Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

xây dựng phần mềm quản lý vật chất các phòng thực hành cơ sở thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 40 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ - CƠ SỞ THANH HÓA

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT
CHẤT CÁC PHÒNG THỰC HÀNH TẠI CƠ SỞ
THANH HÓA

GIẢNG VIÊN HD: LÊ THỊ ÁNH TUYẾT
SINH VIÊN TH :
1. ĐẶNG CÔNG ĐẠI MSSV: 11009973
2. TRỊNH VĂN DUÂN MSSV: 11026003
LỚP : CDTH13TH
THANH HÓA, THÁNG 07 NĂM 2014
Đồ án chuyên ngành GVHD: Lê Thị Ánh Tuyết
LỜI MỞ ĐẦU
Với xu thế phát triển như vũ bão hiện nay, công nghệ thông tin đã đem lại
những lợi ích không thể phủ nhận với mọi mặt đời sống xã hội. Sự ưu việt của
chiếc máy tính đã giúp con người khắc phục những hạn chế, tăng năng suất và
hiệu quả công việc. Nó đã trở thành cánh tay đắt lực không thể thiếu của con
người.
Tính năng vượt trội đã giúp chiếc máy tính dần dần thay thế cách làm thủ
công mà hướng tới cách làm theo hướng chuyên môn và công nghệ hơn. Mọi
hoạt động kinh tế xã hội đều cần đến sự trợ giúp của công nghệ thông tin và
quản lý lại cần cần thiết hơn
Hiện nay, Công nghệ thông tin(CNTT) thúc đẩy mạnh mẽ cuộc đổi mới
trong giáo dục, tạo ra công nghệ giáo dục (Educational Technology) với nhiều
thành tựu rực rỡ, trong đó có công nghệ dạy và học. CNTT làm thay đổi nội
dung, hình thức và phương pháp dạy học một cách phong phú. Những phương
pháp dạy học theo cách tiếp cận kiến tạo, phương pháp dạy học theo dự án, dạy


học phát hiện và giải quyết vấn đề càng có nhiều điều kiện để ứng dụng rộng
rãi. Các hình thức dạy học như dạy theo lớp, dạy theo nhóm, dạy cá nhân cũng
có những đổi mới trong môi trường công nghệ thông tin. Mối giao lưu giữa
người và máy đã trở thành tương tác hai chiều.Vì vậy cần thiết một chương trình
để quản lý các thiết bị CNTT.
Quản lý cơ sở vật chất là một nhu cầu không thể thiếu trong xã hội ngày
càng phát triển hiện nay, công việc quản lý tài sản đòi hỏi cần phải có sự chính
xác, nhanh chóng và tiện lợi nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng cũng như
người quản lý. Việt Nam đang phát triển nên việc quản lý cơ sở vật chất là nhu
cầu thiết yếu và cần thiết cho tất cả mọi người.Để khách hàng có được sự hài
lòng thì phần mềm quản lý tài sản của chúng tôi sẽ giúp cho công việc quản lý
của bạn tốt hơn, giải quyết và khắc phục tối đa những hạn chế mà nếu thao tác
bằng tay chúng ta thường mắc phải. Phần mềm sẽ quản lý cơ sở vật chất, thống
2
Sinh viên: Đặng Công Đại –Trịnh Văn Duân
Đồ án chuyên ngành GVHD: Lê Thị Ánh Tuyết
kê, báo cáo chi tiết cơ sở vật chất một cách nhanh chóng và chính xác nhất.
Chương trình quản lý cơ sở vật chất phòng thực hành của trường Đại học
Công Nghiệp TP.HCM – Cơ sở Thanh Hóa được sử dụng để quản lý các trang
thiết bị giảng dạy và học tập hiện có tại trường. Chương trình cho phép nhập và
hiển thị thông tin các thiết bị của trường, nhằm quản lý thiết bị một cách dễ dàng
và khoa học.
Tuy nhiên, do thời gian, kinh nghiệm, kiến thức của bản thân còn có hạn
nên chương trình còn nhiều hạn chế, thiếu xót rất mong thầy cô và các bạn đóng
góp ý kiến để chương trình ngày càng hoàn thiện hơn.
Thanh Hóa, Ngày 25 tháng 7 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Đặng Công Đại
Trịnh Văn Duân


