Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Nghiên cứu chuỗi giá trị sản phẩm nhãn muộn trên thị trường huyện khoái châu, tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 145 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI



LÊ THANH BÌNH



NGHIÊN CỨU CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM
NHÃN MUỘN TRÊN THỊ TRƯỜNG HUYỆN KHOÁI CHÂU,
TỈNH HƯNG YÊN





LUẬN VĂN THẠC SỸ








HÀ NỘI, NĂM 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI




LÊ THANH BÌNH



NGHIÊN CỨU CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM
NHÃN MUỘN TRÊN THỊ TRƯỜNG HUYỆN KHOÁI CHÂU,
TỈNH HƯNG YÊN




CHUYÊN NGÀNH : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ : 60.62.01.15


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
TS TRẦN VĂN ðỨC





HÀ NỘI, NĂM 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

i

LỜI CAM ðOAN


Tôi xin cam ñoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện
luận văn ñã ñược cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ
rõ nguồn gốc, bản luận văn này là nỗ lực, kết quả làm việc của cá nhân tôi
(ngoài phần ñã trích dẫn).

Hà Nội, ngày 01 .tháng 11 năm 2013
Tác giả luận văn


Lê Thanh Bình
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

ii
LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành luận văn Thạc sỹ “Nghiên cứu chuỗi giá trị sản phẩm
nhãn muộn trên thị trường huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên”, bên cạnh
sự nỗ lực cố gắng của bản thân, tôi còn nhận ñược sự dạy bảo, giúp ñỡ tận
tình của các thầy cô giáo, các tổ chức, cá nhân trong suốt quá trình thực hiện
ñề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Trần Văn ðức,
người thầy tâm huyết ñã tận tình ñã hướng dẫn và giúp ñỡ tôi hoàn thành luận
văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh ñạo phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chi Cục thống kê, các ban
ngành của huyện Khoái Châu, Lãnh ñạo Uỷ ban nhân dân huyện Khoái Châu,
UBND các xã Bình Minh và Hàm Tử, ðông Kết huyện Khoái Châu, tỉnh
Hưng Yên ñã hỗ trợ và tạo ñiều kiện cho tôi trong quá trình tìm hiểu, nghiên

cứu thực hiện ñề tài này.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới mẹ, vợ, các con và
toàn thể gia ñình, người thân, các tập thể, ñồng nghiệp, bạn bè ñã ñộng viên,
chia sẻ khó khăn, khích lệ tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện ñề tài.
Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2013
Tác giả luận văn



Lê Thanh Bình

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


iii

MỤC LỤC


Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
M
ục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt vi
Danh mục các bảng viii
Danh mục các sơ ñồ ix
Danh mục các ñồ thị ix
Danh mục các hộp x
DANH MỤC CÁC HÌNH X
1 MỞ ðẦU 1

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3
1.2.1 Mục tiêu chung 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3
1.3 ðối tượng, phạm vi nghiên cứu. 4
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 4
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu. 4
2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI 5
2.1 Cơ sở lý luận. 5
2.1.1 Khái niệm về chuỗi giá trị 5
2.1.2 Nội dung về chuỗi (cấu trúc chuỗi giá trị) 7
2.1.3 Hệ thống các dòng nghiên cứu chính về chuỗi giá trị (có 3 dòng
nghiên cứu chính) 9
2.1.4 Kỹ thuật phân tích chuỗi giá trị 13
2.1.5 Vai trò của phân tích chuỗi giá trị 14
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


iv

2.1.6 Hình thức tham gia vào chuỗi giá trị 14
2.1.7 ðặc ñiểm về chuỗi giá trị hàng hoá nông sản. 17
2.1.8 Các yếu tố ảnh hưởng ñến chuỗi giá trị 20
2.2 Cơ sở thực tiễn 22
2.2.1 Một số nghiên cứu về chuỗi giá trị sản phẩm ở trên thế giới 22
2.2.2 Một số nghiên cứu về chuỗi giá trị sản phẩm ở việt nam 29
Chương 3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 32
3.1.1 ðặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên 32
3.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội 37

3.2 Phương pháp nghiên cứu 41
3.2.1 Phương pháp tiếp cận 41
3.2.2 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 41
3.2.3 Phương pháp ñiều tra thu thập số liệu và thông tin 42
3.2.4 Phương pháp phân tích giá trị gia tăng 44
3.2.5 Hệ thống chỉ tiêu phân tích và sử lí số liệu 45
Chương 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 48
4.1 Thực trạng sản xuất và tiêu thụ nhãn muộn của huyện Khoái Châu 48
4.1.1 ðặc ñiểm hình thái quả nhãn muộn 48
4.1.2 Thực trạng sản phẩm cây nhãn muộn 49
4.1.3 Thực trạng tiêu thụ sản phẩm nhãn muộn 52
4.2 Thực trạng chuỗi giá trị nhãn muộn huyện Khoái Châu 55
4.2.1 Tình hình sản xuất nhãn muộn của các hộ sản xuất 55
4.2.2 Kênh tiêu thụ sản phẩm nhãn muộn huyện Khoái Châu 59
4.2.3 ðặc ñiểm của các tác nhân trong chuỗi nhãn muộn 64
4.2.4 Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm nhãn muộn 74
4.2.5 Các yếu tố ảnh hưởng tới chuỗi giá trị sản phẩm nhãn muộn 94
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


v

4.3 ðịnh hướng, mục tiêu và giải pháp cải thiện chuỗi giá tri sản
phẩm nhãn muộn trên ñịa bàn huyện Khoái Châu.
101
4.3.1 ðịnh hướng nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm nhãn muộn. 101
4.3.2 Mục tiêu phát triển nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm nhãn muộn. 103
4.3.3 Giải pháp cải thiện và nâng cao giá trị chuỗi sản phẩm nhãn
muộn
105

