Tải bản đầy đủ (.doc) (246 trang)

GIÁO ÁN ĐỊA 7 PHÍA BẮC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 246 trang )

Ngày soạn: 18/8/2013 Ngày giảng: 20/8/2013 Lớp dạy: 7a
PHẦN MỘT - THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Tiết 01: DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới,
nguyên nhân và hậu quả của nó.
2. Kĩ năng.
- Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số
- Đọc biểu đồ gia tăng dân số để thấy được tình hình đồ gia tăng dân số trên thế
giới.
- KNS : Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức.
3. Thái độ:
- GDMT: Mục 2, mục 3
- Biết tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân của sự gia tăng dân số
nhanh và bùng nổ dân số hậu quả đối với môi trường.
- Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số nhanh với môi trường.
- Ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi.
- Bản đồ.
2. Học sinh:
- Tìm hiểu trước về tình hình dân số thế giới và những nguyên nhân của việc
gia tăng dân số.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Kiểm tra bài cũ. Không
Đặt vấn đề vào bài mới: Dân số là một trong những vấn đề quan trọng
hàng đầu hiện nay vì nó ảnh hưởng to lớn đến nguồn lao động đồng thời cũng
là thị trường tiêu thụ để sản xuất phát triển.Sự gia tăng dân số ở mức quá cao
hay quá thấp đều có tác động sâu sắc đến sự phát triển KT-XH của một đất


nước. “Dân số “ là bài học đầu tiên trong chương trình lớp 7 được chúng ta
nghiên cứu trong tiết học hôm nay.
2. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Gv: Yêu cầu HS đọc thuật ngữ “dân
số” T/186
Gv: Giới thiệu một vài số liệu nói về
dân số.
Hs: Quan sát sgk:
? Bằng cách nào ta biết được dân số
của một nước hoặc một địa phương?
Hs: Điều tra dân số
Gv: cho HS quan sát hình 1.1 SGK,
giới thiệu sơ lược cấu tạo, màu sắc
1. Dân số, nguồn lao động. 17p
- Dân số là tổng số người ở một địa
phương tại một thời điểm nhất định.
- Dân số là nguồn lao động quý báu
cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
1
biểu hiện trên ba tháp tuổi:
? Hãy cho biết số trẻ em từ 0 - 4 tuổi
ở mỗi tháp khoảng bao nhiêu bé trai
và bao nhiêu bé gái ?
Hs:(Tháp 1:5,5 triệu trai, 5,5 triệu gái
Tháp 2:4,5 triệu trai, 5 triệu gái)
? Hãy so sánh số người trong độ tuổi
lao động ở 2 tháp tuổi?
Hs: Tháp 2 nhiều hơn tháp 1.
? Hình dạng của 2 tháp tuổi khác

nhau như thế nào?
? Tháp tuổi như thế nào thì tỉ lệ người
trong độ tuổi lao động nhiều?
Hs: thân tháp mở rộng.
Gv: kết luận về hình dạng của tháp
tuổi cho HS nắm.
Gv: cho HS biết :
- Ý nghĩa của tháp tuổi.
Gv: Chuyển ý………
Gv: Cho HS đọc thuật ngữ “Tỉ lệ sinh,
tỉ lệ tử”
Gv: Hướng dẫn HS đọc biểu đồ H1.3,
H1.4 SGK tìm hiểu khái niệm gia tăng
dân số.
Hs: Quan sát hình 1.2:
? Cho biết tình hình dân số thế giới từ
đầu thế kỉ XIX đến cuối XX ?
Hs: tăng nhanh.
? Dân số bắt đầu tăng nhanh vào
năm nào ? Tăng vọt vào năm nào?
Nguyên nhân.
Hs: tăng nhanh từ năm 1804, tăng vọt
từ năm 1960 đường biểu diễn dốc
đứng . Do kinh tế xã hội phát triển, y
tế tiến bộ ; còn những năm đầu công
nguyên tăng chậm do dịch bệnh, đói
kém, chiến tranh.
Gv: Chuyển ý………
Hs: quan sát sgk.
? Dân số thế giới tăng nhanh và đột

ngột khi nào? Nguyên nhân?
? Khi nào thì xảy ra bùng nổ dân số?
Hậu quả và hướng giải quyết?
Gv: Cho HS hiểu thế nào là tỉ lệ (hay
tỉ suất) sinh, tỉ lệ tử .
- Dân số được biểu hiện cụ thể bằng
một tháp tuổi .
- Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể
của dân số qua giới tính ,độ tuổi,
nguồn lao động hiện tại và tương lai
của một địa phương.
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong
thế kỉ XIX và thế kỉ XX. 10p
- Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới
tăng rất chậm chạp. Nguyên nhân do
dịch bệnh, đói kém, chiến tranh.
- Từ năm đầu TKXIX đến nay, dân số
thế giới tăng nhanh . Nguyên nhân do
có những tiến bộ về kinh tế - xã hội và
y tế.
3. Sự bùng nổ dân số. 15p
2
Gv: Hướng dẫn HS đường xanh là tỉ lệ
sinh, đường đỏ là tỉ lệ tử và phần tô
màu hồng là tỉ lệ gia tăng dân số
(khoảng cách giữa đường xanh và
đường đỏ ).
Gv: Cho HS quan sát biểu đồ 1.3 và
1.4
? Trong giai đoạn 1950 đến 2000

nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng dân
số cao hơn? Tại sao?
Hs: (nhóm nước đang phát triển tăng
cao hơn ⇒ các nước này lâm vào tình
trạng bùng nổ dân số (dân số tăng
nhanh đột ngột, tỉ lệ sinh hàng năm
cao hơn 21
0
/
00
, trong khi đó tỉ lệ tử
giảm nhanh).
? Tỉ lệ sinh năm 2000 các nước đang
phát triển là bao nhiêu? Các nước
phát triển là bao nhiêu?
Hs: Nước đang phát triển là 25
0
/
00
, các
nước phát triển là 17
0
/
00
.
? Hậu quả do bùng nổ dân số gây ra
cho các nước đang phát triển như thế
nào?
HS trả lời:
? Dân số tăng nhanh gây sức ép gì đối

với môi trường?Biện pháp giải
quyết ?
Gv liên hệ: Việt Nam thuộc nhóm
nước có nền kinh tế như thế nào?
? Những biện pháp giải quyết tích cực
để khắc phục bùng nổ dân số?
HS trả lời, GV kết luận.
- Từ những năm 50 của TKXX, bùng
nổ dân số diễn ra ở các nước đang phát
triển ở châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh
do các nước này giành được độc lập,
đời sống được cải thiện và những tiến
bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử,
trong khi tỉ lệ sinh vẫn cao.
- Sự bùng bổ dân số ở các nước đang
phát triển đã tạo ra sức ép đối với việc
làm,phúc lợi xã hội, môi trường, kìm
hãm sự phát triển kinh tế- xã hội.
3. Củng cố, luyện tập. 2p
1 . Vì sao sau khi dành độc lập, các nước thuộc địa gia tăng dân số tự nhiên
cao?
2 . Chọn câu trả lời đúng: Người trong độ tuổi lao động là:
a. Những người nằm trong độ tuổi từ 16- 55 đối với nữ và 60 tuổi đối với nam.
b. Những người nằm trong độ tuổi từ 18- 55 đối với nữ và 60 tuổi đối với nam.
c. Những người nằm trong độ tuổi từ 20 - 55 đối với nữ và 60 tuổi đối với nam.
d. Những người nằm trong độ tuổi từ 15 - 55 đối với nữ và 60 tuổi đối với
nam.
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. 1p
- Học bài cũ .
-Về nhà làm BT1 (Bài tập thưc hành)

* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
3
Kiến thức:


Phương pháp:

Thờigian


Ngày soạn: 22/8/2013 Ngày giảng: 24/8/2013 Lớp dạy: 7A
Tiết 02: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều
trên thế giới.
- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it và
ơ-rô-pê-ô-it về hình thái bên ngoài của cơ thể và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi
chủng tộc.
2. Kĩ năng.
- Đọc biểu đồ.
- KNS : Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thương, đoàn kết giữa các dân tộc trên thế giới.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.
1. Giáo viên:
- Bản đồ phân bố dân cư thế giới. Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới.(nếu
có)
2. Học sinh:
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Kiểm tra bài cũ. 5p
? Từ những năm 50 của TK XX bùng nổ dân số diễn ra ở đâu? Nguyên nhân?
Hậu quả ntn?
Trả lời:
- Từ những năm 50 của TKXX, bùng nổ dân số diễn ra ở các nước đang phát
triển ở châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh do các nước này giành được độc lập, đời
sống được cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử, trong khi
tỉ lệ sinh vẫn cao.
- Sự bùng bổ dân số ở các nước đang phát triển đã tạo ra sức ép đối với việc
làm,phúc lợi xã hội, môi trường, kìm hãm sự phát triển kinh tế- xã hội.
Đặt vấn đề vào bài mới: Chúng ta đã biết dân số thế giới hiện nay rất đông
và tăng nhanh. Song sự phân bố dân cư thế giới rất không đều. Dân cư trên thế
4
giới lại có những đặc điểm hình thái rất khác nhau, bài học hôm nay chúng ta
sẽ tìm hiểu về sự phân bố dân cư và các chủng tộc trên thế giới.
2. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Gv: Phân biệt rõ 2 thuật ngữ “dân số”
và “dân cư”
(Dân cư là tất cả những người sống
trên một lãnh thổ, định lượng bằng
mật độ dân số).
Gv: yêu cầu HS đọc thuật ngữ " Mật
độ dân số "
Mật độ dân số (người/km
2
) = Dân
số (người) : Diện tích (km
2

)
-Ví dụ: có 1000 người : diện tích 5km
2
= 200người/km
2

Gv: Cho HS quan sát lược đồ 2.1 và
giới thiệu cách thể hiện trên lược đồ
(chú giải).
? Hãy đọc trên lược đồ những khu vực
đông dân nhất trên thế giới ? (đọc từ
phải qua trái).
Hs:
? Tại sao đông dân ở những khu vực
đó ?
Hs: Tại vì ở đó là những nơi ven biển,
đồng bằng khí hậu thuận lợi.
? Hai khu vực nào có mật độ dân số
cao nhất ?
+ Những thung lũng và đồng bằng
sông lớn : sông Hoàng Hà, sông Ấ n ,
sông Nin .
+ Những khu vực có nền kinh tế phát
triển của các châu : Tây Âu và Trung
Âu, Đông Bắc Hoa Kì , Đông Nam
Braxin, Tây phi .
? Những khu vực nào thưa dân ?
Hs: Các hoang mạc, các vùng cực và
gần cực, các vùng núi cao, các vùng
sâu trong nội địa.

? Cho biết sự phân bố dân cư trên thế
giới như thế nào ?
Hs: phân bố không đồng đều , do điều
kiện sinh sống và đi lại.
GV giải thích : Ngày nay con người có
thể sống khắp nơi trên Trái Đất do
khoa học kĩ thuật phát triển.
1. Sự phân bố dân cư. 22p


- Những nơi điều kiện sống và giao
thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị
hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa
nắng thuận hòa đều có dân cư tập
trung đông đúc.
- Các vùng núi, vùng sâu, vùng xa,
giao thông khó khăn, vùng cực giá
lạnh hoặc hoang mạc… khí hậu khắc
nghiệt dân cư thưa thớt.
5
Gv: Chuyển ý:…….
GV chia lớp thành 4 nhóm:
- Bước 1 : GV giới thiệu cho HS hai từ
" chủng tộc ".
? Làm thế nào để phân biệt được các
chủng tộc ?
Hs: căn cứ vào màu da, tóc, mắt, mũi

- Bước 2 : HS quan sát 3 chủng tộc
hình 2.2 hướng dẫn HS tìm ra sự khác

nhau về hình thái bên ngoài của 3
chủng tộc
+ Nhóm 1 : mô tả đặc điểm hình thái
bên ngoài của chủng tộc Môngôlôit ,
địa bàn sinh sống.
+ Nhóm 2 : mô tả đặc điểm hình thái
bên ngoài của chủng tộc Nêgrôit, địa
bàn sinh sống
+ Nhóm 3 mô tả đặc điểm hình thái
bên ngoài của chủng tộc Ơ- rô-pê-ô-it ,
địa bàn sinh sống
+ Nhóm 4 : nhận xét 3 người ở 2.2 là
người những nước nào?
Hs: bên trái tính qua là: người Trung
Quốc; người Nam Phi; Nga
GV liên hệ: Việt Nam thuộc chủng tộc
nào trong ba chủng tộc trên?
- Bước 3 : GV nhấn mạnh :
+ Sự khác nhau giữa các chủng tộc
chỉ là hình thái bên ngoài . Mọi người
đều có cấu tạo hình thể như nhau .
+ Ngày nay sự khác nhau về hình thái
bên ngoài là di truyền
+ Ngày nay 3 chủng tộc đã chung
sống và làm việc ở tất cả các châu lục
và quốc gia trên thế giới.
Gv: Chốt lại kiến thức bài.
2. Các chủng tộc. 15p

- Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it ( thường gọi

là người da trắng) sống chủ yếu ở châu
Âu và châu Mĩ
- Chủng tộc Mông- gô-lô-it ( thường
gọi là người da vàng) sống chủ yếu ở
châu Á
- Chủng tộc Nê –grô-ít ( thường gọi là
người da đen) sống chủ yếu ở châu
Phi
3. Củng cố, luyện tập. 2p
- Dân cư trên thế giới phân bố như thế nào? Tại sao có sự phân bố đó?
- Trên thế giới có mấy chủng tộc chính? Sự phân bố các chủng tộc?
6
Tên chủng tộc Đặc điểm ngoại hình Phân bố
Môn gôlôit Da vàng, tóc đen và dài, mắt đen,
mũi thấp.
Châu Á
Nêgrôit Da đen, tóc xoăn và ngắn, mắt
đen và to, mũi thấpvà rộng
Châu Phi
Ơrôpêôit Da trắng, tóc nâu hoặc vàng, mắt
xanh hoặc nâu, mũi cao và hẹp
Châu Âu
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. 1p
- Học bài cũ .
-Về nhà làm BT (Bài tập thưc hành).
 Sưu tầm tranh ảnh thể hiện làng xóm ở nông thôn và thành thị Việt Nam
hoặc thế giới?
 Cách sinh sống và công việc của dân cư nông thôn và thành thị có gì
giống và khác nhau?
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:

Kiến thức:


Phương pháp:

Thờigian


Ngày soạn: 24/8/2013 Ngày giảng: 27/8/2013 Lớp dạy: 7a
Tiết 03: QUẦN CƯ ĐÔ THỊ HOÁ
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt
động kinh tế, mật độ dân số, lối sống.
- Biết sơ lược quá trình đô thị hoá và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới.
- Biết một số siêu đô thị trên thế giới
2. Kĩ năng.
- Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên
thực tế .
- Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất thế giới .
- Xác định các siêu đô thị trên lược đồ, bản đồ.
3. Thái độ:
- GDMT : Mục 2
- Biết quá trình phát triển tự phát của các siêu đô thị và đô thị mới đã gây nên
những hậu quả xấu cho môi trường.
- Có ý thức giữ gìn ,bảo vệ môi trường đô thị, phê phán các hành vi làm ảnh
hưởng xấu đến môi trường đô thị.
7
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.
1. Giáo viên:

- Lược đồ dân cư thế giới có thể hiện các đô thị, ảnh các đô thị ở Việt Nam
hoặc trên thế giới.
2. Học sinh:
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Kiểm tra bài cũ. 5p
? Nhận xét về sự phân bố dân cư trên TG? Dựa vào đâu người ta chia thành
các chủng tộc người khác nhau?
Trả lời:
- Những nơi điều kiện sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị
hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa đều có dân cư tập trung
đông đúc.
- Các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giao thông khó khăn, vùng cực giá lạnh
hoặc hoang mạc… khí hậu khắc nghiệt dân cư thưa thớt.
-> Dân cư trên TG phân bố không đồng đều , do điều kiện sinh sống và đi lại.
- Dựa vào các đặc điểm hình thái bên ngoài như: Màu da, mắt, mũi, tóc…
Đặt vấn đề vào bài mới: Tính xã hội là một thuộc tính rất cơ bản của con
người. Càng thoát khỏi sự lệ thuộc vào tự nhiên ,con người ngày càng quần tụ
bên nhau tạo thành các điểm quần cư. Quần cư ở trình độ cao nhất là các đô
thị , nay đang được phát triển nhờ quá trình đô thị hóa. Bài học hôm nay,
chúng ta sẽ tìm hiểu hai vấn đề là quần cư và đô thị hóa.
2. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Gv: Quần cư là cách tổ chức của con người
trên một diện tích nhất định để khai thác
tài nguyên thiên nhiên. Có hai kiểu chính
là quần cư nông thôn và quần cư thành thị .
? Dựa vào hình 3.1 và 3.2 em hãy so sánh
đặc điểm của hai kiểu quần cư này?
Gv: kẻ bảng so sánh 2 kiểu quần cư vào

bảng phụ.
Hs: lên điền kết quả vào bảng nghiên cứu.
Các HS khác góp ý , bổ sung.
Gv:Chuẩn xác kiến thức (Theo bảng sau)
1. Quần cư nông thôn và quần
cư đô thị. 20p
Nội dung so sánh Quần cư nông thôn Quần cư thành thị
1/ Mật độ dân số, nhà
cửa nơi nào cao, nơi nào
thấp?
Thấp Cao
2/ Các quần cư ở nông
thôn , đô thị gọi là gì?
Làng , bản ,thôn, xã,
bon, sóc
Phố phường
3/ Nghề nghiệp chủ yếu Nông, lâm ngư nghiệp Công nghiệp và dịch
8
ca dõn c ú l gỡ? v
4/ Li sng cú c trng
gỡ?
Da vo cỏc mi quan
h dũng h, lng xúm ,
cỏc tp tc
Theo cng ng cú t
chc theo lut phỏp,
cỏc quy nh chung
5/ T l dõn c trong cỏc
hỡnh thc ú cú xu
hng thay i nh th

no?
Gim i Tng lờn
? Ni em ang sng thuc kiu qun c
no?
Hs: Qun c nụng thụn
? Theo em thỡ qun c no ang thu hỳt s
dõn ti sinh sng v lm vic nhiu nht?
Hs: Qun c ụ th
Gv: Nờu tỡnh trng a phng hin nay
cỏc thanh niờn t kộo lờn thnh ph tỡm
vic lm.
Gv: Chuyn ý
Gv: Cho HS c on u SGK.
? ụ th xut hin trờn Trỏi t t thi kỡ
no?
Hs: T thi kỡ C i : T.Quc, n , Ai
Cp, Hy Lp, La Mó l lỳc ó cú trao i
hng hoỏ.
? Vỡ sao ụ th li xut hin ?
Hs: Do nhu cu trao i hng hoỏ, s phõn
cụng lao ng nụng nghip v th cụng
nghip
? ụ th phỏt trin nht vo thi gian no?
Do yu t no thỳc y?
Hs: Thng nghip, th cụng nghip, v
cụng ngiờp.
Gv: Quan sỏt H3.3, cho bit:
? Siờu ụ th l nhng ụ th cú dõn s ntn?
Hs:
? Q/s Hỡnh cho bit cú bao nhiờu siờu ụ th

trờn TG?
2. ụ th húa - Cỏc siờu ụ
th. 17p
a, Quá trình đô thị hoá .
- Đô thị hóa là xu thế tất yếu
của thế giới.
- Số dân đô thị trên thế giới
ngày càng tăng, hiện có khoảng
1 nửa số dân thế giớ sống trong
các đô thị.
- Nhiều đô thị phát triển nhanh
chóng thành các siêu đô thị.
b, Các siêu đô thị
- Là các đô thị khổng lồ có số
dân từ 8 triệu ngời trở lên.
- Một số siêu đô thị trên thế
giới:
+ Châu á: Bắc Kinh, Tô-ky-ô,
Thợng Hải, Xơ Un, Niu Đê Li
+ Châu Âu: Xat xít cơ va, Pa
ri,Luân đôn
+ Châu Mĩ: Niu I- ooc, Mê Hi
Cô, Ri ô đê Gia nê rô
+ Châu Phi: Cai rô, La gốt
9
Hs: 23 siêu đô thị
? Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất.
Hãy đọc tên các siêu đô thị?
Hs: Châu Á 12 siêu đô thị
? Các siêu đô thị phần lớn thuộc những

