lao ñộng trong doanh
nghiệp tại một thời ñiểm hoặc một thời kỳ nào ñó.
Tuyển dụng lao ñộng là hoạt ñộng có chủ ñích của doanh nghiệp nhằm thuê
thêm người lao ñộng bên ngoài vào làm thuê cho doanh nghiệp. Số lượng tuyển dụng
ñược dựa trên nhu cầu tăng lên về số lượng người lao ñộng trong doanh nghiệp ñể mở

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

8

rộng phát triển sản xuất kinh doanh hoặc ñể bù ñắp thay thế số lượng lao ñộng nghỉ
việc trước ñó.
Sa thải lao ñộng là hoạt ñộng chấm dứt không tiếp tục thuê lao ñộng làm việc
nữa, có thể do một trong các hình thức như:
- Tự nguyện từ người lao ñộng xin nghỉ việc, bỏ việc, xin nghỉ việc, xin chuyển
công tác …
- Từ phía doanh nghiệp không có nhu cầu thuê lao ñộng do cần giảm biên chế,
cần sa thải vì không ñáp ứng ñược công việc…
Phát triển về số lượng sẽ làm thay ñổi về số lượng, về cơ cấu lao ñộng và có
phần làm thay ñổi chất lượng lao ñộng.
b/ Phát triển về chất lượng nguồn nhân lực
Phát triển về chất lượng nguồn nhân lực gồm các hoạt ñộng như:
- Sắp xếp bố trí ñúng người ñúng việc, cơ cấu hợp lý.
- ðào tạo, ñào tạo lại người lao ñộng nhằm nâng cao trình ñộ văn hóa, trình ñộ

chuyên môn, kỹ năng làm việc…
- ðịnh hướng nghề nghiệp, giúp ñỡ người lao ñộng hiểu mà tự rèn luyện nghề
nghiệp, kỹ năng cho bản thân.
2.1.1.4 Yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển nguồn nhân lực
a/ Yếu tố bên ngoài như
- ðường lối chính sách của ðảng, Nhà nước về phát triển kinh tế xã hội nói
chung, về giáo dục, ñào tạo, phát triển NNL nói riêng.
- Hệ thống giáo dục từ mầm non ñến phổ thông, chuyên nghiệp…
- Hệ thống luật pháp, tập quán xã hội, văn hóa dân tộc, vùng miền…
- Mức ñộ phát triển về khoa học công nghệ
b/ Yếu tố bên trong như
- Nhận thức về nghề nghiệp
- ðiều kiện kinh tế gia ñình
2.1.2. Lý luận về doanh nghiệp nhỏ và vừa
2.1.2.1 Các khái niệm về doanh nghiệp, doanh nghiệp nhỏ và vừa

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

9

a/ Khái niệm doanh nghiệp
Hiện nay có rất nhiều các khái niệm khác nhau về doanh nghiệp. Theo từ ñiển
bách khoa Việt Nam, “Doanh nghiệp là ñơn vị kinh doanh ñược thành lập nhằm mục
ñích chủ yếu là thực hiện các hoạt ñộng kinh doanh của những chủ sở hữu (Nhà nước,
tập thể, tư nhân) về một hay nhiều ngành”.
Theo luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Việt Nam,
doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn ñịnh,
ñược ñăng ký kinh doanh theo quy ñịnh của pháp luật nhằm mục ñích thực hiện các
hoạt ñộng kinh doanh. ðây là khái niệm và là căn cứ quan trọng ñể xác ñịnh một cơ sở
kinh doanh có phải là một doanh nghiệp hay không.

Qua các khái niệm trên có thể thấy những nội dung chính của khái niệm doanh
nghiệp bao gồm:
- Doanh nghiệp là các tổ chức, các ñơn vị ñược thành lập theo quy ñịnh của
pháp luật ñể chủ yếu tiến hành các hoạt ñộng kinh doanh.
- Doanh nghiệp là một chủ thể kinh doanh có quy mô ñủ lớn (vượt quy mô của
các cá thể, các hộ gia ñình…). Thuật ngữ doanh nghiệp có tính quy ước ñể phân biệt
với lao ñộng ñộc lập hoặc người lao ñộng và hộ gia ñình của họ.
- Doanh nghiệp là một tổ chức sống, theo nghĩa nó cũng có vòng ñời của nó với
các bước thăng trầm, suy giảm, tăng trưởng, phát triển hoặc bị diệt vong.
b/ Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Có khá nhiều tiêu chí phân loại doanh nghiệp, mỗi tiêu chí sẽ có các loại doanh
nghiệp khác nhau với những ñặc ñiểm khác nhau.
Nếu phân loại doanh nghiệp theo quy mô về vốn, lao ñộng và sản phẩm thì các
doanh nghiệp ñược chia thành: doanh nghiệp nhỏ, vừa và lớn.
Doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa có cùng một ñặc ñiểm là có số vốn nhỏ,
số lao ñộng nhỏ hơn nhiều so với các doanh nghiệp lớn, các tổng công ty, các tập
ñoàn, các công ty ña quốc gia, vì vậy khi xem xét thường hay ñược xem xét chung với
nhau và gọi chung là doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV).

