Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Phân tích tình hình tổ chức và tài chính của Nhà xuất bản Bản Đồ.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.42 KB, 10 trang )

A. Phần mở đầu
Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, miền Bắc đợc hoàn toàn giải phóng cũng
nh sau giải phóng miền Nam 30/4/1975, Nhà nớc thực hiện chính sách quốc
hữu hoá các t liệu sản xuất của xà hội trớc đó nằm trong tay đế quốc, t sản mại
bản nh các nhà máy, cơ sở kinh doanh thơng mại v.vTừ nền tảng vật chất đó
nhà nớc tổ chức lại phơng thức kinh doanh theo cơ chế kế hoạch hoá XHCN.
Nhng do hiệu quả sản xuất kinh doanh thấp không đảm bảo các nhu cầu xÃ
hội, không thể tiến kịp với các nớc văn minh trên thế giới. Vì vậy, Nhà nớc ta
chủ trơng phát triển kinh tế theo cơ chế thị trờng, bớc đầu nhà nớc ta đà ban
hành Nghị định 388- HĐBT ngày 2/11/1991. Ban hành quy chế về thành lập
và giải thể doanh nghiệp Nhà nớc, tiếp đó có các Nghị định số 12/CP ngày
2/3/1993- Ban hành bản quy định về sắp xếp lại tổ chức và đổi mới cơ chế
quản lý các doanh nghiệp Nhà nớc. Đặc biệt đến kỳ họp thứ 7 Quốc hội khoá
IX nớc Cộng hòa XHCN Việt Nam đà thông qua Luật doanh nghiệp Nhà nớc
ngày 20/4/1995 và đợc Chủ tịch nớc công bố ngày 9/5/1995. Đây là cơ sở
pháp lý quan trọng nhằm tăng cờng quản lý Nhà nớc đối với các doanh nghiệp
thuộc quốc doanh, thúc đẩy các doanh nghiệp Nhà nớc hoạt động có hiệu quả.
Để giúp cho việc hiểu rõ và tờng tận hơn về vấn đề này nên em đà quyết định
chọn đề tài: Phân tích tình hình tổ chức và tài chính của Nhà xuất bản
Bản Đồ.. Bài tiểu luận của em gồm có các phần chính nh sau:
I. Những nhận thức cơ bản về doanh nghiệp Nhà nớc.
II. Quá trình hình thành và phát triển của Nhà xuất bản Bản Đồ
III. Tình hình tổ chức và tài chính của Nhà xuất bản Bản Đồ
IV. Nhận xét về cách tổ chức và kinh doanh của Nhà xuất bản Bản đồ

1


B. Phần nội dung

I. Những nhận thức cơ bản về doanh nghiệp Nhà nớc


1. Khái niệm
Doanh nghiệp Nhà nớc là tổ chức kinh tế do Nhà nớc đầu t vốn, thành lâp,
tổ chức và quản lý nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế xà hội do nhà nớc
giao. Hoạt động của doanh nghiệp Nhà nớc có thể là hoạt động kinh doanh, có
thể là hoạt động phục vụ lợi ích công cộng.
2. Những đặc điểm cơ bản của doanh nghiƯp Nhµ níc
a. Doanh nghiƯp Nhµ níc lµ tỉ chøc kinh tế do Nhà nớc thành lập. Nếu xét
thấy cần thiết phải thành lập doanh nghiệp thì cơ quan Nhà nớc có thẩm quyền
ký quyết định thành lập.
b. Tài sản trong doanh nghiƯp Nhµ níc lµ mét bé phËn tµi sản của Nhà nớc,
đợc Nhà nớc đầu t vốn, vì vậy nó thuộc sở hữu Nhà nớc.
c. Doanh nghiệp là đối tợng quản lý trực tiếp của Nhà nớc. Đặc điểm có
nguồn gốc từ tính chất và hình thức sở hữu Nhà nớc về vốn và tài sản cũng nh
mục ®Ých thµnh lËp ra doanh nghiƯp Nhµ níc.
d. Doanh nghiƯp Nhà nớc là tổ chức kinh tế có t cách pháp nhân. Sau khi đợc
Nhà nớc trực tiếp ra quyết định thành lập, doanh nghiệp Nhà nớc trở thành chủ
thể kinh doanh độc lập.
đ. Có hai mô hình tổ chức doanh nghiệp Nhà nớc sau đây:
- Hội đồng Quản trị, giám đốc và bộ máy giúp việc.
- Giám đốc và bộ máy giúp việc
e. Doanh nghiệp Nhà nớc có thể nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp
luật và có thể trở thành nguyên đơn hoặc bị đơn.
g. Doanh nghiệp Nhà nớc hoạt động theo Luật Doanh nghiệp Nhà nớc. Khi
chuyển đổi thành Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần thì hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp.
2


