Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Một số phương pháp thăm dò trong khoa sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.13 KB, 25 trang )

Bài số: 19
Tên bài: Một số phương pháp thăm dò trong sản khoa
Câu hỏi đã được phát triển từ các trường:
1. Trường thứ nhất:
CâU HỏI KIểM TRA. Chọn một câu trả lời cho mỗi câu hỏi
1. Siêu âm trong 3 tháng đầu thai kỳ nhằm những mục đích sau đây, ngoại trừ
a) Chẩn đoán thai sống hay chết
b) Chẩn đoán thai trong tử cung hay ngoài tử cung
c) Chẩn đoán một thai hay đa thai
d) Chẩn đoán giới tính của thai
e) Chẩn đoán tuổi thai
2. Trên siêu âm, hình ảnh phôi thai bắt đầu thấy rõ từ khoảng nào ?
a) 5 tuần vô kinh
b) 7 tuần vô kinh
c) 9 tuần vô kinh
d) 10 tuần vô kinh
e) 12 tuần vô kinh
3. Trong 3 tháng đầu thai kỳ, nếu túi thai đo được từ bao nhiêu mm trở lên mà không thấy
phôi thai bên trong thì phải nghĩ đến thai đã chết và tiêu đi ?
a) 12 mm
b) 16 mm
c) 25 mm
d) 45 mm
e) 52 mm
4. Trường hợp đang mang dụng cụ tử cung mà có thai, muốn siêu âm xác định còn vòng
trong tử cung không thì phải thực hiện trong khoảng thời gian nào để dễ thấy được dụng cụ tử
cung ?
a) Khoảng 5 tuần vô kinh
b) Khoảng 12 tuần vô kinh
c) Khoảng 16 tuần vô kinh
d) Khoảng 20 tuần vô kinh


e) Bất cứ thời điểm nào cũng được
5. Tất cả những đặc điểm siêu âm sau đây trong đa ối đều đúng, ngoại trừ
a) Tăng khoảng écho trống trong buồng tử cung
b) Thành tử cung mỏng hơn
c) Thai nhi tăng chuyển động
d) Khoảng écho trống có kích thước đủ chứa thêm một bụng thai nữa
e) Các chi của thai nhi khó thấy hơn bình thường
6. Siêu âm có thể giúp chẩn đoán giới tính của thai nhi từ khoảng thời điểm nào ?
a) Từ tuần lễ thứ 11
Bài số: 19
Tên bài: Một số phương pháp thăm dò trong sản khoa
b) Từ tuần lễ thứ 16
c) Từ tuần lễ thứ 20
d) Từ tuần lễ thứ 24
e) Từ tuần lễ thứ 32
7. Siêu âm có thể giúp phát hiện dị tật của thai nào sau đây ?
a) Vô sọ
b) Não nhỏ
c) Gai sống chẻ đôi
d) Bụng cóc
e) Tất cả các câu trên đều đúng
8. Thời điểm phát hiện dị dạng thai tốt nhất là
a) 10 tuần đầu
b) Tuần 11 - 15
c) Tuần 16 - 20
d) Tuần 21 - 24
e) Sau tuần lễ thứ 24
9. Tất cả các câu về siêu âm sản khoa sau đây đều đúng, ngoại trừ
a) Là một phương pháp vô hại và hữu hiệu, có thể thay thế hoàn toàn được X quang
b) Là phương pháp tốt nhất để chẩn đoán nhau tiền đạo

c) Trong suốt thai kỳ, lý tưởng nhất là phải được siêu âm ít nhất 3 lần
d) Giá trị các hình ảnh và số đo thu được tùy thuộc vào kinh nghiệm của người đọc
e) ở từng thời điểm của thai kỳ, siêu âm có những chỉ định và giới hạn riêng
10. Trên siêu âm, có thể thấy nhịp đập của tim phôi từ thời gian nào ?
a) 10 ngày sau thụ thai
b) 4 tuần vô kinh
c) 7 tuần vô kinh
d) 10 tuần vô kinh
e) 13 tuần vô kinh
11. Trước tuần lễ thứ 30 của thai kỳ, tốc độ tăng trưởng trung bình của đường kính lưỡng
đỉnh thai nhi là bao nhiêu ?
a) 2mm mỗi tuần
b) 4mm mỗi tuần
c) 2mm mỗi tháng
d) 4mm mỗi tháng
e) 6mm mỗi tháng
12. Một phụ nữ trễ kinh 1 tháng, sau đó bị rong huyết kéo dài. Siêu âm cho thấy tử cung
nhỏ hơn so với tuổi thai, trong lòng tử cung có các phản âm hỗn hợp không đồng nhất, không
thấy phôi thai, buồng tử cung không dãn rộng. Hai phần phụ không thấy gì bất thường. Chẩn đoán
siêu âm được nghĩ đến nhiều nhất là
a) Dọa sẩy thai
b) Sẩy thai không trọn
Bài số: 19
Tên bài: Một số phương pháp thăm dò trong sản khoa
c) Sẩy thai trọn
d) Thai trứng
e) Thai ngoài tử cung
13. Qua siêu âm, có thể phát hiện được bất thường nào sau đây của dây rốn ?
a) Bất thường về mạch máu rốn
b) Dây rốn thắt nút

c) Dây rốn to
d) Dây rốn quấn cổ
e) Tất cả các câu trên đều đúng
14. Khi đường kính thai nhi đo được từ bao nhiêu trở lên mới có thể nghĩ đến não úng thủy
(đối với thai gần ngày sanh) ?
a) 90mm
b) 100mm
c) 110mm
d) 120mm
e) 130mm
Đáp án
1d 2b 3c 4a 5e 6d 7e 8c 9a 10c 11b 12b 13e
14c
ĐáNH GIá SứC KHỏE THAI NHI TRONG THAI Kỳ
QUA THEO DõI NHịP TIM THAI VớI MONITOR
SảN KHOA
CâU HỏI KIểM TRA. Chọn một câu trả lời cho các câu hỏi sau:
1- Stress test được chỉ định trong trường hợp nào sau đây?
a) NST có đáp ứng.
b) Hở eo tử cung.
c) Suy thai trong chuyển dạ.
d) Không có tăng nhịp tim thai tiếp theo sau cử động thai.
e) Định độ trưởng thành thai nhi.
2- Non-stress test được chỉ định trong trường hợp nào sau đây?
a) Stess test dương tính.
b) Stress test nghi ngờ.
c) Thai suy trong chuyển dạ.
d) Dọa sanh non, thai khoảng 26 tuần vô kinh.
e) Tất cả đều sai.
3- Về non-stress test, mệnh đề nào sau đây là đúng?

