Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Xây dựng phần mềm quản lý xe cho học viên thực hành, quản lý việc sử dụng nhiên liệu cho xe tại trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 74 trang )

=======================================================

MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU............................................................................................................2
TỔNG QUAN............................................................................................................3
I. Mục đích. .........................................................................................................3
II. u cầu............................................................................................................4
PHẦN I
CƠ S Ở LÝ THUY ẾT .................................6
CHƯƠNG I: TÌM HIỂU THỰC TẾ TẠI
CƠ SỞ...................................7
I. Giới thiệu chung................................................................................................7
II. Nghiệp vụ quản lý và các mẫu biểu liên quan.............................................11
1. Nghiệp vụ quản lý tại trung tâm lái xe Hoàng Phương................................11
2. Một số mẫu biểu liên quan............................................................................14
2.1. Hồ sơ xe...................................................................................................14
2.1.1. Đăng ký xe tập lái............................................................................14
2.1.2. Bảo hiểm xe tập lái...........................................................................14
2.1.3. Đăng kiểm xe tập lái........................................................................16
2.3. Danh sách giáo viên dạy thực hành lái xe...............................................20
CHƯƠNG II: LÝ THUYẾT PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG............................25
I. Tổng quan về hệ thống thông tin....................................................................25
1. Hệ thống - Hệ thống thông tin..................................................................25
2. Các hệ thống thông tin thông dụng............................................................25
3. Mục đích, yêu cầu đối với một PP phân tích thiết kế HTTT..................26
II. Một số phương pháp phân tích thiết kế hệ thống.......................................27
1. Phương pháp phân tích thiết kế có cấu trúc..............................................27
2. Phương pháp phân tích thiết kế Merise.....................................................27
3. Phương pháp phân tích MCX.....................................................................28
4. Phương pháp phân tích GLACSI................................................................28
CHƯƠNG III: TÌM HIỂU NGƠN NGỮ...................................................................30


I. Tìm hiểu SQL Server.......................................................................................30
1. Lịch sử phát triển của SQL Server..............................................................30
2. Các kiểu dữ liệu.........................................................................................30
3. Cú pháp căn bản SQL.................................................................................31
II. Tìm hiểu về Visual Basic..............................................................................32
1. Ngôn ngữ Visual Basic................................................................................32
2. Các điều khiển thông dụng........................................................................33
3. Kiểu dữ liệu................................................................................................34
4. Hàm và thủ tục..........................................................................................34
5. Cấu trúc điều khiển....................................................................................35
PHẦN II
PHÂN TÍCH & THIẾT K Ế H Ệ TH ỐNG .........37
CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG....................................................................38
I. Sơ đồ chức năng.............................................................................................38
1. Chức năng hệ thống...................................................................................38
2. Sơ đồ phân cấp chức năng.........................................................................39
3. Sơ đồ mức ngữ cảnh..................................................................................39
4. Sơ đồ mức đỉnh..........................................................................................40
5. Sơ đồ mức dưới đỉnh phần Cập nhật.......................................................41
6. Sơ đồ mức dưới đỉnh phần Tìm kiếm......................................................42

1


=======================================================

7. Sơ đồ mức dưới đỉnh phần Thống kê Báo cáo.........................................43
II. Thực thể và sơ đồ quan hệ thực thể............................................................45
1. Thực thể và thuộc tính...............................................................................45
2. Các bảng dữ liệu........................................................................................48

2.14. Bảo trì....................................................................................................52
2.15. Nhiên liệu...............................................................................................52
3. Sơ đồ quan hệ thực thể..............................................................................53
CHƯƠNG II: CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC..............................................................55
Kết luận.................................................................................................................. 72
Tài liệu tham khảo.................................................................................................73

LỜI NĨI ĐẦU
Hiện nay cơng nghê ̣ thơng tin phát triể n đế n mô ̣t trình đô ̣ cao và có
nhiề u ảnh hưởng tích cực đế n cuô ̣c số ng con người. Tin ho ̣c đã đươ ̣c ứng
2


=======================================================
du ̣ng rô ̣ng rai trong nhiều linh vực, từ các ngành khoa ho ̣c, kỹ thuâ ̣t, các
̃
̃
doanh nghiê ̣p, các tổ chức xã hô ̣i đế n các công sở. Thế mạnh được phát huy
và sớm có ứng du ̣ng lớn của Công nghê ̣ thông tin là các phầ n mề m tự đô ̣ng
hoá các khâu quản lý, lưu trữ và xử lý dữ liê ̣u. Tin ho ̣c quản lý nhằ m nâng cao
hiê ̣u quả và tố c đô ̣ xử lý lươ ̣ng thông tin lớn, phức ta ̣p để đưa ra thông tin
chính xác, kip thời và nhanh chóng đáp ứng những yêu cầ u đặt ra. Trước đây
̣
khi chưa có sự trợ giúp của tin học thì việc quản lý gặp rất nhiều khó khăn,
phương pháp thủ cơng nhất thường là dùng sổ để ghi chép và lưu trữ các
thông tin. Điều này sẽ làm mất rất nhiều thời gian và cơng sức nhưng hiệu quả
lại khơng cao vì khi cần tìm kiếm, tra cứu các thơng tin thật khó để tìm thấy
thơng tin mình cần một cách dễ dàng và nhanh chóng. Tất cả những khó khăn
của việc quản lý và lưu trữ thủ cơng đó sẽ được khắc phục với sự trợ giúp của
máy vi tính. Những cơng việc trước đây làm mất rất nhiều thời gian thì giờ