3. Các loại doanh nghiệp Nhà nớc.
a. Doanh nghiệp Nhà nớc có Hội đồng Quản trị

Hội đồng Quản trị đợc thành lập ở các Tổng công ty và các doanh nghiệp
Nhà nớc có quy mô lớn. Hội đồng Quản trị trong doanh nghiệp Nhà nớc trực
tiếp quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm trớc
Chính phủ hoặc cơ quan quản lý Nhà nớc đợc Chính phủ uỷ quyền.
- Cơ cấu tổ chức của Hội đồng Quản trị:
Hội đồng Quản trị gồm Chủ tịch, Tổng giám đốc ( hoặc Giám đốc) và một
số thành viên khác. Số lợng thành viên Hội đồng Quản trị nhiều hay ít do
Chính phủ quy định tuỳ theo quy mô loại hình kinh doanh. Trong Hội đồng
Quản trị có thành viên chuyên trách và thành viên kiêm nhiêm, Chủ tịch Hội
đồng phải là thành viên chuyên trách. Chủ tịch và thành viên của Hội đồng
Quản trị do Thủ tớng Chính phủ hoặc ngời đợc Thủ tớng uỷ quyền quyết định
bổ nhiệm với nhiệm kỳ là 5 năm,và có thể bị miễn nhiệm bất kỳ lúc nào nếu
không hoàn thành nhiệm vụ.
b. Doanh nghiệp không có Hội đồng Quản trị
Trong các doanh nghiệp Nhà nớc quy mô nhỏ thì không thành lập Hội đồng
Quản trị mà giám đốc là ngời điều hành cao nhất, chịu trách nhiệm một mình
về toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Giám đốc do ngời quyết định thành
lập doanh nghiƯp bỉ nhiƯm, miƠn nhiƯm, khen thëng, kû lt. Giám đốc là ngời đại diện cho doanh nghiệp trong các quan hệ.

II. Quá trình hình thành và phát triển của nhà xuất bản Bản đồ
Nhà xuất bản Bản đồ là một doanh nghiệp Nhà nớc công ích hạch toán kinh
tế độc lập trực thuộc Tổng cục Địa chính, hoạt động trên lĩnh vực văn hoá t tởng thông qua việc sản xuất bản phẩm đến nhiều ngời, không phải là đơn vị
hoạt động kinh doanh đơn thuần.

3


Tiền thân của Nhà xuất bản Bản đồ là Xí nghiệp Bản đồ- Cục Đo đạc và
Bản đồ Nhà nớc đợc thành lập theo quyết định số 640/QĐ ban hành ngày
19/11/1977 của Cục trởng cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nớc trên cơ sở sáp nhập