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

10
Tác giá Nguyễn ðình Hương cho rằng: “DNNVV là những cơ sở sản xuất kinh
doanh có tư cách pháp nhân kinh doanh vì mục ñích lợi nhuận, có quy mô doanh
nghiệp trong những giới hạn nhất ñịnh tính theo các tiêu thức vốn, lao ñộng, doanh
thu, giá trị gia tăng, trong thời kỳ, theo quy ñịnh của từng quốc gia”. ðây là khái niệm
về DNNVV nói chung cho tất cả các nước, trong ñó ông cũng ñưa ra khái niệm về
DNNVV Việt Nam như sau: “DNNVV ở Việt Nam là những cơ sở sản xuất kinh
doanh có tư cách pháp nhân, không phân biệt thành phần kinh tế, có quy mô về vốn
hoặc lao ñộng thỏa mãn các quy ñịnh của Chính phủ ñối với từng ngành nghề tương

ứng với từng thời kỳ phát triển của nền kinh tế”.
Nghị ñịnh 56/2009/Nð-CP (ngày 30/06/2009) về trợ giúp phát triển DNNVV
có nêu ñịnh nghĩa Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh ñã ñăng ký kinh
doanh theo quy ñịnh pháp luật, ñược chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy
mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương ñương tổng tài sản ñược xác ñịnh trong
bảng cân ñối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao ñộng bình quân năm (tổng nguồn
vốn là tiêu chí ưu tiên).
Qua các khái niệm trên chúng ta có thể rút ra một ñiều rằng, DNNVV trước hết
nó là các doanh nghiệp trong ñó có các chỉ tiêu ñịnh lượng ñể xác ñịnh nó, ñó là tổng
số vốn, số lao ñộng và doanh thu. Như vậy, ở mỗi nước khác nhau thì một doanh
nghiệp có thể ñược coi là nhỏ hay vừa hay là doanh nghiệp lớn rất khác nhau.
c/ Tiêu chí xác ñịnh DNNVV
ðể phân loại các DNNVV người ta có thể dùng một số chỉ tiêu ñịnh tính như:
Trình ñộ chuyên môn hóa, số ñầu mối quản lý, mức ñộ phức tạp của quản lý hay các
chỉ tiêu ñịnh lượng như: vốn, doanh thu, lao ñộng. Tuy nhiên, việc sử dụng các chỉ tiêu
ñịnh tính là rất phức tạp vì khó xác ñịnh, ñặc biệt là ñối với các nước kém và ñang phát
triển. ða số các nước dùng chỉ tiêu ñịnh lượng.
Việc phân loại các DNNVV này phụ thuộc rất nhiều vào: Trình ñộ phát triển
kinh tế của mỗi nước, tính chất ngành nghề, vùng lãnh thổ, tính chất lịch sử và phụ
thuộc vào mục ñích phân loại các DNNVV.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

11
* Theo tiêu chuẩn DNNVV của Ngân hàng thế giới và Công ty tài chính quốc tế,
DNNVV ñược chia theo như sau:
+ Doanh nghiệp nhỏ có không quá 50 lao ñộng, tổng giá trị tài sản không quá
300.000 USD và tổng doanh thu hàng năm không quá 3.000.000 USD.
+ Doanh nghiệp vừa là doanh nghiệp có không quá 300 lao ñộng, tổng giá trị tài
sản không quá 15.000.000 USD và tổng doanh thu hàng năm không quá 15.000.000

USD.
Bảng 2.1: Tiêu chuẩn phân loại DN ở một số nước trên thế giới
Nước Loại doanh nghiệp
Số lao
ñộng
Tổng số vốn / Giá
trị tài sản
Tổng doanh
số/năm
DNNVV < 500 <100 triệu DM
ðức
Trong ñó DN nhỏ <9 <1 triệu DM
DNNVV trong CN <300 <100 triệu yên
DNNVV trong bán buôn <100 <30 triệu yên
Nhật
DNNVV trong bán lẻ <50 <10 triệu yên
ðài Loan
DNNVV <120 triệu ñô la
Hồng Kông