5 KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ 115
5.1 Kết luận 115
5.2 Kiến nghị 118
TÀI LIỆU THAM KHẢO 119





















Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ACI Công ty tư vấn nông sản quốc tế
ADB Ngân hàng phát triển Châu Á
CIRAD Trung tâm hợp tác quốc tế về phát triển nông nghiệp
FC Chi phí cố ñịnh
FHR Tổ chức thảo dược rừng
FF Chi phí tài chính
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
GO Giá trị sản xuất
GPr Lợi nhuận
GTZ Tổ chức hợp tác kỹ thuật ðức
HAU ðại học Nông nghiệp Hà Nội
ICARD Trung tâm tin học Nông nghiệp & Phát triển nông thôn
IC Chi phí trung gian
RIFAV Viện nghiên cứu rau quả Việt Nam
INRA Viện nghiên cứu Nông nghiệp quốc gia Pháp
IRAM Viện tiêu chuẩn Argentina
M4P Nâng cao hiệu quả thị trường cho ng ười nghèo
NZAID Cơ quan phát triển quốc tế New Zealand
P Giá bán
PTTH
SMEDP
Phổ thông trung học
Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa - hợp tác
Việt ðức
SNV Tổ chức phát triển Hà Lan
T Thuế và các khoản phải nộp
TC Tổng chi phí
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………



vii

TS
TTGDTX
TR
Tiến Sĩ
Trung tâm giáo dục thường xuyên
Doanh thu
UBND
VA
Ủy ban nhân dân
Giá trị tăng thêm
VC Chi phí biến ñổi

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG

STT Tên bảng Trang

3.1 Hiện trạng sử dụng ñất năm 2012 của huyện Khoái Châu 36
3.2 Thành phần dinh dưỡng ñất huyện Khoái Châu 37
3 .3 Tình hình dân số và lao ñộng 38
3 .4 Kết quả phát triển kinh tế của huyện Khoái Châu qua các năm
(2010-2012)
40

3 .5 Số lượng các tác nhân tham gia ñiều tra 42
4.1 ðặc ñiểm hình thái quả nhãn muộn Khoái Châu 48
4.2 Diện tích, năng suất, sản lượng nhãn muộn từ năm 2010 - 2012 50
4.3 Giá bán lẻ nhãn một số năm gần ñây tại chợ huyện Khoái Châu 53
4.4 Cơ cấu thu nhập của hộ trồng nhãn muộn ở Khoái Châu 56
4.5 ðặc ñiểm của hộ trồng nhãn muộn Khoái Châu 57
4.6 Diện tích, năng suất và sản lượng của các hộ ñiều tra 58
4.7 ðặc ñiểm chuỗi nhãn muộn trên ñịa bàn huyện Khoái Châu 64
4.8 Chi phí của tác nhân người trồng nhãn trong kênh 01 75
4.9 Chi phí của tác nhân người bán buôn trong kênh 01 76
4.10 Chi phí của tác nhân người bán lẻ trong kênh 01 77
4.11 Kết quả giá trị gia tăng trong kênh 01 78
4.12 Chi phí của tác nhân người trồng nhãn muộn trong kênh 02 82
4.13 Chi phí của tác nhân người trồng nhãn muộn trong kênh 02 83
4.14 Kết quả giá trị gia tăng trong kênh 02 84
4.15 Chi phí của tác nhân người trồng nhãn trong kênh 03 87
4.16 Chi phí của tác nhân người thu gom nhãn muộn trong kênh 03 88
4.17 Chi phí của tác nhân người chế biến nhãn muộn trong kênh 03 89
4.18 Kết quả giá trị gia tăng trong kênh 03 90
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


ix

DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ

STT Tên sơ ñồ Trang


2.1 Chuỗi giá trị của Porter (1985) 10

2.2 Hệ thống giá trị của Porter (1985) 11
3.1 Sơ ñồ chuỗi giá trị sản phẩm nhãn muộn 44
4.1 Sơ ñồ chuỗi sản phẩm nhãn muộn 59
4.2 Chuỗi giá trị gia tăng trong kênh 01 81
4.3 Chuỗi giá trị gia tăng trong kênh 02 86
4.4 Chuỗi giá trị gia tăng trong kênh 03 93



DANH MỤC CÁC ðỒ THỊ
STT Tên sơ ñồ Trang

4.1 Tỷ lệ tổng chi phí và giá trị gia tăng so với giá bán trong kênh 01 79
4.2 Tỷ lệ tổng chi phí và giá trị gia tăng của các tác nhân trong kênh 1 80
4.3 Tỷ lệ tổng chi phí và giá trị gia tăng so với giá bán trong kênh 2 84
4.4 Tỷ lệ tổng chi phí và giá trị gia tăng của từng tác nhân ở kênh 2 85
4.5 Tỷ lệ tổng chi phí và giá trị gia tăng so với giá bán trong kênh 03 91
4.6 Tỷ lệ tổng chi phí và giá trị gia tăng của từng tác nhân ở kênh 03 92
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


x
DANH MỤC CÁC HỘP

Hộp 4.1: Nhận thức của người nông dân khi thu hoạch quả nhãn muộn 52
Hộp 4.2. Cơ chế tác ñộng, hỗ trợ chuỗi giá trị sản phẩm nhãn muộn 100