3
Sinh viên: Đặng Công Đại –Trịnh Văn Duân
Đồ án chuyên ngành GVHD: Lê Thị Ánh Tuyết
MỤC LỤC
4
Sinh viên: Đặng Công Đại –Trịnh Văn Duân
Đồ án chuyên ngành GVHD: Lê Thị Ánh Tuyết
LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Công nghệ cũng
như các thầy cô giảng dạy trong trường Đại học Công Nghiệp TP.HCM – Cơ sở
Thanh Hóa đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng tôi trong những
năm học vừa qua. Đặc biệt, chúng tôi xin chân thành cảm ơn Cô Lê Thị Ánh
Tuyết khoa Công nghệ thông tin đã tận tình hướng dẫn, động viên và giúp đỡ
chúng tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Và để có được kết quả như ngày
hôm nay, chúng tôi rất biết ơn gia đình đã động viên, khích lệ, tạo mọi điều kiện
thuận lợi nhất trong suốt quá trình học tập cũng như quá trình thực hiện đề tài tốt
nghiệp này. Xin chân thành cám ơn các bạn trong khoa Công nghệ đặc biệt là
các bạn lớp CDTH13TH đã ủng hộ, giúp đỡ, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm và
tài liệu có được cho nhóm chúng tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề
tài. Một lần nữa xin chân thành cám ơn!
5
Sinh viên: Đặng Công Đại –Trịnh Văn Duân
Đồ án chuyên ngành GVHD: Lê Thị Ánh Tuyết
CHƯƠNG 1
MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP
1.1 Tình hình thực tế tại trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM
1.1.1 Giới thiệu trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM
Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM là một trường có nhiệm vụ đào tạo
nguồn nhân lực công nghệ thông tin chất lượng cao góp phần tích cực vào sự
phát triển của nền công nghiệp công nghệ thông tin Việt Nam, đồng thời tiến

hành nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ thông tin tiên tiến, đặc biệt
là hướng vào các ứng dụng nhằm góp phần đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước.
1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của quản lý thiết bị học tập và giảng dạy
Hệ thống quản lý thiết bị học tập và giảng dạy có nhiệm vụ quản lý thiết
bị hiện có trong trường một cách thông minh, khoa học nhất. Hệ thống quản lý
thiết bị phải nắm giữ cụ thể số lượng thiết bị hiện có trong trường, phân loại
theo chủng loại thiết bị để tiện cho việc tìm kiếm thiết bị. Ngoài ra, hệ thống
phải biết tình trạng hiện tại của thiết bị, phải cập nhật thông tin mỗi khi bổ sung
dữ liệu mới hoặc thanh lý thiết bị khi không còn giá trị. Cùng với việc phục vụ
tra cứu, hệ thống phải phân loại thiết bị hiện có trong trường để đảm bảo cho
giảng viên và sinh viên có những thông tin cần thiết.
1.2. Hiện trạng hệ thống
Từ thực tế cho thấy việc quản lý trước kia chủ yếu bằng thủ công, các thông
tin của cán bộ được đưa vào sổ sách, từ đó người quản lý lập ra các báo cáo.
Việc quản lý thủ công có nhiều công đoạn chồng chéo, rơi rạc, mất nhiều công
sức.Do đó sai sót co thể xảy ra dư thừa thông tin gây ra nhiêu hậu quả nghiêm
trọng. Trong quá trình quản lý do khối lượng công việc lớn nên các nhà quản lý
thường xuyên chú trọng đến các thông tin, hay những vấn đề quan trọng. Do vậy
nên thông tin không được cập nhật thường xuyên và đầy đủ, điều này dẫn đến
6
Sinh viên: Đặng Công Đại –Trịnh Văn Duân
Đồ án chuyên ngành GVHD: Lê Thị Ánh Tuyết
tình trạng nhiều thông tin trên thực tế rất cần thiết cho việc quản lý lại bị bỏ qua
không thể tập hợp nổi. Cũng chính vì thế mà hiệu quả công việc không cao.
1.2.1 Đặt vấn đề
- Do vậy để có phần mềm trên máy để quản lý là rất cần thiết.
 Với hệ thống quản lý cũ bằng văn bản giấy tờ:
 Quản lý sử dụng trên văn bản giấy tờ
 Dùng sổ để theo dõi tình trạng thiết bị của từng bộ môn

