Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

giáo án thao giảng hoá học 8 định luật bảo toàn khối lượng tham khảo (7)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 19 trang )


KIỂM TRA BÀI CŨ
 Nêu kết luận về diễn biến của phản ứng
hóa học?
 Nêu kết luận về diễn biến của phản ứng

hóa học?
 Làm thế nào để nhận biết có phản ứng

học học xảy ra?


Quan sát vào sơ đồ phản ứng giữa khí Oxi và khí Hidro ở trên
hãy cho biết:
a) Số nguyên tử Oxi và số nguyên tử Hidro trước và sau phản
ứng có thay đổi khơng?
b) Khối lượng của các ngun tử trước và sau phản ứng có thay
đổi khơng?


1. THÍ NGHIỆM:

TN: Trên đĩa cân A đặt hai cốc (1) và (2) chứa dung dịch
bari clorua BaCl2 và dung dịch natri sunfat Na2SO4 . Đặt
quả cân lên đĩa B cho đến khi cân thăng bằng. Đổ cốc (1)
vào cốc (2), rồi lắc cho hai dung dịch trộn lẫn vào nhau.
Quan sát hiện tượng.


PHIẾU HỌC TẬP


1. Có phản ứng hóa học xảy ra khơng ? Nếu có thì dựa vào dấu
hiệu nào ?
Có phản ứng hóa học xảy ra.
…………………………………………………………………....
Dựa vào hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành
……………………………………………………..…………......
2. Nêu tên các chất tham gia, các chất sản phẩm của thí nghiệm ?
……………………………………………………..…………......
Các chất tham gia: Bari clorua và Natri sunfat
……………………………………………………..…………......
Các chất sản phẩm: Bari sunfat và Natri clorua
3. Viết phương trình chữ của phản ứng ?
Phương trình chữ của phản ứng:
……………………………………………………..…………......
Bari clorua + Natri sunfat -> Bari sunfat + Natri clorua
……………………………………………………………………..
4. Nhận xét vị trí của kim cân trước và sau phản ứng ?
……………………………………………………..…………......
Trước và sau phản ứng kim cân vẫn ở vị trí chính giữa
5. Có nhận xét gì về khối lượng của các chất tham gia và khối
lượng của các chất sản phẩm ?
Khối lượng các chất tham gia bằng khối lượng các chất sản phẩm
……………………………………………………..…………......


1. Thí nghiệm:
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua



Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga, 1711 -1765) và
La-voa-die (người Pháp, 1743 -1794) đà tiến hành độc lập
với những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện
ra định luật bảo toàn khối lượng.


1. Thí nghiệm:
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua
2. ĐỊNH LUẬT:

a. Nội dung:

 “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối
lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối
lượng của các chất tham gia phản ứng”
C¸c chÊt tham gia
Tỉng khèi lượng
các chất tham gia

Các chất sản phẩm

=

Tổng khối lượng
các chất s¶n phÈm


Bản chất của phản ứng hoá học là gì?
Xét phản ứng hoá học giữa khí hiđrô với khí oxi

Hidro
Hidro
Oxi
Oxi
Hidro
Hidro

Trong quá trình phản ứng
Kết thúc
Trước


1. Thí nghiệm:
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua
2. ĐỊNH LUẬT:

a. Nội dung:
b. Giải thích :

Trong phản ứng hố học, chỉ có liên kết giữa
các nguyên tử thay đổi. Sự thay đổi này chỉ
liên quan tới các electron, còn số lượng ngun
tử và khối lượng mỗi ngun tử khơng thay
đổi, vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo
toàn.


3. Áp dụng
 Giả sử : A và B là hai chất phản ứng. C và


D là hai chất sản phẩm.
 Gọi mA ; mB ; mC ; mD lần lượt là khối
lượng của A, B, C, D.
 Theo định luật bảo tồn khối lượng ta có
cơng thức về khối lượng:

m A + mB

= mC + mD


Hãy viết cơng thức khối lượng của phản
ứng trong thí nghiệm trên ?
BaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl

m

Gọi a, b, c là khối lượng đã biết của 3 chất x là
khối lượng của chất chưa biết ta có :


a + b = c + x, hay a + x = b + c.
Hãy tìm x ?

x = ( b + c ) – a.


 Tóm


lại :

 Theo cơng thức về khối lượng:
Trong một phản ứng có (n) chất, kể
cả chất phản ứng và sản phẩm nếu
biết ( n – 1) chất thì tính được khối
lượng của chất còn lại.


Bài tập:
1. Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, Biết khối
lượng của Natri sunfat Na2SO4 là 14,2 gam. Khối lượng
của các sản phẩm Bari sunfat BaSO4 là 23,3 gam, Natri
Clorua NaCl là 11,7 gam.
Hãy tính khối lượng của Bariclorua đã phản ứng ?
ĐÁP ÁN:

Ta có :

BaCl2 + mNa2SO4

m

xg
x

+

14,2 g
14,2


=

=

BaSO4

m

NaCl

+ m

23,3 g
23,3 +

→ x = ( 23,3 + 11,7 ) – 14,2 = 20,8 g

11,7 g
11,7


2. Đốt cháy hết 9 gam kim loại magiê Mg trong khơng
khí thu được 15 gam hợp chất magiê oxit MgO. Biết
rằng, magiê cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 có
trong khơng khí.
a. Viết cơng thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng .
Đáp án :
Phương trình chữ: Mg + O2

MgO
a. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mMg + mO2 = m MgO
b. Gọi x là khối lượng của khí oxi, ta có:
9 + x = 15  x = 15 – 9 = 6 g


PHƯƠNG PHÁP
Giải bài toán theo 3 bước cơ bản sau:
Bước 1: Viết phương trình ( chữ ) của phản ứng
hóa học: A + B
C + D
Bước 2: Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng
viết cơng thức về khối lượng của các chất trong
phản ứng:
mA + m B = mC + mD
Bước 3: Tính khối lượng của chất cần tìm
mA = mC + m D - mB
Kết luận


KẾT LUẬN:
1. ĐỊNH LUẬT:

“ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các
chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất
tham gia phản ứng”.
2. ÁP DỤNG:

Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng

và sản phẩm nếu biết ( n – 1 ) chất thì tính được khối
lượng của chất cịn lại.


HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
 Học bài theo nội dung đã ghi.
 Làm bài tập 1,2,3 sgk trang 54 và 15.1;15.2
SBT trang 18
 Xem lại kiến thức về lập công thức hoá học,
hoá trị của một số nguyên tố.
 Đọc trước bài mới PTHH




×