DANH MỤC CÁC HÌNH



STT Tên hình Trang

3.1 Bản ñồ vị trí huyện khoái châu 32
4.1 Hình thái quả nhãn muộn 48
4.2 Hình thái chùm quả nhãn 48
4.3 Cắt tỉa nhãn muộn 58
4.4 Thu hoạch nhãn muộn 58
4.5 Ảnh người trồng nhãn ở huyện Khoái Châu 65
4.6 Tác nhân bán buôn nhãn 66
4.7 Người bán buôn nhãn muộn trên ñịa bàn Khoái Châu 67
4.8 Người bán lẻ nhãn ñến tay người tiêu dùng 68
4.9 Người tiêu dùng sử dụng nhãn muộn 70
4.10 Người thu gom nhãn muộn tại ñiểm thu gom nhãn 72
4.11 Người chế biến làm long nhãn 73
4.12 Sản phẩm long nhãn muộn chế biến tại Khoái châu 74
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


1

1. MỞ ðẦU

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Hiện nay ở nước ta cây ăn quả ñang chiếm một vị trí quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân. Với ñiều kiện sinh thái ña dạng, chế ñộ khí
hậu nhiệt ñới cùng với ñất ñai phong phú, nước ta có khả năng phát triển
nhiều loại cây ăn quả với quy mô lớn và tập trung nhằm giải quyết nhu cầu
thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước.

Trong những năm gần ñây, người nông dân trồng cây ăn quả ñã góp
phần vào việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng, làm tăng giá trị sử dụng ñất,
tăng thu nhập cho hộ nông dân, góp phần xóa ñói giảm nghèo, phủ xanh ñất
trống ñồi trọc, cải thiện môi trường. Trong tương lai cây ăn quả là một ngành
sản xuất hàng hóa lớn có giá trị xuất khẩu cao. Năm 2012 Việt Nam ñưa diện
tích cây ăn quả lên 830 nghìn ha, tăng 10 nghìn ha so với năm 2011 và ñạt
kim ngạch xuất khẩu 350 triệu USD. Trong ñó chú trọng phát triển các loại
cây ăn quả có lợi thế như: Cam, quýt, bưởi, dứa, xoài, nhãn, vải, thanh long,
sầu riêng…
Nhãn là một loại cây ăn quả lâu năm ở Việt Nam và ñã rất nổi tiếng từ
thế kỷ 17, không chỉ có giá trị kinh tế cao mà còn là loại cây ăn quả có hàm
lượng dinh dưỡng cao. Qua kết quả phân tích thành phần dinh dưỡng trong
quả nhãn ta thấy trong 100g cùi nhãn có 12,38 - 22,55% ñường tổng số trong
ñó ñường glucoza chiếm 3,85 - 10,16%, axit tổng số chiếm 0,096 - 0,109%;
43,12 - 163,70mg vitamin C; 196,5mg vitamin K; 0,11mg vitamin B1; 0,4mg
Fe; 1% protein; 1,4% lipit. ðây ñều là những chất dinh dưỡng bồi bổ cho sức
khỏe con người.
Khoái Châu là một huyện nông nghiệp thuộc trung tâm ðồng Bằng
Sông Hồng. Trong những năm gần ñây, ñời sống của nhân dân trong huyện
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


2

ñược cải thiện rõ rệt, cơ sở hạ tầng, ñiện, ñường, trường, trạm luôn ñược quan
tâm ñầu tư phát triển, tạo ñiều kiện nâng cao trình ñộ dân trí, tiếp thu các tiến
bộ khoa học kỹ thuật ñể thúc ñẩy sản xuất nông nghiệp và chế biến nông sản.
ðiều kiện tự nhiên thuận lợi cho thâm canh cây lúa, cây ăn quả, phù hợp cho
chuyển dịch rau màu và cây ăn quả phát triển. Trong ñó, cây nhãn muộn ñang
ñược phát triển như một cây trồng quan trọng và thu ñược ñược hiệu quả kinh

