Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

các dịch vụ mạng thông minh in

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 32 trang )

1
Các dịch vụ mạng thông minh IN
Free phone 1800
Free phone 1800
Premium Service 1900
Premium Service 1900
Calling Card 1719
Calling Card 1719
2
1.1. Dịch vụ 1719 là gì ?
1.
1.
D ch v iện thoại th trả trớc
D ch v iện thoại th trả trớc
1719
1719


(CALLING CARD 1719)
(CALLING CARD 1719)
1.
1.
D ch v iện thoại th trả trớc
D ch v iện thoại th trả trớc
1719
1719


(CALLING CARD 1719)
(CALLING CARD 1719)
- Dịch vụ thoại trả trớc là dịch vụ gọi điện thoại nội hạt, đờng dài


trong nớc, quốc tế và di động
- Khách hàng có thể lựa chọn Cuộc gọi
tiết kiệm (VoIP 8K) hoặc Cuộc gọi chất
lợng (VoIP 64K).
- Cớc phí sẽ đợc trừ trực tiếp vào tài
khoản của thẻ.
- Ngời sử dụng chỉ cần mua một thẻ điện thoại trả tiền trớc có
mệnh giá từ 30 đến 500 ngàn đồng là có thể thực hiện đợc cuộc
gọi từ bất kỳ máy điện thoại cố định nào thông qua việc gọi vào số
dịch vụ 1719.
3
1. Điện thoại thẻ trả trước ( Prepaid Calling Card)
Người sử dụng mua thẻ điện thoại trả tiền trước với các mệnh
giá khác nhau và thực hiện cuộc gọi từ một máy điện thoại bất kì
vào dịch vụ 1719 sau đó nhập mã số card 12 số (PINCODE) và
thực hiện cuộc gọi, cước phí cuộc gọi được trừ trực tiếp vào số
tiền có trên thẻ trả trước.
2. Điện thoại cố định gán tài khoản trả trước (A-number Prepaid
Account)
Thuê bao điện thoại cố định đăng ký kích hoạt dịch vụ với VNPT
thông qua số điện thoại hỗ trợ
18001719
18001719, sau đó mua thẻ 1719
để nạp tiền trực tiếp vào tài khoản gắn với số thuê bao của mình.
Khi thực hiện cuộc gọi, người sử dụng dịch vụ chỉ quay 1719
không phải nhập mã số bí mật (PIN code), cước cuộc gọi sẽ
được trừ trực tiếp vào tài khoản đã nạp vào trước đó của thuê
bao A.
D ch v ĐiÖn tho¹i th tr¶ tríc 1719ị ụ ẻ
D ch v ĐiÖn tho¹i th tr¶ tríc 1719ị ụ ẻ

D ch v ĐiÖn tho¹i th tr¶ tríc 1719ị ụ ẻ
D ch v ĐiÖn tho¹i th tr¶ tríc 1719ị ụ ẻ
1.2. Hai lo¹i dÞch vô 1719 :
4
Có thể mua thẻ tại các đại lý Bu điện, các
bu cục hoặc các điểm du lịch,
Không phải đăng ký dịch vụ. Có thể gọi mọi
lúc mọi nơi từ bất cứ máy điện thoại cố định nào
trên toàn quốc (64/64 tỉnh, thành phố)
Chủ động quản lý mức
tiền gọi, thời hạn sử dụng
thẻ lâu dài (2 năm)
Chỉ ngời sử dụng dịch
vụ mới biết đợc số thẻ!
Dịch vụ iện thoại th trả trớc 1719
Dịch vụ iện thoại th trả trớc 1719
Dịch vụ iện thoại th trả trớc 1719
Dịch vụ iện thoại th trả trớc 1719
1.4. Lợi ích của dịch vụ :
5
1719
Bấm phím (1)
để chọn tiếng
Việt
Press (2) for
English
Ngời sử dụng
Tài khoản
trả trớc
Mạng điện

thoại trong
nớc và
quốc tế
Dịch vụ iện thoại th trả trớc 1719
Dịch vụ iện thoại th trả trớc 1719
Dịch vụ iện thoại th trả trớc 1719
Dịch vụ iện thoại th trả trớc 1719
1.5. Cách sử dụng :
6
1. Kích hoạt dịch vụ: ngời sử dụng quay số
1719
1719
2. Thông báo lựa chọn ngôn ngữ:


3. Sau khi ngời sử dụng bấm số 1 hoặc 2, hệ thống sẽ
nhắc khách hàng nhập m số thẻ sửã

dụng:
- Nhập mã số thẻ, kết thúc bằng phím thăng #
- Mã số th không hợp lệ
-B m phím
ch n ti ng Vi t For English
- Press
- Enter your PIN code followed by hash
- Your PIN code is invalid
4. Nếu m số thẻ không hợp lệ, hệ thống sẽ thông báo và ã
kết thúc cuộc gọi:



Dịch vụ iện thoại th trả trớc 1719
Dịch vụ iện thoại th trả trớc 1719
Dịch vụ iện thoại th trả trớc 1719
Dịch vụ iện thoại th trả trớc 1719
1.5. Cách sử dụng :
-Bm phớm
np tin vo ti khon
7
5. Nếu m số thẻ đ hết hạn sử dụng, hệ thống sẽ thông ã ã
báo:
- Th đã h t h n s d ng
- Th đã h t h n s d ng


- Your PIN code is expired
- Your PIN code is expired
-Th c a b n ang có ng i khác s d ng.
-Th c a b n ang có ng i khác s d ng.
-
Your PIN code is being used by others
Your PIN code is being used by others
6. Nếu thuê bao đang thực hiện cuộc gọi, cũng có ngời thứ 2
dùng m số thẻ đó để thực hiện cuộc gọi, hệ thống sẽ thông ã
báo:


7. Nếu tài khoản không còn tiền, hệ thống sẽ thông báo
- Th c a b n đã h t ti n
- Th c a b n đã h t ti n



- There is no credit on your account
- There is no credit on your account
Dịch vụ iện thoại th trả trớc 1719
Dịch vụ iện thoại th trả trớc 1719
Dịch vụ iện thoại th trả trớc 1719
Dịch vụ iện thoại th trả trớc 1719
1.5. Cách sử dụng :
8
8. Nếu tài khoản còn tiền, hệ thống sẽ thông báo số tiền còn lại trên thẻ
của khách hàng và nhắc khách hàng nhập số điện thoại cần gọi đồng thời
thông báo cho khách hàng biết có thể tuỳ chọn Cuộc gọi tiết kiệm (VoIP
nén 8K) hoặc Cuộc gọi chất lợng (VoIP 64K giống TDM thông thờng)
với 2 mức cớc khác nhau:
Th c a b n còn (xxx) đ ng. sử dụng dịch vụ Cuộc gọi chất
l ng , b m s i n tho i c n g i và k t thúc b ng phím th ng #.
sử dụng dịch vụ Cuộc gọi tiết kiệm , b m phím sao ( *), s i n
tho i c n g i và k t thúc b ng phím th ng (#).
Dch v Cuc gi cht lng
0 + mó vựng + s thuờ bao + #
00 + mó nc + mó vựng + s thuờ bao + #
Dch v Cuc gi tit kim
+ 0 + mó vựng + s thuờ bao + #
+ 00 + mó nc + mó vựng + s thuờ bao + #
Dịch vụ điện thoại trả trớc 1719
Dịch vụ điện thoại trả trớc 1719
Dịch vụ điện thoại trả trớc 1719
Dịch vụ điện thoại trả trớc 1719
1.5. Cách sử dụng :
9