3 đơn vị: Ban biên tập, Xởng Biên vẽ Bản đồ, Xí nghiệp in Bản đồ.
- Tháng 4/1994: Chính phủ hợp nhất Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nớc
và Tổng cục Quản lý Ruộng đất thành Tổng cục Địa chính.
- Ngày 28/ 01/1995: Căn cứ vào quyết định số 72 ngày16/01/1995 của
Bộ trởng Bộ Văn hoá- Thông tin cho phép thành lập Nhà xuất bản Bản Đồ,
Tổng cục trởng Tổng cục địa chính đà ra quyết định số18/QĐ- ĐC thành lập
Nhà xuất bản Bản đồ.
- Ngày 21/12/1996: Trong công cuộc đổi mới, sắp xếp lại doanh nghiệp,
Tổng cục Địa chính đà ra quyết định số 678/ QĐ-TCCB:
Sát nhập Xí nghiệp Bản đồ, Xí nghiệp In vào Nhà xuất bản Bản đồ
Nhà xuất bản Bản đồ mới từ đầu năm 1997 đà chính thức đi vào hoạt động,
đây là một xí nghiệp sản xuất kinh doanh lĩnh vực bản đồ lớn nhất Việt Nam
của về số lợng lao động, công nghệ và quy mô sản xuất.
Nhà xuất bản Bản đồ sản xuất và kinh doanh các sản phẩm sau:
- Xuất bản, in, phát hành bản đồ, tập bản đồ chuyên đề các thể loại: tờ rời
Atlas, quả địa cầu, bản đồ số, các tài liệu liên quan đến ngành Địa chính.
- Thực hiện các công trình hiện chỉnh, thành lập và chế in bản đồ địa chính,
địa hình, và các sản phẩm bản đồ quốc gia khác.
- Xuất bản, in các loại tạp chí sách báo, lịch, sản phẩm quảng cáo, sách hớng
dẫn về pháp luật, giáo trình giảng dạy, tài liệu tham khảo tra cứu
- Kinh doanh sản phẩm vật t chuyên ngành và thực hiện các dịch vụ t vấn: về
t liệu kỹ thuật, công nghệ về xuất bản , quảng cáo trong lĩnh vực bản đồ.

4


III. Tình hình tổ chức và tài chính của Nhà xuất bản Bản đồ

1. Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất của Nhà xuất bản Bản đồ.
Sơ đồ tổ chức Nhà xuất bản Bản đồ

Ban giám đốc

Phòng
Kế hoạch

XN
In
Số 1

Phòng
Kế toán

XN
In
Số 2

Phòng
Biên tập

XN
Biên
VẽCB

Phòng thị
trờng

TT
Biên tập
CN cao


TT
Phát

Phòng
q.lý XB

TT
Tin
học

Văn
phòng

CN
T.Phố
HCM

Cơ cấu này đảm bảo tính thống nhất trong quản lý, đảm bảo chế độ một thủ
trởng và trách nhiệm trong quản lý. Do chức năng quản lý đợc chuyên môn
hoá nên nó có điều kiện đi sâu thực hiện từng chức năng, tận dụng đợc năng
lực của đội ngũ những ngời công tác tham mu giảm bớt đợc công việc cho ngời lÃnh đạo. Theo quy chế tổ chức thì do là một doanh nghiệp Nhà nớc không
có Hội đồng quản trị nên chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản lý Nhà xuất
bản Bản đồ đợc quy định nh sau:
Ban giám đốc: gồm 1 giám đốc và 3 phó giám đốc
Trong đó giám đốc là ngời đứng đầu, lÃnh đạo Nhà xuất bản và chịu trách
nhiệm chỉ huy toàn bộ các bộ phận chức năng và các xí nghiệp kinh doanh
đồng thời là ngời chịu trách nhiệm với cơ quan chủ quản, với Nhà nớc. Phó
giám đốc có trách nhiệm giúp việc cho giám đốc và chỉ đạo các bộ phận do
giám đốc ủy quyền. Các đơn vị sản xuất thành lập c¸c ban, c¸c tỉ chøc phï
5



hợp với các khâu sản xuất trong dây chuyền sản xuất của đơn vị. Các phòng
chức năng không quản lý trực tiếp các tổ, các ban. Tuy nhiên một số nhiệm vụ
về kế hoạch kĩ thuật đợc tổ chức quản lý kiểm tra định kỳ.
2. Tình hình tài chính của Nhà xuất bản Bản đồ
Bảng trích kết quả hoạt động kinh doanh qua 2 năm
2002-2003
Chỉ tiêu

