TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
ĐỀ TÀI :
GVHD: ĐẶNG VĂN DÂN
LỚP: T05
NHÓM SINH VIÊN:
1./ Tạ Văn Quý (030524085292)
2./ Nguyễn Văn Thọ (030524085343)
3./ Nguyễn Thạc Sáng (030524085303)
4./ Lâm Ngọc Hồng Vân (030524085422)
5./ Lê Thị Mai Thi (030524085338)
6./ Nguyễn Thị Bích Trâm (030524085379)
TP. HỒ CHÍ MINH – 2010
§Ò tµi: Quü ®Çu t vµ thùc tr¹ng ph¸t triÓn quü ®Çu t t¹i ViÖt Nam
MỤC LỤC
Nội dung Trang
I. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ:..........................................................3
1. Khái niệm............................................................................................................................3
2. Các lợi ích của việc đầu tư qua quỹ.................................................................................3
2.1 Đa dạng hóa danh mục đầu tư, giảm thiểu rủi ro .................................................3
2.2 Quản lí đầu tư chuyên nghiệp ...............................................................................3
2.3 Chi phí hoạt động thấp ..........................................................................................3
3. Các bên tham gia ...............................................................................................................4
3.1. Công ty quản lý quỹ..............................................................................................4
3.2. Ngân hàng giám sát...............................................................................................4
3.3. Người đầu tư.........................................................................................................4
4. Vai trò của quỹ đầu tư trên thị trường chứng khoán.....................................................5
5. Vai trò của quỹ đầu tư trên thị trường chứng khoán.....................................................5
5.1. Căn cứ vào quy mô, cách thức và tính chất góp vốn ...........................................5
5.1.1 Qũy đầu tư dạng đóng (Closed – end funds) .............................................5
5.1.2 Qũy đầu tư dạng mở (Open end funds) ......................................................6
5.2. Căn cứ vào cơ cầu tổ chức – điều hành ...............................................................7
5.1.1 Qũy đầu tư dạng công ty ............................................................................7
5.2.2 Qũy đầu tư dạng tín thác ............................................................................7
5.3. Căn cứ vào nguồn vốn huy động .........................................................................9
5.3.1 Quỹ đầu tư tập thể (Qũy công chúng) ........................................................9
5.3.2. Quỹ đầu tư tư nhân (Quỹ thành viên ) ......................................................9
6. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của quỹ đầu tư ..............................................................10
6.1. Cơ cấu tổ chức ...................................................................................................10
6.1.1 Hội đồng quản trị ......................................................................................10
6.1.2 Ban đại diện quỹ ......................................................................................10
6.1.3 Công ty quản lí quỹ ..................................................................................10
6.1.4 Công ty tư vấn đầu tư ..............................................................................10
6.1.5 Ngân hàng giám sát bảo quản .................................................................10
6.1.6 Cổ đông của quỹ ......................................................................................11
6.1.7 Người hưởng lợi ......................................................................................11
6.1.8 Công ty kiểm toán ....................................................................................11
6.2 Hoạt động của quỹ đầu tư ...................................................................................11
6.2.1 Hoạt động huy động vốn ...........................................................................11
6.2.2 trị tài sản ròng của quỹ ( Net aset value – NAV) .....................................11
6.2.3 Giao dịch chứng chỉ đầu tư ......................................................................12
6.2.4 Hoạt động đầu tư ......................................................................................12
6.3. Các hạn chế đầu tư của quỹ công chúng ...........................................................13
II. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA QUỸ ĐẦU TƯ TRÊN THẾ GIỚI:.....................................13
1. Sơ lược sự hình thành và phát triển...............................................................................13
2. Quy mô của thị trường Quỹ đầu tư...................................................................................15
3. Quỹ đầu tư phát triển của liên hợp quốc......................................................................16
III. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA QUỸ ĐẦU TƯ Ở VIỆT NAM:..........................................17
1. Nửa đầu những thập kỷ 90..............................................................................................17
2. Giai đoạn 2002 – 2005......................................................................................................17
Trang 2
§Ò tµi: Quü ®Çu t vµ thùc tr¹ng ph¸t triÓn quü ®Çu t t¹i ViÖt Nam
3. Giai đoạn 2006 – 2007......................................................................................................18
4. Giai đoạn 2008 đến nay...................................................................................................21
5. Nhận xét chung.................................................................................................................22
IV. QUAN HỆ HỢP TÁC VIỆT NAM – UNCDF............................................................23
Trang 3
§Ò tµi: Quü ®Çu t vµ thùc tr¹ng ph¸t triÓn quü ®Çu t t¹i ViÖt Nam
I. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ:
1. Khái niệm:
Qũy đầu tư là một tổ chức đầu tư chuyên nghiệp do các nhà đầu tư cùng góp vốn.