tế cao cho nhân dân trong huyện.
Thực hiện ñường lối chính sách của ðảng và Nhà nước về chuyển dịch
cơ cấu cây trồng tỉnh Hưng Yên nói chung, huyện Khoái Châu nói riêng trong
những năm gần ñây nhân dân trong huyện ñã tích cực cải tạo vườn tạp, cây
nhãn nước, cây nhãn ñường phèn và chuyển sang cây nhãn muộn. Cây nhãn
muộn ñược nhiều hộ gia ñình trồng và là cây trồng chủ chốt trong cơ cấu cây
trồng. Cây nhãn muộn ñược trồng ở nhiều nhất trong huyện nhưng trong ñó
tập trung chủ yếu ở một số xã như: Bình Minh, Hàm Tử, ðông Kết Tuy
nhiên, quá trình trồng và phát triển do thiếu ñịnh hướng quy hoạch, thị trường
tiêu thụ chưa ổn ñịnh ñồng thời còn bị chi phối bởi những ñiều kiện bất lợi
khác như giá cả không ổn ñịnh, bảo quản khó khăn gây thiệt hại cho người
nông dân
Huyện Khoái Châu tỉnh Hưng Yên có diện tích trồng giống nhãn PHM-
99-1-1 (giống nhãn muộn) có xu hướng tăng, trong 3 năm trở lại ñây từ năm
2010 ñến năm 2012 diện tích nhãn muộn tăng lên từ 259ha lên thành 497ha,
năng suất nhãn muộn không ổn ñịnh do nhãn muộn cũng giống với cây ăn quả
khác là có chu kỳ sai quả theo năm dẫn ñến năng suất thường biến ñộng. Trên
ñịa bàn huyện tổng sản lượng nhãn muộn tăng lên ñáng kể năm 2010 sản
lượng chỉ ñạt 4.299,4 tấn ñến năm 2012 tăng lên thành 8.697,5 tấn. Giống
nhãn muộn này ñã và ñang ñem lại hiệu quả kinh tế cao cho người làm vườn
tuy nhiên người dân ở ñây vẫn trồng và chăm sóc nhãn theo kinh nghiệm cổ
truyền, chưa áp dụng các quy trình thâm canh tiến bộ trên cây nhãn nên vẫn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


3

chưa phát huy ñược hết tiềm năng, năng suất mà cây nhãn ñem lại. Hơn nữa,
giống nhãn chín muộn tuy có khả năng cho hiệu quả kinh tế cao nhưng
thường có những yêu cầu chặt chẽ vào ñiều kiện ngoại cảnh về chăm sóc. Do

vậy, những nghiên cứu về các biện pháp kỹ thuật tác ñộng ñiều chỉnh sinh
trưởng, tăng khả năng ra hoa, ñậu quả của nhãn ñể phát huy ñược hết tiềm
năng năng suất, mang lại hiệu quả kinh tế cho người trồng nhãn là ñiều cần
trong chiến lược phát triển kinh tế của huyện Nghị quyết ðại hội ðảng bộ
huyện lần thứ XXIII năm 2010 ñã quy hoạch phát triển kinh tế nông nghiệp
nông thôn ñến năm 2015 và ñịnh hướng ñến năm 2020. ðể phát triển trồng
nhãn muộn trong thời gian tới cần quy hoạch vùng sản xuất theo quy mô sản xuất
hàng hóa, mở rộng thị trường tiêu thụ, xây dựng thương hiệu nhãn muộn là một
trong những ñòi hỏi cấp thiết của trồng sản xuất.
Xuất phát từ thực tế trên, tôi chọn ñề tài: “ Nghiên cứu chuỗi giá trị
sản phẩm nhãn muộn trên thị trường huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu chuỗi giá trị của sản phẩm nhãn muộn trên ñịa bàn huyện
Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên; từ ñó ñưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện
chuỗi giá trị sản phẩm nhãn muộn trên ñịa bàn huyện.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chuỗi giá trị sản phẩm
nhãn muộn;
- ðánh giá thực trạng chuỗi giá trị của sản phẩm nhãn muộn trên ñịa
bàn huyện Khoái Châu thông qua nghiên cứu từng tác nhân trong mỗi kênh
tiêu thụ sản phẩm nhãn muộn;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến chuỗi giá trị của sản phẩm nhãn
muộn trên ñịa bàn huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên;
- ðưa ra ñịnh hướng, mục tiêu và giải pháp nhằm hoàn thiện chuỗi giá
trị sản phẩm nhãn muộn trên ñịa bàn huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


4


1.3. ðối tượng, phạm vi nghiên cứu.
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu là các tác nhân tham gia vào chuỗi giá trị sản
phẩm nhãn muộn bao gồm: Tác nhân người trồng nhãn, người bán buôn,
người bán lẻ, người thu gom, người chế biến và người tiêu dùng.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu.
+ Nội dung:
- ðề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu về chuỗi giá trị sản phẩm nhãn muộn
(nhãn tươi và nhãn chế biến) trên ñịa bàn huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
+ Phạm vi không gian:
- Chỉ tập trung nghiên cứu trong ñịa bàn huyện Khoái Châu, tỉnh
Hưng Yên.
+ Phạm vi về thời gian: ðề tài sử dụng số liệu ñể phân tích ñánh giá
trong thời gian từ năm 2010 - 2012.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


5

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI

2.1. Cơ sở lý luận.
2.1.1. Khái niệm về chuỗi giá trị
a) ðịnh nghĩa

Ý tưởng về chuỗi giá trị hoàn toàn mang tính trực giác. Chuỗi giá trị
nói ñến tất cả những hoạt ñộng cần thiết ñể biến một sản phẩm hoặc một dịch
vụ từ lúc còn là sơ khai, ñược thông qua các giai ñoạn sản xuất khác nhau,

