Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

QUY HOẠCH XÃ ĐOÀN XÁ HUYỆN KIẾN THỤY THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.99 MB, 45 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG - KHOA SAU ĐẠI HỌC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI

TIỂU LUẬN MÔN HỌC
QUY HOẠCH XÂY DỰNG CÁC ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG
THÔN
ĐỀ TÀI: QUY HOẠCH XÃ ĐOÀN XÁ - HUYỆN KIẾN THỤY
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2020
1
MỤC LỤC
1.MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.3. Phạm vi nghien cứu
1.3.1. Vị trí, ranh giới, quy mô đất đai, dân số:
1.3.2. Các mốc thời gian lập quy hoạch
1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng
1.4.Cơ sở nghiên cứu
2.ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
2.1. Điều kiện tự nhiên xã:
2.1.1. Địa hình:
2.1.2. Khí hậu:
2.1.3. Thủy văn:
2.1.4. Địa chất công trình:
2.1.5. Thiên tai
2.1.6. Đánh giá chung điều kiện tự nhiên:
2.2. Hiện trạng kinh tế xã hội
2.2.1. Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội
2.2.2. Kinh tế
2.2.3. Xã hội
2.2.4. Văn hóa


2.2.5. Nhận xét đánh giá hiện trạng kinh tế xã hội
2.3. Hiện trạng sử dụng đất
2.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng
3. CÁC DỰ BÁO PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MỚI
3.1. Tiềm năng và định hướng phát triển KT-XH của xã
3.3. Tính chất:
3.4 Dự báo quy mô dân số, lao động và đất đai
3.5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
4. ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
4.1. Quy hoạch định hướng phát triển không gian xã.
4.1.1. Định hướng tổ chức không gian vùng sản xuất
4.1.2. Tổ chức mạng lưới điểm dân cư nông thôn:
4.1.3. Quy hoạch định hướng phát triển không gian xã
2
4.2. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
5. QUY HOẠCH CHI TIẾT TRUNG TÂM XÃ
6. CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
7. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
7.1. Kết luận
7.2. Kiến nghị
3
1.PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn đề tài.
Quy hoạch xây dựng xã Đoàn Xá nhằm đánh giá rõ các điều kiện tự nhiên, kinh tế
xã hội để đưa ra định hướng phát triển về không gian, mạng lưới dân cư, hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội nhằm khai thác tiềm năng vốn có của địa phương, đảm bảo kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội, phục vụ Chương trình Xây dựng nông thôn mới.
1.2 Mục tiêu.
- Cụ thể hoá định hướng phát triển kinh tế - xã hội trong lĩnh vực xây dựng nông
thôn mới.

- Phát triển kinh tế - xã hội gắn với quá trình hiện đại hoá, nâng cao chất lượng
cuộc sống của người dân nông thôn tiến tới thu hẹp khoảng cách với đô thị.
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; chỉnh trang làng xóm.
- Giữ gìn phát huy bản sắc văn hoá địa phương và bảo vệ môi trường.
- Phòng chống giảm nhẹ thiên tai.
- Tạo cơ sở pháp lý cho việc quản lý, đầu tư xây dựng.
1.3. Phạm vi lập quy hoạch
1.3.1. Vị trí, ranh giới, quy mô đất đai, dân số:
a.Vị trí: Xã Đoàn Xá thuộc huyện Kiến Thuỵ, nằm phía Đông Nam của thành phố
Cách nội đô Hải Phòng khoảng 25km
b. Ranh giới:
Xã Đoàn Xá có địa giới hành chính như sau:Nằm ở phía Nam thị trấn Núi Đối và
huyện Kiến Thụy.
+ Phía Bắc giáp xã Tân Phong
+ Phía Nam giáp sông Văn Úc
+ Phía Đông giáp Đại Hợp và xã Tú Sơn.
+Phía Tây giáp sông Đa Độ và xã Ngũ Đoan.
4
c. Quy mô dân số: 9.188 người ( 2.219 hộ) theo số liệu năm 2010.
d. Quy mô đất: 830,81ha.
1.3.2. Các mốc thời gian thực hiện quy hoạch
Giai đoạn 1: từ năm 2011 đến năm 2015
Giai đoạn 2: từ năm 2015 đến năm 2020
1.3.3.Các yếu tố ảnh hưởng:
5
1.4. Cơ sở nghiên cứu:
- Các báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội hàng năm và phương hướng
nhiệm vụ của các năm tiếp theo của Đảng uỷ, HĐND, UBND xã Đoàn Xá.
- Các tài liệu, số liệu thống kê của UBND huyện Kiến Thuỵ, UBND xã Đoàn Xá
- Các dự án liên quan của địa phương.

- Thực trạng phát triển kinh tế xã hội của xã Đoàn Xá.
- Các tài liệu khác có liên quan
2.ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
6
2.1. Điều kiện tự nhiên xã:
Là xã vùng đồng bằng ven biển, Đoàn Xá có địa hình bằng phẳng nền cao từ + 2,5 ÷ 4,0
m. Phía Tây và Nam có sông Đa Độ và sông Văn Úc.
2.1.1. Địa hình:
- Là một xã vùng đồng bằng ven biển, Đoàn Xá có địa hình bằng phẳng độ cao từ
+ 2,5 – 4,0 m. Phía Tây và Nam có sông Đa Độ và sông Văn úc.
2.1.2. Khí hậu:
- Nắng: Trung bình 1600 giờ/năm.
- Mưa: Trung bình 1600 mm/năm.
- Gió: Trung bình 3,5 m/s/năm.
- Nhiệt độ: Trung bình 23,4oC/năm.
- Độ ẩm: Trung bình 84 %/năm.
2.1.3 Thuỷ văn:
Xã có mạng lưới ao hồ dày đặc nên việc tưới tiêu rất thuận lợi.
- Có sông Đa Độ:
+ Mực nước trung bình: 18cm
7
+ Mực nước cao nhất: 21,2cm
+ Mực nước thấp nhất: 14,7cm
+ Độ rộng của sông:
Mùa lũ: 250m
Mùa cạn: 200m
+ Độ sâu của sông:
Mùa lũ: 13m
Mùa cạn: 10m
+ Tốc độ chảy:

Mùa lũ: 1,2m/s
Mùa cạn: 0,8m/s
+ Bờ biển:
+ Đường đẳng mặn: 4 0/00
+ Mức độ xâm nhập mặn: 0 -:- 4 0/00
+ Thủy triều theo chế độ nhật triều: Cao nhất +4,44m
2.1.4. Địa chất công trình:
- Cấu tạo địa chất điển hình là lớp có quá trình lắng đọng các trầm tích trên lớp đá
giá (Kỷ Jura), nền địa chất xấu.
- Sức chịu tải đất nền từ 0,3 -:- 0,5 kg/cm2 biển đổi tùy theo từng khu vực.
2.1.5. Thiên tai
Chịu ảnh hưởng của gió bão, sóng thần, nước biển dâng.
2.6. Đánh giá chung điều kiện tự nhiên:
Điểm mạnh:
- Địa hình bằng phẳng, địa mạo đa dạng.
- Khí hậu nhiệt đới ôn hòa.
Thủy văn có sông và bờ biển, có một số khoáng sản đặc trưng, cảnh quan thiên
nhiên đồng bằng ven biển đẹp.
Điểm yếu:
Thiên tai: Chịu ảnh hưởng gió bão, sóng thần, nước biển dâng.
Thủy văn: Có nhiều vùng bị nhiễm mặn.
Thổ nhưỡng: Đất phèn và đất mặn chiếm tỷ lệ lớn, ảnh hưởng đến năng suất
trồng trọt.
2.2. Hiện trạng kinh tế xã hội:
2.2.1. Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội:
a. Các số liệu kinh tế chủ yếu(Năm 2010)
- Dân số: 9.188 người.
- Đất đai: 830,81ha.
- Tổng thu nhập quốc dân: 106,2 tỷ đồng (Giá TT).
- Bình quân thu nhập người/năm: 12 triệu đồng (Giá TT).

8
- Mức độ tăng trưởng kinh tế trung bình năm: 11,7%

STT Số liệu kinh tế chủ yếu
Đơn vị
tính
Năm
2008 2009 2010
1 + Dân số Người 8.900 8.993 9.188
2 + Đất đai Ha 830,81
3 + Tổng thu nhập quốc dân
Tỷ
đồng
90,5 94,5 106,2
4
+ Bình quân thu nhập đầu
người/năm
Triệu
đồng
10,2 10,6 12
5
+ Mức độ tăng trưởng kinh tế
trung bình năm
% 2,5 4 11,7
b. Cơ cấu ngành nghề: (Năm 2010)
- Nông nghiệp: 68,2%
- Công nghiệp: 11,1%
- Dịch vụ: 20,7%.

STT Ngành nghề Đơn vị tính

Năm
2008
(giá TT)
2009 2010
1
Nông nghiệp:
+ Giá trị
+ Tỷ trọng
Tỷ đồng
%
59,9
72,5
61,9
70
71,4
68,2
2
Công nghiệp:
+ Giá trị
+ Tỷ trọng
Tỷ đồng
%
8,6
10
10,6
10
11,8
11,1
3
Dịch vụ:

+ GDP
+ Tỷ trọng
Tỷ đồng
%
22
17,5
22
20
23
20,7
Tổng cộng
+ GDP
+ Tỷ trọng
Tỷ đồng
%
90,5
100
94,5
100
106,2
100
- Y tế: Trạm y tế xã là công trình một tầng chất lượng công trình kém, tuy nhiên
vẫn đang được hoạt động, hiện nay đang xây dựng trạm y tế mới.
- Giáo dục: Số lượng trường học, bán kính phục vụ đáp ứng được nhu cầu người
dân. Xã đang có kế hoạch cải tạo và xây mới thêm các phòng học.
2.2.2. Kinh tế:
- Hiện trạng sử dụng đất đai cho sản xuất:
+ Đất nông nghiệp: 68,2%
+ Đất phi nông nghiệp: 31,8%
- Sản xuất nông nghiệp:

+ Xã Đoàn Xá là một trong những xã có sản lượng lương thực lớn, lượng
lương thực bình quân trên đầu người đạt 450kg.
9
+ Trong những năm qua ngành trồng trọt đã đạt được những kết quả khá
tốt, diện tích gieo trồng và năng suất cây trồng đã tăng nhanh qua từng năm.
+ Chăn nuôi: Hiện tại xã chưa áp dụng thí điểm mô hình chăn nuôi tập
trung.
- Sản xuất phi nông nghiệp:
+ Xã Đoàn Xá có 2 nghề truyền thống : Đánh cá và làm mắm tại thôn Nam
Hải.
+ Dịch vụ: Chủ yếu phục vụ các nhu cầu thiết yếu của địa phương.
*Đánh giá chung: Xã có diện tích đất nông nghiệp lớn chưa bị tác động nhiều,
hiện nay đang có chủ trương dồn điền, đổi thửa nhằm tăng hiệu quả cơ giới hóa trong
nông nghiệp, diện tích đất trồng lúa 1 vụ, năng suất thấp có điều kiện chuyển đổi sang
các hình thức canh tác hiệu quả cao khác. Chưa có những khu chăn nuôi tập trung công
nghệ cao, chưa khai thác nuôi trồng thuỷ sản.
2.2.3. Xã hội
- Dân số: toàn xã: 9.188người, 2.219 hộ, bình quân 4,1 người/hộ.
+ Mật độ dân số: 1.094người/km2
+ Tỷ lệ tăng tự nhiên : 1,1%.
- Đặc điểm về phát triển dân số: tỷ lệ tăng dân số thấp do lao động có sự chuyển
dịch ra thành phố.
+ Thành phần dân tộc: 98% dân tộc Kinh.
+ Số điểm dân cư: 10 thôn.
 !"#$%&'()*+&$, /-0
Số
TT
Tên thôn Số người
Tỷ lệ % so
với dân số

Số hộ
B/quân
người/hộ
Số
Lao
động
Tỷ lệ
% so
với
dân
số
1 Thôn Phúc Xá 1.167 12,7 277 4,21 580 49,7
2 Thôn Đắc Lộc 1 732 7,96 172 4,25 356 48,63
3 Thôn Đắc Lộc 2 875 9,52 219 4,00 447 51,08
4 Thôn Đông Xá 902 9,82 226 4,00 419 46,45
5 Thôn Đoan Xá 1 944 10,27 227 4,16 462 46,48
6 Thôn Đoan Xá 2 1.024 11,14 231 4,43 502 49,02
7 Thôn Đoan Xá 3 974 10,6 236 4,13 450 46,20
8 Thôn Đoan Xá 4 948 10,32 235 4,03 441 46,52
9 Thôn Lộc Xá 685 7,45 176 3,89 332 48,47
10 Thôn Nam Hải 937 10,22 220 4,26 454 48,45
Tổng 9.188 100 2.219 4,14 4.443 48,36
+ Mật độ dân số thấp: 43%
- Dân trí: không có nạn mù chữ.
2.2.4. Văn hóa
- 98% là dân tộc Kinh.
- Toàn xã có 5 nhà văn hoá thôn.
10
- Trên địa bàn xã có các công trình tôn giáo: Chùa, miếu, đền ( chùa Đại Minh
thôn Phúc Xá, chùa Thiên Phúc tự thôn Đoan Xá 1, chùa Đồng Bình thôn Đắc Lộc 1, đền