Từ những khoản tiền tiết kiệm, nhàn rỗi phân tán trong dân chúng được tập trung lại thành
các nguồn vốn lớn cho các nhà chuyên nghiệp sử dụng trong lĩnh vực đầu tư kiếm lời và
phân chia cổ tức cho các cổ đông góp vốn. Các khoản tiền tiết kiệm này thay vì được các
nhà đầu tư đưa cho mô giới chứng khoán để trực tiếp mua chứng khoán trên thị trường thì
lại được góp vào quỹ đầu tư để thực hiện việc đầu tư tập thể.
2. Các lợi ích của việc đầu tư qua quỹ :
Khi các nhà đầu tư cảm thấy không đủ kiến thức, kinh nghiệm và thời gian để trực
tiếp hoạt động trên thị trường chứng khoán, họ tìm đến những tổ chức đầu tư chuyên
nghiệp để ủy thác số tiền đầu tư của mình. Như vậy, so với hình thức đầu tư trực tiếp của
từng cá nhân, hình thức đầu tư thông qua quỹ đầu tư có những lợi thế nhất định.
2.1.Đa dạng hóa danh mục đầu tư, giảm thiểu rủi ro :
Với một số tiền ít ỏi, nhà đầu tư muốn phân tán rủi ro rất khó khăn do gặp phải vấn
đề giá trị của các chứng khoán đầu tư hay độ lớn của các dự án. Do đó, việc quỹ đầu tư
hình thành trên cơ sở tập hợp những số tiền nhỏ thành một khoản lớn sẽ giúp các nhà đầu
tư lớn hơn. Việc đa dạng hóa danh mục đầu tư duy trì được sự tăng trưởng tốt ngay cả khi
có một vài loại cổ phiếu trong danh mục bị giảm giá, còn các cổ phiếu khác lại tăng giá hơn
mức mong đợi, tạo ra sự cân bàng cho danh mục. Bởi vì các công ty trên thương trường
với những đặc điểm hoạt động cảu các ngành nghề khác nhau sẽ có chu ky tăng trưởng và
suy thoái khác nhau, việc đầu tư vào nhiều loại cổ phiếu giúp cho mức lợi nhuận của các
danh mục luôn ở mức cân bàng.
2.2.Quản lí đầu tư chuyên nghiệp :
Các quỹ đầu tư phát triển được quản lí bởi các chuyên gia có kỹ năng và giàu có
kinh nghiệm được lựa chon và sàng lọc, làm tăng cường tính chuyên nghiệp của việc đầu
tư. Một quỹ đầu tư với đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ chuyên môn, có khả năng phân
tích và chuyên sâu và các lĩnh vực đầu tư sẽ có lợi thế hơn so với những cá nhân riêng lẻ,
không chuyên nghiệp.
2.3. Chi phí hoạt động thấp :
Tiết kiệm chi phí đầu tư, việc đầu tư thông qua quỹ đầu tư sẽ tạo đăng kí tiết kiệm
được các chi phí tính trên từng đồng vôn đầu tư và thường đucợ hưởng các ưu đãi về chi
phí giao dịch.
Ngoài ra, bên cạnh lợi ích của nhà đầu tư, bản thân các doanh nghiệp sủ dụng vốn
cũng có nhũng lợi ích nhất định ;
− Các doanh nghiệ sẽ có nhiều khả năng thu hút được nguồn vốn với chi phí thấp
hơn khi vay qua hệ thống ngân hàng.