 Nhập các thiết bị thủ công, chỉ có sự tính toán của máy tính
 Tìm kiếm, tra cứu thủ công trên sổ sách
 Ưu điểm của hệ thống cũ:
 Hệ thống đã quen thuộc
 Giá thành thấp
 Nhược điểm của hệ thống cũ:
 Do quản lý bằng sổ sách giấy tờ nên tốn thời gian và nhân lực
 Dễ xảy ra sai sót
 Khó có thể quản lý một cách chính xác thiết bị
 Dữ liệu có thể bị mất mát
 Tìm kiếm, tra cứu mất rất nhiều thời gian
Do vậy, yêu cầu đặt ra phải có một hệ thống mới, ứng dụng tin học vào quá
trình quản lý nhằm loại bỏ tất cả những nhược điểm trên của hệ thống cũ , đồng
thời có những tính năng vượt trội so với hệ thống cũ
 Hệ thống mới phải có những tính năng sau đây:
 Quản lý được giao nhận, nhập xuất của các thiết bị
 Quản lý được trang thiết bị của từng phòng ban bộ môn: có trang
thiết bị gì, số lượng trang thiết bị, tình trạng ra sao, thêm mới và
sửa chữa
 Quản lý chuyển quản lý thiết bị giữa các bộ môn, các phòng đặt
 Tìm kiếm và báo cáo theo nhiều chỉ mục khác nhau
Dự trù: nhóm 2 người hoàn thành trong thời gian 10 tuần
 Khảo Sát
• Hệ thống cần có chức năng :
Quản trị hệ thống: phân chia những cấp độ người dùng khác nhau, từng
người sử dụng ở các chức vụ khác nhau sẽ có các tác vụ khác nhau, có thể quản
lý được các thiết bị hiện tại đang có ở từng bộ môn, thiết bị ở trong kho( tình
7
Sinh viên: Đặng Công Đại –Trịnh Văn Duân
Đồ án chuyên ngành GVHD: Lê Thị Ánh Tuyết

trạng, số lương).
Nhập xuất thiết bị từ phòng hành chính tổ hợp về khoa và về các bộ và
ngược lại
Theo dõi được hồ sơ thiết bị, kiếm tra đánh giá được tình trạng thiết bị
Có khả năng chuyển giao các thiết bị giữa các bộ môn trong khoa
1.2.3 Khảo sát các nghiệp vụ
Mô tả nghiệp vụ:
Khoa Công Nghệ tại trường ĐHCN là nơi chịu trách nhiệm cung cấp các
thiết bị liên quan tới tin học để phục vụ công tác, phục vụ thí nghiệm, thực hành,
thực tập của sinh viên khoa mình cũng như các đơn vị hay khoa khác theo định
mức kinh phí được duyệt và các quy định hiện hành. Công nghệ thông tin với
tính chất là một ngành phát triển rất nhanh với sự phát triển của khoa học công
nghệ, chính vì lẽ đó mà để bắt kịp sự phát triển của công nghệ thì hàng năm
khoa các thiết bị của khoa cũng luôn luôn được mua mới để đáp ứng nhu cầu
thực hành, tìm tòi của sinh viên.
Các thiết bị này sau có thời gian sử dụng lâu dài, có thể do mua hoặc do
được cung cấp, tài trợ…Thiết bị nhập về được lưu ở kho của trường, sau đó
được lãnh đạo khoa chuyển giao về từng khoa. Các khoa dựa theo tình hình thực
tế của mình sẽ phân các thiết bị này về các bộ môn tương ứng.
Các thiết bị trong quá trình sử dụng có thể được chuyển đổi lẫn nhau giữa
các bộ môn trong khoa. Thiết bị nếu hỏng hóc hay cần thanh lý sẽ được chuyển
trả về lãnh đạo khoa.
Trong phạm vi của bài tập chỉ xét quá trình quản lý thiết bị cụ thể ở khoa
CNTT sau khi thiết bị đã được giao về khoa, không xét đến quá trình nhập thiết
bị về trường hay lưu kho của lãnh đạo khoa.
Sự phân cấp ở khoa như sau:
8
Sinh viên: Đặng Công Đại –Trịnh Văn Duân
Lãnh Đạo
Khoa