a) Độ chuyên biệt của non-stress test rất cao.
b) Dùng để dự báo một thai nhi khỏe mạnh.
Bài số: 19
Tên bài: Một số phương pháp thăm dò trong sản khoa
c) Tính sàng lọc của non-stress test không cao.
d) Độ nhạy của non-stress test rất thấp.
e) Tất cả các câu trên đều sai.
4- Một trong những tiêu chuẩn để non-stress test được gọi là có đáp ứng:
a) Có nhịp giảm muộn trong cơn co tử cung.
b) Có nhịp giảm sớm trong cơn co tử cung.
c) Có đáp ứng nhịp tăng trong cơn co tử cung.
d) Có đáp ứng nhịp giảm với cử động thai.
e) Có đáp ứng tăng nhịp tim thai sau cử động thai.
5- Về trắc đồ sinh-vật lý, chọn một câu sai:
a) Được chấm từ 0 đến 10 điểm.
b) Thiểu ối được đánh giá 2 điểm.
c) Trương lực cơ được khảo sát bằng sự co duỗi của bàn tay.
d) Độ tin cậy khi đánh giá một thai khỏe rất cao.
e) Biểu đồ theo dõi nhịp tim thai là một thành phần của hệ thống chấm điểm
này.
6- Chống chỉ định của non-stress test:
a) NST không có chống chỉ định.
b) Vết mổ cũ lấy thai.
c) Hở eo tử cung.
d) Dọa sanh non.
e) Chuyển dạ sanh.
7- Một trong những yếu tố sau đây không có nhiều ý nghĩa trong việc đánh giá sức khỏe
thai trong thai kỳ:
a) Dao động nội tại của đường biểu diễn tim thai.
b) Nhịp giảm.

c) Nhịp tăng.
d) Trị số tim thai căn bản.
e) Tất cả các yếu tố trên đều quan trọng để đánh giá sức khỏe thai nhi trong thai
kỳ.
8- Yếu tố nào sau đây có thể ảnh hưởng đến kết quả của non-stress test?
a) Thuốc ngủ.
b) Cơn co tử cung.
c) Tuổi thai.
d) Tư thế nằm ngửa.
e) Tất cả đều đúng.
9- Yếu tố nào sau đây không tham gia vào việc điều hòa nhịp tim thai trong thai kỳ?
a) Vỏ não.
b) Lá nhau.
c) Các hóa cảm thụ quan.
Bài số: 19
Tên bài: Một số phương pháp thăm dò trong sản khoa
d) Các áp cảm thụ quan.
e) Thần kinh phế vị.
10- ý nghĩa của stress test dương tính:
a) Thai suy.
b) Thai không khỏe.
c) Thai có thể sanh được ngả âm đạo.
d) Cả ba câu a, b, c đều đúng.
e) Cả ba câu a, b, c đều không hoàn toàn chính xác.
Đáp án
1d 2e 3b 4e 5b 6a 7b 8e 9b 10e
Bài số: 19
Tên bài: Một số phương pháp thăm dò trong sản khoa
2. Trường thứ hai:
1. Soi ối là một phương pháp có thể thực hiện đơn giản, để quan sát

(1)
2. Sự gia tăng nồng độ (2) trong thai nghén được biểu hiện bằng
thay đổi tế bào âm đạo
3. Nếu siêu âm qua đường bụng có thể thấy được (3) lúc thai
khoảng 6, 5 tuần.
4. Đánh giá (4) qua siêu âm bình thường trong giới hạn 5-25cm
5. Sử dụng monitoring sản khoa để ghi liên tục (5) trong khi
có thai và khi chuyển dạ là một thăm dò có giá trị.
6. Nhịp tim thai cơ bản (NTTCB) : Theo Edward Hon và Hammacher nhịp
này nằm (6) trung bình là 140lần/phút và kéo dài trên 10 phút.
.7. Chẩn đoán nhịp giảm muộn : khi (7) xảy ra sau khi đỉnh
cao nhất của cơn co tử cung.
8. Bình thường bánh nhau bám ở thân tử cung. Nếu bánh nhau
(8) thì ghi nhận mối tương quan của vị trí bánh nhau và lỗ trong cổ tử
cung để chẩn đoán nhau tiền đạo.
B. Trả lời câu hỏi ngắn.
1. Kể các chống chỉ định soi ối.
2. Kể được các yêu cầu cần thiết khi siêu âm đánh giá các phần phụ của thai
3. Kể được 3 vai trò của siêu âm trong hướng dẫn một số thăm dò chẩn
đoán tiền sản.
4.Xac ©nh tui thai co th· da va×o cac y·óu tó na×o.
5. Nêu được các loại dao động nội tại của nhip tim thai ghi được trên
Monitoring
6. Định tính HCG trong nước tiểu thường để làm gì trong 3 tháng đầu của
thai nghén?
7. AFS có thể đề nghị định lượng để phát hiện 2 bệnh lý bất thường nào của
thai
8. Nêu được các bất thường của thai kỳ có thể khảo sát được dưới siêu âm
C. Chọn câu trả lời đúng nhất.
1.Soi ối đươc chỉ đinh một cách có hệ thống trong trường hợp :