đây được thực hiện nhanh chóng chính xác. Tin học hố đã giúp cho việc lưu
trữ và quản lý trở nên dễ dàng, tiện lợi, đạt hiệu quả công việc cao và giảm
được những chi phí khơng cần thiết. Do đó, tin học hoá là nhu cầu cần thiết
cho hệ thống quản lý xe và sử dụng nhiên liệu tại trung tâm dạy nghề lái xe
Hồng Phương.

TỔNG QUAN
I. Mục đích.
- Ngày nay với sự phát triển của Công nghệ thông tin, ngành tin học đã
trở thành một trong những ngành khoa học quan trọng đã và đang được sử
dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, sử dụng máy tính sẽ giúp cho việc lưu trữ,
xử lý số liệu trở nên dễ dàng, thuận tiện nhanh chóng và đạt được độ chính
xác cao. Đồng thời khắc phục được một số hạn chế do việc lưu trữ dữ liệu
ngày càng tăng.

3


=======================================================
- Đặc biệt đối với hoạt động quản lý xe và cấp phát nhiên liệu cho xe
tại trung tâm dạy nghề lái xe là một việc làm cần thiết và quan trọng trong
quản lý cũng như trong quá trình đào tạo dạy nghề lái xe.

II. Yêu cầu.
- Xây dựng phân hệ phần mềm quản lý xe cho học viên thực hành,
quản lý việc sử dụng nhiên liệu cho xe tại trung tâm dạy nghề lái xe Hồng
Phương. Chương trình cho phép phân bổ xe thực hành từng ngày, phân bổ
giáo viên, thống kê giờ dạy thực hành của giáo viên, việc cung cấp và sử dụng
nhiên liệu cho xe. Yêu cầu chính của đề tài:
+ Quản lý việc cấp xe thực hành cho các lớp học theo từng hạng.

+ Quản lý sử dụng xe tập lái của các giáo viên.
+ Cấp phát và quản lý việc sử dụng xăng của các xe tập lái.
- Trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Phương là nơi đào tạo dạy nghề lái
xe các hạng B1, B2, C, D, E. Vì vậy quản lý việc cấp xe và nhiên liệu cho xe
là thường xuyên và cần thiết nhất để phục vụ cho quá trình giảng dạy cũng
như thực hành lái xe tại trung tâm.

a. Yêu cầu đầu vào:
- Các thông tin về xe tập lái (Số xe, Hãng xe, Loại xe, Năm sản xuất,
…)
- Cập nhật các lớp, các khoá khai giảng tại trung tâm.
- Thông tin về giáo viên dạy thực hành (Họ tên, Ngày sinh, Số CMND,
…)
- Cấp đăng ký, đăng kiểm, bảo hiểm, giấy phép xe tập lái.
b. Yêu cầu đầu ra:
- Báo cáo xăng.
- Thống kê các xe hết hạn đăng kiểm.

4


=======================================================
- Thống kê các xe hết hạn bảo hiểm.
- Thống kê xe hết hạn giấy phép xe tập lái.

5


=======================================================


PHẦN I
CƠ SỞ LÝ THUYẾT

6


=======================================================

CHƯƠNG I: TÌM HIỂU THỰC TẾ TẠI
CƠ SỞ
I. Giới thiệu chung.
1. Tên cơ sở đào tạo: Trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Phương.
- Giám đốc: Nguyễn Xuân Sơn
- Địa chỉ: Phường Anh Dũng - Quận Dương Kinh – TP. Hải Phòng.
- Điện thoại: 0313.747692
2. Cơ quan trực tiếp quản lý: Sở Lao động – Thương binh & Xã hội Hải
Phòng.
3. Giấy phép hành nghề đào tạo:
- Quyết định số 2191/QĐ-UB ngày 08/11/2007 của Uỷ ban nhân dân
thành phố Hải Phòng về việc thành lập Trung tâm dạy nghề lái xe Hồng
Phương.
- Cơng văn số 4635/CĐBVN-QLPT&NL ngày 14/11/2007 của Cục
Đường bộ Việt Nam về việc chấp thuận cho Trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng
Phương đầu tư cơ sở vật chất phục vụ đào tạo lái xe.
- Công văn số 2126/SLĐTBXH-DN ngày 15/10/2007 của Sở Lao động
– Thương binh & Xã hội gửi Sở Giao thơng cơng chính Hải Phịng, và công
văn trả lời số 1217/SGTCC-PTNL của Sở Giao thông cơng chính Hải Phịng
về việc phối hợp thực hiện, hướng dẫn Trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng
Phương thực hiện chức năng đào tạo lái xe cơ giới đường bộ.
4. Giới thiệu trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Phương.

Trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Phương được phép tuyển sinh đào
tạo nghề lái xe cơ giới các hạng: B1, B2, C, D, E. Trong quá trình thực hiện
trung tâm đã không ngừng đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm thêm phương tiện
tập lái, trang thiết bị đồ dùng giảng dạy, củng cố nâng cao chất lượng đội ngũ
giáo viên, cán bộ giáo viên theo kịp tiến trình đổi mới phát triển. Cụ thể là:

7


=======================================================
4.1. Phịng học Luật giao thơng đường bộ (05phịng).
Các phịng học có đầy đủ các thiết bị nghe nhìn (màn hình, đèn chiếu ),
tranh vẽ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, sa hình, sa bàn dạy các tình huống
giao thơng. Phịng học Luật trên máy tính được bố trí riêng biệt gồm: máy
chủ, máy in, phịng có 30 máy tính được nối mạng, cài đặt phần mềm học lý
thuyết do Cục đường bộ Việt Nam chuyển giao.
4.2. Phòng học cấu tạo ơ tơ (02 phịng).
- Có đủ các hình vẽ, tranh vẽ cấu tạo các hệ thống của ô tơ, mơ hình cắt
bổ động lực, hệ thống truyền lực (ly hợp, hộp số, truyền động các đăng, vi sai
và các bán trục ), hệ thống treo, hệ thống điện, hệ thống phanh, hệ thống lái,
có các cụm chi tiết tháo rời của ơtơ.
4.3. Phịng học nghiệp vụ vận tải ( 01 phịng ).
- Có đầy đủ hệ thống bảng, biểu phục vụ giảng dạy nghiệp vụ chuyên
môn về vận tải hàng hố và hành khách.
- Có các tranh vẽ ký hiệu trên kiện hàng, biểu trưng hàng, nguy hiểm.
4.4. Phịng học kỹ thuật lái xe ( 02 phịng).
- Có 4 ơ tơ được kê kích đảm bảo an tồn để tập số nguội số nóng.
- Có đủ hình vẽ, tranh vẽ các thao tác lái xe cơ bản (điều chỉnh ghế ngồi
lái, tư thế ngồi lái, vị trí giữ vơ lăng ..)
- Có 01 đèn chiếu, đầy đủ băng đĩa phục vụ giảng dạy.

4.5. Xưởng thực tập bảo dưỡng, sửa chữa (01 phịng).
- Có đầy đủ hệ thống thơng gió và chiếu sáng đảm bảo các yêu cầu về
an toàn, vệ sinh lao động.
- Nền nhà được gia cố chắc chắn bằng xi măng đủ cứng, vững, phẳng,
không gây bụi, không bị rạn nứt, chống được trơn trượt.
- Các học viên được trang bị đồ nghề chuyên dùng đủ cho 10 học
viên/1 bộ đồ nghề thực tập bảo dưỡng sửa chữa, có tủ đựng đồ nghề.
- Có đầy đủ các cụm chi tiết và tổng thành chủ yếu của ôtô như: Động
cơ tổng thành hoạt động tốt, hệ thống truyền động, hệ thống lái (vô lăng, trục
8


=======================================================
lái, cơ cấu lái, thanh và cần dẫn động, khớp cầu và khớp chuyển trợ lực lái),
hệ thống điện (ắc quy, các loại đèn, cịi…)
- Có phịng tháo lắp, bảng, bàn ghế cho giảng dạy và học tập.
4.6. Phòng đào đạo:
Có chương trình đào tạo, tiến độ đào tạo theo quy định, bàn ghế máy vi
tính đầy đủ cần thiết cho cán bộ quản lý đào tạo.
5. Đội ngũ giáo viên :
Trung tâm đã đào tạo và tuyển dụng mới các giáo viên có phong cách
đạo đức tốt, đủ sức khoẻ theo quy định, đủ điều kiện giảng dạy theo tiêu
chuẩn của Quy chế quản lý đào tạo lái xe cơ giới đường bộ ban hành kèm
theo quyết định số 55/2007/QĐ-BGTVT ngày 07/11/2007 của Bộ trưởng Bộ
giao thông vận tải. 100 % giáo viên dạy lý thuyết và thực hành tại Trung tâm
dạy nghề lái xe Hoàng Phương đạt chuẩn theo quy định tại Khoản 10, 11, 12
Điều 5 quy chế đào tạo lái xe cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết
định số 55/2007/QĐ-BGTVT của Bộ giao thông vận tải. Trong q trình hồn
thiện đội ngũ giáo viên, trung tâm đã tuyển dụng và đào tạo số lượng giáo
viên thực hành lái xe và dạy các môn lý thuyết. Gồm có:

- Giáo viên dạy lý thuyết: 16 giáo viên.
- Giáo viên dạy thực hành: 83 giáo viên.
+ Giáo viên dạy thực hành hạng B: 33 giáo viên.
+ Giáo viên dạy thực hành hạng C: 38 giáo viên.
+ Giáo viên dạy thực hành hạng D: 02 giáo viên.
+ Giáo viên dạy thực hành hạng E: 01 giáo viên.
6. Xe tập lái.
- Tổng số xe đủ điều kiện dạy thực hành lái xe tại trung tâm: 89 xe.
+ Xe dạy thực hành hạng B: 47 xe.
+ Xe dạy thực hành hạng C: 40 xe.
+ Xe dạy thực hành hạng D: 01 xe.
+ Xe dạy thực hành hạng E: 01 xe.
9


=======================================================
- 80% xe tập lái tại Trung tâm là các loại xe thơng dụng được đầu tư
mua mới, có đầy đủ giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường phương tiên giao thông cơ giới đường bộ, có đủ hệ thống phanh
phụ có hiệu lực, thùng xe tải có mui che mưa, nắng chắc chắn có ghế ngồi cho
học viên.
- 100% xe tập lái có đủ Giấy phép xe tập lái do Sở giao thông cơng
chính Hải Phịng cấp.
7. Sân bãi tập:
- Trung tâm hiện thuê hợp đồng dài hạn 1 sân tập lái rộng 2 ha tại xe
Hồ Bình huyện Thuỷ Ngun TP. Hải Phịng, có đầy đủ hệ thống biển báo
hiệu đường bộ, đủ tình huống các bài học theo nội dung chương trình đào tạo
quy định. Kích thước các hình tập lái phù hợp theo tiêu chuẩn trung tâm sát
hạch lái xe loại 1 đối với từng hạng xe tương ứng.
- Trung tâm đang tiếp tục đầu tư xây dựng cơ sở mới rộng 5 ha gồm các

phòng học chức năng, sân tập lái tại phường Anh Dũng quận Dương Kinh
TP.Hải Phòng, có đủ 10 bài tập tình huống theo đúng quy định. Dự kiến sân
tập lái đi vào hoạt động trong tháng 5/2008, đáp ứng tốt được nhu cầu tập lái
của học viên.
- Trung tâm đã được Sở Giao thông công chính Hải Phịng cho phép sử
dụng các tuyến đường tập lái phù hợp với yêu cầu các bài tập thực hành trên
đường cho các hạng xe của học viên. Cụ thể là:
+ Tuyến số 1: Đoạn đường trên Quốc lộ 5 thuộc địa phận thành phố
Hải Phòng.
+ Tuyến số 2: Đoạn đường trên Quốc lộ 10 thuộc địa phận thành phố
Hải Phòng.
+ Tuyến số 3: Đi theo tuyến đường định sẵn: Đường 355- Kiến AnCầu Niệm- đường Trần Nguyên Hãn- đường Tô Hiệu- đường Lê Lợi- đường
Ngã 5- đường Nguyễn Trãi- đường Lê Thánh Tơng- đường Hồng Diệu-

10


=======================================================
đường Hoàng Văn Thụ- đường Cầu Đất- đường Lạch Tray- đường Nguyễn
Văn Linh- Quốc lộ 5.

II. Nghiệp vụ quản lý và các mẫu biểu liên quan.
1. Nghiệp vụ quản lý tại trung tâm lái xe Hồng Phương.
1.1. Mục đích hoạt động của trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Phương.
Hiện nay nhu cầu học lái xe ngày càng tăng cao, một số trường dạy
nghề lái xe như trường dạy nghề lái xe Quân khu 3, trường dạy nghề Giao
thông công chính Hải Phịng và trường dạy nghề lái xe Nam Triệu đã trở lên
quá tải do số lượng học viên tăng cao. Để đáp ứng nhu cầu học lái xe của
người dân thành phố Hải Phòng và một số tỉnh lân cận, trung tâm dạy nghề lái
xe Hoàng Phương được thành lập với mục đích đào tạo và xin cấp GPLX các

hạng B1, B2, C, D, E.
1.2. Chức năng nhiệm vụ của trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Phương.
1.2.1. Tổ chức tuyển sinh theo hạng giấy phép lái xe được phép đào tạo
và bảo đảm các quy định sau:
a) Các điều kiện quy định đối với người học về độ tuổi, sức khoẻ, thâm
niên lái xe và số km lái xe an toàn đối với đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe.
b) Ký và thanh lý hợp đồng đào tạo với người học theo hạng giấy phép
lái xe ôtô. Nội dung hợp đồng phải thể hiện rõ nội dung, chương trình, kế
hoạch đào tạo, kỹ năng lái xe đạt được, thời gian hồn thành khố học, mức
học phí và phương thức thanh tốn học phí. Ngồi các nội dung chủ yếu trên,
hai bên có thể thỏa thuận các nội dung khác phù hợp với điều kiện thực tế
nhưng không được trái pháp luật và đạo đức xã hội.
c) Công khai quy chế tuyển sinh và quản lý đào tạo để cán bộ, giáo
viên, nhân viên cơ sở đào tạo và người học biết, thực hiện.
1.2.2. Tổ chức đào tạo mới và đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe theo
lưu lượng, địa điểm, hạng đào tạo ghi trong giấy phép đào tạo lái xe, thời hạn,
chương trình và giáo trình theo quy định.