− Việc đầu tư vào doanh nghiệp thông qua các quỹ đàu tư thường có giới hạn nhất
định nên các doanh nghiệp vẫn đảm bảo tự chủ trong hoạt động kinh doanh mà
không bị chi phối như các cổ đông lớn của doanh nghiệp.
Trang 4
Ngân hàng giám
sát
§Ò tµi: Quü ®Çu t vµ thùc tr¹ng ph¸t triÓn quü ®Çu t t¹i ViÖt Nam
Bên cạnh đó, trong quá trình hoạt động, quỹ đầu tư không chỉ thuần túy là nơi cung
cấp các thông tin tin cậy và là nơi đánh giá hiệu quả các dự án, qua đó giúp các doanh
nghiệp đánh giá được tính khả thi của các dự án đầu tư.
3. Các bên tham gia :
Các bên tham gia hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán la công ty quản lý quỹ, ngân
hàng giám sát và người đầu tư.
3.1.Công ty quản lý quỹ :
Công ty quản lý quỹ thực hiện quản lý quỹ đầu tư chúng khoán. Công ty quản lý
quỹ được thành lập theo giấy phép hoạt dộng do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp và
được tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần hoặc trách nhiệm hữu hạn với vốn pháp định
5 tỷ đồng. Trong quá trình hoạt động, công ty quản lý quỹ có thể thành lập và quản lý đồng
thời nhiều quỹ đầu tư.
3.2.Ngân hàng giám sát :
Ngân hàng giám sát thực hiện việc bảo quản, lưu kí tài sản của quỹ đầu tư chứng
khoán và giám sát công ty quản lý quỹ trong việc bảo vệ lợi ích của người đầu tư.
Điều kiện để được làm ngân hàng giám sát phải là ngân hàng thương mại đang hoạt
động hợp pháp tại Việt Nam và được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép hoạt
động lưu ký.
3.3.Người đầu tư :
Người đầu tư có nghĩa vụ góp vốn vào quỹ đầu tư chứng khoán qua việc mua
chứng chỉ quỹ đầu tư và được hưởn lợi ích từ việc đầu tư cảu quỹ đầu tư chứng khoán.
4. Vai trò của quỹ đầu tư trên thị trường chứng khoán :
• Góp phần huy động vốn cho việc phát triển nền kinh tế nói chung và góp phần vào
sự phát triển của thị trường sơ cấp.
Trang 5
Nhà đầu
tư
Đề tài: Quỹ đầu t và thực trạng phát triển quỹ đầu t tại Việt Nam
Cac quy õu t tham gia bao lanh phat hanh trai phiờu Chinh phu va trai phiờu
doanh nghiờp, cung cõp vụn cho phõt triờn cac nganh. Vi chc nng nay, cac quy õu t
gi vai tro quan trong trờn thi trng s cõp.
Gop phõn vao viờc ụn inh thi trng th cõp.
Vi vai tro la cac tụ chc õu t chuyờn nghiờp trờn thi trng chng khoan, cac
quy õu t gop phõn binh ụn gia ca giao dich trờn thi trng th cõp, gop phõn vao s phat
triờn cua thi trng nay thụng qua cac hoat ụng õu t chuyờn nghiờp vi cac phng
phap phõn tich õu t khoa hoc.
Tao cac phng thc huy ụng vụn a dang qua thi trng chng khoa. Khi nờn
kinh tờ phat triờn va cac tai san tai chinh ngay cang tao kha nng sinh li hn, ngi õu t
co khuynh hng muụn co nhiờu dang cụng cu tai chinh ờ õu t. ờ ap ng nhu cõu cua
ngi õu t, cac quy õu t hinh thanh di nhiờu dang san phõm tai chinhskhacs
nhaunhuw thi gianao han, kha nng sinh li, ụ an toan
...
Xa hụi hoa hoat ụng õu t chng khoan. Quy õu t t tao mụt phng thc õu
t c cac nha õu t nho, it co s hiờu biờt vờ chng khoan u thich. No gop phõn tng
tiờt kiờm cua cụng chung õu t bng viờc thu hut tiờn õu t quy.