Yết Kiêu thôn Nam Hải, miếu Lộc Xá thôn Lộc Xá.
- Đặc điểm về văn hoá: còn giữ được nhiều công trình kiến trúc cổng làng cổ,
đường thôn, xóm đặc trưng của vùng ĐBSH, làng nghề đánh cá Nam Hải hiện nay vẫn
đang hoạt động( đánh cá và làm mắm).
2.2.5. Nhận xét đánh giá hiện trạng kinh tế xã hội
Là xã có nền kinh tế phát triển trung bình trong huyện Kiến Thuỵ. Sản xuất chính
là nông nghiệp, hiện đang có xu hướng chuyển đổi kinh tế cho các vùng trồng lúa năng
suất thấp. Xã còn có ngành nghề thủ công truyền thống: đánh cá, làm mắm, tuy nhiên vẫn
chưa được phát triển và mở rộng. Vì vậy cần có định hướng phát triển kinh tế nhằm tạo
thương hiệu và thu hút lao động tại địa phương. Nhìn chung lao động xã Đoàn Xá cần cù
chịu khó, có trình độ thâm canh trong sản xuất nông nghiệp, tuy nhiên lực lượng lao động
qua đào tạo chưa nhiều đặc biệt là lao động trong lĩnh vực công nghiệp - dịch vụ.
2.3. Hiện trạng sử dụng đất
!12%)*+&$,0
TT Tên thôn
Đơn vị
tính
Diện tích
(m2)
Số người Số hộ
Bình quân
m2/hộ
1 Thôn Phúc Xá m2 97548 1.167 277 352
2 Thôn Đắc Lộc 1 m2 62231 732 172 362
3 Thôn Đắc Lộc 2 m2 93313 875 219 426
4 Thôn Đông Xá m2 85193 902 226 377
5 Thôn Đoan Xá 1 m2 92043 944 227 332
6 Thôn Đoan Xá 2 m2 93013 1.024 231 403
7 Thôn Đoan Xá 3 m2 95804 974 236 401
8 Thôn Đoan Xá 4 m2 89016 948 235 417

9 Thôn Lộc Xá m2 84336 685 176 479
10 Thôn Nam Hải m2 58703 937 220 267
Tổng cộng m2 851.200 9.188 2.219 383
11
345 '6)*+&$,
TT LOẠI ĐẤT
HIỆN TRẠNG NĂM 2010
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
I ĐẤT XÂY DỰNG ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN
1 Đất ở nông thôn 85,12 10,25
2 Đất công trình công cộng
7 8+!9#:;<  -=> -=-?
7 8+@ -=A -=-A
7A 8+&!: = -=?
7. 8+#BC% -=> -=-?
7D 8+E$1 => -=D
3 Đất cây xanh TDTT 0,77 0,09
4 Đất hạ tầng kỹ thuật
.7 +%&2 A?=>- .=DA
.7 +2F'G< -=-H -=-
.7A +I%%=I%'9% =D- -=A-
5 Đất tôn giáo tín ngưỡng 0,51 0,06
6 Đất công nghiệp, TT công nghiệp 6,50 0,78
7 Đất an ninh quốc phòng 1,15 0,14
II ĐẤT KHÁC
1 Đất nông nghiệp 368 44,29
2 Đất nuôi trồng thủy sản 85,28 10,26

3 Đất mặt nước 222,68 26,80
4 Đất chưa sử dụng 15,69 1,89
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN 830,81 100,00
Đất đai xã Đoàn Xá được phân bố không tập trung, các công trình công cộng có
cự ly phục vụ tương đối xa, có một số công trình được xây mới và cải tạo như trường
mầm non,trạm y tế xã. Hiện tại xã có2 chợ, chợ Thiên Lộc được xây dựng tại thôn thôn
Phúc Xá và một chợ tự phát tại thôn Đoan Xá 1.
Tình hình sản xuất nông nghiệp: Gần 91% số hộ có đất canh tác, hộ có nhiều nhất
là có 4 loại đất canh tác trồng lúa, màu, lúa màu và chuyên màu. Hiện trạng đất ở với
bình quân m2 trên đầu người tương đối cao (TB khoảng 92m2/ng).
12
*Nhận xét: Diện tích đất thổ cư còn chật hẹp, diện tích đất trồng lúa lớn tuy
nhiên không đem lại năng suất cao.
2.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng
2.4.1. Hiện trạng hạ tầng xã hội, dân cư và nhà ở
a. Hệ thống khu trung tâm
- Cấp xã: Tập trung tại khu vực trung tâm: Hành chính, thông tin, y tế - văn hoá -
giáo dục, thuận tiện trong sử dụng nhưng vẫn còn hạn chế trong việc tạo dựng bộ mặt
cảnh quan khu trung tâm.
- Cấp thôn: Phân bố tương đối hợp lý, tuy nhiên bán kính phục vụ không đảm bảo.
5/10 thôn có nhà văn hóa, trường mầm non còn thiếu.
b. Hệ thống các công trình công cộng
- Cấp xã:
+ UBND xã: Nằm phía ở thôn Đông Xá , có giao thông thuận tiên tuy nhiên đây là
vị trí chưa được hợp lý so với tổng thể toàn xã (nằm tại vị trí cuối xã) do vậy bán kính
phục vụ không đảm bảo.
Diện tích: 4.706m2 - Đạt tiêu chuẩn.
Công trình XD: Nhà làm việc 2 tầng kiên cố, xây dựng đã lâu xuống cấp, cần xây
dựng lại mới.
+ Trường THCS:

Có vị trí tại trung tâm xã, tại thôn Đông Xá, có giao thông thuận tiện với các thôn
trong xã, tuy nhiên bán kính phục vụ chưa đảm bảo (theo chuẩn bán kinh phục vụ ≤ 2km,
≥6m2/hs, quy mô trường ≤ 45 lớp, quy mô lớp ≤ 45 học sinh).
Diện tích khuôn viên: 7.303m2 - đạt chuẩn quốc gia.
Công trình XD: Nhà 02 dãy nhà 02 tầng kiên cố, số lớp học 12, số học sinh THCS
là 380 học sinh. Cần bổ sung thêm 4 phòng học, sân TDTT, bể bơi, mua mới các trang
thiết bị phục vụ học tập và giảng dạy.
Cần cải tạo phù hợp với môi trường cảnh quan sư phạm cũng như tạo dựng bộ
mặt cảnh quan khu trung tâm xã.
+ Trường tiểu học:Xã có 02 trường tiểu học: trường tiểu học khu A nằm tại thôn Đắc
Lộc 2 và trường tiểu học khu B nằm tại vị trí thôn Đoan Xá 4, có
giao thông thuận tiện với các thôn trong xã, có bán kính hợp lý
(tiêu chuẩn bán kính phục vụ ≤ 1km, ≥6m2/hs, quy mô trường ≤ 30
lớp, quy mô lớp ≤ 35 học sinh).
*Trường tiểu học khu A: Diện tích khuôn viên: 6.324m2 - đạt tiêu
chuẩn.
Công trình: kiến trúc 02 tầng kiên cố, hiện tại có 10 phòng học, 280 học sinh.
Cần bổ sung thêm phòng học và các phòng chức năng, cải tạo cảnh quan cho phù
hợp.
*Trường tiểu học khu B: Diện tích khuôn viên: 3.530m2 - chưa đủ diện tích, có
điều kiện mở rộng.
13
Công trình: kiến trúc 02 tầng kiên cố, có 9 phòng học 1 phòng chức năng, số học sinh:
240hs. Cần mở rộng diện tích cho phù hợp, bổ sung thêm phòng học và phòng chức
năng.
+ Trạm y tế xã:Có vị trí tại Trung tâm xã, tại thôn Đông Xá, có giao thông thuận
tiện với các thôn trong xã, tuy nhiên bán kính phục vụ chưa đảm bảo.
Diện tích khuôn viên: 2.286m2 - diện tích đạt chuẩn.
Công trình: hiện tại công trình nhà cấp 4, có 05 phòng, xuống cấp
nghiêm trọng, đang xây dựng mới.

+ Điểm bưu điện VH xã: Có vị trí tại trung tâm xã, tại thôn Đông
Xá. Không đạt chuẩn (tiêu chuẩn ≥150m2).
Công trình 02 tầng kiên cố, quy mô 120m2 không đảm bảo.
+ Chợ :Chợ Đoan Xá nằm tại thôn Đoan Xá1, chợ Thiên Lộc nằm tại thôn Đắc
Lộc 2 (tiêu chuẩn ≥ 1.500m2).
Chợ Đoan Xá: 2.780m2 – Diện tích đạt chuẩn
Chợ Thiên Lộc: 4.144m2 - Diện tích đạt chuẩn
Phát triển tự phát là chủ yếu, gây mất mỹ quan và ảnh hưởng lớn tới giao
thông - cầnquy hoạch và xây dựng tập trung.
- Cấp thôn:
+ Nhà văn hoá thôn: Toàn xã đã xây dựng 05
Nhà văn hoá thôn. (tiêu chuẩn ≥ 500m2)
Thôn Đoan Xá1: 2.491m2 – Diện tích đạt
chuẩn.
Thôn Đắc Lộc 1: 326 m2 – Diện tích không đạt chuẩn.
Thôn Đắc Lộc 2: 933 m2 – Diện tích đạt chuẩn.
Thôn Nam Hải: 642 m2 – Diện tích đạt chuẩn.
Thôn Lộc Xá: 1056 m2 – Diện tích đạt chuẩn.
- Trường mầm non: Toàn xã có 02 trường mầm non: Trường mầm
non khu A và Trường mầm non khu B (tiêu chuẩn bán kính phục vụ
≤ 1km, ≥ 8m2/trẻ, quy mô trường ≥3-15 nhóm, lớp).
+ Trường mầm non khu A: 2.457m2 diện tích đạt chuẩn.Số phòng học: 5 phòng,
số học sinh: 150 cháu, chưa có các phòng chức năng.Cần bổ sung
thêm phòng học và các phòng chức năng.
+ Trường mầm non khu B: 2.562m2 diện tích đạt chuẩn.Số phòng
học:4 phòng, số học sinh: 210 cháu. Cần bổ sung thêm phòng học
và các hòng chức năng.
Hiện trạng phân bố dân cư:
Dân cư tập trung chủ yếu tại 02 khu vực khu trung tâm gồm 04 thôn: Đông Xá, Đắc
Lộc 1, Đắc Lộc 2, Phúc Xá, khu vực đầu xã gồm 5 thôn: Đoan Xá 1,

Đoan Xá 2, Đoan Xá 3, Đoan Xá 4, Lộc Xá riêng thôn Nam Hải tách
riêng tại vị trí phía Nam của xã giáp với sông Văn Úc.
- Hiện trạng nhà ở: chủ yếu là nhà kiên cố, bán kiên cố , nhà
thường có sân sản xuất.
14
+ Nhà ở thuần nông:
. Diện tích lô đất: 200-300m2.
. Mật độ XD: Từ 30 đến 50%.
. Tỷ lệ các loại nhà: Kiên cố: 10%, bán kiên cố: 90%.
. Công trình XD:Nhà chính quay ra mặt đường, có diện tích 50-70m2. Nhà phụ
vuông góc với nhà chính.
Sân trước nhà chính rộng 40-50m2. Trước sân và sau nhà chính là vườn rau, cây ăn quả
diện tích: 100-200m2.
Xung quanh là hàng rào đặc, cổng bếp và công trình phụ xa nhà chính vệ sinh chưa có hệ
thống tự hoại đồng bộ.
Công trình chính và công trình phụ chưa liên hoàn.
+ Nhà ở hộ chăn nuôi:
. Diện tích lô đất: 300-500m2.
. Mật độ xây dựng 40-60%.
. Tỷ lệ các loại nhà: Kiên cố: 60%, bán kiên cố: 40%.
Công trình xây dựng: Nhà chính quay ra mặt đường. Nhà phụ vuông góc với nhà chính.
Nhà chính có diện tích 50-70m2.
Sân trước nhà chính rộng 40-50m2, trước sân và sau nhà chính
là vườn rau, cây ăn quả.
+ Nhà ở dịch vụ thương mại:
. Diện tích lô đất: 150-200m2 .
. Mật độ XD: Hộ kinh doanh có hai loại:
. Nhà bán hàng xây cạnh nhà ở liền kề mặt đường - mật
độ xây dựng: 30-60%
. Nhà có chiều rộng mặt đường 5-7m nhà ở gắn với gian