A. Vỡ ối
B. Thai già tháng.
C. Ngôi ngược
D. Các trường hợp ối chưa vỡ, để phát hiện ối xanh.
E. Suy thai
2. Khi thai đủ tháng do hiện tượng sụt giảm progesteron trãn tiãu baïn tế
bào âm đạo sẽ có biểu hiện
Bài số: 19
Tên bài: Một số phương pháp thăm dò trong sản khoa
A.Số lượng tế bào thay đổi
B. Xuất hiện những tế bào trung gian, hoặc cả tế bào bề mặt riêng rẽ.
C. Tình trạng viêm thường xuyên xuất hiện.
D. Chỉ số trưởng thành 0/80/20.
E. Các câu trên điều đúng
3. Bệnh lý nào sau đây Không thể phát hiện được dưới siêu âm :
A. Đa thai
B. Doạ sẩy thai
C. Thai trứng
D. Thai kèm với dụng cụ tránh thai
E. Các câu trên điều sai
4. Chẩn đoán thai suy dưới Monitoring có thể dựa vào các dấu hiệu sau đây,
Ngoại trừ:
A. Độ dao động nội tại dưới 5 nhịp/phút.
B. Nhịp tim thai nhanh hơn 180 lần / phút.
C. Nhịp tim thai dao động nằm trong khoảng 120-160 lần / phút
D. Có nhịp giảm muộn
E. Có nhịp giảm kéo dài.
5. Siêu âm trong thai kỳ có thể xác định được:
A. Vị trí của túi thai
B. Số lượng thai

C.Xác định tuổi thai
D.Dị dạng hệ tiết niệu
E. Các câu trên điều đúng
6. Những điểm lưu ý khi siêu âm thai ở 3 tháng cuối của thai kỳ. Ngoại trừ:
A. Cần khảo sát ngôi thai.
B. Vị trí bánh nhau
C. Thể tích nước ối
D. Giới tính thai nhi.
E Đánh giá tuổi thai
D. Chọn câu trả lời đúng sai.
- 1. Nước ối có màu vàng chứng tỏ có sự thải phân su mới.
.
A. Đúng B. sai
2. Có thể định lượng HCG trước khi chậm kinh (khoảng 10 ngày sau khi trứng
rụng)
A. Đúng B. Sai
3. Khi theo dõi sự gia tăng nồng độ của HCG sẽ khẳng định được vị trí làm
tổ của thai
Bài số: 19
Tên bài: Một số phương pháp thăm dò trong sản khoa
A. Đúng B. Sai
4. AFP( alpha-foetoprotein) Tổng hợp chủ yếu bởi gan của thai nhi thải trừ
qua nước tiểu vào buồng ối và lưu thông vào tuần hoàn của mẹ
A. Đúng B. Sai
5. Ước định thể tích nước ối: đánh giá chỉ số nước ối, bình thường trong
giới hạn 5-25cm, nếu ít hơn 5cm thì nghi ngờ thiểu ối, nếu trên 35cm thì có thể là
đa ối.
A. Đúng B. Sai
6. Dao động nội tại (DĐNT) loại 0 : khi độ dao động dưới 5nhịp/phút
Loại dao động này có giá trị tiên lượng thai suy (nhưng cần phân biệt với trường

hợp thai ngũ)
A. Đúng B. Sai
7. Nhịp chậm : được định nghĩa như là NTTCB dưới 120lần/phút, hoặc
giảm trên 30 nhịp so với NTTCB bình thường và được kéo dài trên 10 phút
A. Đúng B. Sai
8. Nhịp giảm sớm : khi đỉnh thấp nhất của đường biểu diễn nhịp tim thai
xảy ra khác với thời điểm có đỉnh cao nhất của cơn co tử cung
A. Đúng B. Sai
9. Trong chuyển dạ bình thường, cơn co tử cung xuất hiện vào khoảng 3-
5phút và kéo dài từ 30-60giây, với cường độ từ 50-75mmHg.
A. Đúng B. Sai
10. Sau khi hút trứng HCG phải thoái triển và biến mất. Trong trường hợp
HCG tăng trở lại, nên nghĩ tới biến chứng ung thư tế bào nuôi.
A. Đúng B. Sai
II. Bài tập tình huống.
Trả lời các câu hỏi trong các tình huống sau:
1. Một bệnh nhân nữ 28 tuổi trễ kinh 2 tháng, ra máu âm đạo kéo dài. Qua
khai thác bệnh sử cho thấy: bệnh nhân nôn nghén nhiều, thể trạng suy ngược.
Khám hiện tại cho thấy tử cung lớn, có ít máu bầm dinh găng. Anh (chị) cho biết:
a. Cho biết các chẩn đoán hiện tại của bệnh nhân
b. Cần đề xuất các xét nghiệm cơ bản gì để cũng cố cho chẩn đoán
2. Một bệnh nhân nữ 39 tuổi vào viện vì lý do thai quá ngày sinh 16 ngày.
Qua nhận định ở bệnh nhân cho thấy: bệnh nhân khoẻ, thai máy yếu đã 3 ngày
nay, nghe tim thai bằng ống nghe gỗ khó xác định. Bằng những kiến thức đã học
anh (chị) cho biết:
a. Chẩn đoán ban đầu của bệnh nhân là bệnh gì?
b. Cho biết các xét nghiệm thăm dò sản khoa nào cần làm .
Bài số: 19
Tên bài: Một số phương pháp thăm dò trong sản khoa
Đáp án.