Năm 2002

Năm 2003

So sánh 2002/2003

1. Doanh thu thuần

15.352.538.52

21.018.278.71

5.654.731.16 35,96

2. Giá vốn bán hàng

5
12.803.875.01

5

17.412.273.87

5
4.602.310.85 35,92

3. Chi phí bán hàng
4. Chi phí lợi nhuận
5. Lợi nhuận từ HDKD
6. Tỉng doanh thu

8
130.372.128
1.620.322.523
785.880.845
15.165.182.52

2
274.210.428
2.178.515.530
1.154.275.870
20.842.415.19

2
142.840.290
557.195.012
365.437.025
5.675.223.56

7.Lỵi nhn tõ HDTC
8.Tỉng LN tríc th


5
26.275.002
82.154.840

2
38.059.012
1.195.329.875

9
9.782.000 36,85
380.183.025 45,58

Số tiền

%

110,3
35,26
45,97
35,13

Thông qua một số chỉ tiêu cơ bản trong báo cáo kết quả kinh doanh ta có
thể đa ra một số nhận xét khái quát sau:
+ Trong năm 2003, doanh thu thuần của doanh nghiệp đà tăng
5.654.731.165 đồng tơng ứng tăng 35,96% so với năm 2002
+ Giá vốn hàng bán tăng 35,92%, chí phí bán hàng tăng 110,3%, chi phí
quản lý doanh nghiệp tăng 35,26%.
+ Do sự thay đổi trên nên trong năm 2003, lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh tăng 370.395.024 đồng tơng ứng tăng 45,97% so với năm

2002.Qua việc phân tích đánh giá tình hình tài chính của Nhà xuất bản từ bảng
trên ta thấy: Mặc dù còn có những khó khăn nhất định song bên cạnh đó xí
nghiệp đà nỗ lực khắc phục với một chiều hớng tốt đó là doanh thu tăng và lỵi

6


nhuận tăng. Tuy nhiên đánh giá khái quát này chỉ là bớc đi ban đầu, để đi sâu
hơn cần phải phân tích một số chỉ tiêu tài chính cơ bản sau:
Về phần nguồn vốn: Tổng nguồn vốn mà doanh nghiệp đang quản
Lý sử dụng tăng 2.178.075.925 đồng tơng ứng tăng là18,95%. Tỷ trọng nợ
phải trả chiếm 53,29% trong tổng nguồn vốn, còn lại là nguồn vốn chủ sở hữu
chiếm 46,71%. Tỷ trọng các khoản nợ phải trả trong tổng sè ngn vèn chiÕm
tû lƯ cao h¬n so víi ngn vốn chủ sở hữu. Điều này cho thấy doanh nghiệp
biết tận dụng uy tín của mình và chiếm dụng đợc một lợng vốn khá lớn của
bạn hàng. Mặt khác, mặc dù tất cả các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cao
nhng nợ dài hạn chiếm gần một nửa so với nợ ngắn hạn nên doanh nghiệp
không phải chịu sức ép quá lớn với các khoản nợ đến hạn.
Về phần tài sản: Tổng tài sản mà doanh nghiệp đang quản lý sử dụng
luôn tăng lên, đặc biệt năm 2003 so với năm 2002 tăng 2.183.075.925 đồng
tơng ứng tăng 18,95%. Tỷ trọng tài sản lu động chiếm 72,25%, bên cạnh đó
thì tỷ trọng tài sản cố định chiếm 27,78%. Tỷ trọng tài sản lu động trong tổng
số tài sản hiện cã cđa doanh nghiƯp chiÕm tû lƯ cao h¬n nhiỊu so với tài sản cố
định. Điều đó cho thấy nguồn vốn lu động đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt
động liên tục. Sự d thừa nguồn vốn lu động là dấu hiệu an toàn với doanh
nghiệp vì nó cho phép Nhà xuất bản đơng đầu với những rủi ro bất ngờ. Mặt
khác xét riêng về mặt tài sản lu động, tỷ trọng vốn và giá trị của các khoản vốn
bằng tiền tăng về tiền mặt đặc biệt là tiền gửi ngân hàng tăng 2.650.858.896 so
với năm 2002. Về mặt lý thuyết tiền gửi ngân hàng tăng thì lợi tức của doanh
nghiệp bảo toàn đợc số vốn, vậy doanh nghiệp nên thu số lợi tức tiền gửi ngân