ñến khi phân phối tới tay người tiêu dùng cuối cùng và ñược loại bỏ ñi sau khi
sử dụng. (Kaplinsky, R. and. M. Morris, 2001) [22].
Theo chức năng, chuỗi giá trị ñược hiểu là một loạt các hoạt ñộng kinh
doanh (hay chức năng) có quan hệ với nhau, từ việc cung cấp ñầu vào cụ thể
cho một sản phẩm nào ñó, ñến sơ chế, chuyển ñổi, marketing ñến bán sản
phẩm cuối cùng cho người tiêu dùng. Theo thứ tự các chức năng mà các nhà
vận hành, chuỗi giá trị sẽ bao gồm hàng loạt các ñường dẫn trong chuỗi hay
gọi là các khâu.
b) Các khái niệm chính về chuỗi giá trị
Chuỗi giá trị là một loạt các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh có quan hệ
với nhau, từ việc cung cấp ñầu vào, sản xuất, thu gom, chế biến, bán buôn,
bán lẻ và ñến tay người tiêu dùng.
Trong chuỗi giá trị có các “khâu” trong chuỗi. Các khâu có thể mô tả
bằng các “hoạt ñộng” ñể thể hiện rõ các công việc của khâu. Bên cạnh các
khâu của chuỗi giá trị có “tác nhân”. Tác nhân là những người thực hiện các
chức năng của các khâu trong chuỗi. Ví dụ như nhà cung cấp cho sản xuất,
nông dân sản xuất nhãn, thương lái vận chuyển hàng hoá Bên cạnh ñó còn
có các “nhà hỗ trợ chuỗi giá trị”. Nhiệm vụ của các nhà hỗ trợ chuỗi là giúp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


6

phát triển của chuỗi bằng cách tạo ñiều kiện nâng cấp chuỗi giá trị.
Thuật ngữ chuỗi giá trị ñề cập ñến ñầy ñủ các hoạt ñộng ñược yêu cầu
ñể mang lại sản phẩm hoặc dịch vụ từ lúc bắt ñầu hình thành ý tưởng qua các
giai ñoạn khác nhau của sản xuất ñể giao hàng cho người tiêu dùng cuối cùng
và sử lý sau khi sử dụng (Kaplinsky 1999, Kaplinsky and moris 2001) nó là
cần thiết mà tất cả các tác nhân trong chuỗi hoạt ñộng trong một cách tối ña
hoá việc tạo ra các giá trị dọc theo chuỗi.

ðịnh nghĩa này có thể ñược hiểu theo một nghĩa hẹp hoặc rộng. Theo
nghĩa hẹp, một chuỗi giá trị bao gồm hàng loạt các hoạt ñộng ñược thực hiện
trong một công ty ñể sản xuất một sản lượng nhất ñịnh (kaplinsky and morris
2001). ðiều này có thể bao gồm từ lúc bắt ñầu hình thành ý tưởng và giai
ñoạn thiết kế, quá trình của việc mua lại của ñầu vào, sản xuất, các hoạt ñộng
tiếp thị phân phối và hiệu xuất sau khi dịch vụ bán hàng. Tất cả các hoạt ñộng
này tạo thành chuỗi liên kết giữa người sản xuất với người tiêu dùng và từng
hoạt ñộng làm tăng giá trị cho sản phẩm. Cách tiếp cận theo nghĩa rộng một
chuỗi giá trị xem xét việc bán các sản phẩm cuối cùng. Chuỗi giá trị theo
nghĩa rộng bắt ñầu từ hệ thống sản xuất các nguyên liệu thô và di chuyển dọc
theo mối liên kết với các doanh nghiệp khác tham gia vào kinh doanh, lắp ráp,
chế biến, trong số những người khác, cách tiếp cận này không chỉ ñơn thuần
tập trung vào các hoạt ñộng thực hiện bởi một doanh nghiệp duy nhất, mà nó
bao gồm tất cả các mối liên kết dọc, liên kết ngang, các tác nhân tham gia vào
chuỗi liên kết cho ñến người tiêu dùng.
Kaplinsky and Morrs (2001) xác ñịnh rõ hơn chuỗi giá trị ñủ các hoạt
ñộng cần thiết mang lại một sản phẩm hoặc dịch vụ từ một ý tưởng cho các
giai ñoạn khác nhau của sản xuất liên quan ñến một sự kết hợp chuyển ñổi
qua các giai ñoạn, từ người sản xuất, thu gom, bán buôn, bán lẻ, người sử
dụng và sử lý rác thải sau khi tiêu thụ. Nhìn chung có các hoạt ñộng trong
chuỗi:1) Thiết kế và hình thành sản phẩm, 2) Sản xuất và logistics, 3)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


7

Marketting, 4) tiêu thụ, tái chế. Mặc dù thường ñược mô tả như là một chuỗi
thẳng ñứng, các liên kết có trong chuỗi thường có tính chất hai chiều. Trong
thực tế, chuỗi giá trị phức tạp hơn những gì ñược mô tả ở trên. Trong nhiều
trường hợp các chuỗi ñầu vào và ñầu ra bao gồm nhiều hơn một kênh và các