11


=======================================================
1.2.3. Tổ chức kiểm tra, cấp chứng chỉ nghề, giấy chứng nhận tốt
nghiệp cho học viên và lưu giữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến khoá đào tạo theo
quy chế quản lý dạy nghề của Nhà nước và các quy định của Bộ Giao thông
vận tải về đào tạo lái xe.
1.2.4. Thu và sử dụng học phí đào tạo lái xe theo quy định hiện hành.
1.2.5. Duy trì và thường xuyên chú trọng tăng cường cơ sở vật chất,
trang thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập của cơ sở để nâng cao chất lượng
đào tạo lái xe.

1.2.6. Tuyển dụng, quản lý đội ngũ giáo viên:
a) Bảo đảm tiêu chuẩn quy định tại khoản 10, 11, 12 Điều 5 Quy chế
này.
b) Có kế hoạch định kỳ hàng năm bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ
chuyên môn cho đội ngũ giáo viên.
1.2.7. Thực hiện đăng ký sát hạch và đề nghị tổ chức kỳ sát hạch theo
quy định của cơ quan quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe.
1.2.8. Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo theo quy định.

12


=======================================================
1.3. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.
- Ban tuyển sinh: Chức năng chính của ban tuyển sinh là làm nhiệm vụ
tiếp sinh, tiếp nhận hồ sơ lái xe của các học viên đến đăng ký.
- Ban thực hành lái xe: Quản lý giảng dạy các môn thực hành.
- Phịng tổ chức hành chính: trực tiếp quản lý về nhân sự và số lượng
học viên, quản lý số lượng phương tiện hiện có tại trung tâm.
+ Cập nhật các thông tin về giáo viên lý thuyết: Họ và tên, Ngày sinh,
Số CMND, Trình độ, Chứng chỉ sư phạm, Hạng GPLX, Môn học được phân
dạy.
+ Cập nhật thông tin về giáo viên thực hành: Họ và tên, Ngày sinh, Số
CMND, Trình độ, Hạng GPLX, Thâm niên dạy lái.
+ Cập nhật các thông tin về xe tập lái: số lượng xe hiện có, số lượng xe
mới, quản lý và thống kê các xe hết hạn đăng kiểm, hết hạn bảo hiểm, hết hạn
giấy phép xe tập lái. Nếu xe hết hạn đăng kiểm, bảo hiểm, giấy phép xe tập lái
thì xin cấp lại theo đúng quy định của sở giao thông cơng chính đối với xe tập
lái.
- Phịng đào tạo: Xây dựng chương trình đào tạo, thời khố biểu cụ thể

cho từng khoá. Tổ chức các lớp học theo từng khoá học, từng hạng xe. Quản
lý và theo dõi đối với việc giảng dạy, học tập của giáo viên và học viên trong
suốt q trình đào tạo.
- Phịng kế tốn tài vụ: Quản lý về lương, tài chính, thuế tại trung tâm.
Cấp phát và quản lý việc tiêu thụ nhiên liệu của các xe theo từng lớp, từng
hạng xe, quản lý theo từng bài tập cụ thể, đồng thời thống kê về tình hình tiêu
thu nhiên liệu để báo cáo cấp trên.

13


=======================================================

2. Một số mẫu biểu liên quan.
2.1. Hồ sơ xe.
2.1.1. Đăng ký xe tập lái.

2.1.2. Bảo hiểm xe tập lái.

14


=======================================================

15


=======================================================
2.1.3. Đăng kiểm xe tập lái.


16


=======================================================

17


=======================================================
2.2. Danh sách xe tập lái.

18


Trọng
tải
Năm
Số đăng
(hoặc Hạng
STT
Mác xe
Loại xe
sản
Chủ sở hữu
ký xe
số
xe
xuất
=======================================================
chỗ

ngồi)