kinh doanh nằm trên trục đưòng chính của xã - mật độ xây dựng:
50-80%.
Tỷ lệ các loại nhà: Kiên cố: 80%, bán kiên cố: 20%.
+ Nhà ở sản xuất TTCN
. Diện tích lô đất: 300-500m2 .
. Mật độ xây dựng 40-60%.
. Tỷ lệ các loại nhà: Kiên cố: 90%, bán kiên cố: 10%.
- Các công trình tôn giáo. tín ngưỡng:
+ Chùa Đại Minh thôn Phúc Xá diện tích 1.080m2
+ Chùa Thiên Phúc Tự tại thôn Đoan Xá 1 diện tích : 2.526m2
+ Chùa Đồng Bình tại thôn Đắc Lộc 1 diện tích: 1.800m2.
+ Đền Yết Kiêu tại thôn Nam Hải diện tích : 300m2.
+ Miếu Lộc Xá tại thôn Lộc Xá diện tích : 1.360m2
- Cảnh quan, môi trường tự nhiên có giá trị:
+ Cảnh quan Mặt nước : sông Đa Độ, sông Văn Úc.
+ Cổng làng cổ, đường thôn xóm,
15
+ Làng nghề đánh cá Nam Hải đang được bảo tồn .
2.4.2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
a. hiện trạng giao thông
*) Giao thông đối ngoại:
- Giao thông đường thủy:
+ Sông Văn Úc: Tổng chiều dài sông khoảng L=57km, chiều rộng sông từ 200m
đến 600m, sông cấp III. Đoạn qua địa bàn xã có chiều dài 2,6km. Đây là sông vận tải chủ
yếu là xà lan chuyên chở vật liệu từ Hải Dương, Thái Bình về Hải Phòng và ngược lại.
- Giao thông đường bộ:
+ Huyện lộ 403: điểm đầu là đường 353 (phường Hợp Đức - quận Đồ Sơn), điểm
cuối là xã Đoàn Xá. Đoạn đi qua địa bàn xã có chiều dài 1.300m; mặt cắt ngang 11,0m;
mặt đường rộng 6,0m; lề đường 2x2,5m; đường nhựa chất lượng tốt.
+ Huyện lộ 404: Điểm đầu là ngã ba Trà Phương(giao tỉnh lộ 362), điểm cuối giao

với đường huyện lộ 403, đoạn qua địa bàn xã Đoàn Xá có chiều dài 3.100m; mặt cắt
ngang 9,0m; mặt đường rộng 6,0m, lề đường 2x1,5m; đường nhựa chất lượng trung bình.
*) Giao thông đối nội:
- Đường liên thôn nối từ Đoan Xá đến Lộc Xá có chiều dài 1.100m, với mặt cắt
ngang 7,0m; mặt đường rộng 3,0m, lề đường 2x1,5m, đường nhựa chất lượng trung bình.
- Đường thôn Lộc Xá có chiều dài 1.000m, với mặt cắt ngang 7,0m; mặt đường
rộng 5,0m, lề đường 2x1,0m, đường nhựa chất lượng tốt.
- Đường trong thôn Nam Hải, thôn Phúc Xá, Đắc Lộc 1, Đắc Lộc 2, Đông Xá, Đoan
Xá 1, Đoan Xá 2, Đoan Xá 3, Đoan Xá 4 là đường bê tông, đường lát gạch chất lượng
xấu.
Nhận xét:
- Hệ thống giao thông trên địa bàn xã rất phong phú, bao gồm giao thông đường
thủy và giao thông đường bộ.
- Giao thông đường thủy có sông Văn Úc, đây là sông quan trọng trong hệ thống
sông trên địa bàn thành phố, các phương tiện vận tải trên sông chủ yếu là chuyên chở vật
liệu xây dựng từ các tỉnh về Hải Phòng và ngược lại.
- Hệ thống giao thông đường bộ: có huyện lộ 403, đoạn qua địa bàn xã đã được
nâng cấp cải tạo nhằm đảm bảo sự kết nối giao thông giữa xã và vùng lân cận. Đường
huyện lộ 404 kết nối giao thông giữa xã Đoàn Xá với thị trấn
Núi Đối, đoạn từ xã Đoàn Xá đi xã Tân Trào chất lượng trung bình cần được nâng cấp
cải tạo.
- Đường liên thôn cần được nhựa hoá, đường thôn xóm cần được bê tông hoá,
đường từ thôn ra cánh đồng cần cúng hóa sử dụng các phương tiện giao thông thô sơ.
16
Bng thng kờ giao thụng ca xó
(Theo s liu UBND xó on Xỏ)
T
T
Tờn ng
Chiu

di
(m)
B rng(m)
Kt cu mt
ng
Mt
(m)
Nn
(m)
I ng i ni
ng 403 1.300 6 9 Nha tt
ng 404 3.100 6 11 Nha TB
II ng i ni
ng liờn thụn 1.100 4 7 Nha TB
ng thụn Nam Hi 1.400 4 6 Bờ tụng
ng thụn Phỳc Xỏ 500 4 6 Bờ tụng
ng thụn c Lc 1 1.800 4 6 Bờ tụng, gch
ng thụn c Lc 2 600 2 5 Bờ tụng
ng thụn ụng Xỏ 2.100 3 5 Bờ tụng
ng thụn oan Xỏ 1 1.200 4 6 Bờ tụng
ng thụn oan Xỏ 2 2.100 4 6 Gch
ng thụn oan Xỏ 3 1.000 4 6 Bờ tụng
ng thụn oan Xỏ 4 1.500 3 5 Gch
ng thụn Lc Xỏ 1.000 5 7 Nha
ng sn xut t
Tng 18.700
Theo tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới
TT
Tên
tiêu

chí
Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu
Chuẩn
Quốc gia
(Vùng ĐB
sôngHồng)
Hiện
trạng
Giao
thông
- Tỷ lệ km đờng trục xã, liên xã đợc
nhựa hoá hoặc bê tông hoá đạt chuẩn
theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
100%
100%
nhựa hoá
- Tỷ lệ km đờng trục thôn, xóm đợc
cứng hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật
của Bộ GTVT
57%
40% cứng
hoá
- Tỷ lệ km đờng ngõ xóm sạch, không
lầy lội vào mùa ma.
100% 10% ngập
- Tỷ lệ km đờng trục nội đồng đợc
cứng hoá, xe cơ giới đi lại thuận tiện
70%
0% cứng

hoá
b. Hin trng k thut nn xõy dng
*) Hin trng nn xõy dng:
Hin trng nn trờn a bn xó l vựng ng bng, cao nn dc dn t Bc
xung Nam (cao Hi ) . Phm vi nghiờn cu quy hoch xó bao gm t nụng nghip
trng mu, trng lỳa, t lng xúm:
+ Khu dõn c: +3.3 - +3.5m
17
+ Khu trồng lúa: +2.8 - +3.1m
+ Đê sông Văn Úc: + 6.7m.
*) Hiện trạng thoát nước mặt:
+ Hệ thống thoát nước mưa trong các thôn chủ yếu là rãnh hở hai bên đường, một
số tuyến đường chính liên thôn có các cống thoát nước trên đường (đường 403; đường
liên thôn Đoạn xá 2 và 3)
+ Hướng thoát vào các ao hồ xung quanh, vào mương nội đồng và tự thấm.
Bảng thống kê các tuyến óng thoát nước trên địa bàn xã
STT
TUYẾN THOÁT
NƯỚC
ĐƯỜNG
KÍNH (MM)
CHIỀU DÀI
L(M)
VỊ TRÍ ĐẶT CỐNG 2
BÊN ĐƯỜNG
1 Đường 403 1000 1300 2 bên lề đường
2 Đường liên thôn
Đoạn Xá 3
600 800 1 bên lề đường
3 Đường liên thôn