kênh này cũng có thể cung cấp cho thị trường cuối cùng nhiều hơn một. Do
ñó, một bản ñồ toàn diện mô tả tương tác và cạnh tranh kênh, bao gồm cả
những người mà có thể không liên quan ñến các hộ nông dân ở tất cả và sự ña
dạng của thị trường cuối cùng vào những kết nối (Hellin and meijer 2006).
Chuỗi giá trị cũng có thể ñược kết hợp với các khái niệm về quản trị
(Kaplinski and morri 2001). Việc thành lập sự phát triển của chuỗi giá trị có thể
gây áp lực lên nguồn tài nguyên thiên nhiên (nước, ñất) có thể sản xuất suy thoái
ñất và mất ña dạng sinh học, ô nhiễm. Thêm vào ñó, sự phát triển của chuỗi giá trị
có ảnh hưởng ñến mối quan hệ xã hội và chuẩn mực truyền thống.
2.1.2 Nội dung về chuỗi (cấu trúc chuỗi giá trị)
Kaplinsky (2000) nói rằng cấu trúc của một chuỗi giá trị bao gồm tất cả
các doanh nghiệp trong chuỗi và có thể ñược ñặc trưng về năm yếu tố (thị
trường, kinh doanh và môi trường thuận lợi, liên kết dọc, liên kết ngang và thị
trường hỗ trợ).
2.1.2.1 Thị trường
Thị trường cuối là những người xác ñịnh các ñặc trưng bao gồm giá cả,
số lượng, chất lượng và thời gian của một sản phẩm hay dịch vụ thành công
(Kaplinsky 2000). Người mua là người quyết ñịnh thị trường, làm thay ñổi thị
trường. Họ là nguồn quan trọng của thông tin nhu cầu và trong một số trường
hợp là sẵn sàng ñầu tư vào trong các công ty tiếp tục bắt ñầu chuỗi mới.
Phương pháp tiếp cận chuỗi giá trị ñánh giá cơ hội hiện tại và tiềm năng trong
tất cả các thị trường có thể, thông qua các cuộc phỏng vấn với các khách hàng
hiện tại có xu hướng xem xét, các ñối thủ cạnh tranh tiềm năng và các yếu tố
năng ñộng khác.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


8

2.1.2.2 Kinh doanh và môi trường thuận lợi

Môi trường kinh doanh thuận lợi ở cấp ñịa phương, quốc gia và quốc tế
bao gồm các chỉ tiêu, hải quan, pháp luật, quy ñịnh, chính sách, các hiệp ñịnh
thương mại quốc tế và cơ cấu hạ tầng công cộng (ñường giao thông, ñiện)
hoặc tạo ñiều kiện thuận lợi hoặc cản trở việc di chuyển của một sản phẩm
hoặc dịch vụ cùng chuỗi giá trị sản phẩm (Kaplinsky 2000) nhiều hiệp ñịnh
thương mại quốc tế và tiêu chuẩn chất lượng hiện nay cơ hội mở rộng thị
trường, nhưng có thể cực kỳ tốn kém cho các doanh nghiệp. Chính sách quốc
gia và môi trường pháp lý là rất quan trọng cho các hoạt ñộng của thị trường
và doanh nghiệp. Quy ñịnh thuế gia tăng chi phí giao dịch và rủi ro, hạn chế
ñầu tư vào các mối quan hệ mở rộng thị trường. Chính sách ñịa phương nói
chung có thể bị ảnh hưởng một cách dễ dàng hơn so với các luật, quy ñịnh và
có thể có một tác ñộng tích cực ñáng kể về khả năng cạnh tranh của một
ngành nông nghiệp.
2.1.2.3 Mối liên kết theo chiều dọc
Mối quan hệ giữa các doanh nghiệp ở các cấp ñộ khác nhau của chuỗi
giá trị rất quan trọng cho việc di chuyển một sản phẩm hoặc dịch vụ cho thị
trường cuối (Kaplinsky 2000). Giao dich hiệu quả hơn giữa các thông tin theo
chiều dọc liên quan ñến chuỗi giá trị tăng sức cạnh tranh của toàn bộ ngành
công nghiệp. Ngoài ra, liên kết dọc tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc cung cấp
các lợi ích và các dịch vụ và chuyển giao kỹ năng thông tin giữa các doanh
nghiệp lên, kỹ năng mới và một loạt các dịch vụ, và có thể giảm rủi ro thị
trường bằng cách ñảm bảo doanh số bán hàng trong tương lai.
2.1.2.4 Mối liên kết theo chiều ngang
Mối quan hệ giữa hợp tác và cạnh tranh giữa các doanh nghiệp thực
hiện các chức năng tương tự trong một chuỗi giá trị (Kaplinsky 2000). Mối
quan hệ chính thức hoặc không chính thức giữa các công ty có thể làm giảm
chi phí giao dịch cho người mua khi giao dịch với nhiều nhà cung cấp nhỏ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………