5. Cỏc loi hỡnh qu u t :
5.1.Cn c vao quy mụ, cach thc va tinh chõt gop vụn :
Quy õu t chia lam 2 loai :
5.1.1. Quy õu t dang ong (Closed end funds) :
õy la quy õu t ma theo iờu lờ quy inh thng chi tao vụn qua mụt lõn ban
chng khoan cho cụng chung. Quyc õu t dang ong co thờ phat hanh cụn phiờu thng,
cụ phiờu u ai hoc trai phiờu. Quy khụng c phat hanh thờm bõt ki mụt loai cụ phiờu
nao ờ huy ụng thờm vn va cung khụng mua lai cac cụ phiờu a phat hanh. Nhng ngi
tham gia gop vụn õu t khụng c phep rut vụn bng cach ban lai chng chi quy õu t
cho chinh quy õu t. Tuy nhiờn, chinh viờc cõm rut vụn lam cho cõu truc cau quy rõt chc
che, nờn cac chng chi quy õu t dang dong thng c niờm yờt giao dich trờn S giao
dich chng khoan, vi võy ngi õu t cụ thờ rut vụn bng cach ban lai chng chi quy õu
t trờn S giao dich chng khoan. Vi tinh chõt c cõu vụn ụn inh cho phep quy õu t
dang ong co ng ki õu t vao cac d an ln va cac chng khoan co tinh thanh khoan
cao.
Quy õu t dang ong dung sụ vụn cua minh õu t vao cac doanh nghiờp hay thi
trng chng khoan. Sau o lai dung sụ tiờn va vụn lai thu c ờ õu t tiờp. Nh võy,
quy mụ vụn cua loai quy nay chi co thờ tng lờn th cac khoan li nhuõn thu c ma thụi.
Vit Nam hin cú 22 qu u t ang hot ng theo mụ hỡnh qu úng vi 5 qu
i chỳng v 17 qu hnh viờn.
Vớ d : Ngy 14/3/2006, Qu u t Vit Nam (VIF) vi quy mụ vn 1.600 t ng
(tng ng 100 triu USD) chớnh thc khai trng ti H Ni.VIF l qu u t thnh
viờn dng úng ca 20 tp on, tng cụng ty, doanh nghip hng u Vit Nam cựng vi
Trang 6
Đề tài: Quỹ đầu t và thực trạng phát triển quỹ đầu t tại Việt Nam
hai thnh viờn sỏng lp l Ngõn hng u t v Phỏt trin Vit Nam (BIDV) (gúp 96 t
ng) v Vietnam Partners LLC (gúp 80 t ng), cú quy mụ huy ng ti a l 1.600 t
ng, hot ng trong thi gian tỏm nm.VIF c phộp u t nm gi cỏc loi c phn,
chng khoỏn, u t vn trc tip vo cỏc d ỏn; c phộp t chc gúp vn theo tin
u t v vay vn phi hp u t. VIF s u tiờn u t vo mt s d ỏn cú tim nng
sinh li cao nh d ỏn bt ng sn (khỏch sn, vn phũng cho thuờ...), cỏc d ỏn khai
khoỏng (titan, bụxớt nhụm), cỏc lnh vc cụng nghip, dch v, bu chớnh vin thụng.
5.1.2. Quy õu t dang m (Open end funds) :
Quy õu t dang m con c goi la quy tng hụ (Mutuai funds). Khac vi quy
õu t dang ong, cac quy nay luụn phat hanh thờm nhng cụ phiờu mi ờ tng vụn va
cung sn sang chuục lai nhng cụ phiờu a phat hanh. Cac cụ phiờu cua quy c ban trc
tiờp cho cụng chung khụng thụng qua thi trng chng khoan. Muụn mua cụ phiờu cua quy
õu t dang m chung ta khụng qua mụ gii, khụng phai tra tiờn hoa hụng va cụ thờ viờt
th hoc iờn thoai trc tiờp cho quy xincacs giõy t cõn thiờt, do o tao c hụi cho bõt ki
ai cung co thờ tham gia va tro thanh chu s hu cua quy. Tõt ca cac cụ phiờu phat hanh cua
quy na ờ la cụ phiờu thng, so vi quy õu t dang ong, quy õu t dang m co li thờ
ro rang vờ kha nng huy ụng, m rụng quy mụ vụn, do o no linh hoat hn trong viờc la
chon cac d an õu t.