1. Câu I.A.1: (1) Màu sắc nước ối.
2. Câu I.A.2: (2) Các nội tiết
3. Câu I.A.3: (3) Tim thai
4. Câu I.A.4: (4) Chỉ số nước ối
5. Câu I.A.5: (5). nhịp tim thai và cơ co tử cung
6. Câu I.A.6: (6). trong khoảng 120-16lần/phút
7. Câu I.A.7: (7). đỉnh thấp nhất của đường biểu diễn nhịp tim thai
8. Câu I.A.8: (8). bám thấp xuống đoạn dưới
9. Câu I.B.1: A. Nhiễm trùng âm đạo
B. Nhau tiền đạo
C. Thai chết trong tử cung
D. Ngôi ngược
10. Câu I.B.2: A. Bánh nhau
B. Dây rốn
C. Lượng nước ối
11. Câu I.B.3:
A. Chọc dò ối
B. Chọc dò cuống rốn
C. Chọc hút gai nhau
12. Câu I.B.4:
A. Kích thước túi thai (GS: gestation sac)
B. Túi ối (amniotic sac: AS)
C. Chiều dài đầu mông (CRL: Crown-rump length).
D. Đường kính lưỡng đỉnh, chiều dài xương đùi
13. Câu I.B.5:
A. Dao động loại 0
B. Dao động loại 1
C. Dao động loại 2
D. Dao động loại 3
14. Câu I.B.6:

A. Chẩn đoán thai nghén sớm
B. Dự đoán sẩy thai
Bài số: 19
Tên bài: Một số phương pháp thăm dò trong sản khoa
C. Thai ngoài tử cung
D. Chẩn đoán và theo dõi bệnh tế bào nuôi.
E. Nghiên cứu bất thường nhiễm săừc thể
15. Câu I.B.7:
A. Tật hở cột sống ( spinabifida )
B. Bất thường về nhiễm sắc thể
16. Câu I.B.8:
A. Thai ngoài tử cung
B. Thai trứng
C. Thai lưu
D. Sẩy thai, bóc tách màng đệm. . .
17. Câu I.C. 1. D
18. Câu I.C. 2. E
19. Câu I.C. 3. E
20. Câu I.C. 4. C
21. Câu I.C. 5. E
22. Câu I.C. 6. D
23. Câu I.D. 1. B
24. Câu I.D. 2. A
25. Câu I.D. 3. B
26. Câu I.D. 4. A
27. Câu I.D. 5. B
28. Câu I.D. 6. A
29. Câu I.D. 7. A
30. Câu I.D. 8. B
31. Câu I.D. 9. A

32. Câu I.D. 10. A
33.Câu II.1.a. Các chẩn đoán về hiện tại của bệnh nhân như sau
-Thai trứng.
-Thai ngoài tử cung.
- Động thai.
34.Câu II.1.b. Các xét nghiệm cơ bản là:
: - HCG
- Siêu âm
.
35.Câu II.2.a. Thai già tháng
36.Câu II.2.b. Cho biết các xét nghiệm thăm dò sản khoa nào cần làm .
-Siêu âm.
- Đo Monitoring
Bài số: 19
Tên bài: Một số phương pháp thăm dò trong sản khoa
- Soi ối
VIÊM SINH DỤC
I. Câu hỏi nhỏ.
A. Điền vào chỗ trống thích hợp.
1. Trong các triệu chứng của viêm nhiễm sinh dục (1) thì phổ
biến nhất.
2. Khí hư là những (2) chảy ra từ cơ quan sinh dục nữ mà
không có máu.
3. Trichomonas vaginalis được (3) hay thông qua các vật dụng
cá nhân hoặc nguồn nước bị nhiễm bẩn.
4. Trichomonas vaginalis dễ dàng (4) phát hiện khi thấy
Trichomonas vaginalis di động.
5. Viêm do gonocoque có rất nhiều liên quan với (5) Thời
gian ủ bệnh rất khó xác định, trung bình kéo dài từ 3-10 ngày.
6. Viêm âm hộ âm đạo do Garderella được khẳng định một cách đơn giản bằng

cách (6) vào phiến kính có khí hư sẽ bốc lên một mùi hôi như mùi cá thối.
7. Viêm phần phụ có liên quan đến các bệnh lây lan theo đường tình dục,
thường xuất phát từ (7)
8. Trong thực tế, đại đa số các trường hợp viêm sinh dục đều do
(8) , cho nên việc điều trị gặp nhiều khó khăn.
9. (9) mục đích để xác định hình dạng của cơ quan sinh dục
chứ không cho phép chẩn đoán viêm sinh dục cao.
10. Nội soi ổ bụng, (10) trong trường hợp viêm phúc mạc toàn
thể, hoặc bán tắc ruột.
11. Aùp - xe phần phụ, các ổ áp-xe hình thành từ một (11)
mà không phát hiện được hoặc điều trị không tốt, kháng sinh không đủ liều
B. Trả lời câu hỏi ngắn.
1.Kể 2 loại vi khuẩn sống ở âm đạo mà không gây bệnh ở đường sinh dục
thấp.
Bài số: 19
Tên bài: Một số phương pháp thăm dò trong sản khoa
2. Kể tên các loại vi khuẩn kỵ khí gây bệnh cơ hội ở đường sinh dục thấp
3.Khi bệnh lý tuyến Bartholin thì các phương pháp nào điều trị thích hợp.
4. Kể được các triệu chứng lâm sàng hướng đến viêm âm hộ âm đạo do
Garderella
5. Bệnh lậu ở nữ giới, thường đó là một biểu hiện toàn thể của hai cơ quan
niệu-dục, sự chẩn đoán dựa vào các yếu tố nào trên lâm sàng.
6. Kể các triệu chứng cơ năng hướng đến chẩn đoán Viêm âm hộ âm đạo do
candida albicans
7. Nêu 4 triệu chứng cơ năng hướng đến chẩn đoán Viêm âm đạo do
Trichomonas vaginalis
8. Nêu được 3 nguyên tắc cơ bản điều trị viêm âm đạo do nấm
C. Chọn câu trả lời đúng nhất.
1.Vi trùng sau đây luôn gây bệnh khi có sự hiện diện ở âm đạo:
A. Staphylocoque auréus, Neisseria Gonorrhea,Trichomonas