9

Bằng cách tạo ñiều kiện thuận lợi cho người mua số lượng lớn các yếu tố ñầu
vào hoặc tạo ñiều kiện thuận lợi cho các ñơn vị ñặt hàng lớn, liên kết ngang có
thể giúp các công ty nhỏ tạo ra nền kinh tế có quy mô. Các hiệp hội ngành công
nghiệp có thể cho phép việc tạo ra các tiêu chuẩn công nghiệp và thực hiện các
chiến lược tiếp thị. Chìa khoá ñể ñạt ñược giá trị từ hợp tác ngang giữa các
doanh nghiệp là cần thiết ñể kích thích ñổi mới và làm cho một ngành công
nghiệp có khả năng ñáp ứng những thay ñổi của thị trường tốt hơn.
2.1.2.5 Hỗ trợ thị trường
Các dịch vụ hỗ trợ là chìa khoá ñể nâng cấp sản phẩm của công ty. Bao
gồm các dịch vụ tài chính, xuyên suốt các dịch vụ như tư vấn kinh doanh, tư
vấn pháp lý, viễn thông và các ngành dịch vụ cụ thể (thiết bị tưới tiêu hoặc
các dịch vụ thiết kế thủ công mỹ nghệ). Nơi mà các dịch vụ này là cần thiết
trong một thời gian dài, họ phải ñược cung cấp thương mại hoặc các thị
trường. Các thị trường có thể bao gồm các dịch vụ ñược cung cấp bởi các tác
nhân trong chuỗi, hoặc bởi các nhà cung cấp dịch vụ ñộc lập. Các dịch vụ
ñược cung cấp bởi các tác nhân trong chuỗi có xu hướng ñược tăng thêm giá
trị sản phẩm, như vậy mà chi phí của dịch vụ ñược xây dựng thành một giao
dịch thương mại hiện có. Công nghệ mới, các dịch vụ kỹ thuật có thể có một
tác ñộng ñáng kể về hiệu suất của một ngành công nghiệp và thậm chí có thể
thay ñổi lợi thế cạnh tranh trong thị trường nhất ñịnh.
2.1.3 Hệ thống các dòng nghiên cứu chính về chuỗi giá trị (có 3 dòng
nghiên cứu chính)
2.1.3.1 Khung khái niệm của Micheal Porter (1985)
Chuỗi giá trị (value chain) ñược hiểu là chuỗi tập hợp các hoạt ñộng
của doanh nghiệp mà mọi hoạt ñộng ñó góp phần gia tăng giá trị ñể chuyển
các nguồn lực thành sản phẩm hay dịch vụ ñến khách hàng. Porter ñịnh nghĩa
các hoạt ñộng chính và hoạt ñộng hỗ trợ tạo ra giá trị gia tăng, ñược thể hiện
bởi sơ ñồ sau.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


10



Sơ ñồ 2.1: Chuỗi giá trị của Porter (1985)

Do vậy, trong khung phân tích của Porter, khái niệm chuỗi giá trị chỉ áp
dụng trong kinh doanh. Kết quả là phân tích chuỗi giá trị chủ yếu nhằm hỗ trợ
các quyết ñịnh quản lý và chiến lược ñiều hành.
Ví dụ một phân tích về chuỗi giá trị của một siêu thị ở Châu Á có thể
chỉ ra lợi thế cạnh tranh của siêu thị ñó so với các ñối thủ cạnh tranh là khả
năng cung cấp rau quả nhập từ nước ngoài (Goletti, F, 2005) [21].
Tìm ra nguồn lợi thế cạnh tranh là thông tin có giá trị cho các mục ñích
kinh doanh. Tiếp theo những kết quả tìm ñược ñó, doanh nghiệp kinh doanh
siêu thị có lẽ sẽ tăng cường củng cố mối quan hệ với các nhà sản xuất hoa quả
nước ngoài và chiến dịch quảng cáo sẽ chú ý ñặc biệt ñến những vấn ñề này.
Một cách ñể tìm ra lợi thế cạnh tranh là dựa vào khái niệm “hệ thống
giá trị”. Có nghĩa là: Thay vì chỉ phân tích lợi thế cạnh tranh của một công ty
duy nhất, có thể xem các hoạt ñộng của công ty như một phần của một chuỗi
các hoạt ñộng rộng hơn mà Porter gọi là “hệ thống giá trị”. Một hệ thống giá
trị bao gồm các hoạt ñộng do tất cả các công ty tham gia trong việc sản xuất
một hàng hóa hoặc dịch vụ thực hiện, bắt ñầu từ nguyên liệu thô ñến phân
phối người tiêu dùng. Vì vậy, khái niệm hệ thống giá trị rộng hơn so với khái
niệm “chuỗi giá trị của doanh nghiệp”. Tuy nhiên chỉ cần chỉ ra rằng trong
khung phân tích của Porter, khái niệm hệ thống giá trị chủ yếu là công cụ giúp
quản lý ñiều hành ñưa ra các quyết ñịnh có tính chất chiến lược.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………



11





Sơ ñồ 2.2: Hệ thống giá trị của Porter (1985)

Luồng tư tưởng mới ñây nhất là phương pháp tiếp cận toàn cầu, khái
niệm các chuỗi giá trị ñược áp dụng ñể phân tích toàn cầu hóa ñã ñược các tác
giả (Gereffi and Korzeniewicz 1994; Kaplinsky 1999) [20] và (Fearne, A. and
D. Hughes, 1998)
[13]
. Kaplinsky và Morris 2001 ñã quan sát ñược rằng trong
quá trình toàn cầu hóa, người ta nhận thấy khoảng cách thu nhập trong nội ñịa
và giữa các nước tăng lên. Các tác giả này lập luận rằng phân tích chuỗi giá trị
có thể giúp giải thích quá trình này, nhất là trong một viễn cảnh năng ñộng:
Thứ nhất, bằng cách lập sơ ñồ chi tiết các hoạt ñộng trong chuỗi, phân
tích chuỗi giá trị sẽ thu thập ñược thông tin, phân tích ñược những khoản thu
nhập của các bên tham gia trong chuỗi nhận ñược sẽ là tổng thu nhập của
chuỗi giá trị.
Thứ hai, phân tích chuỗi giá trị có thể làm sáng tỏ việc các công ty,
vùng và quốc gia ñược kết nối với nền kinh tế toàn cầu như thế nào? Hình thức
phân tích này sẽ giúp xác ñịnh ñược kết quả phân phối của các hệ thống sản
xuất toàn cầu, các nhà sản xuất cá thể phải nâng cao năng suất và hiệu quả các
hoạt ñộng và do ñó ñặt mình vào con ñường tăng trưởng thu nhập bền vững.
Sản phẩm nhãn muộn trên thị trường huyện Khoái Châu hiện còn ở
dạng giản ñơn, các mối liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi còn yếu và ñơn