DNNVV trong CN <100
Hàn Quốc
DNNVV trong DV <50
DNNVV <200 <50 triệu bath
Trong ñó CN Gð <10 <1 triệu bath
Thái Lan
DNNVV nhỏ <49 <10 triệu bath
Singapore
DNNVV <100 <500 triệu ñôla
Singapore


DNNVV trong ñó: <200 <2 tri
ệu rupia
<2 tỷ rupia
DN cực nhỏ <20 <600 tri
ệu rupia
<50 triệu rupia
Indonesia
DN nhỏ


< 1 tỷ rupia
DNNVV trong ñó <200 <2,5 triệu ñôla
Malaysia

Malaysia
DNNVV nhỏ <50 <0,5 triệu ñôla
Malaysia

Nguồn:Phát triển DNNVV kinh nghiệm nước ngoài và phát triển DNNVV ở Việt nam
(trang 6 -9) dẫn từ: hồ sơ các doanh nghiệp của APEC, 1998;

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

12
Tiêu chuẩn DNNVV của một số nước trên thế giới: Các nước khác nhau, có ñặc
ñiểm về kinh tế, xã hội khác nhau do ñó họ sử dụng các tiêu chí ñể phân loại DNNVV
cũng khác nhau. Có những nước chỉ sử dụng tiêu chí về lao ñộng, có những nước chỉ
sử dụng tiêu chí là vốn và lao ñộng, trong khi có những nước lại sử dụng ñồng thời cả
hai tiêu chí là vốn và lao ñộng, trong khi có những nước lại sử dụng tiêu chí doanh

thu Dưới ñây là bảng tham khảo một số các nước sử dụng các tiêu chí khác nhau ñể
phân loại DNNVV .
Các tổ chức Kế toán, Kiểm toán quốc gia và quốc tế như CPA (Úc), CGA (Canada) và
ACCA thì coi DNNVV là doanh nghiệp có doanh thu dưới 100 triệu ñô la Úc.
Tiêu chí DNNVV của Việt Nam: cũng giống như nhiều nước trên thế giới Việt
Nam cũng sử dụng các tiêu chí phân loại DNNVV là chỉ tiêu ñịnh lượng như vốn sản
xuất và lao ñộng thường xuyên vì: căn cứ vào ñiều kiện thực tiễn ở Việt Nam các tiêu
chí này rất phù hợp vì nó có tính phổ dụng, tính khả thi và tính chuẩn xác. Tuy nhiên,
nó có một số nhược ñiểm như mới chỉ thể hiện ñược quy mô ñầu vào mà chưa phản
ánh ñược kết quả tổng hợp thông qua kết quả kinh doanh.
Theo Nghị ñịnh 56/2009 Nð-CP, thì DNNVV là cơ sở kinh doanh ñã ñăng ký
kinh doanh theo quy ñịnh pháp luật, ñược chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy
mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương ñương tổng tài sản ñược xác ñịnh trong bảng
cân ñối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao ñộng bình quân năm (tổng nguồn vốn là
tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:
Việt Nam hiện nay sử dụng các chỉ tiêu ñịnh lượng ñể phân loại các DNNVV giống
như các nước, tuy nhiên Việt Nam ñã vận dụng vào trong thực tiễn của nước mình.
2.1.2.2 Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa
Có nhiều tiêu chí phân loại doanh nghiệp, mỗi loại tiêu chí sẽ cho ra các loại
doanh nghiệp có ñặc ñiểm tính chất khác nhau như:
a/ Theo hình thức sở hữu vốn: DNNVV ñều có thể thuộc một trong các hình thức sở
hữu vốn như:
- Doanh nghiệp có vốn sở hữu của Nhà nước, của các tổ chức ñoàn thể.
- Doanh nghiệp có vốn sở hữu của khu vực tư nhân
- Doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài
- Doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

13

Bảng 2.2 Tiêu chí phân loại các DNNVV ở Việt Nam
Doanh
nghiệp
siêu nhỏ
Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa
Quy mô


Khu vực
Số lao
ñộng
Tổng
nguồn vốn

Số lao
ñộng
Tổng nguồn
vốn
Số lao ñộng
I. Nông, lâm
nghiệp và thủy
sản
10 người
trở xuống
20 tỷ ñồng
trở xuống
từ trên 10
người ñến
200 người
từ trên 20 tỷ

ñồng ñến
100 tỷ ñồng
từ trên 200
người ñến
300 người
II. Công nghiệp
và xây dựng
10 người
trở xuống
20 tỷ ñồng
trở xuống
từ trên 10
người ñến
200 người
từ trên 20 tỷ
ñồng ñến
100 tỷ ñồng
từ trên 200
người ñến
300 người
III. Thương mại
và dịch vụ
10 người
trở xuống
10 tỷ ñồng
trở xuống
từ trên 10
người ñến
50 người
từ trên 10 tỷ