Đồ án chuyên ngành GVHD: Lê Thị Ánh Tuyết
• Sơ đồ mô hình nghiệp vụ
Tiến trình nghiệp vụ lắp đặt thiết bị
Ban lãnh đạo Lãnh đạo khoa Giáo viên quản lý
phòng thực hành
Hồ sơ dữ liệu
9
Sinh viên: Đặng Công Đại –Trịnh Văn Duân
Bộ Môn
Phòng Lắp Đặt
Người Chịu Trách
Nhiệm
Đồ án chuyên ngành GVHD: Lê Thị Ánh Tuyết
Hình 1.1 Sơ đồ nghiệp vụ lắp đặt thiết bị
1.3 Giải pháp
Hàng ngày công việc quản lý sơ sở vật chất tại các phòng thực hành tại
Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM- Cơ Sở Thanh Hóa vẫn được quản lý
trên giấy tờ. Hồ sơ thiết bị rất nhiều do đó việc lưu trữ và tìm kiếm thông tin
mất nhiều thời gian. Số lượng thiết bị ngày càng nhiều do vậy việc quản lý sửa
chữa làm trên giấy tờ mất nhiều thời gian. Ứng dụng CNTT xây dựng hệ thống
quản lý thiết bị nhằm giải quyết vấn đề này. Quản lý dễ dàng hơn, nhanh chóng
tiện lợi.
10
Sinh viên: Đặng Công Đại –Trịnh Văn Duân
Bàn giao thiết
bị
Nhập thiết bị
Tiếp nhập giấy
đề nghị
Tiếp nhập giấy

đề nghị
Ghi vào sổ tài sản
phòng thực hành
Tiếp nhận
thiết bị
Yêu cầu lắp đặt
thiết bị
Sổ tài sản phòng thực hành
Biên bản bàn giao thiết bị
Giấy đề nghị lắp đặt thiết bị
0
HỆ THỐNG QL CƠ SỞ VẬT CHẤT



 !"#$"%& '(")*+"#) ',)
/01/0
/01/0
 !"#$"23" 451
6" 789:"#;1<"
HỆ THỐNG QUN L CƠ SỞ VẬT CHẤT
7;=5"#
>=3" 51=?"#@ A"#
B/01/0
:C8) ',)
>D4!"
>E F"#9G)
'30 H"
 HI) ',)
7J'301 0-D4!"

>7JKL" H")*<K 03
BMAN)) ',)
>>#OP'QA<"RS
>B ',) )T'C<"
B<"#U" ) V"#K,
B<"#) ',)
B>/01/0W"  6" ) ',)
Đồ án chuyên ngành GVHD: Lê Thị Ánh Tuyết
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
2.1. Mô hình nghiệp vụ
2.1.1 Biểu đồ ngử cảnh
a) Biểu đồ:
2.1.2 Sơ đồ phân rã chức năng
a) Biểu đồ
11
Sinh viên: Đặng Công Đại –Trịnh Văn Duân
Hình 2.2 Sơ đồ phân rã chức năng
Đồ án chuyên ngành GVHD: Lê Thị Ánh Tuyết
b) Mô hình chức năng lá
1.1 Nhập thiết bị
1.2 Giao cho bộ môn
1.3 Giao trả khoa
1.4 Xuất thiết bị
2.1 Hồ sơ thiêt bị
3.1 Bộ môn
3.2 Phòng đặt
3.3 Người quản lý
3.4 Thiết bị
4.1 Bảng tính thống kê