Đoạn Xá 2
700 1600 2 bên lề đường
Tổng 3700

*) Các công trình thủy lợi:
- Hệ thống đê chống lũ:
+ Xã Đoàn Xá nằm ở phía bắc của sông Văn Úc và nằm trong vùng bảo vệ của
đê tả sông Văn Úc và đê Biển 2.
+ Đê Tả sông Văn Úc: trong phạm vị của xã từ ranh giới đến cống Cổ Tiểu, chiều
dài 500m.
+ Đê Biển 2: Từ cống Cổ Tiểu trở ra biển đến ranh giới xã, chiều dài đoạn qua xã
3,5km mặt đê rộng 5,5m; chân đê rộng 25m; cao độ đỉnh đê phần qua địa bàn xã 6,7m
(cao độ Hải đồ); đê có kè mái mặt đê bằng đất đá.
- Hệ thống mương tiêu chính và nội đồng:
+ Hệ thống thủy lợi khu vực chủ yếu là các tuyến sông, kênh mương nội đồng
chảy qua như sông Văn Úc, sông Đa Độ và các kênh tưới tiêu kết hợp là các kênh cấp II
và cấp III. Số km kênh đã được cứng hóa 0km trong tổng số 19,22km chiếm 0% (chưa
đạt so với chỉ tiêu trên 85%).
+ Cống ngăn triều dưới đê: Cống Cổ Tiểu 1, cống Cổ Tiểu 2, cống Thông, cống
Nam Hải.
Bảng thống kênh mương thoát nước.
STT TÊN
MẶT CẮT
NGANG
TỔNG
CHIỀU DÀI (m)
1 Mương cấp 1 26 2000
2 Ông Nên- TT Nông 11 1248
3 Đồng Bình - T bơm số 1 19 936
4 Đồng Nam -T Thuỷ Nông 21 1352

18
5 Ông Bào - Đại Hợp 19 988
6 Cống Cái - Đồng Doanh 13 832
7 Láng Lạng 8 416
8 Cống Cau 9 1352
9 Ông Đô 10 884
11 Ông Tâm 21 364
12 Vi Ruồi - Ông Ghi 20 1768
13 Láng Thân 18 1300
14 Bè Lung - Đầu Dâu 10 728
15 Bè Lung- Cống Gạch 9 1716
16 Cống Gạch - T Bơm số 2 11 572
17 Cống Gạch - Ông Mẹo 19 468
18 Vi Ruồi - Ông Triu 10 676
19 Ông Đỉnh - Đại Hợp 14 676
20 Quỳnh Lâm 12 676
Tổng 19.212,0
Bảng thống kê trạm bơm thủy lợi của xã
STT
TÊN
CÔNG TRÌNH
CÔNG SUẤT VỊ TRÍ
1 Trạm bơm Đoàn Xá 1 1000m3/h Thôn Đắc lộc
2 Trạm bơm Đoàn Xá 2 1000m3/h Thôn Đoàn Xá 4
3 Trạm bơm Đoàn Xá 3 1000m3/h Thôn Đoàn Xá 1
* Đánh giá hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật:
- Nền xây dựng : địa bàn xã nằm trên nền địa hình tương đối thuận lợi để phát
triển nông nghiệp và xây dựng. Địa hình thuận lợi để thoát nước tự chảy, khi xây dựng có
nhiều quỹ đất để chuyển đổi, việc đầu tư cải tạo nền không lớn.
- Thoát nước mặt: Hệ thống thoát nước tại các khu vực dân cư chưa hoàn chỉnh,

tuy nhiên về cơ bản có địa hình khá thuận lợi để thoát nước tự chảy, mặt nước, ao hồ là
điều kiện tốt để tiêu thoát nước mặt và cải tạo vi khí hậu.
c. Hiện trạng cấp nước
- Trên địa bàn xã có 1 nhà máy nước mini với quy mô F=800m2, công suất thiết
kế Q=500m3/ngđ, công suất hiện tại Q=200m3/ngđ, do Trung tâm vệ sinh môi trường và
nước sạch nông thôn quản lý, phục vụ cho toàn xã. Vị trí trạm thuộc thôn Đoàn Xá 3,
giáp sông Đa Độ, gần cống Cổ Tiểu. Trạm lấy nước sông Đa Độ để xử lý. Chất lượng
nước đã qua xử lý đạt tiêu chuẩn nước sạch hợp vệ sinh.
- Tuyến ống cấp nước trong xã có đường kính Φ40÷Φ60.
Nhận xét:
- Trạm cấp nước trong xã lấy nước mặt để xử lý, dây chuyền công nghệ đơn giản,
gồm hệ thống công trình thu, bể lắng và bể lọc. Nguồn cung cấp nước thô ngày càng bị ô
nhiễm.
19
- Tỷ lệ % số dân dùng nước hợp vệ sinh là 90%. So với tiêu chí nông thôn mới là
90% thì đạt yêu cầu.
d. hiện trạng cấp điện chiếu sáng
*) Nguồn cấp
Nguồn cấp cho xã Đoàn Xá được cấp điện từ tuyến điện 10kV (lộ 972- trạm trung
gian Kiến Thụy 35/10kV- công suất 7000+4000KVA).
*) Lưới điện
- Lưới trung áp:
Tuyến điện 10kV lộ 972 sau trạm trung gian Kiến Thụy cấp điện cho các xã Tân
Phong, Minh Tân, Đại Hợp, Đoàn Xá, Tú Sơn, Tân Phong Tổng chiều dài đường dây
trung thế trên địa bàn xã 5358m với tiết diện dây AC50.
- Lưới hạ áp 0,4kV và chiếu sáng:
+ Lưới 0,4kV mới được nâng cấp bằng cáp vặn xoắn và được lắp đặt trên cột bê
tông ly tâm với tổng chiều dài 6940m, tiết diện từ 4x35-4x95.
+ Lưới chiếu sáng trên địa bàn xã đã có, nhưng do người dân xây dựng và chưa
được ngành điện đầu tư.