hàng với lÃi suất thị trờng nhỏ và nên đầu t thêm vào cơ sở hạ tầng, cải tiến
thiết bị công nghệ thúc đẩy sản xuÊt.

7


IV. NhËn xÐt vỊ c¸ch tỉ chøc - kinh doanh của Nhà xuất
bản Bản đồ
1.Những u điểm đạt đợc
Là một doanh nghiệp Nhà nớc hoạt động trong những năm vừa qua,
Doanh nghiệp đà không ngừng chú trọng đến việc tăng quy mô sản xuất tạo
thêm nhiều việc làm và nâng cao mức sống của ngời lao động. Trong quá trình
hoạt động của mình một mặt doanh nghiệp độc lập tự chủ tìm kiếm bạn hàng,
mặt khác vẫn thực hiện tèt nhiƯm vơ mµ nhµ níc giao phã.
 XÝ nghiƯp luôn chú trọng đầu t, nâng cấp nhà xởng,điều kiện làm
việc. Đặc biệt trang thiết bị máy móc phục vụ cho việc chế bản in đà có sự
đồng bộ, cùng với sự cố gắng của đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề nên
sản phẩm bản đồ và các loại sản phẩm in khác đều đảm bảo chất lợng.
Lợi nhuận thu đợc của doanh nghiệp qua các năm không ngừng tăng
lên, đạt đợc điều đó chính là nhờ vào công tác quản lý chi phí sản xuất vàgiá
thành sản phẩm. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng không ngừng nâng cao chất lợng sản phẩm, tìm kiếm các hợp đồng kinh tế, vì vậy mà doanh thu tiêu thụ
của doanh nghiệp tăng lên cả về số tuyệt đối và tơng đối
2. Những mặt hạn chế còn tồn tại
Là một doanh nghiệp Nhà nớc, hàng năm Nhà nớc chỉ đặt hàng
khoảng 10% đến 20% doanh thu, phần còn lại phải do doanh nghiệp tự cân đối
(tự tìm kiếm khách hàng).
Việc tổ chức lại cơ cấu vốn cha hợp lý, điều này thể hiện ở tỷ trọng
của vốn ổn định và vốn lu động rất chênh lệch (tỷ trọng vốn lu ®éng chiÕm
72,25%, tû träng vèn cè ®Þnh chiÕm 27,78% trong tổng tài sản).
Doanh nghiệp cha xây dựng đợc cho mình những kế hoạch huy

động vốn kịp thời. Công tác thị trờng,việc mở rộng thị trờng sản phẩm tiếp thị
khách hàng vẫn còn nhiều hạn chế