4.2 Bảng thiết bị
4.3 Báo cáo tình hình thiết bị
2.2.3 Danh sách hồ sơ dữ liệu
D1. Sổ tài sản thiết bị
D2. Hồ sơ thiết bị
D3. Dịch chuyển thiết bị
D4. Kiểm kê thiết bị
D5. Báo cáo
D6. Sổ theo dõi thiết bị cố định
12
Sinh viên: Đặng Công Đại –Trịnh Văn Duân
Đồ án chuyên ngành GVHD: Lê Thị Ánh Tuyết
2.1.4. Ma trận thực thể chức năng
Các thực thể
D1. Sổ tài sản thiết bị
D2. Hồ sơ thiết bị
D3. Dịch chuyển thiết bị
D4. Kiểm kê thiết bị
D5. Báo cáo
D6. Sổ theo dõi thiết bị cố định
Các chức năng D1 D2 D3 D4 D5 D6
1. Quản lý giao nhận U C C R
2. Quản lý sử dụng R U C
3. Quản lý danh mục dung chung R R C R
4. Báo cáo R R R R C R
Hình 2.3 Ma trận thục thể chức năng
13
Sinh viên: Đặng Công Đại –Trịnh Văn Duân
Đồ án chuyên ngành GVHD: Lê Thị Ánh Tuyết
2.2. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU

2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0
Hình 2.4 Sơ đồ mức 0
14
Sinh viên: Đặng Công Đại –Trịnh Văn Duân
Giao nhận thiết bị
1.0
Quản lý
giao nhận
NGƯỜI
QUẢN LÝ
THIẾT BỊ
2.0
Quản lý sử
dụng
 !"#$") ',)
Tổng hợp thông tin thiết bị
GIÁO VIÊN
BỘ MÔN
Báo cáo về lãnh đạo khoa
Theo dõi thiết bị, dịch chuyển thiết bị
Bàn giao thiết bị về khoa
D6 sổ theo dõi TB cố định
D4 kiểm kê thiết bị
D2 hồ sơ thiết bị
D1 số tài sản thiết bị
D3 dịch chuyển thiết bị
D5 báo cáo
LÃNH ĐẠO
KHOA
3.0

Quản lý danh
mục dung
chung
4.0
Báo cáo
Thông tin nhập, xuất thiết bị
Nhập danh mục
Đồ án chuyên ngành GVHD: Lê Thị Ánh Tuyết
2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1
Hình 2.5 Sơ đồ mức 1 của tiến trình “Quản lý giao nhận”
Hình 2.5 Sơ đồ mức 1 của tiến trình “Quản lý sử dụng”
15
Sinh viên: Đặng Công Đại –Trịnh Văn Duân
D6 sổ theo dõi thiết bị
D1 số tài sản thiết bị
1.1
Nhập thiết
bị
Bàn giao thiết bị
1.2
Giao cho
bộ môn
GIÁO VIÊN BỘ
MÔN
NGƯỜI QUẢN
LÝ THIẾT BỊ
Tiếp nhận thiết bị
Tiếp nhận thiết bị 1.3
Giao trả
khoa

Giao trả
thiết bị về
khoa
1.3
Xuất thiết
bị
Bàn giao thiết bị
LÃNH ĐẠO
KHOA
D2 hồ sơ thiết bị D3 dịch chuyển thiết bị
Thông tin thiết bị
D6 sổ theo dõi thiết bị cố định
D1 sổ tài sản thiết bị
2.2
Chuyển
quản lý
2.1
Hồ sơ
thiết bị
LÃNH ĐẠO
KHOA
D3 dịch chuyển thiết bị
Đồ án chuyên ngành GVHD: Lê Thị Ánh Tuyết
Hình 2.6 Sơ đồ mức 1 của tiến trình “Quản lý danh mục dung chung”
Hình 2.6 Sơ đồ mức 1 của tiến trình “Báo cáo”
16
Sinh viên: Đặng Công Đại –Trịnh Văn Duân
Dịch chuyển
thiết bị
Theo dõi thiết bị

D6 sổ theo dõi thiết bị cố định
3.4
Tài sản thiết
bị
D4 kiểm kê thiết bị
3.3
Người quản

3.1
Bộ môn
LÃNH ĐẠO
KHOA
NHÂN VIÊN
3.2
Phòng đặt
D2 hồ sơ thiết bị
D1 sổ tài sản thiết bị
D1 sổ tài sản thiết bị
4.1
Bảng thiết bị
GIÁO VIÊN
BỘ MÔN
Báo cáo về khoa
Tổng hợp thông tin thiết bị
4.3
Báo cáo tình
hình thiết bị
4.2
Bảng tính
thống kê