ñồng ñến 50
tỷ ñồng
từ trên 50
người ñến
100 người

Nguồn: theo Nghị ñịnh 56/2009 Nð-CP, ngày 30/ 6/2009 của Chính phủ
b/ Theo hình loại hình doanh nghiệp: DNNVV ñều có thể thuộc một trong các loại
hình như:
- Doanh nghiệp tư nhân
- Công ty trách nhiệm hữu hạn
- Công ty cổ phần
- Công ty liên danh
- Hợp tác xã
c/ Theo ngành nghề kinh doanh: DNNVV ñều có thể thuộc một trong các doanh
nghiệp kinh doanh các ngành nghề như:
- Doanh nghiệp nông, lâm, ngư nghiệp
- Doanh nghiệp Công nghiệp- xây dựng
- Doanh nghiệp thương mại- dịch vụ
d/ Theo quy mô: DNNVV thuộc một trong hai loại hình quy mô như:

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

14
- Doanh nghiệp nhỏ
- Doanh nghiệp vừa
2.1.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển DNNVV
a/ Yếu tố bên trong phản ánh năng lực nội tại của mỗi doanh nghiệp như:
- Vốn là nguồn lực quan trọng ñối với sự ra ñời và phát triển của DN, bao gồm
vốn tự có, vốn huy ñộng sử dụng vào mục ñích sản xuất kinh doanh.

- Nguồn nhân lực
- Công nghệ
- Tổ chức quản lý doanh nghiệp và người lao ñộng
- Năng lực của chủ doanh nghiệp
- Văn hóa kinh doanh, tinh thần doanh nghiệp, sự hợp tác giữa các doanh nghiệp.
b/ Yếu tố bên ngoài, tồn tại ngoài sự mong muốn của doanh nghiệp, có thể mang lại cơ
hội hoặc thách thức cho doanh nghiệp như:
- Quan ñiểm ñịnh hướng phát triển DNNVV của ðảng, Nhà nước và ñịa phương.
- Môi trường pháp lý, các chính sách vĩ mô ñối với DNNVV
- Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực
2.1.3. Phát triển nguồn nhân lực tại các DNNVV
2.1.3.1 ðặc ñiểm phát triển nguồn nhân lực tại các DNNVV
ðặc ñiểm cơ bản của các các DNNVV so với các doanh nghiệp lớn về quy mô
vốn, quy mô sản xuất hoạt ñộng kinh doanh và quy mô nguồn nhân lực. Các doanh
nghiệp có quy mô lớn thường có tiềm lực tài chính mạnh, nên luôn tiếp cận ñược với
công nghệ tiên tiến hiện ñại, hơn nữa cũng vì có nguồn lực tài chính mạnh có khả năng
trả mức lương cao nên có thể tuyển dụng ñược ñội ngũ nhân viên ñông ñảo, có chất
lượng cao. Trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ñược chuyên môn hóa cao nên ngày
càng ñòi hỏi người lao ñộng phát triển mang tính chuyên nghiệp cao.
Các DNNVV có ñiều kiện hạn hẹp về các nguồn lực nói chung, ñặc biệt là
nguồn lực về tài chính, chính vì vậy mà các doanh nghiệp thường lựa chọn công nghệ
với trình ñộ thấp có chi phí rẻ hơn, không ñòi hỏi vốn ñầu tư lớn, công nghệ cao chính
vì vậy yêu cầu về trình ñộ người lao ñộng cũng không ñòi hỏi cao như của các doanh

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

15
nghiệp có quy mô lớn. Do trình ñộ công nghệ không ñòi hỏi cao, hơn nữa số lượng lao
ñộng hạn chế vì vậy người lao ñộng thường phải ñảm ñương nhiều vị trí công việc,
hay nói cách khác là tính chuyên môn hóa ở trình ñộ thấp.