Giấy
Hệ
phép
thống
xe
phanh
tập
phụ
lái

Định
mức
xăng,
dầu /
100km

1

16L-8227

VIOS

Ơtơ con

2005

5 chỗ


B

TT dạy nghề lái xe HP





2

16H-9589

TƠTA

Ơtơ con

2004

5 chỗ

B





3

16L-8252


SUZUKI

Ơtơ con

2007

7 chỗ

B

nt
nt

10 lít
xăng
nt





nt

4

16L-8256

SUZUKI

Ơtơ con


2007

7 chỗ

B

nt





nt

5

16L-7685

HUYNDAI

Ơtơ tải

2005

1000kg

B

nt






10 lít dầu

6

16L-3192

HUYNDAI

Ơtơ tải

2004

750kg

B

nt





nt

7


16L-8527

KIA

Ơtơ tải

2007

3415kg

B

nt





15 lít dầu

8

16L-8533

KIA

Ơtơ tải

2007


3415kg

B

nt





nt

9

16L-8552

KIA

Ơtơ tải

2007

3415kg

B

nt






nt

10

16L-8592

KIA

Ơtơ tải

2007

3415kg

B

nt





nt

11

16L-8361


Giải Phóng

Ơtơ tải

2007

2985kg

B

nt





nt

12

16L-8522

Giải Phóng

Ơtơ tải

2007

2985kg


B

nt





nt

13

16L-8523

Giải Phóng

Ơtơ tải

2007

2985kg

B

nt






nt

14

16L-8525

Giải Phóng

Ơtơ tải

2007

2985kg

B

nt





nt

15

16L-8527

Giải Phóng


Ơtơ tải

2007

2985kg

B

nt





nt

16

16L-7837

JINBEI

Ơtơ tải

2007

795kg

B


nt





10 lít dầu

17

16L-8001

JINBEI

Ơtơ tải

2007

795kg

B

nt





nt


18

16L-8002

JINBEI

Ơtơ tải

2007

795kg

B

nt





nt

19

16L-8005

JINBEI

Ơtơ tải


2007

795kg

B

nt





nt

20

16L-8007

JINBEI

Ơtơ tải

2007

795kg

B

nt






nt

21

16L-8010

JINBEI

Ơtơ tải

2007

795kg

B

nt





nt

22


16L-8012

JINBEI

Ơtơ tải

2007

795kg

B

nt





nt

23

16L-8032

JINBEI

Ơtơ tải

2007


795kg

B

nt





nt

24

16L-8052

JINBEI

Ơtơ tải

2007

795kg

B

nt






nt

25
19

16L-8057

JINBEI

Ơtơ tải

2007

795kg

B

nt





nt

26


16L-8067

JINBEI

Ơtơ tải

2007

795kg

B

nt





nt

27

16L-8071

JINBEI

Ơtơ tải

2007


795kg

B

nt





nt


=======================================================
2.3. Danh sách giáo viên dạy thực hành lái xe.

Hình thức
tuyển dụng

S
T
T

Họ và Tên

Ngày sinh Số CMND

Biên
chế


Trình độ

Hợp
đồng
(thời
hạn)