8


3. Những giải pháp khắc phục
a. Cân đối về mặt cơ cấu: Doanh nghiệp nên có chính sách sử dụngvốn linh
hoạt không nên để một lợng tiền gửi ngân hàng lớn, nên đầu t mua sắm máy
móc thiết bị, cải thiện điều kiện sản xuất. Doanh nghiệp nên thúc đẩy sản xuất,
nghiên cứu thị trờng, tìm kiếm khách hàng, cần tìm kiếm các nguồn tài trợ
khác ổn định và chắc chắn hơn một mặt vẫn đảm bảo cho chi phí sử dụng vốn
là thấp nhất.
b. Chủ động xây dựng kế hoạch huy động vốn và sử dụng vốn.
- Về kế hoạch sủ dụng vốn: doanh nghiệp nên xác định một cách chính
xác nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh trong kỳ kế hoạch, chủ động xây dựng
kế hoạch huy động vốn trong đó cần chú trọng lựa chọn các hình thức huy
động vốn một cách thích hợp.
- Về tổ chức và sử dụng vốn: doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn cố định và sử dụng vốn lu động
c. Tổ chức tốt hơn tình hình thanh toán
Doanh nghiệp phải chuẩn bị một lợng tiền mặt vừa đủ để trả nợ, tránh tập
trung tiền vốn quá sớm vì sẽ gây lÃng phí trong việc sử dụng đồng vốn, nhng
cũng đừng quá muộn vì có thể doanh nghiệp sẽ phải giải phóng một lợng hàng
hoá với giá thấp nhằm thu tiền để trang trải cho các khoản nợ.
d. Nâng cao khả năng sinh lời của doanh nghiệp
- Tạo ra những sản phẩm chất lợng cao, mẫu mà đẹp, chủng loại đa dạng,
cùng với các dịch vụ trong và sau bán hàng nh quảng cáo, khuyến mại.
- Đặc biệt cho doanh nghiệp sản xuất các loại sản phẩm bản đồ quốc phòng, t
liệu địa hình, cho nên doanh nghiệp phải chú trọng đến độ chính xác cao.

- Doanh nghiệp cần chủ động tìm kiếm khách hàng có nhu cầu lớn và lâu dài
về sản phẩm để xúc tiến sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.

9


C. PHần kết luận
Ngày nay dòng chảy của nền kinh tế thị trờng đang cuồn cuộn lao nhanh
không chỉ với các doanh nghiệp Nhà nớc nói riêng mà với tất cả các doanh
nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nói chung. Để theo kịp và hoà mình
vào dòng chảy đó thì đòi hỏi các doanh nghiệp Nhà nớc phải trang bị cho
mình một nền tảng vững chắc. Điển hình là vấn đề tổ chức và tài chính của
doanh nghiệp mình, và quan trọng không kém đó là kiến thức am hiểu về luật
pháp, Nhà xuất bản Bản đồ là một doanh nghiệp nh thế. Qua thực trạng tình
hình tổ chức và tài chính đà đợc phân tích ở phần trên, điều dễ nhận thấy là
doanh nghiệp này đà có những nỗ lực không ngừng cố gắng và đạt đợc những
kết quả đáng kể. Tuy nhiên bên cạnh đó doanh nghiệp vẫn còn những vấn đề
tồn tại, đòi hỏi doanh nghiệp phải có sự cố gắng cao hơn nữa nhằm làm lành
mạnh hoá tình hình tổ chức và tài chính của doanh nghiệp mình.
Vì đây là lần đầu tiên viết tiểu luận về đề tài này nên không tránh khỏi
những thiếu sót, kính mong thầy cô góp ý và bổ sung để bài viết của em đợc
tốt hơn trong các lần sau. Em xin chân thành cám ơn.

10


Tài liệu tham khảo

1. Giáo trình Luật kinh tế <Trờng Đại học QL & KD>
2. Sách Tìm hiểu Luật kinh tế < Lê Anh Minh Lê Xuân Thọ>

3. Báo Thời báo Kinh tế
4. Báo Thơng mại.

11


Mục lục

Trang
A. Lời mở đầu

1

B. Phần nội dung

2

I. Những kiến thức cơ bản về doanh nghiệp Nhà nớc

2

1. Khái niệm.

2

2. Những đặc điểm cơ bản củaDNNN.

2

3. Các loại doanh nghiệp Nhà nớc


3

II. Qúa trình hình thành và phát triển của NXBBĐ...

3

III. Tình hình tổ chức và tài chính của NXB Bản Đồ.

4

1. Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất
của NXB Bản đồ.

4

2. Tình hình tài chính của NXB Bản đồ...

5

IV. Nhận xét về cách tổ chức và kinh doanh của NXB Bản đồ ............

7

1. Ưu điểm đạt đợc.

7

2. Những mặt hạn chế còn tồn tại.


8

3. Những giải pháp khắc phôc……………………………………..

9

C. Lêi kÕt luËn………………………………………………………..

10

12



×