9. Hệ thống sẽ nhắc lại thông báo ở bớc 8 đối với các trờng
hợp:


9.1.Nếu hệ thống không kết nối đợc số điện thoại cần gọi:
Thuê bao bị gọi đang bận hoặc các trờng hợp khác nh
nghẽn mạch, lỗi đờng dây hay máy điện thoại, thì khách
hàng sẽ nghe âm báo bận sau đó nghe thông báo ở bớc
8
10. Trờng hợp tài khoản không còn đủ để kết nối cuộc gọi mà
khách hàng vẫn gọi: cuộc gọi sẽ kết thúc sau khi khách hàng
quay số.
nhng thuê bao bị gọi không trả lời hệ thống sẽ phát thông
báo ở bớc 8 sau 60 giây.
9.2.Nếu hệ thống kết nối đợc với số điện thoại cần gọi:
Dịch vụ điện thoại trả trớc 1719
Dịch vụ điện thoại trả trớc 1719
Dịch vụ điện thoại trả trớc 1719
Dịch vụ điện thoại trả trớc 1719
1.5. Cách sử dụng :
10
11. Trong khi đàm thoại,nếu số tiền trong tài khoản gần hết, hệ
thống sẽ thông báo. Nếu số tiền trong tài khoản hết, hệ thống sẽ
tự kết thúc cuộc gọi. Tài khoản sẽ đợc cập nhật CSDL
12. Nếu A-number bỏ máy thì tài khoản sẽ đợc cập nhật và
cuộc gọi kết thúc.


13. Nếu B-number gác máy, tính năng follow-on sẽ đợc tự
động kích hoạt và hệ thống cho phép A-number thực hiện tiếp

một cuộc gọi mới mà không cần phải thao tác lại các bớc
trên.
Dịch vụ điện thoại trả trớc 1719
Dịch vụ điện thoại trả trớc 1719
Dịch vụ điện thoại trả trớc 1719
Dịch vụ điện thoại trả trớc 1719
1.5. Cách sử dụng :
14. Nếu A-number kích hoạt tính năng follow-on bằng cách bấm
phím # thì cuộc gọi với B-number sẽ kết thúc, hệ thống cập nhật
tài khoản và thông báo có thể quay tiếp số B-number khác.


-


A-number : thuê bao chủ gọi
A-number : thuê bao chủ gọi
-


B-number : thuê bao bị gọi
B-number : thuê bao bị gọi
11
6.1. Chn ngụn ng
6.2. Nhn thc thuờ bao ch gi (A-number)
6.3. Nhn mó PIN v kim tra (hp l, cũn ti khon)
6.4. Hon tt quỏ trỡnh nhn thc v nghe õm mi quay s
SURPASS
hiG 1000 V3T
SURPASS

hiG 1000 V3T
SURPASS
hiQ 9200
SURPASS
hiQ 9200
SURPASS
hiR 200
SURPASS
hiR 200
IP Core Network
IP Core Network
M
G
C
P
b
e
a
r
e
r
SS7
P
S
T
N

/

I

S
D
N
Switch
M
G
C
P
b
e
a
r
e
r
SS7
Switch
P
S
T
N

/

I
S
D
N
M
G
C

P
SURPASS
hiG 1000 V3T
SURPASS
hiG 1000 V3T
1719
B - number
2
1. 1719 L <CN> Announcement B number (64K)
2. 1719 L <CN> Announcement * B number (8K)
1. 1719 L <CN> Announcement B number (64K)
2. 1719 L <CN> Announcement * B number (8K)
1.10. Sơ đồ thiết lập cuộc gọi 1719 :
1
3
4
5
6
7
8
A - number
Dịch vụ
Dịch vụ