*) Trạm biến áp.
Các trạm biến áp phụ tải sử dụng trên địa bàn xã đều là trạm treo và trạm bệt. Các
trạm biến áp dùng loại ba pha, bao gồm 9 trạm phụ tải 10/0,4kV với công suất từ 30-
250KVA, tổng công suất của các trạm phụ tải 1330KVA.
Danh mục trạm biến áp hạ thế 10/0,4kV
TT Tên trạm Công suất
(KVA)
Ghi chú
1 Cổ Tiểu 50 Trạm treo
2 Đoàn Xá 1 180 Trạm bệt
3 Đoàn Xá 2 180 Trạm bệt
4 Lộc Xá 180 Trạm treo
5 UBND Đoàn Xá 180 Trạm treo
6 Đại Lộc 180 Trạm bệt
7 Dự Án 250 Trạm treo
8 Nam Hải 100 Trạm bệt
9 Đồn CA Biên phòng 30 Trạm treo
10 Tổng 1330
Nhận xét:
Hiện tại 100% số hộ trong xã đã được cấp điện.
Hệ thống điện của xã đã được nâng cấp một phần, như thay thế một phần bằng cột
ly tâm cáp 0,4kV được thay thế từ cáp đơn thành cáp vặn xoắn, xây dựng thêm một số
trạm để san tải cho các trạm hiện có.
20
Hệ thống điện trung áp được thiết kế theo mạng hình tia nên khi mất điện ở đầu
nguồn thì toàn xã đều mất điện. Tiết điện dây dẫn nhỏ và bán kính phục vụ lớn nên gây
tổn thất lớn.
Hệ thống chiếu sáng do người dân tự xây dựng (sử dụng đèn tiết kiêm điện -20W,
chao đèn bằng tôn) nên không đáp ứng được các tiêu chuẩn về chiếu sáng.
=> Tổng số trạm biến áp 9 trạm với dung lượng 1330KVA đảm bảo nhu cầu sinh

hoạt, sản xuất của nhân dân. Hệ thống lưới điện hạ thế và trung thế đảm bảo hành lang
lưới điện. 100% số hộ được sử dụng điện lưới quốc gia. Đạt tiêu chí (theo tiêu chí đạt từ
≥99% trở lên)
e. Tho¸t níc th¶i vµ vÖ sinh m«i trêng:
*) Thoát nước thải
- Khu vực hiện chưa có hệ thống thoát nước thải – VSMT hợp vệ sinh. Nước thải
chủ yếu thoát theo độ dốc tự nhiên ra các kênh mương nội đồng, nước thải chảy chung
với nước mưa. Hiện nay dân cư trong khu vực còn ít, lượng nước thải này nhỏ, phân tán
trong các làng xóm, chưa vượt ngưỡng tự làm sạch trong môi trường tự nhiên.
- Phân gia súc trong xã phần lớn được thu gom làm phân cho nông nghiệp, một
phần nhỏ thải tự do gây ô nhiễm môi trường. Một số hộ chăn nuôi gia súc tập trung đều
đang triển khai xây dựng hầm biogas và hệ thống xử lý chất thải đạt yêu cầu.
*) vệ sinh môi trường
- Thu gom rác thải:
+ Trên địa bàn có 1 bãi rác tại thôn Đông Xá với quy mô là 800m2, rác thải của cả
xã được tập trung đổ về đây.
+ Các thôn khác dân tự thu gom và đưa về bãi rác tại thôn Đông Xá. Hình thức thu
gom là thủ công tập trung, lực lượng thu gom rác thải trên địa bàn xã là 13 người. Tỷ lệ
thu gom CTR trên địa bàn xã là 80%.
- Nghĩa trang:
Nghĩa trang hiện phân bố rải rác và nhỏ lẻ có tổng diện tích 3,06ha.
STT VỊ TRÍ NGHĨA
TRANG
TÊN NGHĨA
TRANG
DIỆN TÍCH
(M2)
PHẠM VI
PHỤC VỤ
1 Nghĩa trang đồng 28 Thôn Đông Xá 20800 Tám thôn

2 Nghĩa địa Đồng Dài Thôn Phúc Xá 5400 Thôn Phúc Xá
+ Nam Hải
3 Nghĩa trang Liệt sỹ Thôn Đông Xá 4400
Tổng 30.600,0
2.4.3. Đánh giá tổng hợp phần hiện trạng
a. Thuận lợi và khó khăn
Thuận lợi:
+Đoàn Xá là một xã ven đô của thành phố Hải Phòng, có tiềm năng phát triển kinh
tế cao dựa trên cơ sở nông nghiệp thâm canh kết hợp làm nghề truyền thống cung ứng
sản phẩm trực tiếp cho thành phố Hải Phòng.
21
+ Nguồn lao động dồi dào, chiếm 48,3% tổng dân số.
+ Tiềm năng đất nông nghiệp cao, diện tích đất nông nghiệp 453,28 chiếm 54,56%.
+ Còn giữ được hình ảnh làng quê, các công trình di tích đặc trưng của vùng
ĐBSH.
Khó khăn:
+ Hạ tầng kỹ thuật còn thấp kém: chưa có hệ thống cấp nước, rác thải chưa được
thu gom
+ Đất thổ cư chật hep, hạ tầng xã hội chưa đầy đủ
+ Lao động được đào tạo chưa nhiều.
b. Đánh giá theo tiêu chí xây dựng nông thôn mới:
'J)"!6K&1)"!622<L
STT TÊN CÔNG TRÌNH
ĐỊA ĐIỂM
XÂY DỰNG
DIỆN
TÍCH
(M2)
TẦNG
CAO

CHỈ TIÊU
CHUẨN
QUỐC
GIA
HIỆN
TRẠNG
1
UBND XÃ + NHÀ
VĂN HOÁ XÃ
THÔN ĐÔNG

4706 2 ≥1.000 m2 Đạt
2 TRẠM Y TẾ XÃ
THÔN ĐÔNG

2286 1 ≥1.000 m2 Đạt
3
TRƯỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ
THÔN ĐÔNG