Do cõu truc hoat ụng cua quy co tinh chõt m nờn rõt thuõn tiờn cho ngi au
t trong viờc rut vụn vao bõt c luc nao nờu ho thõy hoat ụng cua quy khụng hiờu qua.
Tuy nhiờn, õy cung la iiờm bõt li cho quy vi c cõu vụn khụng ụn inh cho nờn quy
thng xuyờn phai duy tri mụt ty lờ kha ln nhng tai san co tinh thanh khoan cao nh trai
phiờu Chinh phu hoc cụ phiờu c niờm yờt trờn SGDCK, ch it co kha nng õu t vao
d an ln co tiờm nng va nhng d an co li nhuõn ln nhng co ụ rui ro cao.
Do vic ũi hi tớnh thanh khon cao, hỡnh thc qu m ny mi ch tn ti cỏc
nc cú nn kinh t v th trng chng khoỏn phỏt trin nh Chõu u, M, Canada v
cha cú mt ti Vit Nam.
S khac nhau gia quy õu t dang ong va dang m co thờ tom tt nh sau :
QUY U T DANG M QUY U T DANG ONG
Loai chng khoan phat hanh la
cụ phiờu thng.
Sụ lng chng khoan hiờn hanh
Co thờ phat hanh cụ phiờu
thng, cụ phiờu u ai hoc trai phiờu.
Sụ lng chng khoan hiờn hanh
Trang 7
§Ò tµi: Quü ®Çu t vµ thùc tr¹ng ph¸t triÓn quü ®Çu t t¹i ViÖt Nam
luôn thay đổi.
• Chào bán ra công chúng liên tục.
• Quỹ sẵn sàng mua lại các cổ
phiếu phát hành theo giá trị tài sản
thuần.
• Cổ phiếu được phép mua trực
tiếp từ quỹ đầu tư, người bảo lãnh phát
hành hay mô giới thương gia.
• Giá mua là giá trị thuần cộng với
lệ phí bàn (giá trị tài sản thuần được xác
định bằng giá trị chứng khoán trong hồ
sơ)
• Lệ phí bán được cộng thêm và
giá trị tài sản thuần. Mọi phí tổn mua lại
phải công bó rõ ràng trong bản cáo bạch
( Prospectus)......
cố định.
• Chào bán ra công chúng chỉ một
lần.
• Không mua lại các chứng khoán
đã phát hành
• Cổ phiếu được phép giao dịch
trên TTCK chính thức hay phi chính
thức (OTC)
• Giá mua được xác định bởi
lượng cung cầu. Do đó giá mua có thể
cao hoặc thấp hơn giá trị tài sản thuần.
5.2.Căn cứ vào cơ cầu tổ chức – điều hành :
Quỹ đầu tư được tổ chức dước 2 hình thức là quỹ đầu tư dạng công ty (Corporate
funds) và quỹ đầu tư dạng tín thác (Trust funds).
5.2.1. Qũy đầu tư dạng công ty :
Theo mô hình công ty, quỹ đầu tư được xem là một pháp nhân đầy đủ, những
người góp vốn trỏ thành các cổ đông và có quyền biểu quyết và có quyền bầu ra Hội đồng
quản trị quỹ. Đây là tổ chức cao nhất trong quỹ đứng ra thuê công ty quản lý quỹ, ngân
hàng bảo quản tài sản quỹ và giám sát việc tuân thủ hoạt động của 2 tổ chức này. Trong đó,
ngân hàng giám sát đóng vai trò bảo quản các tài sản quỹ, nhận hoặc giao chứng khoán cho
quỹ khi thực hiện lệnh giao dịch. Còn công ty quản lý quỹ có trách nhiệm cử người điều
hành và sử dụng vốn của quỹ để đầu tư vào các chứng khoán hay các tài sản sinh lời khác.