iện thoại th
iện thoại th


trả trớc 1719

trả trớc 1719
Dịch vụ
Dịch vụ


iện thoại th
iện thoại th


trả trớc 1719
trả trớc 1719
12
1.10. Sơ đồ thiết lập cuộc gọi 1719 (tiếp theo):
1. Ngời gọi (A-number) quay số
1719
1719 để truy cập dịch vụ
2. Cuộc gọi đợc báo hiệu đến thiết bị hiQ9200 bằng SS7
3. Thuê bao đợc kết nối tới thiết bị hiG1000
4. Thiết bị hiQ9200 sẵn sàng xử lý cuộc gọi và báo hiệu cho thiết bị
hiR200 làm việc
5. Thiết bị hiR200 kết nối qua mạng IP đến thuê bao hớng dẫn thao
tác ấn phím trên điện thoại bàn để thực hiện cuộc gọi
6. Thuê bao thực hiện xong chỉ dẫn của hiR200 thì thiết bị hiQ9200
kiểm tra xử lý cuộc gọi.
7. Sau khi mọi thông số đợc hiQ9200 kiểm tra chính xác thì hiQ9200
sẵn sàng nhận số thuê bao bị gọi (B-number) bằng SS7.
8. Sau khi nhận đủ số B, hiQ9200 thiết lập & giám sát cuộc gọi, sau khi
cuộc gọi kết thúc tài khoản sẽ đợc trừ theo thời gian đàm thoại thực
Dịch vụ
Dịch vụ



iện thoại th
iện thoại th


trả trớc 1719
trả trớc 1719
Dịch vụ
Dịch vụ


iện thoại th
iện thoại th


trả trớc 1719
trả trớc 1719
13
Prepaid Card – 1719 Service
Cuộc gọi nội tỉnh
SURPASS
hiG 1000 V3T
SURPASS
hiG 1000 V3T
SURPASS hiQ
9200
SURPASS hiQ
9200
SURPASS hiR

200
SURPASS hiR
200
IP Core
IP Core
Network
Network
M
G
C
P
SS7
M
G
C
P
b
e
a
r
e
r
SS7
Switch
P
S
T
N

/


I
S
D
N
M
G
C
P
SURPASS
hiG 1000 V3T
SURPASS
hiG 1000 V3T
1719 xxxx
Destination
4
.

C
a
l
l
s
e
t

u
p

DÞch vô

DÞch vô
Đ
Đ
iÖn tho¹i th
iÖn tho¹i th


tr¶ tríc 1719
tr¶ tríc 1719
DÞch vô
DÞch vô
Đ
Đ
iÖn tho¹i th
iÖn tho¹i th


tr¶ tríc 1719
tr¶ tríc 1719
14
2.1. Dịch vụ 1800 là gì ?
2.1. Dịch vụ 1800 là gì ?
2. Dịch vụ thoại miễn phí 1800
2. Dịch vụ thoại miễn phí 1800
(Free Phone)
(Free Phone)
2. Dịch vụ thoại miễn phí 1800
2. Dịch vụ thoại miễn phí 1800
(Free Phone)
(Free Phone)

Dịch vụ Free phone 1800 là dịch vụ cho phép
ngời gọi thực hiện cuộc gọi miễn phí tới nhiều
đích khác nhau thông qua một số điện thoại duy
nhất trên toàn quốc.
Cớc phí của cuộc gọi sẽ
đợc tính cho thuê bao đăng
ký dịch vụ 1800.
15
2.2. Lợi ích của dịch vụ ?
2.2. Lợi ích của dịch vụ ?


Đối với ngời sử dụng dịch vụ:
- Cớc phí cuộc gọi sẽ do thuê bao đăng ký dịch vụ 1800 trả.
- Có thể gọi tại bất cứ đâu mà chỉ cần nhớ một số điện thoại
nhất định.
Đối với thuê bao đăng ký dịch vụ:
- Khuyến khích khách hàng gọi tới trung tâm giới thiệu và hỗ
trợ sản phẩm, dịch vụ của mình.
- Dễ dàng quảng bá sản phẩm dịch vụ của mình với một số
điện thoại duy nhất trên toàn quốc.
- Thuê bao có thể tổ chức nhiều các đích đến khác nhau linh
hoạt theo thời gian (nh ngày trong tuần, giờ trong ngày), hoặc
theo vị trí xuất phát của các cuộc gọi đến (t i a 10 s ích ).
- Không cần thay đổi các số điện thoại đang có.
Dịch vụ 1800
Dịch vụ 1800
Dịch vụ 1800
Dịch vụ 1800
16

