Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

giáo án thao giảng bồi dưỡng hoá học lớp 8 bài phương trình hoá học tham khảo (8)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 19 trang )

KIỂM TRA BÀI CŨ :
Nêu định luật bảo toàn khối lượng ? Áp dụng vào làm bài tập:
Đốt cháy hoàn toàn 9 gam magie trong không khí, ta thu được 15 gam
hợp chất magie oxit.
a) Viết phương trình chữ của phản ứng hóa học trên?
b) Tính khối lượng mà oxi cần dùng?
Trả lời:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các
chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất
tham gia.
a) Phương trình chữ:
magie + oxi -> magie oxit
b) Áp dụng ĐLBT khối lượng, ta có:
m
magie
+ m
oxi
= m
magie oxit
<=> 9 + m
oxi
= 15
<=> m
oxi
= 15 – 9 = 6 (g)
Hiđroâ:
Oxy :
Nước :
H
2


O
2

H
2
O

I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Nêu công thức
của khí hiđro, khí
oxi, nước?
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Khí hiñroâ + Khí oxi Nöôùc
Phương trình chữ:
Viết phương trình chữ
của phản ứng khí hiđro
tác dụng với khí oxi để
tạo ra nước ?
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Khí hiñroâ + Khí oxi Nöôùc
Phương trình chữ:
Thay tên các chất bằng công thức hóa học, ta được sơ đồ
phản ứng:
Khí oxi
H
2


O
2

H
2
O
Nước
Khí hiđro
+
Sơ đồ phản ứng:
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Khí hiñroâ + Khí oxi Nöôùc
Phương trình chữ:
O O
H H
H
O
H
H
2
+ O
2
H
2
O
? Dựa vào số nguyên tử có ở 2 đóa cân, em hãy cho
biết cân sẽ lệch về bên nào?
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học

O O
H H
H
O
H
H
2
+ O
2
H
2
O
? Vì sao bên trái nặng hơn bên phải?
Do số nguyên tử O bên trái nhiều hơn bên phải.
Bên trái có 2O, bên phải 1O
? Như vậy, không đúng với đònh luật bảo toàn khối
lượng. Vì sao ?
Trong một phản ứng hóa học số nguyên tử của mỗi
nguyên tố ở 2 vế bằng nhau.
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
O O
H H
H
O
HH
O
H
H
2

+ O
2
H
2
O
2
? Phải làm thế nào để số nguyên tử O ở hai vế bằng nhau?
Thêm vào bên phải một phân tử nước H
2
O ở đĩa cân bên phai ̉
H
2
+ O
2
H
2
O
2
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
O O
H H
H
O
H
H
O
H
2 H
2

O
H
2
+ O
2
? Nhận xét hình sau khi thêm một phân tử H
2
O ? Giải thích?
Bên phải nặng hơn bên trái do số nguyên tử H nhiều hơn.
H
2
+ O
2
H
2
O
2
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
H
O
H
H
O
H
O O
H H
H H
2 H
2

O
H
2
+ O
2
2
? Làm thế nào để cân bằng 2 vế ?
Bên trái cần có 4 nguyên tử H. Thêm 2 nguyên tử H tức 1
phân tử H
2

H
2
+ O
2
H
2
O
2
2
? Em có nhận xét gì về số nguyên tử của mỗi nguyên tố
ở 2 đóa cân.
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
O O
H H
H
O
H
H

O
H
H H
2 H
2
+ O
2
2 H
2
O
2H
2
O
2
2H
2
O
+
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
t
o

? Phöông trình hoùa hoïc bieåu dieãn gì?
2H
2
O
2
2H
2

O
+
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
t
o

Nh v y vi c l p ph ng trình hóa h c ư ậ ệ ậ ươ ọ đ c ti n ượ ế
hành nh thế nào?ư
Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
2. Các bước lập phương trình hóa học:
Ví dụ: 2 H
2
+ O
2
2 H
2
O
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
t
o

+
Al
O
2
Al
2
O

3
Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng:
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố:
24 3
+
Al
O
2
Al
2
O
3
2. Các bước lập phương trình hóa học:
Bước 3: Viết phương trình hóa học:
+
Al
O
2
Al
2
O
3
2
34
Qua VD trên . Hãy cho biết có mấy bước để lập 1
PTHH? Kể tên?
Ví dụ: Lập phương trình hóa học biết nhôm tác dụng với oxi
tạo ra nhôm oxít Al
2
O

3
.
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
t
o

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: gồm công thức hóa học chất
tham gia và sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số
thích hợp đặt trước các công thức.
Bước 3: Viết phương trình hóa học: thay dấu ( ) bằng
dấu ( ).
Lập phương trình hóa học gồm 3 bước:
 6O 3 O
2

 Không thay Đ iổ ch s trong các công thức ỉ ố

Lưu ý:
 Không viết
4
Al
 Nhóm nguyên tử (OH) hay (SO
4
)… coi cả nhóm
nguyên tử như một đơn vò để cân bằng
2. Các bước lập phương trình hóa học:
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố:
Bước 3: Viết phương trình hóa học:
Lập phương trình hóa học gồm 3 bước:
2. Các bước lập phương trình hóa học:
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
HOẠT
ĐỘNG
NHÓM
Nhóm 1: Al + Cl
2
> AlCl
3

Nhóm 2: Cu + AgNO
3
> Cu(NO
3
)
2
+ Ag
Nhóm 4: BaCl
2
+ Na
2
SO
4
> BaSO
4

+ NaCl
Nhóm 3: Na + O
2
> Na
2
O
THỜI GIAN 4 PHÚT, THỜI GIAN 3 PHÚT, THỜI GIAN 3 PHÚT
Lập phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng sau:
3. Áp dụng:
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
2. Các bước lập phương trình hóa học:
Nhóm 1: Al + Cl
2
> AlCl
3
( t
o
)
Nhóm 2: Cu + AgNO
3
> Cu(NO
3
)
2
+ Ag
Nhóm 4: BaCl
2
+ Na
2

SO
4
> BaSO
4
+ NaCl
Nhóm 3: Na + O
2
> Na
2
O ( t
o
)
2Al + 3Cl
2
2AlCl
3

Cu + 2AgNO
3
Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
2Na + O
2
Na
2
O
BaCl

2
+ Na
2
SO
4
BaSO
4
+ 3 NaCl
t
o

t
o

Dặn dò:
- Học và làm các bài tập 1a,b;2,3a trong SGK,
- Chuẩn bị bài sau: xem trước phần tiếp theo bài: Phương
trình hóa học .
-
Trả lời trước câu hỏi:
A) Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học.
B) Áp dụng : Em hãy nêu ý nghĩa của PTHH sau:
P
2
O
5
+ 3H
2
O ––> 2H
3

PO
4

×