Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

giáo án thao giảng hoá học lớp 9 bài một số muối quan trọng tham khảo (6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (519.31 KB, 19 trang )


Hoàn thành pthh sau:
1. NaOH + …… NaCl + H
2
O
2. NaO + HCl  …+ H
2
O
3. Na
2
SO
4
+ BaCl
2
 ……+ BaSO
4
4. Na
2
CO
3
+ HCl ……+ H
2
O + …
5. NaOH + CuCl
2
 ……+ Cu(OH)
2

1. NaOH + HCl  NaCl + H
2
O


2. NaO + HCl  NaCl+ H
2
O
3. Na
2
SO
4
+ BaCl
2
 2NaCl+ BaSO
4
4. Na
2
CO
3
+ 2HCl 2NaCl+ H
2
O + CO
2
5. 2NaOH + CuCl
2
 2NaCl+ Cu(OH)
2

Tiết 15: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG
Na t r i cl o ru a


Muối Natri clorua
Danh pháp IUPAC: natri clorua

Tên khác halua
muối (thường)
muối ăn
Công thức phân tử NaCl
Phân tử gam: 58,5 g/mol
Biểu hiện Chất rắn kết tinh
màu trắng hay không màu

1. Trạng thái tự nhiên:
Ruộng
muối
Mỏ muối


Nằm ở biên giới của 3 nước Isaren, Palestin và Jocdan (thuộc khu
vực trung đông)

Nếu khai thác hết lượng muối ở biển chết thì đủ dùng cho 60 tỷ
nười trong vòng 10.000 năm
BIỂN CHẾT

Do nồng độ muối cao của mình nên nước của biển Chết có tỷ trọng riêng
cao đến mức một số vật thể mà thông thường không nổi trong nước vẫn có
khả năng nổi trong nước của biển này. Người có thể nổi dễ dàng trong biển
này, do có tỷ trọng riêng chỉ cao hơn một chút so với nước tinh khiết. (Chỉ
có 8% muối trong nước biển Chết là clorua natri; 53% là clorua magiê, 37%
là clorua kali.)

Mỏ muối Wieliczka sâu 327 m và dài hơn 300 km nằm ở thị xã Wieliczka , thuộc
thành phố Krakow của |Ba Lan được khai thác liên tục từ thời trung đại, thế kỷ

13 và nay vẫn đang sản xuất muối ăn. Điều đặc biệt đây không chỉ là nơi được
khai thác muối ăn đơn thuần mà còn được xây dựng tạo thành một điểm du
lịch hấp dẫn, mỗi năm thu hút hơn 800.000 du khách. Chính vì lẽ đó năm 1978
mỏ đã được UNESCO công nhận di sản văn hóa thế giới.
Mỏ muối Wieliczka

Ninh Thuận là địa phương dẫn đầu cả nước về diện tích
sản xuất muối công nghiệp với khoảng 3.700 ha, gồm 4 cánh
đồng lớn là Quán Thẻ, Cà Ná, Tri Hải, Đầm Vua.
VIỆT NAM

Mỏ muối Việt Lào
Mỏ muối Himalya

2. Cách khai thác
Ngày nay, muối được sản xuất bằng cách
cho bay hơi nước biển hay nước muối từ
các nguồn khác, chẳng hạn các giếng
nước muối và hồ muối, và bằng khai thác
muối mỏ.



1. Làm Gia vị: Muối được sử dụng chủ yếu như là chất điều vị cho
thực phẩm và được xác định như là một trong số các vị cơ bản. Thật
không may là nhiều khi người ta ăn quá nhiều muối vượt quá định
lượng cần thiết, cụ thể là ở các vùng có khí hậu lạnh. Điều này dẫn
đến sự tăng cao huyết áp ở một số người, mà trong nhiều trường
hợp là nguyên nhân của chứng nhồi máu cơ tim.
2. Bảo quản thực phẩm: Khả năng bảo quản của muối là cơ sở của các

nền văn minh. Nó góp phần loại bỏ sự phụ thuộc vào khả năng cung
ứng thực phẩm theo mùa và cho phép con người có thể đi xa khỏi
nơi cư trú mà không lo sợ thiếu thực phẩm. Nhiều loại vi sinh vật
không thể sống trong các môi trường quá mặn: nước bị thẩm thấu ra
khỏi các tế bào của chúng. Vì lý do này muối được sử dụng để bảo
quản một số thực phẩm, chẳng hạn thịt/cá xông khói. Nó cũng được
sử dụng để khử trùng các vết thương.
3. Trong khi phần lớn mọi người là quen thuộc với việc sử dụng nhiều
muối trong nấu ăn, thì họ có thể lại không biết là muối được sử dụng
quá nhiều trong các ứng dụng khác, từ sản xuất bột giấy và giấy tới
cố định thuốc nhuộm trong công nghiệp dệt may và sản xuất vải,
trong sản xuất xà phòng và bột giặt. Muối cũng là nguyên liệu để sản
xuất clo là chất cần thiết để sản xuất nhiều vật liệu ngày nay như
PVC và một số thuốc trừ sâu

+ Chế tạo hợp kim
+ Chất trao đổi nhiệt
+Sản xuất thủy tinh
+Chế tạo xà phòng
+Chất tẩy rửa tổng hợp
Điện
phân
dung
dịch
Cl
2
NaOH
H
2
Điện phân

nóng chảy

Chất tẩy trắng

Chất diệt trùng

Chế tạo xà phòng

Công nghiệp giấy

Nhiên liệu

Bơ nhân tạo

Sản xuất axit clohiđric

Sản xuất chất dẻo PVC

Chất diệt trùng, trừ sâu,
diệt cỏ

Sản xuất axit clohđric
Sơ đồ một số ứng dụng quan trọng của natri clorua
Na
NaHCO
3
Na
2
CO
3

NaClO
Gia vị và bảo quản thực phẩm
Cl
2

Tóm tắt bài học

Thông tin khác
-
Không được phép có trong nước ăn vì tính độc
hải của chúng: Pb(NO
3
)
2
-
Không độc nhưng cũng không nên có trong
nước ăn vì vị mặn của nó NaCl
-
Không tan trong nước và bị phân hủy ở nhiệt độ
cao CaCO
3
-
Rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt
độ cao CaSO
4
-
Muối dùng để chế tạo thuốc nổ đen KNO
3



Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
NaO  NaOH  Na
2
CO
3
 NaCl  Na
2
SO
4
.

×