- 18001xxx: là số dịch vụ dành cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
viễn thông, nh : 18001719(VTN), 18001260 (VDC)
- 18005xxxxx: là số dịch vụ dành cho các Doanh nghiệp khác có nhu
cầu giới thiệu, quảng bá dịch vụ sản phẩm, chăm sóc hỗ trợ khách hàng
của họ
Đối tợng là thuê bao dịch vụ 1800
Đối tợng là ngời gọi (hay ngời sử dụng dịch vụ):
Là các khách hàng có nhu cầu đợc hỗ trợ, tìm hiểu về các dịch vụ của
doanh nghiệp
*
* Dịch vụ này rất thích hợp cho các hãng sản xuất, mua bán ôtô, các
công ty mua bán đồ gia dụng, điện tử, điện lạnh, các công ty du lịch lớn,
các công ty bảo hiểm, các hãng hàng không, đờng sắt, các công ty
quảng cáo, để tổ chức hệ thống chăm sóc khách hàng có diện trải
rộng trên toàn quốc.
Dịch vụ 1800
Dịch vụ 1800
Dịch vụ 1800
Dịch vụ 1800
2.3. Đối tợng sử dụng dịch vụ
2.3. Đối tợng sử dụng dịch vụ
(Tiếp theo)
(Tiếp theo)
17
- Ngời gọi quay số truy nhập 1800 + Số dịch vụ (VD:
18001260)
- Sau khi số đích đợc xác định, cuộc gọi sẽ đợc xác lập
thông qua NGN
- Sau khi cuộc gọi kết thúc, bản tin cớc sẽ đợc ghi cho
Doanh nghiệp đăng ký thuê bao

Đối với thuê bao đăng ký dịch vụ
- Đăng ký số Dịch vụ với các Bu điện Tỉnh, T.phố, VTN
- Quảng bá số dịch vụ của mình đến khách hàng
Đối với ngời sử dụng dịch vụ
Dịch vụ 1800
Dịch vụ 1800
Dịch vụ 1800
Dịch vụ 1800
2.4. Cách sử dụng dịch vụ ?
2.4. Cách sử dụng dịch vụ ?
18
Công ty X
Ngời sử dụng
Số điện
thoại công
ty
Miễn
phí
1800 xxxx
08 xxxxxxx
Đà nẵng

nội
04 xxxxxxx
0511 xxxxxx
Công ty X
Miễn
phí
Ví dụ: Một công ty X có 3 trung tâm hỗ trợ khách hàng tại Hà nội, TP. Hồ Chí
Minh và Đà nẵng. Công ty X có thể đăng ký một số truy nhập thống nhất trên

toàn quốc là 1800 1234.

Đối với công ty X:

Có thể đã tồn tại 3 số điện thoại khác nhau tại Hà nội,
TP. HCM và Đà nẵng. Cty chỉ cần đăng ký số dịch vụ
1800 1234 mà không cần phải thay đổi số đã có.

Khi có khách hàng gọi đến số 1800 1234, mạng sẽ tự
động biên dịch số dịch vụ đó thành số của các trung tâm
đang có và tạo kết nối tới một trung tâm gần nhất.
1800 1234
Ngời sử dụng
Dịch vụ 1800
Dịch vụ 1800
Dịch vụ 1800
Dịch vụ 1800
2.4. Cách sử dụng dịch vụ ?
2.4. Cách sử dụng dịch vụ ?
(Tiếp theo)
(Tiếp theo)
19
TP.HCM
Số điện thoại
công ty
Đà nẵng
Hà nội
Ngời sử
dụng
Công ty X

1
8
0
0

1
2
3
4
Miễn
phí
Miễn
phí
Miễn
phí
1
8
0
0

1
2
3
4
1800 1234

Đối với khách hàng gọi đến số 1800 1234:

Sẽ không phải trả tiền cớc cho cuộc gọi


Chỉ phải nhớ một số điện thoại, có thể có
đợc hỗ trợ nhanh nhất của công ty X
Dịch vụ 1800
Dịch vụ 1800
Dịch vụ 1800
Dịch vụ 1800
2.4. Cách sử dụng dịch vụ ?
2.4. Cách sử dụng dịch vụ ?
(Tiếp theo)
(Tiếp theo)
20
Toll Free Service
Toll Free Service
SURPASS
hiG 1000 V3T
SURPASS
hiG 1000 V3T
SURPASS
hiQ 9200
SURPASS
hiQ 9200
SURPASS
hiR 200
SURPASS
hiR 200
IP Core Network
IP Core Network
M
G
C

P
b
e
a
r
e
r
SS7
P
S
T
N

/

I
S
D
N
Switch
M
G
C
P
b
e
a
r
e
r

SS7
Switch
P
S
T
N

/

I
S
D
N
Destination
M
G
C
P
SURPASS
hiG 1000 V3T
SURPASS
hiG 1000 V3T
1800 xxxx
1. Set up request is sent via ISUP to hiQ9200,
2. Database check and converts to destination directory
3. Call set up to destination
1. Set up request is sent via ISUP to hiQ9200,
2. Database check and converts to destination directory
3. Call set up to destination
2. Database check and converts to destination

directory number based on a number of factors:
-
dependency on the origin of the call.
-
dependency on time of day
3
.

c
o
n
n
e
c
t
i
o
n
3
.

c
o
n
n
e
c
t
i
o

n
1
.

S
e
r
v
i
c
e

a
c
c
e
s
s

c
o
d
e

s
e
n
d

v

i
a

S
S
7
DÞch vô 1800
DÞch vô 1800
DÞch vô 1800
DÞch vô 1800
2.5. S¬ ®å thiÕt lËp cuéc gäi :
2.5. S¬ ®å thiÕt lËp cuéc gäi :
21
Số dịch vụ SDN sẽ đợc kiểm tra tại CSDL của hiQ9200. Dựa trên
CSDL của hiQ9200, số dịch vụ sẽ đợc chuyển đổi thành số thuê bao
đích (DDN-Destination Directory Number). Mỗi số dịch vụ SDN có thể
chuyển đổi thành tối đa 10 số DDN. Việc lựa chọn số đích DDN có
thể dựa trên 3 yếu tố
- Điểm xuất phát của cuộc gọi (origin of A)
-
Ngày của tuần
-
Giờ trong ngày.
Có thể định nghĩa tối đa 10 điểm xuất phát cuộc gọi (origin of A). Đối
với mỗi điểm gốc (hay nhóm các điểm gốc), của một số dịch vụ, tối
đa có thể có 3 số đích mà trong đó một số đích đợc kích hoạt phụ
thuộc vào ngày và thời gian trong tuần.
1. Ngời gọi quay số truy nhập (1800) + số dịch vụ (Service
Number SDN)
2. Dựa vào số truy nhập cuộc gọi đợc định tuyến tới hiQ9200.

Dịch vụ Freephone đợc kích hoạt tại hiQ9200.
Dịch vụ 1800
Dịch vụ 1800
Dịch vụ 1800
Dịch vụ 1800
2.5. Sơ đồ thiết lập cuộc gọi (tiếp theo)
2.5. Sơ đồ thiết lập cuộc gọi (tiếp theo)
22
Số Freephone sẽ có dạng 1800xxxx. Nó bao gồm: Số truy nhập
(1800) và số dịch vụ (SDN) có thể là 1xxx hoặc 5xxxxx.
Để cung cấp đợc dịch vụ thì:
Các tổng đàI nội hạt phải phân tích đợc mã truy nhập 1800. Dựa
trên mã truy nhập đó cuộc gọi sẽ đợc định định tuyến đến hiQ9200.
Tại hiQ9200, số dịch vụ SDN sẽ đợc phân tích và chuyển đổi
thành số đích phụ thuộc vào các yếu tố nh xuất phát của cuộc gọi
(số A), thời gian thực hiện cuộc gọi.
Nh vậy một thuê bao Freephone sẽ đợc tạo tại hiQ9200 với:
Số dịch vụ SDN: có thể là 1xxx hoặc 5xxxxx
Một số đích hoặc một nhóm các số đích (DDN)
Các dữ liệu liên quan đến tính năng phụ thuộc vào điểm xuất phát
của cuộc gọi và thời gian của cuộc gọi.
3. Sau khi số đích đ đợc xác định, cuộc gọi sẽ đợc thiết lập ã
thông qua NGN (VoIP). Cuộc gọi đợc giám sát bởi hiQ9200.
Sau khi cuộc gọi kết thúc, bản tin cớc sẽ đợc ghi cho số
đích (B)
Dịch vụ 1800
Dịch vụ 1800
Dịch vụ 1800
Dịch vụ 1800
2.5. Sơ đồ thiết lập cuộc gọi (tiếp theo)