nhóm nước nào?
Hs: Số các siêu đô thị ngày càng tăng phần
lớn thuộc các nước phát triển .
? Cho biết những hậu quả nghiêm trọng do
sự phát triển siêu đô thị gây nên?
Hs: Môi trường, sức khoẻ, giao thông, giáo
dục, y tế, an ninh xã hội .
? Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới từ thế kỉ
XVIII đến năm 2000 tăng thêm mấy lần?
Hs: Tăng thêm hơn 9 lần.
? Quá trình phát triển tự phát các đô thị,
các siêu đô thị đã gây nên những tác động
xấu tới môi trường như thế nào?
Hs: trả lời
Gv: kết luận.
Gv: Sự tăng nhanh dân số, các đô thị, siêu
đô thị làm ảnh hưởng đến môi trường , sức
khoẻ, nhà ở, y tế, học hành cho con người.
Do đó đô thị hoá cần có kế hoạch.
Gv: Chốt lại kiến thức toàn bài.
3. Củng cố, luyện tập. 2p
1/ Hãy chọn câu đúng nhất:
?1. Đô thị hóa là quá trình.
a. Tăng nhanh dân số ở thành thị
b. Mở rộng quy mô ở các thành phố
c. Làm cho lối sống của người dân nông thôn gắn với lối sống đô thị
d. Tất cả các ý trên.
?2.Các siêu đô thị phân bố chủ yếu ở.
a. Các nước phát triển
b. Các nước đang phát triển

c. Cả hai nhóm nước trên
?3. Châu lục có nhiều siêu đô thị nhất là.
a. Châu Âu b. Châu Á c. Châu Mĩ d. Châu Phi
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. 1p
- Hướng dẫn học sinh làm BT2- T12 SGK- Làm các BT của bài 3- Tập BĐTH
- Chuẩn bị bài thực hành tiếp theo.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Kiến thức:

10

Phương pháp:

Thờigian


Ngày soạn: 28/8/2013 Ngày giảng: 01/9/2013 Lớp dạy: 7a
Tiết 04: THỰC HÀNH:
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Nắm được khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đồng đều
trên thế giới.
- Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở châu Á.
2. Kĩ năng.
- Nhận biết cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số và các đô thị trên lược
đồ dân số.
- Biết đọc các thông tin trên các lược đồ dân số và sự biến đổi kết cấu dân số
theo độ tuổi của một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi.
- KNS: Tư duy, giao tiếp.

3. Thái độ:
- Có ý thức thực hiện, tuyên truyền chính sách dân số.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.
1. Giáo viên:
- Bản đồ phân bố dân cư đô thị thế giới, Tập bản đồ.
2. Học sinh:
- Xem trước bài 4, dụng cụ học tập, SGK, vở soạn.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Kiểm tra bài cũ. 2p
? Kiểm tra sự chuẩn bị bài thực hành của học sinh.
Đặt vấn đề vào bài mới: Gv nêu yêu cầu nhiệm vụ bài học hay yêu cầu nội
dung bài thực hành.
2. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Gv: Cho HS làm việc theo nhóm, mỗi
nhóm 6 học sinh.
Gv: Hướng dẫn HS xem hình 4.1 lược đồ
dân số tỉnh Thái Bình năm 2000.
1. Mật độ dân số tỉnh Thái
Bình. 12p


11
Đọc bản chú giải trong lược đồ (có 3
thang mật độ dân số <1000, 1000 - 3000,
>3000)
Hs: làm việc theo nhóm do GV phân công
? Quan sát hình 4.1 cho biết nơi có mật độ
dân số cao nhất là bao nhiêu ?
? Nơi có mật độ dân số thấp nhất? Là bao

nhiêu ?
Hs: Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả, các
nhóm khác nhận xét bổ sung.
Gv: Nhận xét, kết luận
Gv: Chuyển ý
Gv: Cho HS làm việc theo nhóm (7p)
Gv: Treo hình 4.2 và 4.3 và hướng dẫn lại
cách xem tháp tuổi.
Gv: Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các
cuộc điều tra sau 10 năm cho biết :
? Hình dáng của tháp tuổi có gì thay đổi ?
Hs: - Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp
thon dần ⇒ dân số trẻ .
- Tháp năm 1999 đáy tháp thu hẹp, thân
tháp phình rộng và số người trong độ tuổi lao
động nhiều ⇒ dân số già .
? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi
nào giảm về tỉ lệ?
Hs: Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả, các
nhóm khác nhận xét bổ sung.
Gv: Nhận xét, kết luận
Gv: Chuyển ý
Gv: Treo lược đồ phân bố dân cư châu Á lên
- Nơi có mật độ dân số cao
nhất là thị xã Thái Bình mật độ
trên 3.000 người/km
2
.

- Nơi có mật độ dân số thấp

nhất là huyện Tiền Hải mật độ
dưới 1.000 người/km
2
2. Tháp tuổi TP. Hồ Chí
Minh sau 10 năm (1989 -
1999). 15p

- Hình dáng tháp tuổi 1999
thay đổi :

+ Chân Tháp hẹp .
+ Thân tháp phình ra .

⇒ Số người trong độ tuổi lao
động nhiều ⇒ Dân số già .
+ Nhóm tuổi dưới tuổi lao động
giảm về tỉ lệ.
+ Nhóm tuổi trong tuổi lao
động tăng về tỉ lệ.
3. Sự phân bố dân cư châu Á.
13p
12
bảng và chỉ cách xem lược đồ.
? Trên lược đồ phân bố dân cư châu Á
những khu vực đông dân ở phía (hướng)
nào?
Hs:
? Các đô thị lớn của châu Á thường phân bố
ở đâu?
Hs:

Gv: Nói thêm ở vùng núi, vùng sâu, xa, biên
giới, hải đảo … cuộc sống và đi lại khó khăn
nên dân cư ít .
- Những khu vực tập trung
đông dân ở phía Đông, Nam và
Đông Nam .
- Các đô thị lớn ở châu Á
thường phân bố ở ven biển,
đồng bằng nơi có điều sinh
sống, giao thông thuận tiện và
có khí hậu ấm áp …
3. Tổng kết bài thực hành. 2p
- Gv đánh giá kết quả học tập của học sinh : biểu dương những HS tích cực, có
nhiều tiến bộ trong giờ thực hành.
- Gv lưu ý HS những kĩ năng trong bài (đọc, phân tích lược đồ) còn sử dụng
thường xuyên ở những bài sau.
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. 1p
- Ôn tập các đới khí hậu chính trên Trái Đất lớp 6 :
- Ranh giới, các đới.
- Đặc điểm khí hậu : nhiệt độ, lượng mưa, gió của các đới.
- Liên hệ Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? Đặc điểm khí hậu nước ta?
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Kiến thức:


Phương pháp:

Thờigian



13
Ngày soạn: 1/9/2013 Ngày giảng: 3/9/2013 Lớp dạy: 7a

Phần hai: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
Chương I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Tiết 05: ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Biết vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới.
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên môi
trường xích đạo ẩm.
2. Kĩ năng.
- Đọc các bản đồ: Tự nhiên thế giới, Khí hậu thế giới, lược đồ các kiểu môi
trường ở đới nóng.
- Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
- Đọc lát cắt rừng rậm xanh quanh năm.
- KNS: Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức
3. Thái độ:
- Lòng yêu thiên nhiên, tìm hiểu các môi trường địa lí.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.
1. Giáo viên:
- Giáo án
- Bản đồ các môi trường địa lí trên trái đất.
- Một số tranh ảnh rừng rậm, rừng ngập mặn, lược đồ các kiểu môi trường
trong đới nóng.
2. Học sinh:
-Xem trước bài 5.
- Dụng cụ học tập, SGK, vở soạn.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

1. Kiểm tra bài cũ. Không
Đặt vấn đề vào bài mới: Trên Trái Đất người ta chia thành : đới nóng, đới
ôn hoà và đới lạnh . Môi trường xích đạo ẩm là môi trường thuộc đới nóng, có
khí hậu nóng quanh năm và lượng mưa dồi dào. Thiên nhiên ở đây tạo điều kiện
14
thuận lợi cho sự sống phát triển phong phú và đa dạng . Đây là nơi có diện tích
rừng rậm xanh quanh năm rộng nhất thế giới . Bài học hôm nay giúp các em
hiểu được điều đó. 1p
2. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Gv: treo bản dồ các môi trường địa lí lên
bảng cho HS quan sát kết hợp H5.1SGK:
? Hãy xác định vị trí đới nóng?
Hs: Nằm giữa 2 chí tuyến
? Tại sao đới nóng còn có tên là “Nội chí
tuyến”?
Hs: đới nóng nằm giữa hai chí tuyến nên gọi
là đới nóng nội chí tuyến.
? Hãy so sánh tỉ lệ diện tích đới nóng với
diện tích đất nổi trên Trái Đất ?
Hs: Đới nóng chiếm 1 phần rất lớn diện tích
bề mặt TĐ (Khoảng ½ S)
? Nêu đặc điểm đới nóng?
Hs:
? Đặc điểm tự nhiên đới nóng có ảnh hưởng
như thế nào đến thực vật và phân bố dân cư
của khu vực này?
Hs:
GV kết luận
? Nêu tên các kiểu môi trường đới nóng ?

Hs: 4 kiểu
Gv: nói thêm môi trường hoang mạc có cả ở
đới ôn hoà
Gv: Chuyển ý
Gv: Y/c HS quan sát sgk+H5.1, H5.2 GV
chia nhóm thảo luận theo nội dung:
Nhóm 1: Xác định vị trí của môi trường xích
đạo ẩm? Xác định vị trí Xingapo? Phân tích
hình 5.2 để tìm ra những điểm đặc trưng của
khí hậu xích đạo ẩm qua nhiệt độ và lượng
mưa.
Nhóm 2: Đường biểu diễn nhiệt độ trung
bình các tháng trong năm cho thấy nhiệt độ
Xingapo có đặc điểm gì?
(Đường nhiệt độ ít dao động và ở mức cao
trên 25
o
C ⇒ nóng quanh năm, nhiệt độ trung
bình năm từ 25
o
C - 28
o
C , biên độ nhiệt mùa
hạ và mùa đông thấp khoảng 3
o
C ).
Nhóm 3: Lượng mưa cả năm khoảng bao
I. Đới nóng. 15p
- Đới nóng nằm ở khoảng giữa
hai chí tuyến Bắc và Nam.

II. Môi trường xích đạo ẩm.
25p
1. Khí hậu.
15
nhiêu? Sự phân bố lượng mưa trong năm ra
sao?
Nhóm 4: Sự chênh lệch giữa tháng thấp nhất
và cao nhất là bao nhiêu milimét? (trung
bình từ 1.500mm - 2.500mm/năm, mưa
nhiều quanh năm, tháng thấp nhất và cao
nhất hơn nhau 80mm)
Hs: Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ
sung.
Gv: kết luận.
Gv nói thêm: Nhiệt độ ngày đêm chênh nhau
hơn 10
o
, mưa vào chiều tối kèm theo sấm
chớp, độ ẩm không khí trên 80% ⇒ nóng ẩm
quanh năm .
Gv: Vào ý 2…
Gv: Y/c HS quan sát hình 5.3 và 5.4 nhận
xét:
? Rừng có mấy tầng chính? Giới hạn các
tầng?
Hs: tầng cây vượt tán, tầng cây gỗ cao, tầng
cây gỗ cao TB, tầng cây bụi, tầng dây leo,
phong lan, tầm gửi, tầng cỏ quyết.
? Tại sao ở đây rừng có nhiều tầng? Và
xanh quanh năm?

Hs:
? Đặc điểm của thực vật rừng sẽ ảnh hưởng
tới đặc điểm động vật như thế nào?
Hs:
? Lợi ích của rừng?
Hs: Cung cấp lâm sản, du lịch sinh thái, điều
hoà khí hậu …
Gv: Liên hệ giáo dục HS ý thức bảo vệ thiên
nhiên: rừng, trồng thêm cây xanh ….
? Ở các của sông ven biển chúng ta thường
gặp những loại rừng nào?
Hs: Rừng ngập mặn.
- Vị trí : Môi trường xích đạo
ẩm nằm trong khoảng từ 5
o
B
đến 5
o
N
- Đặc điểm: nắng nóng và mưa
nhiều quanh năm.Nhiệt độ trung
bình năm từ 25
o
C đến 28
o
C,
lượng mưa trung bình từ
1.500mm đến 2.500mm/năm
2. Rừng rậm xanh quanh năm.
- Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều

kiện thuận lợi cho rừng rậm
xanh quanh năm phát triển
- Cây rừng rậm rạp, xanh tốt
quanh năm, nhiều tầng, nhiều
dây leo, chim thú….