vaginalis
B. Neisseria Gonorrhea,Trichomonas vaginalis, Candida albicans
C. Trichomonas vaginalis, Candida albicans, Streptocoque alpha
D. Streptocoque alpha, Neisseria Gonorrhea,Trichomonas vaginalis
2. pH âm đạo do sự chuyển từ glycogène ở tế bào niêm mạc đường sinh dục
thành acide lactic bởi:
A. Colibacille
B. Coliformes
C. Trực khuẩn Doderlein.
D. Klebsiella.
E. Clostrdium
3. Con số nào sau đây là pH của dịch âm đạo bình thường
A. 3,4 -03,5
B. 3,6 - 3,7
C. 3, 8 - 4, 2
D. 3,8 - 4,6
E. > 4,6
4. Chẩn đoán viêm nhiễm âm đạo do nấm bao gồm các đặc điểm sau, Ngoại
trừ:
A. Khí hư nhiều, trắng ngà vón giống như yaourt.
B. Ngứa ở bộ phận sinh dục ngoài.
C. Tiểu nóng và giao hợp đau
D. Khí hư như mũ
E. Soi trực tiếp (soi tươi) ta thấy sự hiện diện của bào tử nấm và sợi
nấm.
Bài số: 19
Tên bài: Một số phương pháp thăm dò trong sản khoa
5. Viêm âm hộ âm đạo do vi khuẩn thông thường .Triệu chứng thường là,
Ngoại trừ:
A. Khí hư nhiều màu trắng, hay xanh

B. Ngứa, niêm mạc âm đạo đỏ
C. Đặt mỏ vịt khi khám gây đau
D. Cổ tử cung thường phù to và đỏ.
E. Khí hư như mũ.
6. Các triệu chứng sau đây thường gặp trong viêm phần phụ, ngoại trừ:
A. Đau vùng bụng dưới
B. Khí hư nhiều
C. Rối loạn kinh nguyệt
D. Sốt
E. Đau vùng hạ sườn phải
D. Chọn câu trả lời đúng sai.
1. Viêm phúc mạc đáy chậu, đó là một diễn biến đương nhiên một khi mà
viêm phần phụ không được điều trị
A. Đúng B. sai
2. Viêm phúc mạc toàn thể, nhiễm trùng lan ra khỏi hố chậu, cần phải điều
trị ngoại khoa.
A. Đúng B. Sai
3. Các biến chứng sản khoa như rau tiền đạo, sinh non, vỡ ối sớm, . . . đó
cũng có thể là các biến chứng của viêm niêm mạc tử cung
A. Đúng B. Sai
4. ở các phụ nữ trẻ, hậu quả của viêm phần phụ là chữa đa thai
A. Đúng B. Sai
5. Viêm sinh dục cao, bao gồm viêm nội mạc tử cung, viêm các phần phụ
như : vòi trứng, buồng trứng, phúc mạc đáy chậu.
A. Đúng B. Sai
6. Điều trị Trichomonas vaginalis bao gồm điều trị tại chổ, toàn thân và để
tránh tái nhiễm và cần phải điều trị cho cả người bạn tình
A. Đúng B. Sai
7. Thời kỳ 1 Viêm âm hô,ỹ âm đạo do giang mai xảy ra sau khi bị lây
nhiễm khoảng 3-4 tuần với sự xuất hiện các chancre giang mai ở cơ quan sinh dục

A. Đúng B. Sai
8. Viêm âm hộ âm đạo do HPV (HPV. 6 và HPV. 11) không sinh phản ứng,
thường lây lan theo đường sinh hoạt tình dục
A. Đúng B. Sai
9. Bệnh phẩm để xét nghiệm (nhuộm gram, cấy) phải được lấy ở nhiều nơi
như lỗ niệu đạo, tuyến skène và tuyến bartholin, ở hậu môn, trong ống cổ tử cung
A. Đúng B. Sai
Bài số: 19
Tên bài: Một số phương pháp thăm dò trong sản khoa
10. Chlamydia trachomatis, ngày nay chiếm tỷ lệ từ 40-50% của viêm
nhiễm sinh dục cao có thể phát hiện khi xét nghiệm trực tiếp.
A. Đúng B. Sai
II. Bài tập tình huống.
Trả lời các câu hỏi trong các tình huống sau:
1. Một bệnh nhân nữ 18 tuổi vào việnvới lý do ngứa âm hộ âm đạo. Qua
khai thác cho thấy: bệnh nhân đã được điều trị viêm âm đạo cách đây 8 tháng. Vào
viện với các triệu chứng ra khí hư màu xanh lơ, có bọt , ngứa nhiều. Khám âm đạo
đỏ rực( đã có quan hệ với bạn tình).
a. Cho biết hướng chẩn đoán về bệnh hiện tại của bệnh nhân
b. Cần đề xuất các xét nghiệm cơ bản gì để cũng cố cho chẩn đoán.
.
Đáp án.
1. Câu I.A.1: (1). khí hư là triệu chứng
2. Câu I.A.2: (2). chất dịch
3. Câu I.A.3: (3). lây lan từ đường sinh dục
4. Câu I.A.4: (4). soi tươi (soi trực tiếp)
5. Câu I.A.4: (5). viêm nhiễm sinh dục cao
6. Câu I.A.4: (6). nhỏ vài giọt KOH 5%
7. Câu I.A.4: (7). cơ quan sinh dục thấp
8. Câu I.A.4: (8). nhiều loại vi khuẩn gây ra

9. Câu I.A.4: (9). Siêu âm.
10. Câu I.A.4: (10). Chống chỉ định
11. Câu I.A.4: (11). viêm vòi trứng
12. Câu I.B.1:
A. Trực khuẩn Doderlein.
B. Staphylococcus epidermidis
13. Câu I.B.2:
A. Streptocoque beta.
B. Bacteroides.
C. Clostrdium.
D. Fusobacterie
14. Câu I.B.3:
A. Viêm tuyến Bartholin bằng kháng sinh.
B. áp-xe tuyến Bartholin thì xẻ tháo mũ và vệ sinh tại chổ.
C. Nang tuyến Bartholin, mổ bóc nang
15. Câu I.B.4:
A. Khí hư nhiều, có màu xám, mùi hôi thối.
B. âm hộ sưng.
C. âm đạo nóng rát.
Bài số: 19
Tên bài: Một số phương pháp thăm dò trong sản khoa
16. Câu I.B.5:
A. Có tiếp xúc tình dục mới đây (dưới 1 tuần).
B. Có viêm niệu đạo.
C. âm hộ có phù viêm kết hợp với viêm tuyến skène.
D. Viêm âm đạo khí hư như mũ.
17. Câu I.B.6:
A. Khí hư nhiều, trắng ngà vón giống như yaourt.
B. Ngứa ở bộ phận sinh dục ngoài.
C. Tiểu nóng và giao hợp đau.