giản. Trong khuôn khổ nghiên cứu này, tác giả tiếp cận chuỗi giá trị sản phẩm
theo lý thuyết Filiere và phương pháp của Porter. Trong ñiều kiện các tác nhân
tham gia thị trường nhãn muộn hiện chỉ ở thị trường nội ñịa và sản phẩm nhãn
muộn chưa ñược phân phối và phát triển ñạt ñược các yêu cầu của toàn cầu hóa.

Chuỗi giá trị
của nhà cung
cấp

Chuỗi giá trị của
chủ kinh doanh
Chuỗi giá trị
của người
mua
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


12
2.1.3.2. Phương pháp tiếp cận của “filiere” phân tích ngành hàng CCA
Cách tiếp cận theo phương pháp “filiere” có ñặc ñiểm chính: 1) tập
trung vào những vấn ñề của các mối quan hệ ñịnh lượng và vật chất trong
chuỗi 2) sơ ñồ hoá các dòng chảy của hàng hoá vật chất 3) sơ ñồ hoá các quan
hệ chuyển dạng sản phẩm. Trong phân tích, phương pháp phân tích ngành
hàng có hai ñường lối phân tích chính.
* ðường lối thứ nhất tập trung vào ñánh giá kinh tế và tài chính:
- Chủ yếu tập trung vào phân tích việc tạo ra thu nhập và phân phối thu
nhập trong ngành hàng.
- Tách chi phí và thu nhập giữa các thành phần thương mại ñịa phương
và quốc tế.
- Phân tích vai trò của ngành hàng ñối với nền kinh tế quốc gia và sự

ñóng góp của nó vào GDP.
* ðường lối thứ hai tập trung vào phân tích chiến lược:
- ðánh giá sự ảnh hưởng lẫn nhau của các mục tiêu, sự ràng buộc và
kết quả của từng tác nhân tham gia ngành hàng.
- Xây dựng các chiến lược cá nhân và tập thể.
2.1.3.3 Phương pháp tiếp cận toàn cầu
Xem xét cách thức mà các công ty và quốc gia hội nhập toàn cầu, ñánh
giá các yếu tố quyết ñịnh của sự phân phối thu nhập toàn cầu.
Phân chia tổng thu nhập của chuỗi giá trị thành tiền thưởng cho các tác
nhân trong chuỗi.
Phân chia tổng thể thu nhập của chuỗi giá trị thành tiền thưởng cho các
tác nhân trong chuỗi
Hiểu các công ty khu vực và quốc gia ñược liên kết với nền kinh tế toàn
cầu như thế nào.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


13
2.1.4 Kỹ thuật phân tích chuỗi giá trị
2.1.4.1. Sơ ñồ hoá mang tính hệ thống
Những tác nhân tham gia sản xuất, phân phối, tiếp thị, bán một hay các
sản phẩm cụ thể.
ðánh giá các ñặc ñiểm của các tác nhân tham gia, cơ cấu lợi nhuận và
chi phí dòng hàng hoá trong suốt chuỗi, các ñặc ñiểm của việc làm, ñịa chỉ
tiêu thụ và khối lượng bán hàng trong và ngoài nước.
Những chi tiết như thế nào có thể ñược tập hợp từ việc phối hợp khảo
sát cơ bản, phỏng vấn nhóm, ñánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia, các
phỏng vấn không chính thức và giữ liệu thứ cấp.
2.1.4.2. Xác ñịnh phân phối lợi ích giữa những tác nhân tham gia trong
chuỗi, bao gồm

Phân tích chênh lệch giá và lợi nhuận trong chuỗi.
Xác ñịnh ai ñược lợi từ việc tham gia chuỗi.
Những tác nhân nào có thể hưởng lợi từ việc hỗ trợ hay tổ chức lại sản xuất.
2.1.4.3. Nghiên cứu vai trò nâng cấp bên trong chuỗi
Cải tiến trong chất lượng và thiết kế sản phẩm giúp các nhà sản xuất thu
ñược giá trị cao hơn hoặc qua việc ña dạng hoá các dòng sản phẩm cung cấp.
ðánh giá lợi nhuận của những người tham gia trong chuỗi cũng như
thông tin về những ràng buộc.
Vấn ñề quản trị, cấu trúc các quy ñịnh, rào cản gia nhập ngành, ngăn
cấm thương mại và các tiêu chuẩn.
2.1.4.4 Nhấn mạnh vai trò của nhà quản lý
Cơ cấu của các mối quan hệ và cơ chế ñiều phối tồn tại giữa các tác
nhân trong chuỗi giá trị.
Góc ñộ chính sách: Xác ñịnh sắp xếp về thể chế nhằm cải thiện năng
lực hoạt ñộng của chuỗi, xoá bỏ các bóp méo trong phân phối và gia tăng giá
trị trong ngành.

×