Văn
Hố

Chun
mơn


phạm

Hạng
GPLX

Ngày
trúng
tuyển

Thâm
niên
lái xe

1

Đào Văn Chiến


17/11/1984

142114372

24 tháng

12/12

Bậc 1

B2

25/03/2003

4

2

Đặng Văn Tuấn

15/03/1979

151199364

24 tháng

12/12

Bậc 1


B2

12/01/2004

3

3

Đỗ Quang Hoà

19/02/1979

031181353

24 tháng

12/12

Bậc 1

B2

02/02/1999

8

4

Đỗ Thanh Phong


03/07/1980

031040864

24 tháng

12/12

Bậc 1

B2

29/05/2003

4

5

Bùi Quang Hưng

28/02/1981

031158284

24 tháng

12/12

Bậc 1


B2

19/12/2001

6

6

Khổng Ngọc Thành

18/11/1966

101407327

24 tháng

12/12

Bậc 1

B2

31/12/2003

4

7

Lê Mạnh Hiệp


27/03/1978

031079965

24 tháng

12/12

Bậc 1

B2

21/07/2003

4

8

Lê Minh Đức

22/06/1982

031124618

24 tháng

12/12

Bậc 1


B2

05/01/2001

7

9

Lê Trung Kiên

01/02/1975

031079353

24 tháng

12/12

Bậc 1

B2

22/05/2003

4

10

Lê Văn Bình


21/08/1976

031146628

24 tháng

12/12

Bậc 1

B2

16/01/2005

3

11

Mai Xuân Tiến

29/05/1980

031078591

24 tháng

12/12

Bậc 1


B2

09/09/2004

3

12

Nguyễn Đăng Thành

13/01/1973

030961663

24 tháng

12/12

Bậc 1

B2

06/11/2003

4

13

Nguyễn Bùi Yên


14/02/1973

031361831

24 tháng

12/12

Bậc 1

B2

15/03/2003

4

14

Nguyễn Hải Hưng

22/02/1971

030773731

24 tháng

12/12

Bậc 1


B2

14/08/1998

9

15

Nguyễn Khắc Hoàn

20/09/1983

031174857

24 tháng

12/12

Bậc 1

B2

22/05/2004

3

16

Nguyễn Phú Trường


02/02/1979

031090328

24 tháng

12/12

Bậc 1

B2

22/10/2002

5

20


=======================================================
17

Nguyễn Quốc Phong

05/05/1977

030956703

24 tháng


12/12

Bậc 1

B2

08/11/1995

12

18

Nguyễn Tất Sản

16/12/1968

030746070

24 tháng

12/12

Bậc 1

B2

05/12/2001

6


19

Nguyễn Văn Đông

30/11/1983

031276585

24 tháng

12/12

Bậc 1

B2

18/01/2005

3

20

Nguyễn Văn Hùng

04/03/1983

031295191

24 tháng


12/12

Bậc 1

B2

12/10/2002

5

21

Nguyễn Văn Lăng

11/10/1966

030778347

24 tháng

12/12

Bậc 1

B2

10/12/1996

11


22

Nguyễn Văn Lĩnh

31/05/1970

030847448

24 tháng

12/12

Bậc 1

B2

21/10/2003

4

23

Nguyễn Văn Thọ

27/10/1966

030642263

24 tháng


12/12

Bậc 1

B2

24/07/2002

5

24

Nguyễn Văn Tuyến

19/12/1981

031065167

24 tháng

12/12

Bậc 1

B2

28/12/2002

5


25

Nguyễn Văn Ty

28/12/1969

030990214

24 tháng

12/12

Bậc 1

B2

28/03/2001

6

26

Ninh Văn Báu

01/05/1969

030862012

24 tháng


12/12

Bậc 1

B2

22/07/2003

4

27

Phạm Mạnh Cường

04/01/1981

145085873

24 tháng

12/12

Bậc 1

B2

30/09/2004

3


28

Phạm Văn Sóng

26/06/1981

031268454

24 tháng

12/12

Bậc 1

B2

12/10/2002

5

29

Trần Bá Phụng

05/12/1982

031234443

24 tháng


12/12

Bậc 1

B2

04/11/2004

3

30

Trần Duy Hưng

18/07/1979

031015858

24 tháng

12/12

Bậc 1

B2

06/09/2002

5


31

Trần Văn Hà

20/02/1981

162420191

24 tháng

12/12

Bậc 1

B2

05/03/2003

4

32

Trần Văn Ninh

08/01/1981

031305061

24 tháng


12/12

Bậc 1

B2

14/06/2003

4

33

Trịnh Đức Văn

01/05/1959

240848688

24 tháng

12/12

Bậc 1

B2

22/12/2004

3


34

Vũ Khắc Sơn

09/04/1975

031075567

24 tháng

12/12

Bậc 1

B2

26/04/2003

4

35

Vũ Vinh Quang

03/09/1961

030648691

24 tháng


12/12

Bậc 1

B2

28/12/2002

5

36

Đoàn Đức Chỉnh

03/02/1980

031149213

24 tháng

12/12

Bậc 1

C

08/04/1999

8


37

Bùi Tiến Cường

04/04/1974

031095075

24 tháng

12/12

Bậc 1

C

23/07/1997

10

38

Bùi Văn Biên

11/11/1972

031098249

24 tháng


12/12

Bậc 1

C

23/07/1997

10

39

Bùi Văn Mạnh

12/11/1979

031001802

24 tháng

12/12

Bậc 1

C

16/09/2002

5


40

Bùi Xuân Thắng

09/12/1971

141507468

24 tháng

12/12

Bậc 1

C

07/07/1995

12

21


=======================================================
41

Hoàng Hồng Vững

18/06/1980


031307277

24 tháng

12/12

Bậc 1

C

04/12/1998

9

42

Hoàng Mạnh Nhất

08/02/1973

151548419

24 tháng

12/12

Bậc 1

C


17/01/1998

9

43

Hoàng Văn Phường

03/02/1980

031222063

24 tháng

12/12

Bậc 1

C

11/09/2002

5

44

Hoàng Văn Quân

07/08/1976


031293726

24 tháng

12/12

Bậc 1

C

16/09/2002

5

45

Lê Hữu Tám

15/08/1958

030903963

24 tháng

12/12

Bậc 1

C


26/10/1985

22

46

Lê Trọng Quân

16/07/1980

141955489

24 tháng

12/12

Bậc 1

C

18/08/2000

7

47

Lê Văn Dương

08/04/1958


030081011

24 tháng

12/12

Bậc 1

C

25/06/1984

23

48

Lê Văn Dũng

30/07/1974

030927502

24 tháng

12/12

Bậc 1

C


24/11/2002

5

49

Mai Tiến Triệu

08/04/1972

145329592

24 tháng

12/12

Bậc 1

C

25/12/1993

14

50

Ngô Xuân Tiếp

25/05/1958


031231946

24 tháng

12/12

Bậc 1

C

10/10/1996