18. Câu I.B.7:
A. Khi hư nhiều, lỏng
B. Màu vàng hay màu xanh lơ có bọt
C. Tiểu khó, tiểu lắc nhắc
D. Ngứa dữ dội ở vùng âm hộ, âm đạo
19. Câu I.B.8:
A. Điều trị tại chổ,
B. Điều trị toàn thân
C. điều trị cho cả người bạn tình
18. Câu I.C. 1. B
19. Câu I.C. 2. C
20. Câu I.C. 3. D
21. Câu I.C. 4. D
22. Câu I.C. 5. D
23. Câu I.C. 6. E
24. Câu I.D. 1. A
25. Câu I.D. 2. A
26. Câu I.D. 3. A
27 Câu I.D. 4. B
28. Câu I.D. 5. A
29. Câu I.D. 6. B
30. Câu I.D. 7. A
31. Câu I.D. 8. A
32. Câu I.D. 9. A
33. Câu I.D. 10. B
34. Câu II.1.a. Hướng chẩn đoán về bệnh hiện tại của bệnh nhân
- Viêm âm đạo do Trichomonas vaginalis
Bài số: 19
Tên bài: Một số phương pháp thăm dò trong sản khoa
35.Câu II.1.b. Các xét nghiệm cơ bản gì để cũng cố cho chẩn đoán

- Test KOH.
- Cấy dịch âm đạo
1. Soi ối là thủ thuật chỉ nên thực hiện ở tuổi thai từ tuần thứ trở đi .
2. Chỉ định của soi ối nào sau đây là không đúng:
A. Chỉ định một cách hệ thống để phát hiện 1 số trường hợp nước ối
xanh.
B. Thai già tháng.
C. Giúp lấy máu da đầu của thai nhi để chẩn đoán suy thai.
D. Chẩn đoán nhau tiền đạo.
E. Gây vở ối nhân tạo tránh sa dây rốn
3. Chống chỉ định nào của soi ối sau đây là sai:
A. Nhiểm trùng âm đạo.
B. Nhau tiền đạo
C. Ngôi đầu.
D. Thai chết trong tử cung
E. Ngôi ngược
4. Khi soi ối, kết quả nào sau đây có thể chẩn đoán được là suy thai:
A. Nước có lẫn chất gây.
B. Nước ối có màu vàng
C. Nước ối có màu xanh đặc
D. Câu A, B, C đều đúng
E. Câu B vad C đúng
5. Khi nhuộm nước ối bằng kỷ thuật Brosen và Gordon, thai đã trưởng thành
thì có tỷ lê tế bào màu da cam là:
A. <2%
B. >2%
C. >5%
D. >7%
E. >10%
6. Định lượng hCG nhằm mục đích, ngoại trừ:

A. Dự đoán sẩy thai
B. Chẩn đoán thai ngoài tử cung
C. Chẩn đoán và theo dõi bệnh tế bào nuôi
D. Dự đoán bất thường nhiểm sắc thể
E. Chẩn đoán thai chậm phát triển trong tử cung
7. Đỉnh cao của mức hCG đạt được từ tuần thứ của thai kỳ.
8. Trong thai ngoài tử cung, trong 50% trường hợp, nồng độ hCG thường thấp
dưới:
Bài số: 19
Tên bài: Một số phương pháp thăm dò trong sản khoa
A. < 300 UI/l.
B. < 500 UI/l
C. < 800 UI/l
D. < 900 UI/l
E. < 1000 UI/l
9. Có 4 áp dụng siêu âm trong sản khoa là:
A. Sinh trắc học thai nhi
B. Đánh giá cấu trúc và hình thái thai nhi và bánh nhau
C. Đánh giá sự tương thích của thai và tử cung
D. Hướng dẫn các thủ thuật xâm nhập
E. Đánh giá phát triển thai
10. Chỉ định siêu âm trong quí đầu thai kỳ nhằm mục đích, ngoại trừ:
A. Chẩn đoán thai sống hay chết
B. Chẩn đoán thai trong hay ngoài tử cung
C. Chẩn đoán một thai hay đa thai
D. Chẩn đoán giới tính thai nhi
E. Chẩn đoán tuổi thai
11. Vai trò cuả siêu âm trong hướng dẫn thăm dò chẩn đoán tiền sản là:
A.
B.

C.
12. Ngày nay, siêu âm trong thai nghén là một xét nghiệm có tính chất thường qui
và phụ nữ mang thai nên đi khám siêu âm ít nhất lần trong một thai kỳ.
13. Siêu âm có thể chẩn đóan dị tật của thai nhi nào sau đây:
A. Vô sọ.
B. Não nhỏ.
C. Hở đốt sống (Spina Bifida)
D. Bụng cóc
E. Tất cả các câu trên đều đúng.
14. Thời điểm phát hiện dị dạng thai nhi tốt nhất bằng siêu âm theo tuổi thai là:
A. 10 - 14 tuần.
B. 14 -16 tuần.
C. 16 - 20 tuần.
D. 20 - 22 tuần
E. sau 22 tuần
15. Tất cả các câu sau đây về siêu âm đều đúng, ngoại trừ:
A. Là một phương pháp hoàn toàn vô hại, hữu hiệu và có thể thay thế hoàn
toàn được X quang.
B. Là phương pháp tốt nhất để chẩn đoán nhau tiền đạo
C. Trong một thai kỳ, lý tưởng nhất là được khám siêu âm ít nhất 3 lần.
D. Giá trị các hình ảnh và các số đo thu được phụ thuộc vào kinh nghiệm của
người đọc.
Bài số: 19
Tên bài: Một số phương pháp thăm dò trong sản khoa
E. Ở từng thời điểm của thai kỳ, siêu âm có những chỉ định và giới hạn riêng.
16. Trong 3 tháng đầu của thai kỳ, khi siêu âm nếu túi thai đo được từ bao nhiêu
mm trở lên mà không thấy được phôi thai bên trong thì phải nghỉ đến thai phải
chết:
A. 12 mm
B. 16 mm

