Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

giáo án thao giảng hoá học 8 định luật bảo toàn khối lượng tham khảo (9)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 13 trang )


BÀI 15:

ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN KHỐI LƯỢNG

1, THÍ NGHIỆM

Dung dịch:

Dung dịch natri sunfat : (Na2SO4)

Bari clorua
(BaCl2 )

0
A

B

TRƯỚC PHẢN ỨNG


BÀI 15:

ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN KHỐI LƯỢNG

1, THÍ NGHIỆM

 Dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hóa học
Dung dịch natri sunfat :
xảy rasunfat viết phương trình chữ?


Bari ? Hãy
(Na2SO4)
 EmNatrinhận xét gì về vị trí của kim cân trước
và có
và sau phản ứng ? Từ đó có thể rút ra kết luận
clorua

gì từ thí nghiệm?

0

SAU PHẢN ỨNG


BÀI 15:

ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG


BÀI 15:

ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN KHỐI LƯỢNG

1. THÍ NGHIỆM
2. ĐỊNH LUẬT

Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga) và La-voa-die (người
Pháp) Đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm được cân đo
chính xác, từ đó phát hiện ra định luật bảo toàn khối lượng.



BÀI 15:

ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN KHỐI LƯỢNG

Trong phản ứng hóa học trên, theo em bản chất của
phản ứng hóa học là gì?

7


Sơ đồ phản ứng giữa kẽm tác dụng với axit clohiđric
tạo ra kẽm clorua và khí hiđro như sau:
H

Zn
Zn

Cl

+

+
H

TRƯỚC PHẢN ỨNG

Cl
Cl


TRONG PHẢN ỨNG

SAU PHẢN ỨNG


BÀI 15:

ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN KHỐI LƯỢNG

Giả sử có phản ứng giữa A và B tạo ra C và D ::

mA + mB= mC+mD
mA + mB = mC

Nếu n chất
Có kl (n-1)
=> kl còn lại

mA = mB + mC
mA + mB+ mC = mD
mA + mB =
mC + mD + mE


Bài 1 : Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho (P) trong
khơng khí, ta thu được 7,1 gam hợp chất Điphotpho
pentaoxit (P2O5). Viết phương trình chữ và tính khối
lượng oxi đã phản ứng ?

Giải:

- Pt chữ: photpho + oxi to Điphotphopentaoxit
- Theo định luật bảo tồn khối lượng ta có:
+
m
m
P
O2 = mP 2O5
Ta có

3,1( g)
x (g)
3,1
+ x
=

→ x = 7,1 – 3,1 = 4g
Vậy oxi đã phản ứng là 4 gam.

7,1 (g)
7,1


Bài tập 2(SGK)
Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, Biết khối
lượng của Natri sunfat (Na2SO4) là 14,2 gam, Khối lượng
của các sản phẩm Bari sunfat ( BaSO4) là 23,3 gam,
Natri Clorua (NaCl) là 11,7 gam. Hãy tính khối lượng
của Bariclorua( BaCl2) đã phản ứng ?

Giải :

Theo định luật bảo tồn khối lượng ta có:
m
BaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 +

x( g)

14,2 (g)

23,3 (g)

m

NaCl

11,7 (g)

x + 14,2 = 23,3 + 11,7 → x = ( 23,3 + 11,7 ) – 14,2 = 20,8 g
Vậy khối lượng Bariclorua đã phản ứng là: 20,8 (gam)


BÀI 15:

ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

Tổng mSP= Tổng mPỨ
mA + mB= mC+mD
mA + mB = mC

Nếu n chất
Có kl (n-1)

=> kl còn lại

mA = mB + mC
mA + mB+ mC = mD
mA + mB =
mC + mD + mE


 Học bài và làm bài tập 1, 2, 3.
 Đọc và chuẩn bị trước bài 16: Phương trình hóa học
(trang 55, 56 SGK):
- Ơn tập: Cơng thức hóa học và phản ứng hóa học.
- Lập phương trình hóa học:
+ Phương trình hóa học.
+ Các bước lập phương trình hóa học.




×