Mô hình quỹ đầu tư tổ chức dưới dạng công ty thường được sử dụng ở các nước có thị
trường chứng khoán phát triển, tiêu biểu là thị trường Mỹ và Anh.
5.2.2. Qũy đầu tư dạng tín thác :
Theo mô hình thác, quỹ đầu tư không được xem là một pháp nhân đầy đủ, mà chỉ là
quỹ chung vốn giữa những người đầu tư để thuê chuyên gia quản lý quỹ chuyên nghiệp
đầu tư sinh lời. Theo mô hình này, vai trò của công ty quản lý quỹ khá nổi bật. Đó là tổ
chức đứng ra thành lập và sử dụng vốn thu được vào nơi có hiệu quả nhất. Còn ngân hàng
giám sát đóng vai trò là người bảo quản an toàn vốn và tài sản của người đầu tư, giám sát
các hoạt động của công ty quản lý quỹ trong việc tuân thủ điều lệ quỹ đầu tư. Mô hình quỹ
đầu tư tổ chức dưới dạng tín thác thường được sử dụng ở các thị trường chứng
khoansmoiws nổi (emerging market) đặc biệt là các thị trường chứng khoán đang phát triển
ở Châu Á.
5.3.Căn cứ vào nguồn vốn huy động :
5.3.1. Quỹ đầu tư tập thể (Qũy công chúng) :
Trang 8
Đề tài: Quỹ đầu t và thực trạng phát triển quỹ đầu t tại Việt Nam
Quy õu tue tõp thờ la quy huy ụng vụn bng cach phat hanh rụng rai ra cụng
chung. Nhng ngi õu t vao quy co thờ la cac ca nhõn hoac tụ chc kinh tờ, nhng a
phõn la cac nha õu t riờng le, it am hiờu veef thi trng chng khoan. Quy õu t tõp thờ
cung cõp cho cac nha õu t nho phng tiờn õu t am bao a dang hoa õu t, giam
thiờu rui ro, chi phi õu t thõp vi hiờu qua õu t cao do tinh chuyờn nghiờp cua õu t
mang lai.
Ti VN hin nay cú 4 qu cụng chỳng ang c niờm yt trờn th trng chng khoỏn l:
VF1, VF4, BF1, PF1
Qu Vn iu l (t ng) Ngy thnh lp Thi gian hot ng
VFMVF1 1.000 04/2004 10 nm
VFMVF4 8.000 01/2008 10 nm
PRUBF1 500 11/2003 07 nm
MAFPF1 250 07/2007 07 nm
5.3.2. Quy õu t t nhõn (Quy thanh viờn ) :
Khac vi quy õu t tõp thờ, quy õu t t nhõn huy ụng vụn bng phng thc
phat hanh riờng le cho mụt sụ nhom no cac nha õu t, co thờ c la chon trc, la cac
thờ nhõn hoc cac inh chờ tai chinh hoc cac tõp oan kinh tờ ln. Cac nha õu t vao cac
quy t nhõn thng õu t lng vụn tng ụi ln va ụi lai ho oi hoi cac yờu cõu vờ
quan ly quy rõt cao. Ho sn sang chõp thuõn kha nng thanh khoan thõp hn so vi cac nha
õu t nho nhung ngi õu t vao cac quy tõp thờ va vi thờ ho khụng chờ viờc õu t
trong cac quy t nhõn.
Mụt c iờm khac cua cac quy t nhõn olaf cac nha quan li quy thng tham gia
kiờm soat hoat ụng cua cac cụng ty nhõn õu t. Viờc kiờm soat nay co thờ di hinh thc
la thanh viờn Hụi ụng quan tri, cung cõp t võn hoc co anh hng ang kờ ti cac thanh
viờn cua Hụi ụng quan tri cua cụng ty nhõn õu t.
Ti Vit Nam ngy cng xut hin nhiu cỏc Qu u t t nhõn t cỏc nc ang
tỡm i tỏc l nhng doanh nghip nh v va hp tỏc u t nh Thunderbird,
Auxesia, Leopard, CB Solutions, Foreya Partners, American Indochina
6. C cu t chc v hot ng ca qu u t :
6.1.C cõu tụ chc :
Trang 9