C. 25 mm
D. 45 mm
E. 55 mm
17. Trên siêu âm, có thể thấy được nhịp đập của tim thai từ tuần lễ vô kinh:
A. 10 ngày sau khi trể kinh
B. 6,5 tuần vô kinh nếu siêu âm qua đường bụng
C. 5,5 tuần vô kinh nếu siêu âm qua đường âm đạo
D. 7 tuần vô kinh
E. 10 tuần vô kinh
18. Tình ảnh túi thai thấy được qua siêu âm từ tuần vô kinh thứ:
A. 3 tuần vô kinh
B. 4 tuần vô kinh
C. 5 tuần vô kinh
D. 6 tuần vô kinh
E. 7 tuần vô kinh
19. Một phụ nữ trể kinh 1 tháng rưỡi, sau đó bị rong huyết kéo dài kèm đau bụng
từng cơn trước đó. Siêu âm cho thấy tử cung nhỏ hơn so với tuổi thai, lòng tử cung
hẹp, không thấy hình ảnh túi thai và phôi thai chỉ thấy có các cấu trúc hồi âm hổn
hợp. Hai phần phụ không thấy bất thường. Chẩn đoán siêu âm được nghỉ đến
nhiều nhất là:
A. Doa sẩy thai
B. Sâỷ không hoàn toàn.
C. Sẩy thai hoàn toàn
D. Thai trứng
E. Thai ngoài tử cung
20. Trong quí đầu thai kỳ, việc xác định tuổi thai dựa vào:
A. Kích thước túi thai (GS)
B. Kích thước túi ối (AS)
C. Chiều dài đầu mông (CRL)
D. A, B, và C đúng

E. B, và C đúng
21. Khi siêu âm phát hiện song thai trong thai kỳ, những đặc điểm nào sau đây cần
chú ý khảo sát:
A. Đặc điểm và số lượng của bánh nhau
B. Số lượng túi ối
C. Giới tính thai nhi
Bài số: 19
Tên bài: Một số phương pháp thăm dò trong sản khoa
D. So sánh kích thước 2 thai
E. Các câu trên đều đúng
22. Việc ước định thể tích nước ối trên siêu âm qua chỉ số AFI là:
A. AFI bình thường khoảng 5-25 Cm
B. AFI < 5cm là thiểu ối
C. AFI >25 cm là đa ối
D. A, B cà C đúng
E. B và C đúng
23. Trên siêu âm, để chẩn đoán nhau tiền đạo người ta dựa vào, chọn câu đúng
nhất:
A. Bánh nhau bám xuống đoạn dưới
B. Bánh nhau che lấp cổ tử cung
C. Chổ thấp nhất của mép bánh nhau với lỗ trong cổ tử cung < 5cm
D. Các câu trên đều sai
E. Các câu trên đều đúng
24. Nhịp tim thai cơ bản là:
A. 110-150 lần/p
B. 110-160 lần/p
C. 120-150 lần/p
D. 120-160 lần/p
E. 100-160 lần/p
25. Độ giao động nội tại cuatim thai bình thường là:

A. <5 nhip
B. 5-10 nhip
C. 5-25 nhip
D. 10-25 nhip
E. >25 nhip
26. Nhịp tim thai chậm được định nghĩa là:
A. <100 lần/ p
B. <120 lần/ p
C. <130 lần/ p
D. <140 lần/ p
E. <110 lần/ p
27. Nhịp tim thai nhanh được định nghĩa là
A. >180lần/ p
B. >170 lần/ p
C. >160 lần/ p
D. >150 lần/ p
E. >140 lần/ p

ĐÁP ÁN:
Bài số: 19
Tên bài: Một số phương pháp thăm dò trong sản khoa
2D 3C 4E 5E 6E 8C 9C 10D 13E 14D 15D 16C 17E 18B 19B 20D 21E
22D 23C 24D 25D 26B 27C
Bài số: 19
Tên bài: Một số phương pháp thăm dò trong sản khoa
3. Trường thứ ba:
//…………………… //
//Thăm dò trong sản khoa//
//………………………… //
::SAN_Y6_1::

Chỉ tiến hành soi ối ở tuổi thai:{
~ 34 tuần.
~ 35 tuần.
~ 36 tuần.
= 37 tuần.}
::SAN_Y6_2::
Chỉ định chọc ôí ở gđ đâù ở thơì kỳ có thai đêù đúng, ngoaị trừ:{
~ Tiền sử có con bị bệnh có tính chất di truyền do rối loạn chuyển hóa.
~ Sản phụ có tuổi trên 40.
= Sản phụ bị các bệnh ảnh hưỏng tới thai.
~ Bệnh ưa chảy máu.}
::SAN_Y6_3::
Chỉ định chọc ôí ở gđ muộn đều đúng, ngoaị trừ:{
~ Thai kém phát triển phát hiện qua lâm sàng không rõ nguyên nhân.
~ Bệnh thiếu máu mãn tính.
~ Sản phụ có nhóm máu Rh(-).
= Bệnh não nhỏ.}
::SAN_Y6_4::
Vị trí đúng nhất để chọc ối ở giai đoạn đầu:{
~ Chọc qua đáy tử cung vào buồng ối qua diện rau bám.
~ Chọc qua cổ tử cung.
= Chọc qua thân tử cung chỗ có diện rau bám mỏng.
~ Chọc qua thân tử cung chỗ không có diện rau bám.}
::SAN_Y6_5::
Chọc buồng ối có tác dụng, ngoại trừ:{
~ Chọc buồng ối để gây chuyển dạ.
= Chọc buồng ối để đưa nước vào trong thiểu ố.
~ Chọc buồng ối để rút nứơc ối ra trong đa ối.
~ Chọc buồng ối sớm để hủy thai.}
::SAN_Y6_6::