D3 dịch chuyển thiết bị
LÃNH ĐẠO
KHOA
D4 kiểm kê thiết bị
D2 hồ sơ thiết bị
D5 báo cáo
Đồ án chuyên ngành GVHD: Lê Thị Ánh Tuyết
17
Sinh viên: Đặng Công Đại –Trịnh Văn Duân
Đồ án chuyên ngành GVHD: Lê Thị Ánh Tuyết
2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu
2.3.1. Mô hình liên kết thực thể (ER)
a) Các kiểu thực thể
1. SỔ TÀI SẢN THIẾT BỊ là kiểu thực thể với các thuộc tính Mã thiết bị, Tên
thiết bị, Tên phòng, Thông số kĩ thuật, Nhà sản xuất, Đơn vị, Số lượng, Mã loại
thiết bị là thuộc tính mô tả tài sản thiết bị. Trong đó thuộc tính mã thiết bị là
thuộc tính khóa
2. SỔ NHẬP THIẾT BỊ là kiểu thực thể với các thuộc tính Mã phiếu nhập,
Ngày nhập, Mã thiết bị, Tên thiết bị, Số lượng, Người quản lý là thuộc tính mô
tả nhập thiết bị. Trong đó thuộc tính mã phiếu nhập là thuộc tính khóa
3. SỔ GIAO CHO BỘ MÔN là kiểu thực thể với các thuộc tính Người quản lý ,
Số lượng, Bộ môn, Tên phòng, Mã thiết bị là thuộc tính mô tả giao cho bộ môn.
4. SỔ KÍ NHẬN TRẢ KHOA là kiểu thực thể với các thuộc tính Người quản lý,
Số lượng, Mã thiết bị là thuộc tính mô tả chuyển trả khoa
5. SỔ XUẤT THIẾT BỊ là kiểu thực thể với các thuộc tính Mã phiếu xuất, Ngày
xuất, Mã thiết bị, Tên thiết bị, Số lượng, Người quản lý là thuộc tính mô tả xuất
thiết bị. Trong đó thuộc tính mã phiếu xuất là thuộc tính khóa
6. HỒ SƠ THIẾT BỊ là kiểu thực thể với các thuộc tính Tình trạng thiết bị, Mã
thiết bị, Tên thiết bị, TTDM đến thiết bị
7. GIÁO VIÊN BỘ MÔN là kiểu thực thể với các thuộc tính Mã giáo viên, Tên

giáo viên, Ngày sinh, Giới tính, Địa chỉ, Số ĐT là thuộc tính mô tả giáo viên bộ
môn. Trong đó thuộc tính mã giáo viên là thuộc tính khóa
8. SỔ NHẬT KÍ PHÒNG THỰC HÀNH là kiểu thực thể với các thuộc tính
Tên phòng, Mã Giáo viên, Tên giáo viên, Ngày quản lý, Tiết là thuộc tính mô tả
phòng thực hành.
9. LOẠI THIẾT BỊ là kiểu thực thể với các thuộc tính Mã loại thiết bị, Tên loại
thiết bị là thuộc tính mô tả loại thiết bị. Trong đó thuộc tính mã loại thiết bị là
thuộc tính khóa
10. SỔ SỬA CHỮA-BẢO TRÌ THIẾT BỊ là kiểu thực thể với các thuộc tính
18
Sinh viên: Đặng Công Đại –Trịnh Văn Duân
Đồ án chuyên ngành GVHD: Lê Thị Ánh Tuyết
Mã thiết bị, Tên thiết bị, Tên phòng, tình trạng thiết bị, Nguyên nhân, Khắc
phục, Người quản lý, Kinh phí dự kiến là thuốc tính mô tả bảo trì thiết bị
b) Mô hình ER
19
Sinh viên: Đặng Công Đại –Trịnh Văn Duân
Mã TB
Tình trạng TB
Mã Tb
Người quản lý
Mã loại TB
Số lượng
Tên loại thiết bị
Tên TB
Loại thiết bịSổ kí nhận trả
khoa
Hồ sơ thiết bị
@X
@X