7303 2
Diện tích
đất XD
10m2/hs
Bán kính
phục vụ
≥2Km
Không đạt
4

TRƯỜNG TIỂU HỌC
KHU A
THÔN ĐẮC
LỘC 2
6324 2
Diện tích
đất XD
≥6m2/hs
Bán kính
phục vụ
≥1Km
Đạt
5
TRƯỜNG TIỂU HỌC
KHU B
THÔN ĐOAN
XÁ 4
3530 2
Diện tích
đất XD
≥6m2/hs
Bán kính
phục vụ
≥1Km
Đạt
6
SÂN VẬN ĐỘNG TT

THÔN ĐÔNG


7734
01 sân bóng
đá, 02 đến,
04 sân tập
từng môn,
01 nhà tập
thể thao, 01
hồ bơi đơn
giản
Không đạt
7 TRƯỜNG MẦM NON
KHU A
THÔN ĐÔNG

2457 1 Diện tích
đất XD
8m2/trẻ
Bán kính
phục vụ
Đạt
22
≥1km
8
TRƯỜNG MẦM NON
KHU B
THÔN ĐOAN
XÁ 4
3530 2
Diện tích
đất XD

8m2/trẻ
Bán kính
phục vụ
≥1km
Đạt
9 CHỢ THIÊN LỘC
THÔN ĐẮC
LỘC 2
4144 1
Quy mô
diện tích
≥3000m2/ch
ợ/xã
Diện tích
đất
XD≥16m2/đ
iểm kinh
doanh
Diện tích sử
dụng≥3m2/
điểm kinh
doanh
Không đạt
10 CHỢ ĐOAN XÁ
THÔN ĐOAN
XÁ 1
2780 1
Quy mô
diện tích
≥3000m2/ch

ợ/xã
Diện tích
đất
XD≥16m2/đ
iểm kinh
doanh
Diện tích sử
dụng≥3m2/
điểm kinh
doanh
Không đạt
11
NGHĨA TRANG LIỆT
SỸ
THÔN ĐÔNG

4400
12
NGHĨA TRANG
ĐỒNG 28
THÔN ĐÔNG

20800
Hung táng
và chôn cất
1 lần
≤5m2/mộ
Cát táng
≤3m2/mộ.
Vị trí nghĩa

trang 2-
3xã/nghĩa
trang (trong
bán kính
3km)
Đạt
13 NGHĨA TRANG
ĐỒNG ĐÀI
THÔN PHÚC

5400 Hung táng
và chôn cất
1 lần
≤5m2/mộ
Cát táng
≤3m2/mộ.
Không đạt
23
Vị trí nghĩa
trang 2-
3xã/nghĩa
trang (trong
bán kính
3km)
14 CHÙA ĐẠI MINH
THÔN PHÚC

1080 1
15
CHÙA THIÊN PHÚC

TỰ
THÔN ĐOAN
XÁ 1
2526 1
16 CHÙA ĐỒNG BÌNH
THÔN ĐẮC
LỘC 1
1800 1
17 ĐỀN YẾT KIÊU
THÔN NAM
HẢI
300 1
18 MIẾU LỘC XÁ THÔN LỘC XÁ 1360 1
19
NHÀ VĂN HÓA
THÔN ĐOAN XÁ
THÔN ĐOAN
XÁ 1
2491 1
Diện tích
đất xây
dựng
≥500m2
Đạt
21
NHÀ VĂN HÓA
THÔN ĐẮC LỘC 1
THÔN ĐẮC
LỘC 1
326 1

Diện tích
đất xây
dựng
≥500m2
Không đạt
22
NHÀ VĂN HÓA
THÔN ĐẮC LỘC 2
THÔN ĐẮC
LỘC 2
933 1
Diện tích
đất xây
dựng
≥500m2
Đạt
23
NHÀ VĂN HÓA
THÔN NAM HẢI
THÔN NAM
HẢI
642 1
Diện tích
đất xây
dựng
≥500m2
Đạt
24
NHÀ VĂN HÓA
THÔN LỘC XÁ

THÔN LỘC XÁ 1056 1
Diện tích
đất xây
dựng
≥500m2
Đạt
25 ĐỒN BIÊN PHÒNG 42
THÔN PHÚC

8920 1
26
TRẠM QUẢN LÝ
ĐƯỜNG SÔNG
THÔN NAM
HẢI
1200 1
24
'K&1)"!622<L
TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu
Chuẩn
Quốc gia
(Vùng ĐB
sôngHồng)
Hiện
trạng
I Quy hoạch
1.1 Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu
cho phát triển nông nghiệp sản xuất hàng hoá,
công nghiệp, TTCN, dịch vụ.

Chưa Đạt
Chưa đạt
1
Quy hoạch và
thực hiện quy
hoạch
1.2 Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
môi trường theo chuẩn mới. Chưa Đạt
Đang thực
hiện
1.3 Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và
chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng
văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp
Chưa Đạt
Đang thực
hiện
II Hạ tầng kinh tế xã hội
2.1 Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa
hoá hoặc bê tông hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ
thuật của Bộ GTVT
100%
100% nhùa
ho¸
2
Giao thông 2.2 Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng
hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
57%
40% chưa
đạt
2.3 Tỷ lệ km đường ngõ xóm sạch, không lầy lội

vào mùa mưa.
100% 10% ngËp
2.4 Tỷ lệ km đường trục nội đồng được cứng
hoá, xe cơ giới đi lại thuận tiện
70%
0% chưa đạt
3
Thuỷ lợi 3.1 Hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu
sản xuất và dân sinh
Đạt
Đáp ứng yêu
cầu SX
Chưa đáp
ứng yêu cầu
dân sinh
3.2 Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được
kiên cố hoá
85%
40%
Chưa đạt
4
Điện 4.1 Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của
ngành điện
Đạt
Đạt
4.2 Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn
từ các nguồn
99%
100% đạt
5

Trường học Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo,
tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn QG
80%
Đạt
6
Cơ sở vật chất
VH
6.1 Nhà văn hoá và khu thể thao xã đạt chuẩn
của bộ VH-TT-DL
Đạt
Chưa đạt
6.2 Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá và khu thể thao
thôn đạt quy định của bộ VH-TT-DL
Đạt
Chưa đạt
7
Chợ nông
thôn
Chợ đạt chuẩn của Bộ xây dựng
Đạt
Chưa đạt
8 Bưu điện 8.1 Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông Đạt
Chưa đạt
8.2 Có Internet đến thôn
Đạt
Chưa đạt
9 Nhà ở dân cư 9.1 Nhà tạm, nhà dột nát Không

9.2 Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn bộ xây dựng
80%

Chưa đạt
III Kinh tế và tổ chức sản xuất
10
Thu nhập Thu nhập bình quân người/năm so với mức bình
quân chung của tỉnh
1,3 lần
Chưa đạt
25

×