Biến chứng gặp nhiều nhất trong chọc ối là:{
~ Sẩy thai .
= Chảy máu và tụ máu ở cơ và rau.
Bài số: 19
Tên bài: Một số phương pháp thăm dò trong sản khoa
~ Rỉ ối.
~ nhiễm trùng buồng ối.}
::SAN_Y6_7::
Phương pháp soi ối được chỉ định, ngoaị trừ:{
~ Thai già tháng.
~ Rỉ ối.
= Ôí vỡ non.
~ Nhiễm độc thai nghén.}
::SAN_Y6_8::
Trong trường hợp bất đồng nhóm máu Rh nước ối có màu:{
= Màu vàng.
~ Màu xanh.
~ Màu hồng.
~ Màu đen bẩn.}
::SAN_Y6_9::
Nồng độ HCG cao nhất trong khi có thai:{
~ Tuần thứ 6.
= Tuần thứ 8.
~ Tuần thứ 10.
~ Tuần thứ 12.}
::SAN_Y6_10::
Mục đích làm beta HCG để, ngọai trừ:{
~ Xác định chưả trứng.
= Xác định thai dị dạng.
~ Xác định thai lưu.

~ Xác định thai ngoài tử cung.}
::SAN_Y6_11::
Siêu âm trong 3 tháng đầu nhằm mục đích, ngoại trừ:{
~ Chẩn đoán chưả trứng.
~ Chẩn đoán thai chết lưu.
= Xác định tư thế thai.
~ Chẩn đoán đa thai.}
::SAN_Y6_12::
Nguyên nhân của nhịp tim thai chậm, ngoại trừ:{
= Mẹ thiếu máu.
~ Suy thai.
~ Giảm khối lượng tuần hoàn.
~ Cường dây thần kinh phế vị.}
Bài số: 19
Tên bài: Một số phương pháp thăm dò trong sản khoa
::SAN_Y6_13::
Kích thước túi thai khi thai được 5 tuần là:{
= 5 mm.
~ 10 mm.
~ 12 mm.
~ 15 mm.}
::SAN_Y6_14::
Trên siêu âm ở 3 tháng đầu những dấu hiệu cho biết thai ngừng phát triển, ngoại
trừ:{
~ Không thấy âm vang thai.
= Túi thai bờ tròn.
~ Hình ảnh bong rau.
~ Không hoạt động tim thai.}
::SAN_Y6_15::
Nguyên nhân của nhịp tim thai nhanh, ngoại trừ:{

~ Nhiễm trùng mẹ và con.
~ Mẹ thiếu máu.
= Cường dây thần kinh phế vị.
~ Cơn nhịp nhanh trên thất.}
::SAN_Y6_16::
Các nguyên nhân làm xét nghiệm HCG(+) giả, ngoại trừ:{
~ Nước tiểu có hồng cầu.
~ Khi tiêm corticoid.
~ Dụng cụ thử thai có chất tẩy rửa tổng hợp.
= Khi có thai hơn 1 tháng.}
//………………… //
//Thăm dò trong phụ khoa//
//…………………… //
::SAN_Y6_17::
Làm phiến đồ âm đạo khi, ngoại trừ:{
~ Ngoài giai đoạn hành kinh.
~ Không có nhiễm khuẩn âm đạo.
~ Người bệnh không rửa âm đạo trong vòng 24h trước đó.
= Sau khi quan hệ tình dục.}
::SAN_Y6_18::
Lợi ích của đường cong thân nhiệt, ngoại trừ:{
~ Chẩn đoán sớm có thai.
~ Định lượng hoormon.
= Chẩn đoán sớm thai lưu.
Bài số: 19
Tên bài: Một số phương pháp thăm dò trong sản khoa
~ Chẩn đoán sớm dọa sẩy thai.}
::SAN_Y6_19::
Chụp tử cung cần lưu ý, ngoại trừ:{
~ Chắc chắn không có thai.

~ Đảm bảo không nhiễm khuẩn.
~ Chụp nửa đầu của vòng kinh.
= Chụp nửa sau của vòng kinh.}
::SAN_Y6_20::
Chỉ định soi buồng tử cung, ngoại trừ:{
~ Xác định nguyên nhân chảy máu.
= Xác định có thai.
~ Xác định dụng cụ tử cung khi mất dây.
~ Xác định vị trí vách ngăn.}
::SAN_Y6_21::
Tất cả chống chỉ định soi buồng tử cung đều đúng, ngoại trừ:{
= Lấy dụng cụ tử cung.
~ Ra máu nhiều.
~ Nhiễm khuẩn sinh dục.
~ Cổ tử cung bất thường không vào buồng tử cung được.}
::SAN_Y6_22::
Chỉ định nào sau đây không đúng về soi ổ bụng:{
~ Làm nghiệm pháp xanh methylen để đánh giá độ thông vòi trứng.
~ Bóc tách nhân xơ.
~ Nghi ngờ chửa ngoài tử cung.
= Tìm nguyên nhân trong ổ bụng có lụt máu ổ bụng.}
4. Trường thứ tư:
5. Trường thứ năm:
6. Trường thứ sáu:
Bài số: 19
Tên bài: Một số phương pháp thăm dò trong sản khoa
7. Trường thứ bảy:
8. Trường thứ tám:

×