Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

giáo án thao giảng hoá học 8 định luật bảo toàn khối lượng tham khảo (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 20 trang )

8B


1, THÍ NGHIỆM
Dung dịch:
Bari

Dung dịch natri sunfat : Na2SO4

clorua
BaCl2

0
A

B

TRƯỚC PHẢN ỨNG


1, THÍ NGHIỆM

Dung dịch natri sunfat :
Na2SO4

0

SAU PHẢN ỨNG




PHIẾU HỌC TẬP
1. Có phản ứng hóa học xảy ra khơng ? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu
nào ?
Có phản ứng hóa học xảy ra.
…………………………………………………………………....
Dựa vào hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành
……………………………………………………..…………......
2. Nêu tên các chất tham gia, các chất sản phẩm của thí nghiệm ?
……………………………………………………..…………......
Các chất tham gia: Bari clorua và Natri sunfat
……………………………………………………..…………......
Các chất sản phẩm: Bari sunfat và Natri clorua
3. Viết phương trình chữ của phản ứng ?
Phương trình chữ của phản ứng:
……………………………………………………..…………......
Bari clorua + Natri sunfat -> Bari sunfat + Natri clorua
……………………………………………………………………..
4. Nhận xét vị trí của kim cân trước và sau phản ứng ?
……………………………………………………..…………......
Trước và sau phản ứng kim cân vẫn ở vị trí chính giữa
5. Có nhận xét gì về khối lượng của các chất tham gia và khối lượng
của các chất sản phẩm ?
Khối lượng các chất tham gia bằng khối lượng các chất sản phẩm
……………………………………………………..…………......


1, Thí nghiệm:
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua



Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (ngời Nga, 1711 -1765) và
La-voa-die (ngời Pháp, 1743 -1794) đà tiến hành độc lập với
những thí nghiệm đợc cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra
định luật bảo toàn khối lợng.


1, Thí nghiệm:
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua

2, ĐỊNH LUẬT:
a, Nội dung:

 “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối
lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối
lượng của các chất tham gia phản ứng”
C¸c chÊt tham gia
Tỉng khèi lợng
các chất tham gia

Các chất sản phẩm

=

Tổng khối lợng
các chất s¶n phÈm


Bản chất của phản ứng hoá học là gì?

Xét phản ứng hoá học giữa khí hiđrô với khí oxi
Hidro
Hidro
Oxi
Oxi
Hidro
Hidro

Trongưquáưtrìnhưphảnưứng
Kếtưthúcưphảnưứng
Trư cưphảnưứng


ưư


1, Thí nghiệm:
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua
2, ĐỊNH LUẬT:
a, Nội dung:

 “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối
lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối
lượng của các chất tham gia phản ứng”
b, Giải thích :
Trong ph¶n ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử
thay đổi. Sự thay đổi này chỉ liên quan tới các electron, còn
số lợng nguyên tử và khối lợng mỗi nguyên tử không thay
đổi, vì vậy tổng khối lợng các chất đợc bảo toàn.



3, Áp
dụng

 Giả sử : A và B là hai chất phản ứng. C và D
là hai chất sản phẩm.
 Gọi mA, mB, mC, mD lần lượt là khối lượng
của A, B, C, D.
 Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có
cơng thức về khối lượng:

mA + mB

=

mC + mD


Hãy viết cơng thức khối lượng của phản ứng
trong thí nghiệm trên ?
m

BaCl2 + mNa2SO4

=

m

BaSO4 +


m

NaCl

Gọi a, b, c là khối lượng đã biết của 3 chất x là khối
lượng của chất chưa biết ta có :


a + b = c + x, hay a + x = b + c.
_ Hãy tìm x ?

x = ( b + c ) – a.


 Tóm lại :
 Theo cơng thức về khối lượng:
Trong một phản ứng có ( n ) chất, kể cả chất
phản ứng và sản phẩm nếu biết ( n – 1 ) chất
thì tính được khối lượng của chất cịn lại.


Bài tập:
1, Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, Biết
khối lượng của Natri sunfat Na2SO4 là 14,2 gam, Khối
lượng của các sản phẩm Bari sunfat BaSO4 là 23,3
gam, Natri Clorua NaCl là 11,7 gam.
Hãy tính khối lượng của Bariclorua đã phản ứng ?
ĐÁP ÁN:
Ta có :


m

BaCl2 + mNa2SO4
xg

14,2 g

= m

BaSO4 + mNaCl
23,3 g

11,7 g

x + 14,2 = 23,3 + 11,7 → x = ( 23,3 + 11,7 ) – 14,2 = 20,8 g


2, Đốt cháy hết 9 gam kim loại magiê Mg trong khơng
khí thu được 15 gam hợp chất Magiê Oxit MgO. Biết
rằng Magiê cháy là xảy ra phản ứng với khí Oxi O2 có
trong khơng khí.
a, Viết cơng thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b, Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng .

Đáp án :
a, Theo định luật bảo toàn khối lợng ta có:
m
Mg + mO2 = m MgO.


b, Gọi x là khối lượng của khí oxi, ta có:
9 + x = 15  x = 15 – 9 = 6 gam


KẾT LUẬN:
1, ĐỊNH LUẬT:
“ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng
các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất
tham gia phản ứng”.
2, ÁP DỤNG:
Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản
ứng và sản phẩm nếu biết ( n – 1 ) chất thì tính được
khối lượng của chất cịn lại.


3: Đốt cháy hoàn toàn 168 gam sắt cần dùng 64 gam khí
oxi. Biết sản phẩm của phản ứng là oxit sắt từ
a)Viết phơng trình chữ của phản ứng.
b)Tính khối lợng của oxit sắt từ thu đợc.

Tóm tắt:
Biết:
msắt = 168g
moxi = 64g
a/Viết PT chữ của PƯ
b/moxit sắt từ = ?

Bài giải:
a) PT chữ: sắt + khí oxi oxit sắt từ
b) Theo định luật bảo toàn khối lợng

ta có:
msắt + moxi = moxit s¾t tõ
moxit s¾t tõ =168 + 64 = 232 (g)
Vậy khối lợng của oxit sắt từ tạo thành
là 232 gam


PHƯƠNG PHÁP
Giải bài toán theo 3 bước cơ bản sau:
Bước 1: Viết phương trình ( chữ ) của phản ứng hóa
học: A + B
C + D
Bước 2: Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng viết
cơng thức về khối lượng của các chất trong phản ứng:
mA + mB = mC + mD
Bước 3: Tính khối lượng của chất cần tìm
mA = mC + mD - mB
Kết luận


4.: Nung đá vôi (có thành phần chính là Canxicacbonat), ngời ta
thu đợc 112 kg vôi sống( Canxi ôxít) và 88 kg khí cacbonic.
a> Viết phơng trình chữ của phản ứng .
b> Tính khối lợng của Canxicacbonat đà phản ứng?

Giải

a. Phơng trình chữ:
Canxicacbonat
b. Theo ĐLBTKL ta có :




Canxi ôxit +Khí cacbonic

mcanxicacbonat = m canxi oxit +m cacbonic
=> mcanxicacbonat = 112kg + 88kg = 200kg


HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
 Học bài theo nội dung đã ghi.
 Làm bài tập 1,2,3 sgk trang 54.
 Xem lại kiến thức về lập cơng thức hố
học, hố trị của một số nguyên tố.
 Đọc trước bài mới



×