11

51

Nguyễn Bùi Cường

24/05/1974

031307051

24 tháng

12/12

Bậc 1

C


02/07/1997

10

52

Nguyễn Bùi Tuynh

02/05/1967

030787614

24 tháng

12/12

Bậc 1

C

23/06/1998

9

53

Nguyễn Văn Hùng

07/11/1963


030629901

24 tháng

12/12

Bậc 1

C

31/12/1998

9

54

Nguyễn Văn Việt

07/02/1970

121142878

24 tháng

12/12

Bậc 1

C


02/06/1994

13

55

Nguyễn Viết Sỹ

07/03/1978

031129704

24 tháng

12/12

Bậc 1

C

01/03/2001

6

56

Nguyễn Xuân Dũng

02/04/1973


030892564

24 tháng

12/12

Bậc 1

C

10/11/1997

10

57

Phạm Thành Quyên

20/05/1979

100743834

24 tháng

12/12

Bậc 1

C


20/09/2001

6

58

Phạm Văn Dũng

12/03/1981

031143034

24 tháng

12/12

Bậc 1

C

16/01/2002

5

59

Phạm Văn Thắng

10/02/1972


031112739

24 tháng

12/12

Bậc 1

C

20/10/1999

8

60

Phan Đình Vũ

01/02/1971

100576691

24 tháng

12/12

Bậc 1

C


21/01/1998

9

61

Tơ Văn Hồnh

05/12/1977

031075866

24 tháng

12/12

Bậc 1

C

14/12/2002

5

62

Trần Đức Hải

29/05/1979


031007485

24 tháng

12/12

Bậc 1

C

02/12/2003

4

63

Trần Quang Nam

15/04/1982

031222064

24 tháng

12/12

Bậc 1

C


14/12/1999

8

64

Trần Văn Hào

25/01/1966

031959226

24 tháng

12/12

Bậc 1

C

11/08/1998

9

22


=======================================================
65


Trịnh Doãn Ân

22/02/1969

030776598

24 tháng

12/12

Bậc 1

C

27/10/2001

6

66

Trịnh Văn Đẩu

10/09/1977

030611258

24 tháng

12/12


Bậc 1

C

24/04/1999

8

67

Vũ Duy Bình

15/05/1977

141989040

24 tháng

12/12

Bậc 1

C

24/11/2000

7

68


Bùi Văn Chức

16/02/1960

030262822

24 tháng

12/12

Bậc 1

D

29/06/1998

9

69

Nguyễn Quốc Huy

10/09/1971

030889011

24 tháng

12/12


Bậc 1

D

11/07/2000

7

70

Phạm Văn Thắng

07/05/1983

031151381

24 tháng

12/12

Bậc 1

D

08/03/2002

5

71


Trương Thế Mạnh

23/02/1981

031074126

24 tháng

12/12

Bậc 1

D

11/11/2002

5

72

Đỗ Xuân Thuỷ

10/08/1968

141472504

24 tháng

12/12


Bậc 1

E

13/11/1998

9

73

Bùi Trung Kiên

06/01/1961

030784844

24 tháng

12/12

Bậc 1

E

14/11/1995

12

74


Lê Trung Tiến

10/09/1964

030972468

24 tháng

12/12

Bậc 1

E

11/07/2000

7

75

Lê Văn Ngọc

02/10/1952

030008969

24 tháng

12/12


Bậc 1

E

10/05/1994

13

76

Nguyễn Đức Đông

04/08/1957

030125287

24 tháng

12/12

Bậc 1

E

21/10/1998

9

77


Nguyễn Bùi Danh

16/08/1975

030081001

24 tháng

12/12

Bậc 1

E

14/10/2000

7

78

Nguyễn Minh Thoáng

22/09/1960

031384466

24 tháng

12/12


Bậc 1

E

20/01/1982

25

79

Nguyễn Văn Hùng

01/01/1975

031034656

24 tháng

12/12

Bậc 1

E

10/11/2002

5

80


Nguyễn Văn Loan

03/02/1976

031052281

24 tháng

12/12

Bậc 1

E

11/09/1999

8

81

Nguyễn Văn Nam

31/05/1961

030118829

24 tháng

12/12


Bậc 1

E

04/10/1989

18

82

Nguyễn Xuân Trường

24/10/1970

031001995

24 tháng

12/12

Bậc 1

E

14/12/1995

12

83


Vũ Đình Tuất

21/05/1958

030721267

24 tháng

12/12

Bậc 1

E

04/04/1986

24

23


=======================================================

24


=======================================================

CHƯƠNG II: LÝ THUYẾT PHÂN TÍCH

THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I. Tổng quan về hệ thống thông tin.
1. Hệ thống - Hệ thống thông tin.
Hệ thống là tập hợp các phần tử có quan hệ qua lại với nhau cùng hoạt
động hướng đến một mục tiêu chung thông qua việc tiếp nhận các đầu vào và
sản xuất các đầu ra nhờ một q trình chuyển đổi được tổ chức. Hệ thống này
cịn được gọi là hệ thống động (Dynamic System)
Hệ thống thông tin là một tập hợp gồm nhiều thành phần mà mối liên
hệ giữa các thành phần này cũng như liên hệ giữa chúng với các hệ thống
khác là liên hệ thông tin với nhau
2. Các hệ thống thông tin thông dụng
2.1. Hệ xử lý dữ liệu (DPS-Data Processing System)
• Xử lý các giao dịch và ghi lại những dữ liệu cho từng chức năng đặc thù.
• Dữ liệu đưa vào được thường xuyên cập nhật. Dữ liệu đầu ra định kỳ bao

gồm các tài liệu hoạt động và báo cáo.
2.2. Hệ thông tin quản lý (MIS-Management Information System)
Hệ thông tin quản lý là một hệ thống thông tin được sử dụng trong các
tổ chức kinh tế xã hội, hệ gồm nhiều thành phần, mỗi thành phần là một hệ
thống con hồn chỉnh.
Chức năng của MIS:
• Hỗ trợ các chức năng xử lý dữ liệu trong giao dịch và lưu trữ.
• Dùng một cơ sở dữ liệu hợp nhất và hỗ trợ cho nhiều chức năng.
• Cung cấp cho các nhà quản lý các thông tin theo thời gian của hệ thống.
• Có cơ chế bảo mật thơng tin theo từng cấp độ có thẩm quyền sử dụng.
2.3. Hệ hỗ trợ quyết định (DSS- Decision Support System)

25



×