2.5. Sơ đồ thiết lập cuộc gọi (tiếp theo)
23
Số đích (DDN) bao gồm một mã vùng và một số thuê bao. Có thể tạo
nhiều số đích khác nhau cho một số dịch vụ (SDN) phụ thuộc vào
thời gian hoặc gốc của cuộc gọi. Số đích DDN cho một thuê bao
Freephone có thể đợc tạo lập:
-
Chỉ với một số đích duy nhất.
-
Với tối đa 10 số đích khác nhau phụ thuộc vào gốc của cuộc gọi
-
Với tối đa 3 số đích khác nhau phụ thuộc vào thời gian
-
Với tối đa 10 số đích khác nhau phụ thuộc cả vào thời gian và gốc
của cuộc gọi.
Dịch vụ 1800
Dịch vụ 1800
Dịch vụ 1800
Dịch vụ 1800
2.5. Sơ đồ thiết lập cuộc gọi (tiếp theo)
2.5. Sơ đồ thiết lập cuộc gọi (tiếp theo)
24
Dịch vụ 1900 là loại hình dịch vụ cho phép thực
hiện cuộc gọi tới nhiều đích khác nhau thông qua
một số truy nhập thống nhất trên mạng.
3. Dịch vụ thông tin giảI trí 1900
3. Dịch vụ thông tin giảI trí 1900
Premium Service 1900
Premium Service 1900
3. Dịch vụ thông tin giảI trí 1900

3. Dịch vụ thông tin giảI trí 1900
Premium Service 1900
Premium Service 1900
3.1. Dịch vụ 1900 là gì ?
3.1. Dịch vụ 1900 là gì ?
Cớc thu đợc của ngời sử dụng (bao
gồm: Cớc thoại bình quân và cớc nội
dung) đợc chia theo công thức thoả thuận
giữa VNPT và đối tác.
Ngời sử dụng dịch vụ gọi đến một số điện
thoại dễ nhớ do VNPT cung cấp để nghe thông tin
(thể thao, thời tiết, giá cả thị trờng,).
25
Đối với ngời sử dụng:
- Có thể gọi tại bất kỳ nơi nào mà chỉ cần nhớ một số
ĐT duy nhất
- Chi phí thấp cho cuộc gọi t vấn hoặc giải trí
Dịch vụ thông tin giảI trí 1900
Dịch vụ thông tin giảI trí 1900
Dịch vụ thông tin giảI trí 1900
Dịch vụ thông tin giảI trí 1900
3.2. Lợi ích của dịch vụ 1900 ?
3.2. Lợi ích của dịch vụ 1900 ?
Đối với doanh nghiệp thuê bao dịch vụ:
- Dễ dàng quảng bá với một số ĐT duy nhất trên toàn
quốc
- Thuê bao có thể lựa chọn các đích đến khác nhau tuỳ
theo thời gian trong ngày, trong tuần
- Là loại hình kinh doanh mới qua mạng ĐT thông qua
các dịch vụ t vấn, giải trí (thể thao, văn hoá, )

×