@X
Mã TB
Tình trạng DM đến TB
Ngày nhập
Mã PN
Mã TB
Tên TB
Tên TB
Sổ nhập thiết bị
NSX
Người quản lý
Số lượng
Thông số KT
Sổ tài sản
Số lượng
Mã loại TB
Đơn vị
@X
Ngày Xuất
Mã PX
@X
Số lượng
Tên TB
Mã TB
Tên PhòngSổ xuất thiết bị
Mã TB
Bộ Môn
Sổ giao cho bộ
môn
Người quản lý

Số lượng
Giới tính
Tên GV
Người quản lý
Ngày quản lý
Tình trạng TB
Mã GV
Giáo viên bộ
môn
Quản lý
Mã GV
Sổ nhật kí phòng
thực hành
SĐT
Ngày sinh
Địa chỉ
Hình 2.7: Mô hình ER
Tên phòng
Tiết
Tên GV
Đồ án chuyên ngành GVHD: Lê Thị Ánh Tuyết
2.3.2 Mô hình quan hệ
a) Các quan hệ
1. Sổ tài sản (Mã thiết bị, Tên thiết bị, Tên phòng, Thông số kĩ thuật, Nhà sản
xuất, Đơn vị, Số lượng, Mã loại thiết bị)
2. Sổ nhập thiết bị (Mã phiếu nhập, Ngày nhập, Mã thiết bị, Tên thiết bị, Số
lượng, Người quản lý)
3. Sổ giao cho bộ môn (Người quản lý, Số lượng, Bộ môn, Tên phòng, Mã thiết
bị)
4. Sổ kí nhận trả khoa (Người quản lý, Số lượng, Mã thiết bị)

5. Sổ xuất thiết bị (Mã phiếu xuất, Ngày xuất, Mã thiết bị, Tên thiết bị, Số
lượng, Người quản lý
6. Hồ sơ thiết bị (Tình trạng thiết bị, Mã thiết bị, Tên thiết bị, TTDM đến thiết
bị)
7. Giáo viên bộ môn (Mã giáo viên, Tên giáo viên, Ngày sinh, Giới tính, Địa
chỉ, Số ĐT)
8. Nhật kí phòng thực hành (Tên phòng, Mã Giáo viên, Tên giáo viên, Ngày
quản lý, Tiết, Tình trạng thiết bị)
9. Loại thiết bị (Mã loại thiết bị, Tên loại thiết bị)
10. Sổ sửa chữa-bảo trì thiết bị (Mã thiết bị, Tên thiết bị, Tên phòng, tình trạng
thiết bị, Nguyên nhân, Khắc phục, Người quản lý, Kinh phí dự kiến)
b) Mô hình quan hệ
20
Sinh viên: Đặng Công Đại –Trịnh Văn Duân
Đồ án chuyên ngành GVHD: Lê Thị Ánh Tuyết
2.3.3. Các bảng dữ liệu vật lý
a) Bảng SỔ TÀI SẢN THIẾT BỊ dùng để lưu trữ thông tin của thiết bị
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú
1 mathietbi Char 10 Mã thiết bị
2 tenthietbi Nvarchar Max Tên thiết bị
3 tenphong Nvarchar 50 Tên phòng
4 Thongsokithuat Nvarchar Max Thông số kĩ thuật
5 NSX Nvarchar 50 Nhà sản xuất
21
Sinh viên: Đặng Công Đại –Trịnh Văn Duân
Hình 2.8: Mô hình quan hệ
Đồ án chuyên ngành GVHD: Lê Thị Ánh Tuyết
6 DVT Nvarchar 10 Đơn vị tính
7 SLG numberic Số lượng
8 maloaithietbi Char 10 Mã loại thiết bị