Người lao ñộng trong các DNNVV phần lớn là những người họ hàng, quen biết
nên phần lớn chưa qua ñào tạo bài bản mà chủ yếu ñược tuyển dụng và ñào tạo tại chỗ,
do vậy họ chưa ñược rèn luyện về tác phong công nghiệp, tinh thần làm việc thường
hay cả nể nhân nhượng.
Các DNNVV thường ñược thành lập dựa trên hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
của các hộ gia ñình, các cá nhân trong hoạt ñộng tích tụ dần mà chuyển ñổi hoạt ñộng
theo mô hình doanh nghiệp. Bản thân lao ñộng quản lý các cấp trung gian, thậm chí
ngay chủ doanh nghiệp cũng ñều chưa qua các vị trí quản lý, chưa ñược ñào tạo bài
bản cho phù hợp với yêu cầu của hoạt ñộng doanh nghiệp. Các chủ doanh nghiệp vẫn
tư duy theo lối kinh tế cá thể chỉ tập trung theo các sự vụ kinh doanh mà ít chú ý ñến
toàn cục theo hướng chiến lược, kể cả chiến lược phát triển nguồn nhân lực.
Từ các ñặc ñiểm trên mà phát triển nguồn nhân lực trong các DNNVV có
những ñặc ñiểm sau:
+ Phát triển nguồn nhân lực trên cơ sở nền tảng nhân lực ñầu vào của quá trình
tuyển dụng thấp hơn cả về trình ñộ chuyên môn, tay nghề, cả về ý thức tổ chức kỷ luật,
tác phong công nghiệp.
+ Bản thân lao ñộng quản lý các cấp trung gian và bản thân chủ doanh nghiệp
chưa có ý thức trong việc quản trị nguồn nhân lực cũng như xây dựng chiến lược phát
triển nguồn nhân lực. ðặc biệt là quan ñiểm chủ yếu chỉ khai thác nguồn nhân lực hiện
có mà chưa chú trọng ñúng mức ñến nuôi dưỡng nguồn nhân lực phục vụ chiến lược
sản xuất kinh doanh lâu dài.
+ Nguồn lực tài chính có thể huy ñộng cho phát triển doanh nghiệp rất hạn hẹp,
nên việc cử cán bộ ñi học bên ngoài doanh nghiệp hoặc thuê chuyên gia về giảng dạy
thường ít sẩy ra.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

16
+ Do tính chuyên môn hóa không cao nên tính năng ñộng và cơ ñộng của người
lao ñộng trong DNNVV cao hơn so với các doanh nghiệp có quy mô lớn có tính

chuyên môn hóa cao.
2.1.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển nguồn nhân lực tại các DNNVV
a/ Các yếu tố môi trường bên ngoài: Bao gồm các nhân tố nằm bên ngoài doanh
nghiệp, tạo ra các cơ hội và nguy cơ ñối với doanh nghiệp. ðối với phát triển NNL
trong doanh nghiệp, các nhân tố chủ yếu là môi trường kinh tế, pháp luật về lao ñộng
và thị trường lao ñộng, khoa học công nghệ và các yếu tố văn hóa, xã hội của quốc gia.
- Môi trường kinh tế bao gồm các yếu tố như tốc ñộ tăng trưởng kinh tế, lạm
phát, dân số có ảnh hưởng trực tiếp ñến nhu cầu nhân lực cả về chất lượng và số
lượng, tác ñộng ñến thu nhập, ñời sống của người lao ñộng. ðiều này sẽ tạo cơ hội
hoặc áp lực cho công tác phát triển NNL của doanh nghiệp.
- Pháp luật về lao ñộng và thị trường lao ñộng tác ñộng ñến cơ chế và chính
sách trả lương của doanh nghiệp, dẫn ñến sự thay ñổi về mức ñộ thu hút NNL của các
doanh nghiệp. Chính vì vậy, phát triển NNL tại doanh nghiệp phải ñược thực hiện phù
hợp với pháp luật về lao ñộng và thị trường lao ñộng.
- Khoa học công nghệ phát triển làm xuất hiện những ngành nghề mới, ñòi hỏi
người lao ñộng phải ñược trang bị những kiến thức và kỹ năng mới. Do ñó, phát triển
NNL trong doanh nghiệp càng trở nên bức bách hơn.
- Các yếu tố văn hóa, xã hội của quốc gia, ñịa phương có tác ñộng lớn ñến tâm
lý, hành vi, phong cách, lối sống và sự thay ñổi trong cách nhìn nhận về các giá trị của
người lao ñộng. Và như vậy, nó ảnh hưởng ñến cách tư duy và các chính sách phát
triển NNL nhằm phát huy cao ñộ những yếu tố tích cực, ñồng thời khắc phục những
mặt tiêu cực trong tác phong lao ñộng của NNL tại doanh nghiệp.
- Cạnh tranh thu hút nhân lực của doanh nghiệp trong cùng ngành tác ñộng
mạnh ñến số lượng và chất lượng NNL của mỗi doanh nghiệp. Nó tạo ra sự di chuyển
NNL từ doanh nghiệp này ñến doanh nghiệp khác, ñặc biệt là NNL chất lượng cao.

×