16
Gv: Kết luận về đặc điểm của môi trường
xích đạo ẩm.
3. Củng cố, luyện tập. 2p
- Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào ?
Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng ?
- Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. 2p
- Về nhà học bài
- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 4 trang 19 và chuẩn bị bài 6.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Kiến thức:


Phương pháp:

Thờigian


Ngày soạn: 05/9/2013 Ngày giảng: 07/9/2013 Lớp dạy: 7a

Tiết 06: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.

- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên môi
trường nhiệt đới.
- Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xavan hay
đồng cỏ cao nhiệt đới.
2. Kĩ năng.
- Đọc các bản đồ, lược đồ các kiểu môi trường ở đới nóng.
- Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
3. Thái độ:
- GDMT : Mục 2
- Biết đặc điểm của đất và biện pháp bảo vệ đất ở môi trường nhiệt đới.Biết
hoạt động kinh tế của con người là một trong những nguyên nhân làm thoái hóa
đất, diện tích xavan và nửa hoang mạc ở đới nóng ngày càng mở rộng.
- Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên(đất và rừng), giữa hoạt
động kinh tế của con người và môi trường ở đới nóng.
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường tự nhiên ;phê phán các hoạt động xấu
làm ảnh hưởng tới môi trường.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.
1. Giáo viên:
17
- Giáo án
- Một số ảnh về rừng thưa-Xa-van, nửa hoang mạc.
2. Học sinh:
- Xem trước bài 6.
- Dụng cụ học tập, SGK, vở bài tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Kiểm tra bài cũ. 5p
? Xác định vị trí đới nóng? Nêu đặc điểm đặc trưng của khí hậu mt XĐ ẩm?
Trả lời:
- Đới nóng nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam.
- Vị trí : Môi trường xích đạo ẩm nằm trong khoảng từ 5

o
B đến 5
o
N
- Đặc điểm: nắng nóng và mưa nhiều quanh năm.Nhiệt độ trung bình năm từ
25
o
C đến 28
o
C, lượng mưa trung bình từ 1.500mm đến 2.500mm/năm
Đặt vấn đề vào bài mới: Giáo viên yêu cầu HS chỉ trên bản đồ thế giới vị
trí của môi trường nhiệt đới. GV nêu vấn đề: Môi trường nhiệt đới có đặc điểm
gì khác với môi trường xích đạo ẩm?1p
2. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Gv: cho HS đọc các thuật ngữ: “Đá ong”,
“đá ong hóa”, “đất Feralit”
Giới thiệu các thuật ngữ: “Rừng hành lang”,
“Xavan”.
Gv: cho HS quan sát bản đồ “Các môi trường
địa lí” và H5.1:
? Xác định vị trí của môi trường nhiệt đới?
Hs:
Gv: Y/c HS quan sát H5.1 và H6.1, 6.2
? Xác định vị trí 2 địa điểm Malacan(9
0
B) và
Giamena (12
0
B)(Xu Đăng, Sát)?

? Nhận xét sự phân bố nhiệt độ và lượng
mưa của 2 địa điểm?
Hs:
- ( nhiệt độ dao động mạnh từ 22
o
C - 34
o
C và
có hai lần tăng cao trong năm vào khoảng
tháng 3 đến tháng 4 và khoảng tháng 9 đến
tháng 10)
- ( các cột mưa chênh lệch nhau từ 0mm đến
250 mm giữa các tháng có mưa và các tháng
khô hạn, lượng mưa giảm dần về 2 chí tuyến
và số tháng khô hạn cũng tăng lên từ 3 đến 9
tháng)
Gv: Y/c HS quan sát sgk và qua phân tích.
? Hãy cho biết những đặc điểm khác nhau
giữa khí hậu nhiệt đới với khí hậu xích đạo
ẩm?
- Về nhiệt độ:
1. Khí hậu.
- Vị trí: 5B
o
và 5
0
N đến chí
tuyến ở hai bán cầu.
- Đặc điểm : Nóng quanh năm,
có thời kì khô hạn, càng về gần

hai chí tuyến, thời kì khô hạn
càng kéo dài, biên độ nhiệt
trong năm càng lớn.
- Lượng mưa tập trung vào một
mùa (từ 500 mm đến 1500mm.
18
+ Nhiệt độ TB các tháng đều trên 22
o
C.
+ Biên độ nhiệt năm càng gần về chí tuyến
càng cao hơn 10
o
C
+ Có 2 lần nhiệt độ tăng cao (mặt trời lên
thiên đỉnh).
- Về lượng mưa :
+ Lượng mưa TB năm giảm dần về 2 chí
tuyến từ 841 mm ở (Ma-la-can) xuống còn
647 mm ở (Gia-mê-na).
+ Có 2 mùa rõ rệt : một mùa mưa và một
mùa khô hạn, càng về chí tuyến khô hạn
càng kéo dài từ 3 đến 8 hoặc 9 tháng .
Gv: kết luận.
Gv: Chuyển ý:
Gv: cho HS quan sát hình 6.3 và 6.4 .
? Em hãy nhận xét có gì khác nhau giữa
xavan ở Kênia và xavan ở Trung Phi? Giải
thích?
- (xavan Kênia ít mưa hơn và khô hạn hơn
xavan Trung Phi => cây cối ít hơn, cỏ cũng

không xanh tốt bằng ). lượng mưa rất ảnh
hưởng tới môi trường nhiệt đới, xavan hay
đồng cỏ cao là thảm thực vật tiêu biểu của
môi trường nhiệt đới .
Gv: y/c HS n/c sgk.
? Cây cỏ biến đổi như thế nào trong năm ?
Hs: xanh tốt vào mùa mưa, khô cằn vào mùa
khô hạn.
? Đất đai như thế nào khi mưa tập trung
nhiều vào 1 mùa?
Hs: đất có màu đỏ vàng.
? Cây cối thay đổi như thế nào từ xích đạo
về 2 chí tuyến?
Hs: càng về 2 chí tuyến cây cối càng nghèo
nàn và khô cằn hơn.
? Tại sao diện tích xavan càng đang ngày
mở rộng ?
Hs: lượng mưa ít và xavan, cây bụi bị phá để
làm nương rẫy, lấy củi.
? Tại sao ở nhiệt đới là những nơi đông dân
trên thế giới?
Hs: khí hậu thích hợp, thuận lợi làm nông
nghiệp, …
? Dân cư đông ảnh hưởng tới môi trường
đất như thế nào?
Hs: Đất bị bạc màu, rửa trôi, xói mòn,thoái
2. Các đặc điểm khác của môi
trường.
- Thiên nhiên thay đổi theo
mùa.