b) Bảng NHẬP THIẾT BỊ dùng để lưu trữ thông tin về thiết bị
Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú
1 Maphieunhap Char 10 Mã phiếu nhập
2 Tenphieunha
p
Nvarchar 50 Tên phiếu nhập
3 ngaynhap smalldatetime Ngày nhập
4 Mathietbi Char 10 Mã thiết bị
5 Tenthietbi Nvarchar 50 Tên thiết bị
6 Soluong Numberic Số lượng
7 nguoiquanly Nvarchar 50 Người quản lý
c) Bảng XUẤT THIẾT BỊ dùng để lưu trữ thông tin về thiết bị
Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú
1 Maphieuxuat Char 10 Mã phiếu xuất
2 Tenphieunha
p
Nvarchar 50 Tên phiếu nhập
3 Ngayxuat smalldatetime Ngày xuất
4 Mathietbi Char 10 Mã thiết bị
5 Tenthietbi Nvarchar 50 Tên thiết bị
6 Soluong Numberic Số lượng
7 nguoiquanly Nvarchar 50 Người quản lý
22
Sinh viên: Đặng Công Đại –Trịnh Văn Duân
Đồ án chuyên ngành GVHD: Lê Thị Ánh Tuyết
d) Bảng LOẠI THIẾT BỊ dùng để lưu trữ thông tin về thiết bị
Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú
1 maloaithietbi Char 10 Mã loại thiết bị
2 tenloaithietbi Nvarchar 50 Tên loại thiết bị
e) Bảng GIÁO VIÊN BỘ MÔN dùng để lưu trữ thông tin về giáo viên

Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú
1 Magiaovien Char 10 Mã giáo viên, khóa chính
2 Tengiaovien Nvarchar 20 Tên giáo viên
3 ngaysinh smailldatetime 50 Ngày sinh
4 Gioitinh Nvarchar 10 Giới tính
5 Diachi Nvarchar 50 Địa chỉ
6 SDT Nvarchar 20 Số điện thoại
f) Bảng SỔ NHẬT KÍ PHÒNG THỰC HÀNH dùng để lưu trữ thông tin về
phòng thực hành
23
Sinh viên: Đặng Công Đại –Trịnh Văn Duân
Đồ án chuyên ngành GVHD: Lê Thị Ánh Tuyết
Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú
1 tenphong Char 10 Tên phòng
2 Magiaovien Char 30 Mã giáo viên
3 tengiaovien nvarchar 50 Tên giáo viên
4 Ngayquanly Nvarchar 50 Ngày quản lý
5 Tiet Nvarchar 30 Tiết
6 TinhtrangTB Nvarchar max Tình trạng thiết bị
g) Bảng SỬA CHỮA-BẢO TRÌ THIẾT BỊ dùng để lưu trữ thông tin về khoa
ST
T
Tên trương Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú
1 Tenphong Nvarchar 50 Tên phòng
2 Mathietbi cha 30 Mã thiết bị
3 Tenthietbi Nvarchar 50 Tên thiết bị
4 Tinhtrangtb Nvarchar Tình trạng thiết bị
5 Nguyennhan Nvarchar Nguyên nhân
6 khacphuc Nvarchar Khắc phục
7 NguoiQl Nvarchar Người quản lý

8 Dongia Numberic Kinh phí dự kiến
h) Bảng SỔ KÍ NHẬN TRẢ KHOA lưu trữ việc chuyển giao
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú
1 Mathietbi Char 10 Mã thiết bị
2 soluong Numberic 50 Số lượng
3 nguoiquanly Nvarchar 50 Người quản lý
24
Sinh viên: Đặng Công Đại –Trịnh Văn Duân
Đồ án chuyên ngành GVHD: Lê Thị Ánh Tuyết
i) Bảng SỔ GIAO CHO BỘ MÔN lưu trữ việc giao cho bộ môn
Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú
1 nguoiquanly Nvarchar 50 Người quản lý
2 Mathietbi Char 10 Mã thiết bị
3 Soluong Numberic Số lượng
4 Bomon Nvarchar 50 Bộ môn
5 tenphong Nvarchar 10 Tên phòng
i) Bảng HỒ SƠ THIẾT BỊ lưu trữ việc hồ sơ thiết bị
Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú
1 Mathietbi Char 10 Mã thiết bị
2 Tenthietbi Nvarchar 50 Tên thiết bị
3 tinhtrangTB Nvarchar Tình trạng thiết bị
4 TTDMdenthietbi Nvarchar 50 TTDM đến thiết bị
CHƯƠNG 3
CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
3.1. Một số giao diện chính
25
Sinh viên: Đặng Công Đại –Trịnh Văn Duân

×