- Thảm thực vật thay đổi dần từ
Xích đạo về hai chí tuyến:
Rừng thưa, đồng cỏ cao
(xavan), nửa hoang mạc
- Sông có 2 mùa nước: mùa lũ
và mùa cạn
- Đất feralit dễ bị xói mòn rửa
trôi.
19
hóa đất,
Gv: GD HS ý thức bảo vệ môi trường, yêu
thiên nhiên
? Một khi diện tích rừng nguyên sinh ngày
càng cạn kiệt sẽ dẫn đến hiện tượng gì?
HS: Ô nhiễm môi trường, xói mòn, rửa trôi,
lũ lụt ….
? Trước tình hình đó chúng ta cần có biện
pháp gì để khắc phục?
Hs: Tăng cường bảo vệ và trồng thêm rừng,
xử lí nghiêm những kẻ chặt phá rừng một
cách bừa bãi vì lợi ích cá nhân.
=> Kết luận: GV chuẩn kiến thức
3. Củng cố, luyện tập. 2p
- Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới?
- Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở
rộng ?
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. 2p
- Làm bài tập bản đồ, trả lời câu hỏi SGK
- Sưu tầm ảnh hoặc tranh vẽ về rừng ngập mặn, rừng tre nứa, cảnh mùa đông ở
nước ta. Chuẩn bị bài 7.

* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Kiến thức:


Phương pháp:

Thờigian


Ngày soạn: 08/9/2013 Ngày giảng: 10/9/2013 Lớp dạy: 7a

Tiết 07: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên môi
trường nhiệt đới gió mùa.
2. Kĩ năng.
- Đọc lược đồ gió mùa châu Á.
- Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, tranh ảnh
3. Thái độ:
20
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường tự nhiên
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.
1. Giáo viên:
- Giáo án
- Một số ảnh về rừng thưa-Xa-van, nửa hoang mạc.
2. Học sinh:
- Xem trước bài 7.
- Dụng cụ học tập, SGK, vở bài tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

1. Kiểm tra bài cũ. 5p
? Xác định vị trí mt nhiệt đới? Nêu đặc điểm đặc trưng của khí hậu mt?
Trả lời:
- Vị trí: 5B
o
và 5
0
N đến chí tuyến ở hai bán cầu.
- Đặc điểm : Nóng quanh năm, có thời kì khô hạn, càng về gần hai chí tuyến,
thời kì khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt trong năm càng lớn.
- Lượng mưa tập trung vào một mùa (từ 500 mm đến 1500mm.
Đặt vấn đề vào bài mới: Nằm cùng vĩ độ với các hoang mạc trong đới
nóng nhưng có 1 môi trường lại thích hợp cho sự sống của con người, do đó là
1 trong những khu vực tập trung dân cư đông dân cư nhất thế giới, có khí hậu
đặc biệt thích hợp với cây lúa nước. Thiên nhiên ở đây có những nét đặc sắc
hơn tất cả các môi trường ở đới nóng. Đó là môi trường gì, yếu tố nào chi phối
ảnh hưởng tới cảnh sắc thiên nhiên và cuộc sống con người trong khu vực như
thế nào. Ta cùng tìm câu hỏi trong bài học hôm nay.
2. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Gv: Cho học sinh q/s bản đồ tự nhiên Châu
Á, hình 5.1 SGK.
? Xác định vị trí của môi trường nhiệt đới
gió mùa?
Hs:
Gv diễn giảng, giới thiệu thuật ngữ “gió
mùa” cho HS nắm.
Gv: y/c HS quan sát hình 7.1 và 7.2, giới
thiệu ký hiệu hai hướng gió bằng mũi tên đỏ
và mũi tên xanh.

? Em có nhận xét gì về hướng gió thổi vào
mùa hạ và mùa đông ở Nam Á và Đông Nam
Á ?
Hs: Mùa hạ thổi từ biển vào đất liền, mùa
đông thổi từ đất liền ra biển.
? Hai mùa gió mang theo tính chất gì?
Hs: tính chất khác nhau của thời tiết
? Nhận xét về lượng mưa các khu vực này
trong mùa hè và mùa đông?
Hs: Khác nhau
? Giải thích tại sao lượng mưa ở 2 khu vực
1. Khí hậu. 21p

- Vị trí: Nam Á và Đông Nam
Á
- Đặc điểm:
+ Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi
theo mùa gió
21
này chênh lệch nhau rất lớn giữa mùa hạ và
mùa đông?
Hs:- Gió mùa hạ thổi từ áp cao AĐD và TBD
vào áp thấp lục địa nên mát, nhiều hơi nước,
mưa lớn.
- Gió mùa đông thổi từ áp cao Xibia về áp
thấp đại dương nên khô, lạnh, ít mưa.
? Tại sao các mũi tên chỉ gió ở Nam Á lại
chuyển hướng cả mùa hạ lẫn mùa đông?
Hs: Khi gió vượt qua xích đạo, lực tự quay
của Trái Đất làm cho gió đổi hướng.

Gv: y/c HS quan sát H7.3, H7.4.
? Các em xem hai biểu đồ khí hậu ở Hà Nội
và ở Mum Bai có điểm nào khác nhau?
(diễn biến nhiệt độ, lượng mưa)
Hs: - Hà Nội mùa đông xuống dưới 18
o
C,
mùa hạ hơn 30
o
c, biên độ nhiệt cao trên
12
o
,mùa hè mưa lớn, mùa đông ít mưa. Còn
ở MumBai nóng nhất là >30
o
C, mát nhất là
23
o
C, mùa hè mưa lớn, mùa đông mưa rất
nhỏ.
=>Hà Nội có mùa đông lạnh, còn MumBai
nóng quanh năm.
? Tìm ra sự khác biệt của khí hậu nhiệt đới
gió mùa và khí hậu nhiệt đới?
Hs:
+ Nhiệt đới: có thời kì khô hạn kéo dài
không mưa, lượng mưa TB ít hơn 1.500 mm.
+ Nhiệt đới gió mùa: có lượng mưa TB cao
hơn 1.500 mm, có mùa khô nhưng không có
thời kì khô hạn kéo dài.

Gv: Cho HS biết thêm khí hậu gió mùa có
tính chất thất thường:
? hãy nêu biểu hiện về sự thất thường của
khí hậu nhiệt đới gió mùa?
Hs:
+ Mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến
muộn.
+ Lượng mưa tuy có nhiều nhưng không
đều giữa các năm.
+ Gió mùa mùa đông có năm đến sớm, có
năm đến muộn, có năm rét nhiều, có năm rét
ít.
? Việt Nam thuộc kiệu khí hậu nào?
Hs: Nhiệt đới gió mùa.
Gv: Chuyển ý:
+ Thời tiết diễn biến thất
thường.
2. Các đặc điểm khác của môi
22
Gv: y/c HS Quan sát H7.5+H7.6
? Mô tả cảnh sắc thiên nhiên theo mùa qua
hình 7.5 và 7.6?
Hs: Mùa mưa rừng cao su xanh tốt, còn mùa
khô lá rụng đầy, cây khô lá vàng => môi
trường nhiệt đới thay đổi theo thời gian (theo
mùa)
Gv: y/c h/s n/c SGK.
? Về không gian cảnh sắc thiên nhiên thay
đổi từ nơi này đến nơi khác như thế nào?
Hs:

+ Ngoài sự thay đổi theo mùa , thiên nhiên ở
đây còn thay đổi theo vị trí tạo nên sự đa
dạng
? Nơi mưa nhiều, nơi ít mưa cảnh sắc thiên
nhiên khác nhau không?
Hs: Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa thay đổi
theo không gian nhưng tuỳ thuộc vào lượng
mưa: Từ rừng xích đạo ẩm, rừng nhiệt đới
mưa mùa, rừng ngập mặn, đồng cỏ cao nhiệt
đới.
+ Gió mùa còn ảnh hưởng rất lớn đến cảnh
sắc thiên nhiên và cuộc sống con người
? Khí hậu nhiệt đới gió mùa thích hợp cho
việc trồng cây gì ?
Hs:
Gv: Chuẩn kiến thức.
trường. 15p
- Thảm thực vật đa dạng và
phong phú.
- Tùy thuộc vào lượng mưa và
phân bố lượng mưa trong năm
mà có các thảm thực vật khác
nhau: nơi có mưa nhiều, rừng
rậm phát triển; nơi ít mưa có
đồng cỏ cao; ở các cửa sông,
ven biển có rừng ngập mặn

3. Củng cố, luyện tập. 2p
3.1/ khu vục nhiệt đơí gió mùa điển hình của TG là.
a. Đông Nam Á. b. TrungÁ.

c. Đông Nam Á và Nam Á. d. Đông Á và Nam Á.
3.2/ Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió nùa là.
a. Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn , b. Thời tiết thất thường.
c. Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió. d. Câu b và câu c đúng.
3.3/ Cho biết câu sau đúng hay sai?
Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu có sự biến đổi của khí hậu theo sự
thay đổi của gió mùa.
Đúng Sai
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. 2p
− Làm bài tập bản đồ bài 7
− Chuẩn bị bài 8 :
+ Sưu tầm tài liệu nói về canh tác nông nghiệp làm rẫy, đồn điền.
+ Tranh ảnh nói về thâm canh lúa nước ở Việt Nam.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Kiến thức:
23


Phương pháp:

Thờigian


Ngày soạn: 12/8/2013 Ngày giảng: 14/9/2013 Lớp dạy: 7a

Tiết 08: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Phân biệt được đặc điểm của các kiểu môi trường tự nhiên ở đới nóng.
2. Kĩ năng.

- Nâng cao kĩ năng phân tích ảnh địa lí và biểu đồ về nhiệt độ và lượng mưa
- Rèn luyện kĩ năng lập sơ đồ các mối quan hệ
3. Thái độ:
- Gd học sinh biết bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.
1. Giáo viên:
- Giáo án
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các kiểu môi trường ở đới nóng.
2. Học sinh:
- Xem lại các bài tập cuối bài về các kiểu môi trường.
- Dụng cụ học tập, SGK, vở bài tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Kiểm tra bài cũ. 5p
? Xác định vị trí mt nhiệt đới gió mùa? Nêu đặc điểm đặc trưng của khí hậu
mt?
Trả lời:
- Vị trí: Nam Á và Đông Nam Á
- Đặc điểm:
+ Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió
+ Thời tiết diễn biến thất thường.
+ Có lượng mưa TB cao hơn 1.500 mm, có mùa khô nhưng không có thời kì
khô hạn kéo dài.
Đặt vấn đề vào bài mới: Đới nóng là khu vực phát triển nông nghiệp sớm
nhất của nhân loại. Ở đây có nhiều hình thức canh tác khác nhau, phù hợp với
đặc điểm địa hình, khí hậu và tập quán sản xuất của từng địa phương. Bài học
hôm nay các em biết được các hình thức đó.
2. Dạy nội dung bài mới.
24
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Gv: y/c HS đọc đoạn văn trong bài tập:

? Em hãy cho biết đoạn văn trên mô tả về
rừng ở môi trường nào?
Hs:Môi trường xích đạo ẩm.
? Những câu nào trong đoạn văn mô tả đây
là môi trường xích đạo ẩm?
Hs: Rừng cây rậm rạp, cây cỏ và dây leo bao
quanh bốn phía, khao khát nhìn thấy bầu trời
xanh mây trằng và thoát khỏi bầu không khí
ngột ngạt, oi bức.
GV: y/c hs quan sát bức ảnh.
?Bức ảnh trên thuộc kiểu rừng gì?
Hs:Rừng rậm thường xanh quanh năm.
Gv: y/c hs quan sát và phân tích 3 biểu đồ.
( thảo luận nhóm: mỗi nhóm phân tích 1 biểu
đồ) ( 3 nhóm; thời gian: 3’)
? Phân tích về chế độ nhiệt và mưa của các
biểu đồ?
Hs: Các nhóm báo cáo kết quả.
GV: nhận xét, bổ xung.
?Theo em biểu đồ nào phù hợp với bức ảnh
trên?Vì sao?
Hs: Biểu đồ khí hậu A là phù hợp vì đây là
biểu đồ khí hậu có mưa nhiều quanh năm,
nóng quanh năm ( trên 27
0
c). Biên độ nhiệt
trong năm thấp ( 1 – 2
0
c).
Gv: Chuyển ý:…

Gv: Cho HS đọc bài 3 trong sgk.
? mô tả cảnh quan trong các bức ảnh đó?
Hs: cây cối xanh tốt sau đó là người dân phá
rừng hoặc xavan làm nương rẫy và lấy gỗ,
củi khiến cho đất bị bạc màu, chỉ còn cỏ
tranh mới mọc được ở đấy.
GV: y/c học sinh đọc yêu cầu của bài:
? Hãy cho biết biểu đồ nào ở BBC, biểu đồ
nào ở NBC? cho biết lí do chọn?
Hs: - Biểu đồ có đường biểu diễn nhiệt độ
với 2 lần tăng cảôtng năm, nhiệt độ quanh
năm trên 20
0
c, có 1 thời kỳ khô hạn ( hoặc
mưa tập trung vào 1 mùa) là đặc điểm của
khí hậu nhiệt đới gió mùa ở BBC ( biểu đồ
trái)
- Biểu đồ bên phải có nhiệt độ cả năm trên
20
0
c, biên độ nhiệt năm tới trên 15
0
c, có thời
kỳ khô hạn kéo dài 6 tháng là những đặc
1. Môi trường xích đạo ẩm.
13p
* Bài tập 3: sgk T
- Môi trường xích đạo ẩm.
* Bài tập 4: sgk T


- Biểu đồ A là phù hợp với bức
ảnh.
2. Môi trường nhiệt đới. 13p
* Bài tập 3: sgk T
* Bài tập 4: sgk T

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×